1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Bài giảng thương mại Điện tử ( combo full slides 7 chương )

149 3 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài Giảng Thương Mại Điện Tử (Combo Full Slides 7 Chương)
Định dạng
Số trang 149
Dung lượng 13,96 MB

Nội dung

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHƯƠNG 3 : TRANG MẠNG VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHƯƠNG 4 : CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 4.1 : B2C - MÔ HÌNH KINH DOANH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ NGƯỜI TIÊU DÙNG 4.2 : B2B - THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP CHƯƠNG 5 : SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (E-MARKETPLACE) CHƯƠNG 6 : MARKETING ĐIỆN TỬ (E-MARKETING) CHƯƠNG 7 : THANH TOÁN TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Trang 1

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1

Trang 2

NỘI DUNG

 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

 CHƯƠNG 3 : TRANG MẠNG VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

 CHƯƠNG 4 : CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

4.1 : B2C - MÔ HÌNH KINH DOANH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIỮA DOANH

NGHIỆP VÀ NGƯỜI TIÊU DÙNG

4.2 : B2B - THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP

 CHƯƠNG 5 : SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (E-MARKETPLACE)

 CHƯƠNG 6 : MARKETING ĐIỆN TỬ (E-MARKETING)

 CHƯƠNG 7 : THANH TOÁN TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

2

Trang 3

CHƯƠNG 1:

Tổng quan về thương mại điện tử

Trang 4

1.1.1 Khái niệm

dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và các

mạng viễn thông , đặc biệt là máy tính và internet

Ví dụ:

• Amazon.com

• Thegioihoatuoi.com

• Thegioididong.com

1.1 Khái niệm và đặc trưng

của thương mại điện tử

Trang 6

Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch

UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce, 1996

UNCITRAL

United Nations Conference For International Trade Law

“Thương mại” được hiểu theo nghĩa rộng bao quát: mọi vấn đề nảy sinh từ mọi

mối quan hệ mang tính thương mại, dù có hay không có hợp đồng Các mối quan

hệ mang tính thương mại bao gồm, nhưng không chỉ bao gồm, các giao dịch sau

đây:

+ giao dịch trao đổi hàng hoá hoặc dịch vụ; đại diện hoặc đại lý thương mại; uỷ thác

+ cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình;

+ đầu tư cấp vốn;

+ ngân hàng; bảo hiểm;

+ liên doanh và các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh;

+ chuyên chở hàng hoá hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt , bộ

Trang 7

Thương mại điện tử theo mức độ số hóa

Trang 8

Xem xét từ góc độ các lĩnh vực kinh doanh: Thương mại điện tử diễn

ra ở hầu khắp các lĩnh vực kinh doanh, thúc đẩy các lĩnh vực đó phát triển đồng thời tạo nên bản sắc mới của hoạt động kinh doanh trên phạm vi nền kinh tế thế giới.

Từ góc độ kinh doanh viễn thông: Thương mại điện tử là việc chuyển

giao thông tin, sản phẩm hay dịch vụ hoặc thanh toán thông qua điện thoại, mạng máy tính hoặc bất kỳ phương tiện điện tử nào khác.

Từ góc độ quá trình kinh doanh: Thương mại điện tử là việc ứng dụng

công nghệ để tự động hoá các giao dịch kinh doanh và các dòng chu chuyển sản phẩm.

Từ góc độ kinh doanh dịch vụ: Thương mại điện tử là phương tiện để

các doanh nghiệp, người tiêu dùng và nhà quản lý cắt giảm chi phí dịch vụ trong khi vẫn nâng cao chất lượng hàng hoá, tăng tốc độ

chuyển giao dịch vụ.

Từ góc độ trợ giúp trực tuyến: Thương mại điện tử cung cấp khả

năng mua và bán sản phẩm và thông tin trên internet và dịch vụ trực tuyến khác.

Trang 9

1.1.2 Đặc trưng của thương mại điện tử

 Thương mại điện tử không thể hiện các văn bản giao dịch trên giấy

 Thương mại điện tử phụ thuộc công nghệ và

trình độ công nghệ thông tin của người sử dụng.

 Thương mại điện tử phụ thuộc mức độ số hoá

 Thương mại điện tử có tốc độ nhanh

Trang 10

1.2 Sự khác biệt của thương mại điện tử và thương mại truyền thống

Khác biệt về thị trường

Trang 11

Khác biệt về tiến trình mua bán

Tiến trình mua bán Thương mại điện tử Thương mại truyền thống

1, Thu nhận thông tin Trang Web, Catalogue trực tuyến Tạp chí, tờ rơi, Catalogue giấy, v.v

2 Mô tà hàng hoá Các mẫu biểu điện tử, e.mail, v.v Thư và các mẫu biểu in trên giấy

3.Kiểm tra khả năng cung

ứng và thoà thuận giá E.mail, Web, EDI, v.v. Điện thoại, thư, fax, v.v.

4 Tạo đơn hàng Đơn hàng điện tử Đơn hàng trên giấy, in sẳn

5 Trao đổi thông tin E.mail, EDI Thư, Fax

6 Kiểm hàng tại kho Các mẫu biểu điện tử, EDI, e.mail, v.v Các mẫu biểu in san, Fax

7 Giao hàng Chuyền hàng trực tuyến, phương tiện

vận tài Phương tiện vận tải.

8.Thông báo E.mail, EDI Thư, Fax., điện thoại

9 Chứng từ Chứng từ điện tử Chứng từ in trên giấy

10 Thanh toán EDI, tiền điện tử, giao dịch ngân hàng

số hoá

Cheque, Hối phiếu, tiền mặt, thanh toán qua ngân hàng

Trang 12

Khác biệt về thị trường

Thị trường truyền thống Thị trường điện tử

Marketing và quảng cáo rộng rãi Marketing và quảng cáo có muc tiêu, tương

tác một - mộtSản xuất đại trả (Sân phẩm và dịch vụ tiêu

chuẩn) Khách hàng hoá quá trình sản xuất

Mô hình giao tiếp một với nhiều người Mô hỉnh giao tiếp nhiều người với nhiều

Nhãn hiệu trên hàng hoá Giao tiếp, mô tả

Sử dụng trung gian Không sử dụng trung gian hoặc trung gian

kiểu mớiDanh mục hàng hóa trên giấy Danh mục hàng hoá điện tử

Trang 13

1.3 Lợi ích và tác động của thương

mại điện tử

Lợi ích của người bán

Tiếp cận khách hàng 24/7

Giảm chi phí

Kênh Marketing mới

Kênh phân phối mới

Tiếp cận khách hàng

toàn cầu

Lợi ích của người mua

Dễ dàng tiếp cận thông tin về sản phẩm, dịch vụ

Nhiều cơ hội tìm kiếm, so sánh thông tin

Nhận hàng hóa số hóa nhanh chóng

Tiếp cận nhà cung cấp toàn cầu

Lợi ích đối với xã hội

Trang 14

1.3.2 Tác động của thương mại điện tử

Thương mại điện tử thúc đẩy marketing sản phẩm

Thương mại điện tử làm thay đổi bản chất thị trường

Thương mại điện tử làm thay đổi tổ chức

Thương mại điện tử tác động đến chế tạo sản phẩm hàng hoá/dịch vụ

Thương mại điện tử tác động đến tình hình tài chính

Thương mại điện tử tác động đến quản trị và đào

tạo nguồn nhân lực

Trang 15

Mét sè s¶n phÈm giao trùc tiÕp speakers, external zip drivers

Giao hµng cho kh¸ch hµng

Đặc điểm:

• Nguyên liệu lưu kho thấp.

• Thành phẩm lưu kho thấp.

• Sản phẩm không phổ biến được

giao ngay từ Nhà sản xuất khác đến KH

L¾p r¸p vµ Ph©n phèi

Trang 16

1.4 Các điều kiện phát triển thương mại điện tử

Trang 17

1.5 Các mô hình thương mại điện tử

Chính phủ

G

Doanh nghiệp B

Người tiêu dùng

C

Chính phủ

ELVIS (vn – usa)

G2B

Hải quan điện tử

G2C

Government

E-Doanh nghiệp

Đấu thầu công

Trang 18

Một quy trình TMĐT

Quảng

hàng hóa số hóa hàng hóa hữu

hình

Trang 19

CÁC LOẠI HÌNH TMĐT

1 B2B: doanh nghiệp tới doanh nghiệp

www.alibaba.com (Trung Quốc)

www.ec21.com (Hàn Quốc)

www.buyusa.com (Mỹ)

www.sesami.net (Singapore)

www.vnemart.com (Việt Nam)

Mô hình này chiếm tới 80% doanh số

TMĐT toàn cầu (Báo cáo TMĐT,

UNCTAD, năm 2003)

Trang 20

2 B2C: doanh nghiệp tới người tiêu dùng

www.amazon.com (Mỹ)

www.trananh.com.vn (Việt Nam)

3 C2C: người tiêu dùng-người tiêu dùng

Trang 21

â 2001 Pigneur, HEC Lausanne

Các đối tác tham gia vào quy trình bán hàng trực tuyến

coordination

contents

Vận chuyển

transport tracking

Thẻ tín dụng / Credit card

bù trừ / clearance

trả lạ i hàn

g

1 2

3 4

Trang 22

Université de

Lausanne SITE | AGENDA | FIN

CHƯƠNG 2:

CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Trang 23

2.1.1 Khái niệm và vai trò

* Hạ tầng kinh tế- xã hội của thương mại điện tử có thể hiểu là toàn bộ các nhân tố các điều kiện cơ bản về kinh

tế xã hội nhằm tạo ra môi trường cho sự hình thành và phát triển của thương mại điện tử.

2.1 Những yếu tố kinh tế-xã hội ảnh hưởng

tới thương mại điện tử

Trang 24

Université de

Lausanne SITE | AGENDA | FIN

2.1.2 Các yếu tố kinh tế

Tiềm năng của nền kinh tế: Đây là yếu tố tổng quát, phản ánh các nguồn lực có

thể huy động được vào phát triển nền kinh tế

Tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự thay đổi cơ cấu kinh tế của nên kinh tế quốc

dân: Yếu tố này liên quan trực tiếp đến sự tăng trưởng hoặc thu hẹp quy mô

phát triển cũng như cơ cấu phát triển của ngành thương mại, thể hiện ở tổng mức lưu chuyên và cơ cấu hàng hoá lưu chuyên trên thị trường

Lạm phát và khả năng kiềm chế lạm phát của nền kinh tế quốc dân: Yếu tố

này ảnh hưởng trực tiếp đến xu hướng đầu tư, xu hướng tiêu dùng, đến thu nhập, tích luỹ và khả năng cân đối tiền-hàng trong thương mại.

Tỷ giá hối đoái và khả năng chuyển đổi của đông tiền: Yếu tố này chứng tỏ sự

ổn định của đồng tiền nội địa cũng như việc lựa chọn ngoại tệ trong giao dịch thương mại sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thực thi của chiến lược phát triển thương mại và thương mại điện tử.

Thu nhập và phân bổ thu nhập của dân cư: Thu nhập là lượng tiền mà người

tiêu dùng có thể thoả mãn như cầu cá nhân của họ trong một khoảng thời gian nhất định

Trang 25

Sự dịch chuyển của đường AD-AS

Trang 26

Université de

Lausanne SITE | AGENDA | FIN

người hiện có trên thị trường, điều đó sẽ ành hưởng đến dung lượng của thị trường Thông thường dân số càng lớn, thì như

cầu về nhóm sản phẩm càng nhiều, khối lượng tiêu thụ sản

phẩm càng tăng, mối quan hệ giao dịch qua thương mại điện tử càng lớn

dân cư sẽ ảnh hưởng đến quan điểm và phương thức ứng xử của

họ đối với thương mại điện tử Do đó, cần phải thoả mãn như

câu theo nhóm xã hội một cách tương xứng và phải được xem xét khi xây dựng, phát triển thương mại điện tử.

vị trí nghề nghiệp và tầng lớp xã hội, bản sắc văn hóa của các dân tộc, chủng tộc, tôn giáo có sự khác nhau Điều này dẫn tới quan điêm và cách ứng xử đối với thương mại điện tử mang tính

đa dạng và phong phú.

2.1.3 Các yếu tố văn hoá-xã hội

Trang 27

2.1.3 Các yếu tố văn hoá-xã hội

Trang 28

Université de

Lausanne SITE | AGENDA | FIN

2.1.4 Những yêu cầu về hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội cho thực hiện thương mại điện tử

1) Phải tổ chức tốt các hoạt động thông tin kinh tế, thông tin thương

mại

2) Phải xây dựng và phát triển được một hạ tầng cơ sở công nghệ

thông tin bao gồm nhánh tính toán điện tử và truyền thông điện

tử vững chắc.

3) Nên kinh tế cẩn phải tạo ra một đội ngũ đông đảo những người có

khả năng sử dụng được các phương tiện của thương mại điện tử trong hoạt động giao dịch điện tử.

4) Nền kinh tế cũng phải xây dựng và đào tạo được một đội ngũ

những chuyên gia về tin học có kiến thức sâu rộng và giỏi về

nghiệp vụ tin học.

5) Phải xây dựng được hệ thống thanh toán tài chính tự động

6) Thương mại điện tử đòi hỏi người lao động phải có tinh thần làm

việc và lối sống theo pháp luật chặt chẽ, kỷ luật lao động công

nghiệp tiêu chuẩn hoá và phong cách làm việc mang tính đồng

đội.

7) Cần phải xây dựng và thực thi được hệ thống các biện pháp bảo

vệ người tiêu dùng, người sản xuất.

Trang 29

2.2 Cơ sở hạ tầng pháp lý thương mại điện tử

2.2.1 Một số vấn đề pháp lý liên quan tới thương mại điện tử

2.2.1.1 Các vấn đề lên quan tới luật thương mại

Yêu cầu về văn bản (written document) Luật pháp của hâu hết

các nước và các công ước quốc tế đều yêu cầu một số giao dịch pháp lý phải được ký kết hoặc chứng thực bằng văn bản

Yêu cầu về chữ kỹ: Trong các giao dịch pháp lý truyền thông, chừ

ký hoặc bất kỳ dạng chứng thực nào khác như điêm chỉ, đóng

dâu thường là yêu cầu bẳt buộc đế xác định chủ thể tham gia vào hợp đồng và ý định giao kết hợp đồng của chủ thể đó

Yêu cầu về văn bản gỗc (original) Trong các giao dịch pháp lý

truyền thống, yêu cẩu về văn bản gốc liên hệ chặt chẽ với yêu

cầu về văn bản và chữ ký Văn bản gốc là bằng chứng tin cậy xác thực nội dung thông tin ghi nhận trong văn bản do đảm bảo dược

ba yêu cầu là nguyên vẹn (integrity), xác thực (authenticity), và không thể thay đổi được (unalterability).

Trang 30

Université de

Lausanne SITE | AGENDA | FIN

Trang 31

2.2.1 Một số vấn đề pháp lý liên quan tới thương mại điện tử

Các vấn đề liên quan tới bí mật cá nhân và bảo

vệ thông tin cá nhân.

Các vấn để liên quan tới quyển sở hữu trí tuệ.

Các vẩn đề liên quan tới thuế và thuế quan.

Các vấn đề liên quan tới luật áp dụng và giải quyết tranh chấp.

và thương mại.

Luật mẫu của UNCITRAL và luật giao dịch điện tử của một số quốc gia trên thế giới

Trang 32

Université de

Lausanne SITE | AGENDA | FIN

2.2.3.2 Luật giao dịch điện tử của Việt Nam

Về phạm vi điều chỉnh: Luật Giao dịch điện tử sẽ điều

chỉnh tât cả các giao dịch điện tử trong các lĩnh vục dân sự, thương mại, và hành chính Nhà nước.

Thông điệp dữ liệu: Luật quy định thông điệp dữ liệu

có thể sử dụng làm cơ sở pháp lý như văn bản và có

thể có giá trị pháp lý làm bản gốc Thông điệp điện tử cũng cớ giá trị làm chứng cứ và lưu trữ như văn bản giấy truyền thống.

Chữ ký điện tử: Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý như

chữ ký thông thường nếu chữ ký đó cho phép xác minh được người ký và chứng tỏ được sự chấp thuận của

người ký đối với nội dung thông tin trong thông điệp

dữ liệu một cách tin cậy.

Hợp đồng điện tử: Luật quy định giá trị pháp lý của

hợp đồng điện tử được Nhà nước công nhận.

Trang 33

Chính phủ

G

Doanh nghiệp B

Người tiêu dùng

C

Chính phủ

ELVIS (vn – usa)

G2B

Hải quan điện tử

G2C

Government

E-Doanh nghiệp

Đấu thầu công

Trang 34

Université de

Lausanne SITE | AGENDA | FIN

2.2.3.2 Luật giao dịch điện tử của Việt Nam

Bảo mật thông tin về dữ liệu điện tử: Luật quy

định nghĩa vụ bảo vệ dữ liệu điện tử, nghiêm cấm

sự thay đổi dữ liệu điện tử trái phép.

Sở hữu trí tuệ trong giao dịch điện tử: Luật quy

định cấm đăng ký, chiếm giữ quyền sử dụng tên

miền hoặc sử dụng từ khóa tra cứu trong thẻ tìm kiếm thuộc trang web của mình trùng hoặc tương

tự với nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, tên gọi xuất xứ, và chỉ dẫn địa lý nhằm mục đích trục lợi hoặc làm thiệt hại đến uy tín, danh tiếng của chủ

sở hữu tài sản trí tuệ.

Trang 36

Université de

Lausanne SITE | AGENDA | FIN

CHƯƠNG 3:

TRANG MẠNG VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU

CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Trang 37

Ứng dụng của thương mại điện tử được chia

thành ba nhóm:

 Mua và bán hàng hoá, dịch vụ trên một thị

trường điện tử

 Điều hành dòng chảy của thông tin bên trong

và với bên ngoài doanh nghiệp, giao tiếp, hợp tác.

 Cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

3.1 Cấu trúc cơ sở của thương mại điện tử

Trang 38

Université de

LausanneHình 3.1: Mô hình giao dịch trên thị trường điện tửSITE | AGENDA | FIN

Thị trường điện tủ

Yêu cầu thông tin SP-DV

Yêu cầu mua hàng

Thanh toán Hoàn thành yêu cầu mua bánYêu cầu thay đổi về mua hàng

Phản hồi yêu cầu hoàn thiện mua

hàngThông báo lịch vận chuyển

Trả lời thông tin yêu cầu

Thừa nhận việc mua hàng

Thông báo vận chuyển

Thừa nhận việc thanh toán

Tán thành thanh toán điện tử

Chuyển tiền điện tử Ngân hàng

Thông báo điện tửChuyển tiền điện tử

Chuyển tiền điện tử

Trang 39

3.2 Trang mạng (website)

Khái niệm: Trang mạng (website) là một tập

hợp các trang Web bắt đấu bằng một tệp với

địa chỉ tên miền Công ty hoặc cá nhân thường

sử dụng địa chỉ tên miền để quảng bá tới

khách hàng và độc giả về trang Web của doanh nghiệp.

Để sử dụng được Web, cần có:

 Mạng Internet, Intranet hay Extranet

 Ngôn ngữ siêu văn bản (Hypertext mark-up language)

Giao thức truyền tệp (file transfer protocol)

 Giao thức truyền siêu văn bản (Hypertext transfer protocol)

 Phần mềm trình duyệt Web: Chrome, Internet Explorer,

Opera, firefox

Trang 40

Université de

Lausanne SITE | AGENDA | FIN

Trang Web hoạt động theo mô hình Client/Server

Client

Server

Trả thông tin Yêu cầu thông tin

Trang 42

Université de

Lausanne SITE | AGENDA | FIN

3.3 Cơ sở dữ liệu

3.3.1 Khái niệm và các loại dữ liệu điện tử

Khái niệm dữ liệu điện tử:

 Dữ liệu điện tử là tất cả các mục thông tin, văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc sự kết hợp giữa chúng được lưu giữ bằng các phương tiện điện tử

Trang 43

3.2.3 Lợi thế của Web

 Màu sắc đa dạng và có thể truyền tải thông điệp dưới dạng chữ, hình ảnh, âm thanh.

 Tương tác giữa người cưng cấp thông tin và người sử dụng, tra cứu thông tin và có thể cung cấp nhanh thông tin phản hồi.

 Dễ dàng phản hồi cho các chiến dịch khuyếch trương.

 Luôn sẵn sàng trong 24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần và 365 ngày một năm (mô hình 24/7/365).

 Đó là một công cụ hồ trợ khách hàng thuận tiện nhất.

 Tiết kiệm nguồn nhân lực từ việc sử dụng chuyên mục “Frequent

Asked Questions”.

 Có thể nhằm vào thị trường địa phương và thị trường quốc tế.

 Chi phí sản xuất và duy trì thấp.

 Thời gian quay vòng nhanh.

 Tiếp cận được một thị trường có đẳng cấp.

 Tiếp cận được một thị trường toàn cầu.

 Tự động thu thập thông tin người tiêu dùng giúp cho quá trình tiếp thị sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

 Giảm bớt ô nhiễm môi trường so với kinh doanh truyền thống.

Ngày đăng: 29/11/2024, 03:24

TỪ KHÓA LIÊN QUAN