Tại mục người nhận hàng Consignee, vận đơn theo lệnh thường có thê ghi như sau: To order of shipper — theo lệnh của người gửi hàng: Khi thê hiện theo lệnh người gửi hàng, hàng hóa sẽ đượ
Trang 1Uyuor SEN
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HOA SEN UNIVERSITY FACULTY OF LOGISTICS-INTERNATIONAL TRADE
BAI BAO CAO CHU DE: VAN DON DUONG BIEN — BILL OF LADING
Trang 2Uyuor SEN
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HOA SEN UNIVERSITY FACULTY OF LOGISTICS-INTERNATIONAL TRADE
BAI BAO CAO CHU DE: VAN DON DUONG BIEN — BILL OF LADING
Trang 3BANG PHAN CÔNG
2 | 22100043 | Nguyễn Lê Hải Bình | Nội dung 3.5-3.8, word 100%
Trang 4
1.1 Chứng minh Giao Dịch và Hoạt Động Kinh Doanh - c1 21 2x 21 212 1x rac 9
1.2 Hỗ trợ Kế Toán và Quản Lý Tài Chính - 5 s1 E 1 1121121211221 1n erererue 9
1.3 Chimg minh Quyén Sở Hữu và Bảo Vệ Loi TOM oc cccecccceccscscesessesesvesesvsvesesvesesvesesvevesteesvsesesesess 9
1.4 Quản Lý Rủi Ro và Tuân Thủ Quy Định c1 2 1 11 1121111111 1111 1111111111111 1 11 11 1t xu 9
1.5 Minh Bạch và Trách Nhiệm LH nn TH nen ng tk kg 2k ky 9
2 Dinh nghia Bill of Lading
2.1 Khái niệm - S21 SH HH1 n1 HH HH HH HH HH HH Ha 10 2.2 Vai trò và tầm quan trọng của B/L trong vận tải hàng hóa 0o nen 10 2.3 Các thành phân chính của Bill of Lading 10
2.4 Loat hinh Bill of Lading 1201121111211 11111111111211015 1112111 1111111111 11111 5£ 11
2.5 Quy trình sử dụng BIll of Lading 20 2112112111112 1111121111112111 11 tệ 11
2.6 Cac buéc can thiét sir dung Bill of Lading hiéu qua
2.7 Vi du minh hoa vé Bill of Lading 00o oc cccccccccsccsccece tee veeseesteeteevessveieenseveeeveeeessseneens
3.1 Phân loại B/L theo chủ thê nhận hảng 2-52 22 2 2222112211111 1122112212111 e 13
3.2 Phân loại vận đơn đường biển theo chủ thê cấp vận đơn ì nhờn 18
3.5 Căn cứ vào phê chú trên vận đơn đường biễn 502 th H2 212122221 errrree 27 3.6 Căn cứ vào phương thức thuê tàu 11 121211 11211111111 1111 111511011 H11 ghê 28 3.7 Căn cứ vào hành trình và phương thức chuyên chở hàng hóa c2 te sey 31 3.8 Căn cứ vào hành trình và phương thức chuyên chở hàng hóa óc cty sey 32
"9° on nh ố eố 36 4.2 Lí do ra đời của Sea WaybilÌ cv 1 vn HH1 0111111111 HH ng kg k kg 37
4.3 Đặc điểm chính của Sea Waydil occ cececsesseetecneecsentsenecesecnseteetseeeetsetesteeteeeneeeaes 39
4.4 Su khac biét gitra Sea Waybill và BIlI of Lading 12c 12112 12211111211 11E 1e srrrse 4I 4.5 Cách phân biệt Sea Waybill và Surrender BIll 1112:1212 1211112 2t ye 42
4.6 Ưu điểm và hạn chế của Sea Waybill ch H HH 2021212 2n tr rsg trà g 44
4.7 Quy trình phát hành và cách sử dụng Sea Waybill c2 HH Ha 45
4.8 Ví dụ minh họa về việc sử dụng Sea WaybiÌL - c n n SH nh H111 HH ke 46
Trang 5TAI LIEU THAM KHẢO
TÓM TẮT
BI of lading hay còn được gọi là vận đơn đường biển chính là chứng từ vận
chuyến hàng hóa bằng đường biến, do chính người vận chuyến lập, ký và cấp Trong đó người vận chuyên sẽ xác nhận hàng hóa được vận chuyên bằng đường biển và cam kết rằng
số hàng hóa đó sẽ đến được đến tay người nhận tại cáng đích với chất lượng tốt và đầy đủ
số lượng như được ghi trên giấy tờ
Nói một cách ngắn gọn hơn thì Bill of lading chính là chứng từ do bên vận chuyên phát hành cho người gửi hàng, để xác nhận đã nhận hàng và sẽ vận chuyển số hàng đó đến tay người nhận được ủy quyền Có thế ví vận đơn đường biển như một bằng chứng về giao dịch hàng hóa giữa người gửi và người vận chuyền
Trang 6GIỚI THIỆU
Vận đơn đường biển (Bill of Lading, B/L) là một tài liệu pháp lý quan trọng đóng vai trò then chốt trong ngành Logistics Việt Nam Không chỉ là bằng chứng về hợp đồng vận chuyên hàng hóa bằng đường biển, B/L còn là biên lai nhận hàng và giấy chứng nhận quyên sở hữu hàng hóa
Ý nghĩa và sự cần thiết của B/L đối với ngành Logistics Việt Nam vô cùng to lớn
Trước hết, B/L tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế Là một tài liệu được công
nhận trên toàn thế giới, B/L giúp đơn giản hóa quá trình vận chuyển hàng hóa giữa Việt
Nam và các quốc gia khác, tạo điều kiện cho sự phát triển của nền kinh tế Ngoài ra, B/L
đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quyền sở hữu hàng hóa Người nắm giữ B/L chính là chủ sở hữu hợp pháp của hàng hóa, có quyển yêu cầu giao hàng Điều này đám báo
an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển, ngăn ngừa mắt mát hoặc trộm cấp B/L cũng hỗ trợ đắc lực cho việc giải quyết tranh chấp Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa người vận chuyên, người giao hàng và người nhận hàng, B/L cung cấp bằng chứng về các điều khoán của hợp đồng vận chuyên, giúp các bên nhanh chóng giải
quyết vấn đề Hơn nữa, B/L còn tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính B/L có
thế được sử dụng làm thế chấp để đảm báo các khoản vay tài chính liên quan đến hàng hóa đang vận chuyến Điều này giúp các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận vốn, tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động thương mại quốc tế,
Tóm lại, B/L là một tài liệu không thê thiếu trong ngành Logisties Việt Nam, đóng vai trò thiết yếu trong việc vận chuyên hàng hóa an toàn, hiệu quả và thuận tiện Nó không
chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế mà còn bảo vệ quyền lợi của các bên
liên quan, hỗ trợ giải quyết tranh chấp và tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài
chính
Trang 71 Tam quan trọng chứng từ
Chứng từ là các tài liệu hoặc văn bản mà mọi tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân sử dụng
để ghi nhận và chứng minh các giao dịch kinh tế, pháp lý, hoặc các sự kiện quan trọng khác Tầm quan trọng của chứng từ không chỉ giới hạn trong lĩnh vực kế toán mà còn lan rộng vào nhiều lĩnh vực khác như quản lý, pháp lý, và quản lý rủi ro Dưới đây là một số lý
do chính về tầm quan trọng của chứng từ:
1.1 Chứng minh Giao Dịch và Hoạt Động Kinh Doanh
Chứng từ là bằng chứng về việc thực hiện các giao dịch kinh doanh, bao gồm mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, và các thỏa thuận tài chính Giúp xác định rõ ràng các điều khoản và điều kiện của các giao dịch, từ việc xác định giá cả đến thời hạn thanh toán và các
điều khoản báo hành
1.2 Hỗ trợ Kế Toán và Quản Lý Tài Chính
Chứng từ là cơ sở để ghi chép và phân tích thông tin kế toán, giúp tổ chức hoặc doanh nghiệp đánh giá hiệu suất tài chính và quản lý nguồn lực tài chính
Chúng là các bản phi quan trọng cho việc xác định lợi nhuận, nợ phải trả, doanh thu, và các chỉ số tài chính khác
1.3 Chứng minh Quyền Sở Hữu và Bảo Vệ Lợi Ích
Trong lĩnh vực pháp lý, chứng từ được sử dụng dé chứng minh quyền sở hữu đối với tài
sản, như đât đai, xe cộ, hoặc tải sản trí tuệ
Chúng tạo ra bằng chứng rõ ràng về các cam kết và điều khoản đã được thỏa thuận, bảo vệ lợi ích của các bên tham gia vào giao dịch
1.4 Quản Lý Rủi Ro và Tuân Thủ Quy Dịnh
Việc giữ chứng từ cân thận giúp tô chức hoặc doanh nghiệp quán lý rủi ro tốt hơn bằng cách giảm thiểu rủi ro mắt mát thông tin hoặc tranh chấp pháp lý
Trong một số trường hợp, các quy định pháp lý yêu cầu việc duy trì và báo quản các chứng
từ liên quan đến các giao dịch kinh doanh
1.5 Minh Bạch và Trách Nhiệm
Chứng từ là công cụ quan trọng dé tạo ra một môi trường minh bạch trong các giao dịch kinh doanh, giúp tất cả các bên liên quan có thể hiểu rõ và đánh giá rủi ro cũng như cơ hội
9
Trang 8quyền lợi của mình trong các giao dịch kinh tế
2 Dinh nghia Bill of Lading
2.1 Khai niém
Bill of Lading (B/L) là một tài liệu quan trọng trong lĩnh vực vận tải hàng hóa đường biên
Nó là một hợp đồng vận chuyển và một chứng từ quan trọng, ghi lại thông tin về hàng hóa, điêu kiện vận chuyên, va cam kêt của người vận chuyên (hãng tàu) đôi với việc vận chuyên hàng hóa từ điểm xuất phát đến điểm đích
2.2 Vai trò và tầm quan trọng của B/L trong vận tải hàng hóa
Chứng từ chủ quyền: Bill of Lading chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền chủ quyền của người nhận hàng (chủ hàng) đối với hàng hóa được vận chuyên
Chứng từ vận chuyên: B/L xác định và ghi lại thông tin về hàng hóa, điểm xuất phát và
điểm đến, điều kiện vận chuyền, và các cam kết của người vận chuyến Có thể được sử
dụng dé giải quyết tranh chấp hoặc khiếu nại trong quá trình vận chuyền
Công cụ thanh toán và tín dụng: B/L có thể được sử dụng như một công cụ thanh toán
trong giao dịch thương mại quốc tế, như thư tín dụng hoặc hối phiếu Nó cũng có thê được
sử dụng đề thế chấp hoặc chuyên nhượng quyền sở hữu hàng hóa
2.3 Các thành phần chính của Bill of Lading
Thông trn vận chuyển: B/L ghi lại thông tin về người gửi, người nhận, hàng hóa, điểm xuất
phát và điểm đích của vận chuyền
Thông tin về phương tiện vận chuyển: B/L cung cấp thông tin về tàu, container, chuyền đi
và cáng liên quan đến quá trình vận chuyên hàng hóa
Điều khoản và điều kiện vận chuyển: B/L chứa các điều khoản và điều kiện vận chuyền,
bao gồm mức phí vận chuyền, trách nhiệm và cam kết của người vận chuyên và các bên liên quan khác
10
Trang 9Bill of Lading déu lap (Straight Bill of Lading): Đây là loại B/L chỉ ghi tên người nhận
hàng cụ thê và không thể chuyển nhượng quyển sở hữu hàng hóa
Bill of Lading chuyén nhuong (Negotiable Bill of Lading): Loại B/L này có thế chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa cho người khác thông qua việc chuyên giao B/L Bill of Lading da chuyén (Through Bill of Lading): Day là loại B/L được sử dụng khi hàng hóa được vận chuyển qua nhiều phương tiện vận chuyên khác nhau, ví dụ như từ tàu lên xe chuyên dụng hoặc tàu lên máy bay
2.5 Quy trinh sw dung Bill of Lading
Quy trinh phat hanh Bill of Lading:Quy trinh phat hanh Bill of Lading thuong bao gdm cac
bước sau:
hợp đồng vận chuyên hàng hóa, trong đó có các điều khoản và điều kiện vận chuyến
© - Giao hàng và thu thập thông tin: Người gửi hàng chuẩn bị hàng hóa và cung cấp thông tin chỉ tiết về hàng hóa, tên người nhận hàng, điểm xuất phát và điểm đích
cung cấp từ người gửi hàng Thông tin về hàng hóa, người gửi, người nhận, điểm
xuất phát và điểm đích, điều kiện vận chuyển và các điều khoản khác sẽ được ghi
vào B/L
s - Ký kết và phát hành B/L: Người gửi hàng và người vận chuyên ký kết B/L dé xac nhận thông tin và cam kết vận chuyển hàng hóa theo điều kiện đã thỏa thuận Sau khi ký kết, B/L sẽ được phát hành cho người gửi hàng
2.6 Các bước cần thiết sử dụng Bill of Lading hiệu quả
s - Kiểm tra thông tin: Người nhận hàng cần kiểm tra kỹ thông tin trên B/L để đảm bảo tính chính xác và đúng đắn của các chỉ tiết về hàng hóa, người gửi, người nhận
và điểm đến
11
Trang 10® Bao quan va bao vé B/L: Bill of Lading la tai ligu quan trọng, nên người nhận
hang cần bảo quản và bảo vệ B/L một cách an toàn để tránh mắt mát hoặc sử dụng sai mục đích
» - Sử dụng B/L.cho thanh toán và chuyền nhượng: Người nhận hàng có thể sử dụng B/L để yêu cầu thanh toán từ ngân hàng hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa cho người khác bằng cách chuyên giao B/L
2.7 Ví dụ minh họa về Bill of Lading
2.7.1 Ví dụ thực tế về việc lập và sử dụng Bill of Lading
Người gửi hàng A muốn vận chuyên một lô hàng từ cảng A đến cảng B Người gửi hàng
và người vận chuyên B ký kết một hợp đồng vận chuyến, trong đó có các điều khoản và điều kiện vận chuyên Người gửi hàng cung cấp thông tin chỉ tiết về hàng hóa và người
nhận hàng Người vận chuyển lập Bill of Lading với thông tin vận chuyến, thông tin về
phương tiện vận chuyến và các điều khoản vận chuyên Sau khi ký kết, B/L được phát hành
cho người gửi hàng Người nhận hàng B nhận được B/L và sử dụng nó đề yêu cầu thanh
toán từ ngần hàng,
2.7.2 Cách thức áp dụng Bill of Lading trong các tinh huéng cu thé
1.Thanh toán: Người nhận hàng có thê sử dụng B/L để yêu cầu thanh toán từ ngân hàng
theo điều khoản thương mại đã thỏa thuận, chăng hạn như thư tín dung (letter of credit)
2 Chuyển nhượng quyền sở hữu: Người nhận hàng có thế chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa cho người khác bằng cách chuyển giao B/L Đây là trường hợp khi người nhận hàng không phái là chủ hàng cuối cùng mà chỉ là một bên trung gian hoặc người mua hàng hóa Bằng cách chuyên giao B/L cho người khác, người nhận hàng chuyển quyển sở hữu và quyền nhận hàng cho người được ủy quyên
3 Thế chấp: Bill of Lading có thể được sử dụng như một công cụ thế chấp Trong trường hợp người gửi hàng cần vay vốn, họ có thế sử dụng B/L làm tài sản thé chap dé dam bao việc trả nợ Trong trường hợp không trả nợ đúng thời hạn, người cho vay có quyền thụ lý B/L và tiền hành bán hàng hóa để thu hồi số tiền vay
4 Giải quyết tranh chấp và khiếu nại: Bill of Lading cung cấp bằng chứng về việc hàng hóa đã được vận chuyến và điều kiện vận chuyển đã thỏa thuận Trong trường hợp có tranh
12
Trang 11quyết tranh chấp giữa các bên liên quan, bao gồm người gửi hàng, người nhận hàng và
hãng vận chuyến
5 Xác nhận hàng hóa và kiếm kê: Khi nhận hàng, người nhận hàng có trách nhiệm kiếm tra hàng hóa và so sánh với thông tin trên B/L để đảm báo tính chính xác Nếu có bắt kỳ sai sót nào, người nhận hàng cần thông báo cho người gửi hàng hoặc người vận chuyên để điều chỉnh thông tin trên B/L
Dé sử dụng B/L hiệu quả, nên tham kháo các quy định và quy trình cụ thể tại quốc gia
hoặc khu vực mà giao dịch vận chuyển hàng hóa điển ra
3 Phân loại vận đơn đường biến phố biến nhất hiện nay 3.1 Phân loại B/L theo chủ thế nhận hàng
Van don dich danh (Straight Bill): La loai van don được ghi rõ tên người nhận hàng
Trên vận đơn người ta ghi rõ tên và địa chỉ người nhận hàng Điều này đồng nghĩa với việc
là không thê chuyển nhượng được cho người khác bằng cách ký hậu chuyển nhượng và chỉ người có tên trên vận đơn mới phép nhận hàng
Các trường hợp hàng hoá của vận đơn đích danh, bao gồm:
» Cá nhân gửi cá nhân
« Quà biếu,
« Hàng hoá dùng để triển lãm
« Hàng hoá vận chuyền trọng nội bộ công ty
= Loại vận đơn này ít được sử dụng vì không được chuyển nhượng, mua bán bằng phương pháp ký hậu thông thường
13
Trang 12BUNGE AGRIBUSINESS SINGAPORE PTE LTD
$AO MAI PRODUCTION AND TRADING CO., LTD
31 KIM NLA THUONG , BADINH , HANOI
BEDI BUNDER , INDIA Re a
MV THOR SAILOR
—
G PORT, VIETNAM G PORT, VIETNAM ——-
Vận đơn theo lệnh (To order Bill): "To order B/L" la van don ma hang hoa ghi trong vận
đơn đó sẽ được giao theo lệnh của một người nào đó bằng cách ký hậu lên mặt sau của vận đơn
Người nào được quyền đi nhận hàng là tùy thuộc vào người ra lệnh
Tại mục người nhận hàng (Consignee), vận đơn theo lệnh thường có thê ghi như sau:
To order of shipper — theo lệnh của người gửi hàng: Khi thê hiện theo lệnh người gửi hàng, hàng hóa sẽ được chuyển giao cho người được chỉ định của người ký hậu
đó, chính là người gửi hàng (shipper) Nhiều trường hợp, trên vận đơn chỉ được ghi
là “To order” thì vận đơn đó được hiểu là theo lệnh của người gửi hàng
To order of consignee — theo lệnh của người nhận hàng: Vận đơn này được giao theo lệnh của người, công ty hay tô chức nào đó được ghi trong cột “Consignee” hoặc “To order of” của vận đơn bằng cách người đó sẽ ký hậu vào mặt sau của vận đơn và ghi tên người nhận hàng vào đó
14
Trang 13To order of bank — theo lệnh của ngân hàng phát hành LC - Trên B/L thong tin cua ngân hàng được ghi trén van đơn sẽ ky hậu vào mặt sau của vận đơn Khác với vận đơn đích danh, do tính chất linh hoạt về người nhận hàng nên vận đơn này trong mua bán quốc tế được dùng khá phô biến, có thê chuyển nhượng được bằng cách ký hậu chuyển nhượng ghi trên bill để chuyên từ người hưởng lợi này sang người
hưởng lợi khác
Vận đơn theo lệnh được sử dụng phô biến trong thương mại và thanh toán quốc tế do có tính chuyển nhượng Vì vận đơn có chức năng là chứng từ xác nhận quyên sở hữu đối với
hàng hóa ghi trên vận đơn, đo đó, vận đơn là chứng từ có giá trị, ai sở hữu hợp pháp vận
đơn thì có quyền sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn Chính vì vậy, người ta có thể mua bán
hàng hóa bằng cách mua bán vận đơn một cách linh hoạt
Người ký hậu phải ký tên, đóng đâu vào mặt sau B/L và trao cho người hưởng lợi
Về mặt pháp lý, hành vi ký hậu của người ký tên trên B/L thừa nhận việc từ bỏ quyền sở hữu hàng hóa ghi trên B/L cho người được hưởng
Người ký hậu phải tuân thủ theo các quy định như:
Phải ký vào chính B/L gốc
Ký hậu bằng ngôn ngữ của chính người hưởng lợi trên B/L
Phải thê hiện rõ ý chí về việc chuyên nhượng quyền sở hữu B/L
Các cách ký hậu thường được sử dụng hiện nay:
Ký hậu đích danh: mặt sau của B/L gốc, người ký hậu ghi rõ tên người hưởng lợi,
ký và đóng dấu xác nhận
Người chuyên chở ký tên vào mặt sau vận đơn và ghi rõ tên (và địa chỉ néu cần) của người
hưởng lợi tờ vận đơn Như vậy, sau khi ký hậu, vận đơn trở thành vận đơn đích danh Đã là
15
Trang 14hàng hóa và được nhận hàng khi hàng tới cảng đích
¢ Ky hdu theo lệnh: mặt sau của B/L gốc, người ký hậu ghi “theo lệnh của ”
sau vận đơn và ghi câu : "Giao hàng theo lệnh của (một người đích danh) " Như vậy, nếu ghi giao hàng theo lệnh của A mới là người có quyền sở hữu vận đơn nhưng chưa chắc đã là người hưởng lợi cuỗi cùng hàng hóa ghi trên vận đơn đó A có quyền ra lệnh giao hàng cho người khác bằng cách ký hậu Người được AI ký hậu chuyên nhượng
luc nao lại là người hưởng lợi vận đơn Quá trình ký hậu lại có thể tiếp tục xảy ra như trên
cho đến người hưởng lợi cuối cùng Nếu A không muốn chuyển nhượng hàng hóa cho ai
mà muốn mình là người nhận hàng thì chỉ việc ký hậu và ghi câu "Deliver to myself"
® Ký hậu vô danh: mặt sau của B/L gốc, người ký hậu chỉ ghi tên mình, ký và đóng
dấu xác nhận hoặc ghi rõ là đề trồng
Người chuyển nhượng ký tên vào mặt sau vận đơn và ghi câu "giao hàng theo lệnh của " hay "giao hàng theo lệnh của người cầm vận đơn"
Vì là theo lệnh, nhưng nói rõ là theo lệnh của ai hay theo lệnh của người cầm vận đơn, do
đó bất kỳ người nào có vận đơn trong tay đều là người sở hữu vận đơn hợp pháp, anh ta có quyền chuyển nhượng vận đơn cho người khác bằng cách trao tay hoặc nều muốn mình là người nhận hàng thì ký hậu và ghi tên mình vào mặt sau vận đơn Chính vì vậy, ký hậu dé trống và ký hậu theo lệnh của người cầm được gọi là ký hậu vô danh, nghĩa là bắt kỳ ai cầm vận đơn cũng có quyền yêu cầu người chuyên chở giao hàng cho mình
© Ký hậu miễn truy doi (without recourse)
Nếu không có thế hiện khác, những người ký hậu B/L phải có trách nhiệm về việc giao hàng cho cầm B/L cuối cùng Tuy nhiên, để không bị ràng buộc trách nhiệm với những người cầm vận đơn sau này, khi ký hậu, người chuyển nhượng phái ghi thêm câu "miễn
truy đòi" bên cạnh chữ ký của minh
1ó
Trang 15Nếu sau này có tranh chấp kiện tụng liên quan đến vận đơn, thì những người có ghi câu
"miễn truy đòi" đều được miễn trách Tuy nhiên, người chủ hàng thì không, cho đù anh ta
có ghi câu "miễn truy đòi" khi ký hậu vận đơn
Tat ca những người ký hậu mà không ghi thêm câu "miễn truy đòi" đều phái có trách nhiệm
về việc giao hàng cho người cằm vận đơn Về trật tự, người ký hậu trước phải có trách
nhiệm với người ký hậu sau, tuy nhiên, người cầm vận đơn có thể buộc trách nhiệm cho bắt
cứ người nảo ký hậu trước đó mà không ghi câu "miễn truy đòi" (Ratraco, 2022)
MOT SO CHU Y KHI KY HAU VAN DON THEO LENH TO ORDER
Trong trường hợp ký hậu có sự tham gia của ngân hàng Các bạn khi lấy hàng cần chú ý bố sung thêm:
¢ = Chir ky cua chủ hàng và ký hậu vào mặt sau của vận don
¢ Ngân hàng chỉ ký hậu 1 trong 3 tờ vận đơn gốc Do đó khi đi nhận hàng bạn cân phải xuất trình tờ vận đơn có chữ ký của ngân hàng
MÁT VẬN ĐƠN
Trong trường hợp mất vận đơn To Order thi chúng ta phải lam gi? Van don To Order phai
la van don gốc; do đó một điều cắm ky là bạn làm mắt vận đơn gốc Mặc dù là vận đơn vô
danh hay vận đơn đích danh Trong trường hợp mất vận đơn gốc; bạn phải làm việc và thủ tục rất phiền hà đề có thé lay hàng
Hy vọng với những thông tin trên đây, sẽ giúp mọi người hiểu rõ về vận đơn theo lệnh; cũng như những thông tin liên quan khác Nếu có nhu câu về các dịch vụ vận chuyên hàng hóa; hãy liên hệ với chúng tôi Indochinapost chuyên cung cấp các dịch vụ vận chuyên;
dịch vụ xách tay hàng hóa; dịch vụ khai hải quan; xuất nhập khẩu: chất lượng; nhanh
chóng; giá rẻ
Vận đơn võ danh (to bearer B/L): Là vận đơn mà trên đó tên người nhận hàng bị bỏ trống, được ghi là vô đanh, hoặc phát hành theo lệnh nhưng không ghi rõ là theo lệnh của
ai, hoac phát hành theo lệnh cho một người hưởng lợi nhưng người đó đã ký hậu vận đơn
và không chỉ định một người hưởng lợi khác
17
Trang 16Vận đơn vô danh được chuyển nhượng bằng cách trao tay, ai cầm vận đơn trong tay thì vận đơn thuộc quyển sở hữu của người đó, và người cầm vận đơn có quyền yêu cầu đơn vị chuyên chở giao hàng cho mình
Lưu ý: Vận đơn vô danh là vận đơn có thê chuyển thanh vận đơn đích danh hay vận đơn theo lệnh Ngoài ra, nếu một vận đơn mà trong ô Consignee không ghi tên người nhận hàng hoặc ghi gia hàng theo lệnh để trống thì được hiểu là giao hàng theo lệnh của người gửi
hàng, do đó không được xem loại vận đơn này là vận đơn vô danh
3.2 Phân loại vận đơn đường biến theo chi thé cap van don
Van don nha (House Bill of Lading): là những loại vận đơn do forwarder phat hanh cho Shipper là người xuất hàng thực tế (real shipper) và người nhận hàng thực tế (real consignee)
Các đặc điểm chính của vận đơn HBL
¢ - Vận đơn nội bộ thường được phát hành trên định dạng vận đơn của người giao nhận hàng hóa;
¢ - Vận đơn nội bộ do người giao nhận phát hành và ký mà không chỉ rõ cơ quan ký tên
là người vận chuyên hoặc với tư cách là đại lý của người chuyên chở Trong một số trường hợp, các Công ty giao nhận ký HBL “với tư cách là người chuyên chở”, đặc
biệt khi khách hàng của họ yêu cầu vận đơn tuân thủ các điều kiện thư tín dụng;
© - Vận đơn nội bộ (HBL) có thế có hoặc không phải tuân theo Quy tắc La Hay, Quy
tắc Hague-Visby và COGSA của Hoa Kỳ (Đạo luật Vận chuyển Hàng hóa bằng
Đường biến của Hoa Kỳ năm 1936.), ;
¢ Vận đơn nội bộ do người giao nhận ký, và nó nêu các điều khoản và điều kiện vận chuyến đối với quan điểm của công ty giao nhận Vận đơn nội bộ không có hợp đồng vận chuyến thực tế của người vận chuyên, do đó người gửi hàng ghi trên vận đơn chuyển nhà không được xác định trong hợp đồng vận chuyền thực tế của người vận chuyên (Ha, 2023)
Ưu điềm và nhược điềm của HBL như thề nào?
18
Trang 17nhất định khi sử dụng Cụ thể, đối với HBL, có thể nhắc đến những ưu điểm và nhược điểm như:
Dễ dàng chỉnh sửa, thêm thông tin theo yêu cầu của Shipper Bởi vì HBL đo Công ty
Forwarder phát hành theo mẫu của họ, có logo của họ Do đó, việc chỉnh sửa hoàn toàn có
thể thực hiện khi người gửi yêu câu với bên Forwarder
Vẫn sử dụng Bill tương tự như vận đơn đường biển cho việc gửi và nhận hàng theo hợp đồng
«© Nhược điểm:
Khó đảm bảo quyền lợi và tính pháp lý cho người gửi trong trường hợp lô hàng gặp sự cố Bởi, day 1a Bill do céng ty Forwarder phat hanh Vi vay, nếu người gửi mang Bill đến hãng tau dé kiện hoặc đòi quyển lợi thi hãng tàu sẽ không đồng ý xử lý Với trường hợp này, việc
chịu trách nhiệm thuộc về Forwarder
Str dung HBL sé phat sinh thém phi lam hang (phi Handling) tại cảng đến
Loi ich khi sw dung House Bill
Thuong str dung House bill la yéu cau cua shipper vì một số ly do sau:
cũng như khách hàng trên vận đơn và một số thủ tục khác;
¢ Khi van chuyén ma consignee yéu cau shipper ghi một số thông tin trên bill để đúng
bộ chứng từ mà hãng tàu không thê chấp nhận nó;
© - Trong trường hợp tàu bị delay nhưng L/C bắt buộc ghi đúng ngày vận chuyển Hãng tàu không chấp nhận ký lùi bill hoặc ký lùi tối đa chỉ được 1 ngày trong khi phải lùi đến 3 ngày hãng tàu bắt buộc ký LOL Khi làm house bill bạn hoàn toàn được lùi
ngày
19
Trang 18Vận đơn chủ (Master B/L - Master Bill of Lading) là chứng từ thế hiện thông tin lô hàng vận chuyên giữa các đại lý vận tái, được phát hành bởi hãng vận chuyển có phương tiện như hãng hàng không, hãng tàu
PARTICULARS FURNISHED BY SHIPPER
1x20’ GP Container STC SAFU123456-7/7654
20 bags of Horse Manure : 20 CBM
Thông tin trên Master bill of lading (MBL)
Người gửi hàng/người nhận hàng: công ty vận chuyên (FWD)
Tên phương tiện vận chuyến, cảng di/dén, s6 bill, tên hang, số kiện, trọng lượng và khối
lượng, ngày hàng lên phương tiện vận chuyên chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
Có 2 trường hợp xảy ra khi phat hanh master bill
¢ Khach gui hang cé thể trực tiếp liên hệ và gửi hàng cho hãng tàu, lúc này KH sẽ trực tiếp nhận MBL Lúc này Shipper đứng tên chủ hàng, consignee là tên người
mua hàng thực thụ cộng đồng xuất nhập khẩu
nhận HBL, lúc này Forwarder chỉ đóng vai trò môi giới, nhận book tàu giùm khách Luc nay Shipper là tên céng ty Forwarder, consignee la tén dai ly cua cong ty
Forwarder tại nước sở tại
3.3 Căn cứ vào tính pháp lý của hàng hóa vận chuyền
20
Trang 19Vận đơn gốc (Original BilI):Là vận đơn được có dấu Original và được đóng mộc, ký bằng tay Bill gốc mang tính chủ sở hữu hàng hoá
LƯU Ý:
tay cũng sẽ được cho như là vận đơn gốc
¢ Cho du trên các vận đơn có đóng con dấu, có cả chữ Original, nhưng lại không
có chữ ký bằng tay thì tất cá đều không có giá trị là vận đơn góc
© Chứng từ đã được ký nhưng sao chụp lại không được coi là bản gốc dù có đấu
“Original”,
¢ Cac van don ma được in ra được đóng đấu chữ Original ở mặt phía trước vận đơn Thông thường, mặt sau vận đơn sẽ in các điều khoản và điều kiện
không có dầu và không được ký bằng tay, có chữ COPY-NON NEGOTIABLE
Có nghĩa là không được chuyển nhượng
© - Việc sử dụng vận đơn copy, bạn cần lưu ý cần được sự đồng ý từ các phía có liên quan Với trường hợp bill gốc mà bị mắt, thì các hãng tàu sẽ không giải phóng các mặt hàng cho bạn Và lúc này, bạn tốn thêm 1 khoản chỉ phí tương đương 110% giá trị của hàng hoá, cam kết với phía hãng tàu, lúc này nếu bạn muốn giải phóng hàng hóa, và phía hãng tàu sẽ giữ lại trong 2 năm
Cách phân biệt vận đơn gốc và vận đơn copy
Hiện nay, các hãng tàu đêu 1n săn mau vận đơn, trên đó có thể In sẵn tir “Original” hoac
“copy” để phân biệt vận đơn gốc và bản sao vận đơn
Trong trường hợp in sẵn, vận đơn gốc và bản sao vận đơn đều giống nhau về nội dung ở
mặt trước; còn mặt sau vận đơn gốc sẽ in các điều khoản và điều kiện về chuyên chở, còn mặt sau của bản sao vận đơn được 1n đen trắng
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp bản gốc và bản sao vận đơn của một hãng tàu là hoàn toàn giống nhau về hình thức và nội dung Trong trường hợp này, để phân biệt đâu
21
Trang 20ban sao trên vận đơn cũng có nhiều cách thể hiện, sau đây là các trường hợp:
Do hiện nay, vận đơn là chứng từ được In sẵn, và một bộ vận đơn gồm nhiều bản, trong
đó thường có 3 bản gốc và nhiều bán sao, do đó, việc thể hiện bản gốc và bản sao vận đơn như sau:
© Cách I: Nếu là bản gốc thì in san chit “Original”, con néu sao thi in san chit
“copy” lên mặt trước của tờ vận đơn
® Cách 2: Vận đơn được In hoàn toàn giống nhau, khi phát hành, nếu là bản gốc
thì đóng thêm đấu “Original”, còn nếu bản sao thì đóng thêm đấu “copy” lên
Ở đây cần lưu ý, đối với vận đơn gốc có thể là vận đơn lưu thông (Negotiable) và cũng
có thể là không lưu thông được (Non — Negotiable) Những vận đơn gốc mà trên đó quy
định hàng hóa được giao theo lệnh hay vô danh là những vận đơn chuyển nhượng được,
tuy nhiên, nếu vận đơn gốc quy định giao hàng đích đanh thì không thế chuyển nhượng Còn đối với tất cả các bản sao vận đơn đều không thế chuyên nhượng (Copy Non — Negotiable)
3.4 Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hóa
Vận đơn đã bốc hàng lên tàu (Shipped on board Bill): Là loại vận đơn mà chủ tàu, thuyền trưởng hoặc nhân viên của chủ tàu cấp cho người gửi hàng shipper khi hàng đã
bốc lên tàu
22
Trang 21CERTIFYING ISSUANCE IN STRICT CONFORMITY WITH
A/M PURCHASE ORDER REGARDING QUALITY
QUANTITY AND UNIT PRICE
+PACKING LIST IN 2 ORIGINALS
+CERTIFICATE OF ORIGIN - CONFIMING US ORIGIN
| +3/3 SHIPPED ON BOARD OCEAN BILL OF LADING } 2 NON-
ME 8 NCH AND NOTIFY APPLICANT'S FULL NAME AND ADDRESS
+INSURANCE CERTIFICATE IN 1 ORIGINAL +1 COPY ISSUED OR ENDORSED TO THE ORDER
2 A NCH FOR 110 PERCENT OF INVOICE VALUE IN THE CREDIT CURRENCY TERMS: INSTITUTE CARGO CLAUSES (A) INSTITUTE WAR CLAUSES (CARGO) INSTITUTE STRIKE CLAUSES (CARGO) 47A: addtl cond +FOB, FREIGHT AND INSURANCE VALUE WILL BE
INDICATED SEPARATELY ON THE INVOICES +ALL DOCUMENTS SHOULD BEAR OUR AND THE NEGOTIATING PRESENTING BANK'S REFERENCE NUMBERS
+ORIGINAL DOCUMENTS TO BE SENT BY DHL TO
Những lưu ý khi sử dụng vận đơn hàng đã bốc lên tàu:
23
Trang 22kiếm tra kỹ các thông tin ghi trên đó đề tránh xảy ra tranh chấp và kiện tụng sau này Các thông tin quan trọng cần chú ý bao gồm chủng loại hàng hóa, số lượng hàng hóa, ngày tháng giao dịch và các ký xác nhận về tình trạng và số lượng hàng hóa
© Xác nhận hàng hóa: Người nhận hàng nên xác nhận rõ ràng về tình trạng và số lượng hàng hóa khi nhận vận đơn Nếu có bắt kỳ sai sót hoặc không phù hợp, cần thông báo ngay cho người vận chuyển để điều chỉnh và sửa chữa
© Luu trie van don ching cach: Van don là tài liệu quan trọng, cần được lưu trữ
một cách an toàn và để đàng truy xuất khi cân thiết
s Xem xét điều khoản và điều kiện vận chuyển: Cần đọc kỹ và hiểu rõ điều khoản
và điều kiện vận chuyến được ghi trên vận đơn Điều này giúp tránh hiểu lầm và xác định trách nhiệm của mỗi bên trong quá trình vận chuyên
Vận đơn nhận hàng để chở (Received for shipment Bill): gọi là Vận đơn đã nhận hang dé xếp chỉ ra rằng một lô hàng đã được hãng vận tải biển nhận tại cảng, nhưng
chưa được chất lên tàu được chỉ định
Đặc điểm của vận đơn nhận đề bốc
1 Vận đơn nhận để bốc được sử dụng trong các tình huống khác nhau:
© Giao hàng thông qua nhiễu người trung gian: Đôi khi trong quá trình giao nhận hàng hóa, có thế có nhiều người trung gian tham gia, như người gom
hàng và người giao nhận Vận đơn nhận để bốc sẽ xác nhận việc hàng hóa đã
được giao cho người chuyên chở, tạo cơ sở để chuyển hàng tới đích cuối
cùng
© Giao hàng từ kho đến kho: Trong trường hợp này, hàng hóa đã được chuyển
từ một kho lưu trữ tới một kho khác Vận đơn nhận để bốc có thể được sử
dụng đề xác nhận việc hàng đã được giao cho người chuyên chở và sẵn sàng
dé chuyến đi
24
Trang 232 Một số ngân hàng có thể từ chối thanh toán nếu vận đơn không phải là "vận đơn
đã xếp hàng." Tuy nhiên, việc thanh toán qua thư tín dụng L⁄C có thể cho phép vận đơn nhận để bốc được chấp nhận Điều này phụ thuộc vào quy định cụ thể của thư
tín dụng
3 Khi hàng hóa đã thực tế được xếp lên tàu hoặc phương tiện vận chuyên khác, vận đơn nhận để bốc có thể được chuyên đổi thành vận đơn đã xếp hàng (shipped on board B/L) bằng cách đóng đấu hoặc ghi thêm chữ "đã xếp
Khi nào vận đơn nhận để bốc có thể chuyền đỗi thành vận đơn đã xếp hàng
Việc chuyên đổi vận đơn nhận để bốc thành vận đơn đã xép hàng (shipped on board B/L) là quan trọng để xác nhận rằng hàng hóa đã thực tế được xếp lên tàu và giao
hàng cho người mua Vận đơn nhận để bốc có thể chuyển đổi thành vận đơn đã xếp hàng được thực hiện bằng cách:
¢ Dong đấu hoặc ghi thêm chữ "đã xép" (shipped on boarđ) và ngày giờ xếp
hàng lên tàu trên vận đơn nhận để bốc Điều này sẽ biến vận đơn nhận để
bốc thành vận đơn đã xếp hàng, chứng minh rằng hàng hóa đã được gửi đi
¢ Tra van don nhan dé béc cho hang tàu va lay van don da xép hang (shipped
on board B/L) từ hãng tàu Tuy nhiên, việc này phụ thuộc vào chính sách và
quy định của từng hãng tàu, không phải hãng tàu nào cũng cho phép chuyên đổi vận đơn như vậy Do đó, người gửi hàng cần kiếm tra kỹ điều khoán của hãng tàu trước khi yêu cầu chuyên đổi
Trong trường hợp vận đơn nhận đề bốc không thê chuyên sang vận đơn đã xếp hàng Người gửi hàng có thể bị người mua hàng hoặc ngân hàng thanh toán từ chối nhận vận đơn nhận để bốc vì loại vận đơn này không chứng minh được hàng đã được xếp lên tàu và giao hàng cho người mua Hoặc có thế bị mắt quyền sở hữu
hàng hóa; bị trễ hạn thanh toán
Nội dung vận đơn nhận đề bốc
¢ N6i dung cia van don nhan dé béc (Received for shipment bill of lading) bao gồm thông tin quan trọng về việc vận chuyên hàng hóa từ người gửi hàng (người bán) đến người nhận hàng (người mua) thông qua người vận
25