1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Ga dạy thêm ontn Địa lí 12 Địa lí kinh tế

32 7 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế
Chuyên ngành Địa Lí
Thể loại bài giảng
Định dạng
Số trang 32
Dung lượng 568,06 KB

Nội dung

- Trong cơ cấu GDP: Giảm tỉ trọng nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp và xây dựng dịch vụ.. cỏc trung tõm cụng nghiệp,...- Cơ cấu lónhh t

Trang 1

BÀI 1 : CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

I Mục tiêu bài dạy: Sau bài học HS cần nắm đợc

- Kiến thức:

+ Chứng minh và giải thớch vai trũ và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH

+ Chứng minh và giải thớch sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành-thành phần-lónh thổ

+ Luyện cỏc dạng bài tập trắc nghiệm về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

- Kỹ năng: Phõn tớch biểu đồ, cỏc bảng số liệu,

- Năng lực:

+ Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao

+ Ghi chộp thụng tin bằng cỏc hỡnh thức phự hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khicần thiết

+ Sử dụng CNTT và truyền thụng: Cú thể sử dụng cỏc phương tiện cụng nghệ để hỗ trợ tỡm

kiếm thụng tin liờn quan đến nội dung bài học

II Chuẩn bị giáo viên và học sinh:

1 Giáo viên: Bài tập TN

2 Học sinh: SGK

III Phơng Pháp: đàm thoại, thảo luận…

IV Tiến trình bài dạy:

- GV phỏt cho HS điền khuyết từ cũn thiếu

HS nờu được vai trũ chuyển dịch cơ cấu kinh

tế theo hướng CNH-HĐH

HS trả lời GV chuẩn kiến thức

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thụng tin

mục II.1 trong SGK, điền cỏc từ hoặc cụm từ

thớch hợp vào chỗ trống ( ) để hoàn thành

đoạn thụng tin về chuyển dịch cơ cấu kinh tế

theo hướng cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ ở

nước ta.

Lưu ý: GV cung cấp cho HS thụng tin về

Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 31 thỏng 3

năm 2023về Ban hành chương trỡnh hành

động của Chớnh phủ tiếp tục thực hiện Nghị

quyết số 10-NQ/TW ngày 03 thỏng 6 năm

2017 Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành

trung ương khoỏ XII về phỏt triển kinh tế tư

nhõn trở thành một động lực quan trọng của

nền kinh tế thị trường định hướng xó hội chủ

- Phỏt huy cỏc lợi thế so sỏnh, khai thỏc và sử dụng hợp lớ cỏc nguồn lực của đất nước, tỏi cơ cấu nền kinh tế theo hướng hiệu quả hơn.

- Tăng cường cập nhật, ỏp dụng khoa học - cụng nghệ, tạo nờn cỏc phương thức quản lớ mới, hiện đại Qua đú, nõng cao trỡnh độ lao động, tăng năng suất và hiệu quả lao động, gúp phần nõng cao chất lượng cuộc sống của dõn cư.

- Thỳc đẩy tăng trưởng kinh tế, bảo vệ mụi trường

và phỏt triển bền vững Tạo ra năng lực sản xuất hàng hoỏ với khối lượng lớn, chất lượng cao, tham gia vào cỏc chuỗi giỏ trị toàn cầu, tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, gúp phần đẩy nhanh quỏ trỡnh hội nhập với khu vực và thế giới.

* í nghĩa:

- Cơ cấu theo thành phần kinh tế cú sự chuyển dịch tớch cực, phự hợp với đường lối phỏt triển kinh

tế thị trường định hướng xó hội chủ nghĩa.

- Trong những năm qua, cơ cấu thành phần kinh tế nước ta cú sự chuyển dịch mạnh mẽ và được thể hiện ở sự thay đổi về tỉ trọng của cỏc thành phần kinh tế trong đúng gúp vào GDP của cả nước.

* Bài tập điền khuyết:

Năm 2022, tỉ trọng ngành nụng nghiệp, lõm nghiệp và thuỷ sản trong cơ cấu GDP cú xu hướng (1) , tỉ trọng ngành cụng nghiệp, xõy dựng và dịch vụ cú xu hướng (2) Ngành

Trang 2

chuyển dịch

HS trả lời GV chuẩn kiến thức.

- Kinh tế ngoài Nhà nước:

+ Được khuyến khích phát triển ở tất cả các

ngành, lĩnh vực mà pháp luật cho phép, nhất

là trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch

vụ.

+ Phát huy nguồn lực trong nhân dân, tạo

động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của

các địa phương và cả nước.

- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:

+ Được hình thành và phát triển trong vài

+ Tăng tỉ trọng các ngành có hiệu quả kinh tế

và hàm lượng khoa học - công nghệ cao,

giảm tỉ trọng của các ngành có hiệu quả kinh

tế thấp, sử dụng nhiều tài nguyên và lao

động.

+ Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ

sản: tăng tỉ trọng của ngành thuỷ sản, giảm tỉ

trọng của ngành nông nghiệp.

+ Ngành công nghiệp:

> Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai

khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành công

nghiệp chế biến, chế tạo.

> Chú trọng những ngành ứng dụng công

nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ từng bước

được hình thành và phát triển.

+ Ngành dịch vụ: phát triển đa dạng, dựa trên

nền tảng công nghệ hiện đại, tăng cường

chuyển đổi số,

(3) chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP Qua đó, thể hiện kinh tế nước ta có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng (4)

Hiện nay, nước ta đã hình thành các vùng kinh tế, trong đó có các vùng (5) Trong công nghiệp hình thành các (6) , khu chế xuất, (7) Trong nông nghiệp hình thành các vùng (8) và các vùng (9) Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước

ta hướng tới mục tiêu (10)

(Đáp án: (1) giảm, (2) tăng, (3) dịch vụ, (4) công nghiệp hoá, hiện đại hoá, (5) kinh tế trọng điểm,(6) khu công nghiệp tập trung, (7) khu công nghệ cao, (8) chuyên canh, (9) sản xuất hàng hoá, (10) phát triển bền vững).

II Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

* Chuyển dịch cơ cấu thành phần:

- T.P kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng, T.P ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng

- Cơ cấu theo thành phần kinh tế có sự chuyển dịch tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh

tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Trong những năm qua, cơ cấu thành phần kinh tế nước ta có sự chuyển dịch mạnh mẽ và được thể hiện ở sự thay đổi về tỉ trọng của các thành phần kinh tế trong đóng góp vào GDP của cả nước.

- Giảm tỉ trọng của kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu

tư nước ngoài.

- Kinh tế Nhà nước: giữ vai trò chủ đạo.

* Chuyển dịch cơ cấu ngành

Nhìn chung, cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế

ở nước ta, năm 2010 và 2021 đã có sự thay đổi,

xu hướng tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, cụ thể:

+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm, giảm từ 15,4% năm 2010 xuống chỉ còn 12,6% năm 2021.

+ Tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng tăng mạnh nhất, tăng từ 33% năm 2010 lên 37,5% năm 2021.

+ Tỉ trọng ngành dịch vụ cũng tăng lên, tăng từ 40,6% năm 2010 lên 41,2% năm 2021.

- Trong cơ cấu GDP: Giảm tỉ trọng nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp và xây dựng dịch vụ.

* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ

- Trên phạm vi cả nước:

+ Đã hình thành 6 vùng kinh tế - xã hội + Các hình thức lãnh thổ khác như khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, hành lang kinh tế, được hình thành ở nhiều địa phương.

- Cơ cấu lãnhh thổ trong nông nghiệp: hình thành

và mở rộng các vùng chuyên canh, các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trang trại,

- Cơ cấu lãnhh thổ trong công nghiệp: hình thành

và phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp công nghệ cao, sự mở rộng

Trang 3

cỏc trung tõm cụng nghiệp,

- Cơ cấu lónhh thổ trong dịch vụ: cỏc cơ sở dịch vụ được mở rộng và phỏt triển theo hướng hiện đại, phục vụ tốt hơn cho cỏc ngành sản xuất vật chất

và đỏp ứng nhu cầu của nhõn dõn…

TIẾT 33

Hoạt động 3 Cả lớp GV phỏt bài tập trắc nghiệm, hướng dẫn HS làm và GV chuẩn kiến thức

Cõu 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay

A chỉ hỡnh thành cỏc khu kinh tế ven biển B làm thay đổi tỉ trọng cỏc ngành kinh tế.

C tập trung những ngành cú hiệu quả thấp D khụng cú quan hệ với cụng nghiệp húa.

Cõu 2: Chuyển dịch cơ cấu lónh thổ nước ta hiện nay

A giảm tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước B hỡnh thành nhiều khu kinh tế ven biển.

C cú tỉ trọng bằng nhau giữa cỏc ngành D tăng tỉ trọng của cụng nghiệp, dịch vụ Cõu 3: Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản nước ta cú xu hướng

A giảm sản phẩm chế biến B tập trung đỏnh bắt ven bờ.

C khụng nõng cấp ngư cụ D khai thỏc hợp lớ nguồn lợi.

Cõu 4: Chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ nước ta cú xu hướng

A hỡnh thành khu cụng nghệ cao B phỏt triển đa dạng ngành nghề.

C tăng sản phẩm chất lượng thấp D tập trung du lịch nụng nghiệp.

Cõu 5: Chuyển dịch cơ cấu ngành cụng nghiệp nước ta cú xu hướng

A tăng xuất khẩu sản phẩm thụ B giảm sản phẩm chất lượng cao.

C ớt thu hỳt đầu tư nước ngoài D tăng tỉ trọng chế biến, chế tạo.

Cõu 6: Ngành chăn nuụi nước ta hiện nay cú sự thay đổi theo hướng gia tăng cỏc sản phẩm qua chế biến,

cú nguồn gốc rừ ràng nhằm mục đớch chủ yếu là

A đảm bảo an toàn, tăng nguồn đầu tư B phục vụ xuất khẩu, tạo thương hiệu.

C mở rộng trang trại, phỏt triển thỳ y D đỏp ứng thị trường, nõng cao giỏ trị.

Cõu 7: Chuyển dịch cơ cấu ngành nụng nghiệp nước ta hiện nay

A mở rộng cỏc trung tõm kinh tế B tăng sản phẩm cú thương hiệu.

C tăng tỉ trọng khai thỏc thủy sản D giảm tỉ trọng cõy cụng nghiệp.

Cõu 8: Chuyển dịch cơ cấu ngành chăn nuụi nước ta cú xu hướng

A tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp B xuất khẩu sản phẩm chưa qua chế biến.

C mở rộng chăn nuụi nhỏ lẻ và phõn tỏn D phỏt triển gắn với chế biến và tiờu thụ Cõu 9: Chuyển dịch cơ cấu ngành chăn nuụi nước ta cú xu hướng

A khụng sản xuất theo hướng hàng húa B tăng tỉ trọng sản phẩm cú chất lượng.

C khụng xuất khẩu sản phẩm chăn nuụi D tăng rất nhanh tỉ trọng của tụm nuụi.

Cõu 10: Chuyển dịch cơ cấu ngành nụng nghiệp nước ta cú xu hướng

Trang 4

A phát triển theo hướng quảng canh B tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

C tăng sản phẩm có chất lượng thấp D giảm tỉ trọng nuôi trồng thủy sản.

Câu 11: Cho thông tin sau:

Trong mỗi nhóm ngành kinh tế, cơ cấu đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành

có hiệu quả kinh tế và hàm lượng khoa học - công nghệ cao, giảm tỉ trọng của các ngành có hiệu quả thấp, sử dụng nhiều tài nguyên

a) Ngành nông nghiệp có giá trị sản phẩm được nâng cao nhờ việc liên kết theo chuỗi giá trị sản

xuất và tăng cường áp dụng khoa học – công nghệ

b) Công nghiệp chú trọng ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghiệp hỗ trợ, tăng tỉ trọng công

nghiệp chế biến, chế tạo

c) Dịch vụ phát triển trên nền tảng công nghệ hiện đại, tăng cường chuyển đổi số, đặc biệt lĩnh vực

thương mại và tài chính – ngân hàng

d) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa chủ yếu dựa vào sự phát

triển của nông nghiệp công nghệ cao

→ Đáp án: a,b,c đúng; d : sai.

Câu 12: Cho thông tin sau:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi toàndiện nền kinh tế và đời sống xã hội, dựa chủ yếu vào sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ trên nềntảng áp dụng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, phù hợp với quá trình hội nhập và phát triển bềnvững của đất nước

a) GDP của nước ta chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm công nghiệp ,

xây dựng và nông, lâm nghiệp, thủy sản

b) Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta diễn ra tích cực, tuy nhiên tốc độ chuyển

dịch còn chậm

c) Việc chuyển sang phát triển các ngành công nghiệp hiện đại giúp giải quyết nhiều việc làm, nâng

cao thu nhập, nâng cao đời sống nhân dân

d) Để đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta hiện nay việc thu hút đầu tư nước

ngoài là giải pháp chủ yếu nhất

→ Đáp án: b đúng; a,c,d : sai.

Câu 13: Cho thông tin sau:

Cùng với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phẩn kinh tế và theo lãnh thổ, hướng đến khai thác tốt hơn nguồn lực của đất nước, của các địa phương, đổng thời tăngcường mối liên kết giữa các ngành, giữa các địa phương và với quốc tế

a) Hiện nay, các vùng núi ở nước ta đã trở thành các vùng kinh tế năng động.

b) Các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung gắn với phát triển các trung tâm công nghiệp chế biến c) Các trung tâm thương mại, tài chính mang tầm khu vực và thế giới nhằm thu hút vốn đầu tư nước

ngoài

d) Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ có khả năng tăng tính liên kết nội vùng và liên vùng.

→ Đáp án: b,d đúng; a,c : sai.

Câu 14: Cho thông tin sau:

Nhiều năm nay, nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng theo mô hình chiều rộng Mục tiêu hiện tại vàtương lai là tăng cường các nhân tố tăng trưởng theo chiều sâu, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vàocác nhân tố chiều rộng

a) Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở nhịp độ tăng trưởng cao, cơ cấu hợp lí.

b) Ở nước ta hiện nay, ưu tiên phát triển công nghệ hiện đại trong quá trình sản xuất, từ đó tối ưu hóa

hiệu suất và chất lượng sản phẩm

c) Khó khăn trong việc phát triển kinh tế theo chiều sâu là lực lượng lao động của nước ta có trình độ

còn rất thấp

d) Giải pháp để phát triển kinh tế theo chiều sâu hiện nay là tăng cường thu hút đầu tư, đi tắt đón đầu

Trang 5

khoa học công nghệ.

→ Đáp án: a,b đúng; c,d : sai.

Câu 15: Cho thông tin sau:

Đối với nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, cơ cấu dịch chuyển theo hướng tăng tỉtrọng của ngành thuỷ sản, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp Giá trị các sản phẩm nông nghiệp đượcnâng cao qua việc liên kết với công nghiệp chế biến, các dịch vụ nông nghiệp, theo chuỗi giá trị: sản xuất

Câu 16: Cho thông tin sau

Ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng,tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Trong đó, chú trọng những ngành ứng dụngcông nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ từng bước được hình thành và phát triển

a) Công nghiệp – xây dựng là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của nước ta.

b) Các khu công nghiệp công nghệ cao được xây dựng đã thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn.

c) Các thành phần tham gia vào hoạt động công nghiệp mở rộng nhằm phát huy mọi tiềm năng cho

sản xuất

d) Công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn các ngành khác chủ yếu do có lợi thế về tài nguyên,

lao động và chính sách

→ Đáp án: b,c đúng; a,d : sai.

Câu 17 Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN, GDP VÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 –

b) Thu nhập bình quân đầu người một tháng của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 tăng liên tục.

c) Quy mô dân số của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 giảm liên tục.

d) Thu nhập bình quân đầu người một tháng của nước ta năm 2021 gấp 3,4 lần so với năm 2010.

→ Đáp án: a,b,d đúng; c : sai.

Câu 18: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GRDP CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM NĂM 2021

GRDP

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Công nghiệp, xây dựng

Dịch vụ Thuế sản phẩm

trừ trợ cấp sản phẩm

( Nguồn : Tổng cục Thống kê năm 2022 )

Trang 6

a) Cơ cấu GRDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tập trung chủ yếu vào công nghiệp và dịch

Câu 19: Cho bảng số liệu:

GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, năm 2022 )

a) Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế ở nước ta có tốc độ tăng không đều nhau.

b) Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.

c) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất.

d) Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp, xây dựng tăng trưởng liên tục qua các năm.

→ Đáp án: b,d đúng; a,c : sai.

Câu 20 Cho bảng số liệu:

GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

GDP 2 739,8 51 913,2 70 090,4 84 874,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta năm 2021 gấp bao nhiêu lần sovới năm 2010 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của số lần)

→ Đáp án: 31

Câu 21 Theo số liệu thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam: Năm 2021, qui mô GDP của nước ta

theo ngành kinh tế 7 592 323 tỉ đồng, trong đó khu vực công nghiệp, xây dựng là 2 955 806 tỉ đồng Hãy tính tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng năm 2021 ( Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất của %)

→ Đáp án: 38,9

Câu 22 Theo số liệu thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam: Năm 2021, qui mô GDP của nước ta

theo ngành kinh tế 7 592 323 tỉ đồng, trong đó khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng 44,3% Hãy tính qui

mô GDP khu vực dịch vụ năm 2021 ( Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng)

→ Đáp án: 3363

Câu 23 Cho bảng số liệu:

GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản 421 253 489 989 535 022 565 987

Trang 7

Dịch vụ 1 113 126 2 190 376 2 955 777 3 365 060 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 300 689 470 631 629 411 705 470

(Nguồn: Niờn giỏm thống kế Việt Nam năm 2016, năm 2022)

a) GDP của nước ta năm 2020 tăng gấp bao nhiờu lần so với năm 2010? (Kết quả làm trũn đến số thập

phõn thứ hai của lần)

BÀI 2 : ĐỊA LÍ NễNG NGHIỆP

I Mục tiêu bài dạy: Sau bài học HS cần nắm đợc

- Kiến thức:

+ Phõn tớch thế mạnh và hạn chế đối phỏt triển ngành nụng nghiệp

+ Trỡnh bày sự chuyển dịch và tỡnh hỡnh phỏt triển, phõn bố ngành nụng nghiệp

+ Luyện cỏc dạng bài tập trắc nghiệm về ngành nụng nghiệp

- Năng lực:

Trỡnh bày sự chuyển dịch và tỡnh hỡnh phỏt triển, phõn bố ngành nụng nghiệp

+ Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao

Trang 8

+ Ghi chép thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khicần thiết.

+ Sử dụng CNTT và truyền thông: Có thể sử dụng các phương tiện công nghệ để hỗ trợ tìm

kiếm thông tin liên quan đến nội dung bài học

II ChuÈn bÞ gi¸o viªn vµ häc sinh:

1 Gi¸o viªn: Bài tập TN

2 Häc sinh: SGK

III Ph¬ng Ph¸p: đàm thoại, thảo luận…

IV TiÕn tr×nh bµi d¹y:

* Thế mạnh:

- Địa hình và đất

- Địa hình đồi núi:

+ Chiếm khoảng 3/4 diện tích.

+ Chủ yếu là đồi núi thấp, nhiều vùng có các cao nguyên khá bằng phẳng.

- Dân cư và lao động

+ Ngày càng hoàn thiện.

+ Công nghiệp chế biến, dịch vụ nông nghiệp ngày càng mở rộng.

- Thị trường: Đang được mở rộng

* Hạn chế:

- Địa hình dốc, cắt xẻ khó canh tác.

- Đất dễ bị xói mòn, rửa trôi…

- Nhiều nơi bị ngập úng, nhiễm mặn…

- Việc mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp hàng hoá gặp nhiều khó khăn.

- Nhiều thiên tai: bão lũ, hạn hán,…

- Dễ bùng phát dịch bệnh.

- Biến đổi khí hậu…

- Công nghiệp chế biến ở một số vùng chưa phát triển, công nghệ còn lạc hậu.

Thị trường có nhiều biến động, việc đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu còn hạn chế.

Trang 9

TIẾT 35

Hoạt động 2 : Cả lớp

- GV cho HS dựa vào biểu đồ cột để phân

tích tình hình tình hình sản xuất lúa ở nước

ta

Trao đổi, thảo luận theo cặp

HS lên bảng làm, GV chuẩn kiến thức

Trong lĩnh vực trồng trọt đã đẩy mạnh

chuyển đổi cơ cấu cây trồng, áp dụng các

quy trình sản xuất tiên tiến; do làm tốt công

tác phòng trừ sâu bệnh nên sản lượng và

chất lượng nhiều loại cây trồng có giá trị kinh

tế tăng Tỷ trọng gạo chất lượng cao chiếm

trên 80% gạo xuất khẩu, giúp nâng giá gạo

xuất khẩu bình quân tăng từ 502 USD/tấn

năm 2018 lên 510 USD/tấn năm 2019 Đặc

biệt, giống gạo ST25 được công nhận là “gạo

ngon nhất thế giới năm 2019” tại Hội nghị

Thương mại gạo thế giới lần thứ 11 tổ chức

tại Phi-lip-pin.

Việc áp dụng quy trình thực hành sản

xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) ngày càng

mở rộng và hiệu quả mang lại sản phẩm an

toàn, chất lượng tốt, năng suất cao Bên

cạnh đó, việc mở rộng ứng dụng tiến bộ khoa

học công nghệ vào trồng trọt cùng với kết

quả nghiên cứu, đánh giá, triển khai mô hình

cánh đồng mẫu lớn đã đẩy mạnh sản xuất

nông nghiệp, liên kết sản xuất và tiêu thụ

nông sản theo chuỗi giá trị …

- GV cho HS dựa vào BSL để phân tích tình

hình ngành chăn nuôi nước ta

Cá nhân HS phân tích, trả lời GV chuẩn kiến

thức

- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu

giá trị sản xuất ngành nông nghiệp: 34,7%

(2021).

- Ứng dụng nhiều kĩ thuật và công nghệ tiên

tiến.

- Phát triển phương thức chăn nuôi theo

hướng hữu cơ, xây dựng vùng nuôi an toàn;

chế biến sâu, gắn với phát triển thị trường

- Cơ cấu vật nuôi đa dạng.

II Tình hình phát triển ngành nông nghiệp

* Trồng trọt

Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa

ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2021(biểu đồ cột phần phụ lục)

- Diện tích gieo trồng biến động qua các giai đoạn + Diện tích rừng cao nhất là 7.8 triệu ha (2015); thấp nhất là 7,2 triệu ha (2021).

+ Trong giai đoạn 2010 – 2021, diện tích rừng giảm 0.3 triệu tấn.

- Sản lượng lúa có sự biến động qua các giai đoạn Trong giai đoạn 2010 – 2021:

+ Sản lượng cao nhất là 45,1 triệu tấn (2015) + Sản lượng thấp nhất là 40,0 triệu tấn (2010) + Sản lượng lúa giai đoạn 2010 – 2021 tăng 3,9 triệu tấn.

=> Diện tích lúa biến động, giai đoạn đầu tăng do đẩy mạnh khai hoang, cải tạo đất, nâng cao hệ số

sử dụng đất, tăng vụ ; giai đoạn sau có xu hướng giảm nhẹ do hiệu quả kinh tế thấp, khả năng mở rộng diện tích hạn chế, chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất

* Chăn nuôi

Dựa vào bảng 11.4, hãy nhận xét và giải thích sự phát triển số lượng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

Nhìn chung sự phát triển số lượng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2010 – 2021 đã có sự thay đổi, đàn gia súc giảm số lượng trâu và lợn, tăng số lượng đàn bò, và đàn gia cầm tăng nhanh Cụ thể:

- Đàn gia cầm tăng nhanh trong giai đoạn này, từ 301,9 triệu con năm 2010 lên 524,1 triệu con năm

2021, tăng 222,2 triệu con Đàn gia cầm tăng nhanh do sự phát triển mạnh của công nghiệp chế biến thức ăn.

- Đàn bò tăng từ 5,9 triệu con năm 2010 lên 6,3 triệu con năm 2021, đàn bò tăng vì cả chăn nuôi

bò sữa và bò thịt đều được đẩy mạnh nuôi theo hướng chuyên môn hóa, con giống, dịch vụ thú y

và nguồn thức ăn đều được chú trọng đầu tư.

- Đàn trâu giảm nhẹ từ 2,9 triệu con năm 2010 xuống còn 2,2 triệu con năm 2021.

- Đàn lợn giảm, từ 27,3% năm 2010 xuống 23,1% năm 2021.

Trang 10

TIẾT 36

Hoạt động 3 Cả lớp GV phỏt bài tập trắc nghiệm, hướng dẫn HS làm và GV chuẩn kiến thức Cõu 1: Biện phỏp chủ yếu để trồng cõy lương thực theo hướng bền vững ở nước ta là

A mở rộng thị trường, thỳc đẩy chế biến B canh tỏc hữu cơ, ứng dụng cụng nghệ.

C sản xuất trang trại, hoàn thiện hạ tầng D liờn kết nhiều vựng, hội nhập quốc tế Cõu 2 Hoạt động nuụi trồng thủy sản của nước ta hiện nay

A chưa đa dạng về đối tượng nuụi trồng B chịu sự chi phối của nhõn tố thị trường.

C sản lượng nuụi trồng ngày càng giảm D cỏc vựng nước ngọt chủ yếu nuụi tụm.

Cõu 3 Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CễNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA

(Đơn vị: Nghỡn ha)

Năm

Tổng diện tớch cõy CN lõu năm

Trong đú

a) Năm 2020 diện tớch cõy cao su lớn nhất.

b) Diện tớch cõy cà phờ cú tốc độ tăng nhanh hơn hồ tiờu.

c) Tỉ lệ diện tớch cỏc cõy cụng nghiệp đều tăng.

d) Diện tớch cõy cụng nghiệp lõu năm tăng là do mang lại giỏ trị kinh tế cao.

Đỏp ỏn: b, c: sai; a, d: đỳng

Cõu 4 Biết diện tớch gieo trồng lỳa của nước ta năm 2021 là 7,2 triệu ha, sản lượng là 43,9 triệu tấn Hóy

cho biết năng suất lỳa của nước ta năm 2021 là bao nhiờu? (làm trũn kết quả đến số thập phõn thứ nhất củatạ/ha)

Đỏp ỏn: 61,0.

Cõu 5 Nước ta cú điều kiện phỏt triển sản xuất cõy cụng nghiệp là do

A địa hỡnh nhiều đồi nỳi, cú sự phõn húa

B khớ hậu phõn húa, cú một mựa đụng lạnh

C nguồn nước phong phỳ, địa hỡnh đồi nỳi

D khớ hậu đa dạng, nhiều loại đất thớch hợp

Cõu 6 Cho thụng tin sau:

Trồng trọt chiếm 60,8% giỏ trị sản xuất nụng nghiệp của cả nước (năm 2020) Cơ cấu ngành trồng trọt khỏ đa dạng, lỳa là cõy trồng chớnh trong sản xuất lương thực Hiện nay việc đẩy mạnh sản xuất cõy lương thực, cụng nghiệp lõu năm đó đưa nước ta trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một sốnụng sản

a) Trồng trọt là ngành chớnh trong sản xuất nụng nghiệp nước ta Đ

b) Cơ cấu ngành trồng trọt khỏ đa dạng do đất feralit cú diện tớch lớn và nguồn nhiệt cao S

Trang 11

c) Sản lượng lúa tăng do sử dụng giống lúa mới, áp dụng tiến bộ khoa học trong canh tác Đ

d) Nước ta trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một số nông sản do đẩy mạnh sản xuất hàng hoá và tìm kiếm thị trường Đ.

Câu 7.Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA PHÂN

THEO LÃNH THỔ NĂM 2022

(Đơn vị: triệu tấn)

miền núi Bắc Bộ

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

và Duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng sản lượng lương thực có hạt của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu tấn)

Đáp án: 47

Câu 8 Năm 2021, nước ta có sản lượng thủy sản khai thác là 3,9 triệu tấn và sản lượng thủy sản nuôi

trồng là 4,9 triệu tấn Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)

Đáp án: 55,7

Câu 9 Thế mạnh nổi bật để phát triển sản xuất lương thực của nước ta là

A địa hình chủ yếu là đồi núi, đất feralit và đất đồng cỏ.

B.có hai đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ

C khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nước dồi dào.

D sông ngòi dày đặc, chế độ nước phân hóa theo mùa.

Câu 10 Cho đoạn thông tin sau:

Năm 2022, sản lượng thủy sản nước ta đạt 9 108 nghìn tấn, tăng 3,2% so năm 2021 Sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 5 233,8 nghìn tấn; trong đó sản lượng cá nuôi trồng đạt 3 503,4 nghìn tấn; sản lượngtôm nuôi trồng đạt 1 145,4 nghìn tấn Khai thác thủy sản đạt 3 874,4 nghìn tấn, giảm 65,9 nghìn tấn so với năm 2021 Trong sản lượng khai thác, thủy sản biển đạt 3 670,6 nghìn tấn

a) Năm 2022, sản lượng thủy sản khai thác nhỏ hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng (Đ)

b) Trong sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2022, sản lượng cá nuôi chiếm dưới 60% (S)

c) Cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta từ năm 2021 đến năm 2022 có sự chuyển dịch theo hướng giảm dần tỉ trọng thủy sản nuôi trồng, tăng tỉ trọng thủy sản khai thác (S)

d) Sản lượng thủy sản nước ta hiện nay tăng chủ yếu do đẩy mạnh đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thủy sản, phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ (Đ)

Câu 11 Cho bảng số liệu sau

SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG,

Câu 12 Năng suất lúa của nước ta hiện nay tăng chủ yếu do

A đẩy mạnh thâm canh.

B tăng cường xuất khẩu.

C mở rộng diện tích.

D tăng cường chế biến.

Câu 13 Cho biểu đồ sau:

SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 – 2021

Trang 12

a) Số lượng bò tăng liên tục trong giai đoạn 2015 – 2021 (S)

b) Hiện nay, bò nuôi để lấy thịt và sữa là chủ yếu (Đ)

c) Số lượng trâu giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh (S)

d) Chăn nuôi gia súc lớn ngày càng phát triển chủ yếu do nhu cầu xuất khẩu tăng cao (S)

Câu 14 Cho biểu đồ về diện tích lúa của nước ta, giai đoạn 2005 – 2021

A Tốc độ tăng trưởng của diện tích lúa các mùa vụ (S)

B Tỉ trọng diện tích lúa mùa giảm (Đ)

C Quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ (S)

D Chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ (Đ)

Câu 15 Năm 2022, nước ta có tổng diển tích lúa là 7109,0 nghìn ha, sản lượng lúa đạt được là

47085,3 nghìn tấn Vậy năng suất lúa nước ta đạt được trong năm này là bao nhiêu tạ/ ha? (làm tròn

kết quả đến hàng phần chục)

Đáp án: 66,2

Câu 16 Biện pháp chủ yếu nâng cao giá trị sản phẩm cây công nghiệp hiện nay là

A mở rộng thị trường, phát triển các trang trại.

B tăng cường chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.

C sản xuất tập trung, sử dụng nhiều giống tốt.

D sử dụng nhiều lao động, mở rộng diện tích.

Câu 17 Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021

Diện tích (nghìn ha) 7828,0 7705,2 7469,9 7278,9 7238,9

Sản lượng (nghìn tấn) 45091,0 42738,9 43495,4 42764,8 43852,6a) Sản lượng lúa của nước ta giảm liên tục qua các năm.(S)

b) Sản xuất lúa ở nước ta tập trung chủ yếu ở các đồng bằng lớn.(Đ)

c) Diện tích trồng lúa giảm chủ yếu do chuyển đổi cơ cấu cây trồng.(Đ)

d) Năng suất lúa nước ta giai đoạn 2015 – 2021 tăng 3,0 tạ/ha.(Đ)

Câu 18 Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA VIỆT NAM, NĂM 2021

Sản lượng lương thực (nghìn tấn) 48301,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính bình quân lương thực theo đầu người của Việt Nam năm 2021 (làm

tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người)

Trang 13

Đáp án: (490).

Câu 19 Cho bảng số liệu sau

Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 -2021

a Sản lượng thủy sản khai thác nước ta không ổn định S

b Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng qua các năm Đ

c Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng S

d Sản lượng thủy nuôi trồng thác tăng nhiều hơn khai thác Đ

Câu 20 Với diện tích trồng lúa nước ta năm 2021 là 72.389 nghìn ha, sản lượng đạt 43.852,6 nghìn

tấn Vậy năng suất lúa năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha?

Câu 21 Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN Ở NƯỚC TA

Câu 22: Cho thông tin sau:

Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, một số vùng có các cao nguyên (Trung du

và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên) Khu vực này có đất feralit là chủ yếu, thuận lợi cho trồng cây côngnghiệp, cây ăn quả; có các đồng cỏ lớn thích hợp để phát triển chăn nuôi gia súc lớn

a) Địa hình là một trong các thế mạnh tự nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta.

b) Địa hình đồi núi với đất feralit chiếm diện tích lớn thuận lợi cho phát triển các loại cây lâu năm c) Chăn nuôi gia súc lớn tập trung chủ yếu ở vùng núi trên cơ sở các đồng cỏ rộng, phân bố chủ

yếu ở các cao nguyên

d) Cao su là cây công nghiệp phát triển chủ yếu trên đất feralit đỏ vàng và đất xám trên phù sa cổ

ở nước ta

→ Đáp án: a,b,c đúng; d : sai.

Câu 23: Cho thông tin sau:

Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất của đất nước, cả trong quá khứ, hiện tại, ảnh

hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự ổn định và phát triển của đất nước, mang lại nguồn thu ngoại

tệ lớn, góp phần nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế

a) Ngành nông nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế khác ở nước ta

b) Phát triển nông nghiệp góp phần khai thác hợp lí các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên

c) Nước ta hiện nay có khối lượng nông sản xuất khẩu hàng đầu thế giới do đẩy mạnh phát triển nôngnghiệp hàng hóa

d) Để nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp, giải pháp quan trọng nhất là phát triển thủy lợi

→ Đáp án: b đúng; a,c,d : sai

3 Cñng cè: : GV tóm tắt các điểm nhấn của bài

4 Híng dÉn häc sinh vÒ nhµ häc(1’): :Về nhà học bài

Trang 14

BÀI3 : ĐỊA LÍ NễNG NGHIỆP

I Mục tiêu bài dạy: Sau bài học HS cần nắm đợc

- Kiến thức:

+ Phõn tớch thế mạnh và hạn chế ngành lõm nghiệp và thuỷ sản

+ Trỡnh bày hiện trạng phỏt triển, phõn bố lõm nghiệp và thuỷ sản

+ Luyện cỏc dạng bài tập trắc nghiệm về lõm nghiệp và thuỷ sản

- Năng lực:

Trỡnh bày sự chuyển dịch và tỡnh hỡnh phỏt triển, phõn bố ngành nụng nghiệp

+ Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao

+ Ghi chộp thụng tin bằng cỏc hỡnh thức phự hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khicần thiết

+ Sử dụng CNTT và truyền thụng: Cú thể sử dụng cỏc phương tiện cụng nghệ để hỗ trợ tỡm

kiếm thụng tin liờn quan đến nội dung bài học

II Chuẩn bị giáo viên và học sinh:

1 Giáo viên: Bài tập TN

2 Học sinh: SGK

III Phơng Pháp: đàm thoại, thảo luận…

Trang 15

IV TiÕn tr×nh bµi d¹y:

Việc quản lí, sử dụng và phát triển tài

nguyên rừng bền vững là định hướng chiến

lược quan trọng, góp phần phát triển kinh

tế chung của đất nước, cải thiện đời sống

người dân, bảo tồn đa dạng sinh học,

- Nhiều chính sách về quản lí và bảo vệ tài

nguyên rừng bền vững được ban hành

thông qua Luật Lâm nghiệp.

- Các giải pháp chủ yếu là:

+ Xây dựng và thực hiện chính sách quản lí

hệ sinh thái rừng, sử dụng tài nguyên thiên

nhiên bền vững theo quy định của pháp

luật.

+ Rà soát, đánh giá, kiểm soát chặt chẽ các

quy hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội

+ Nâng cao nhận thức về bảo vệ và phát

triển rừng cho người dân.

+ Nâng cao năng lực của lực lượng trực

tiếp quản lí, bảo vệ rừng.

+ Trao quyền sử dụng đất rừng lâu dài cho

chủ sử dụng.

TIẾT 38

Hoạt động 2 : Cả lớp

GV cho HS nêu tình hình phát triển ngành

lâm nghiệp sau đó HS lên bảng làm, nhận

xét HS khác và GV chuẩn kiến thức.

Khoanh nuôi, bảo vệ trên 5.846 ha rừng tại

huyện Tân Uyên tỉnh Lai Châu.Xã Phúc

Khoa, huyện Tân Uyên hiện có 5846,94 ha

đất có rừng; trong đó rừng phòng hộ

655,84 ha; rừng đặc dụng 5137,03 ha, rừng

sản xuất 83,81 ha Đề đảm bảo công tác

bảo vệ rừng, UBND xã chỉ đạo các đồng

chí Trưởng bản cho người dân ký cam kết

bảo vệ rừng gắn với phòng cháy, chữa

cháy rừng; từng hộ gia đình chủ động

chuẩn bị phương tiện, dụng cụ chữa cháy

Công tác tuyên truyền về quản lý bảo vệ

I Thế mạnh-hạn chế ngành Lâm nghiệp –Thuỷ sản

- Hệ sinh thái rừng đa dạng.

- Rừng có sinh khối lớn, khả năng phục hồi nhanh.

- Khuyến khích đầu tư bảo vệ, quản lí rừng.

- Tạo động lực thúc đẩy phát triển lâm nghiệp bền vững.

- Nâng cao giá trị sản xuất lâm nghiệp.

- Phát triển nguồn nhân lực.

Vùng biển có nguồn lợi hải sản phong phú: tổng trữ lượng (4,0 triệu tấn) với hơn 2000 loài cá, 2500 loài nhuyễn thể, 600 loài rong biển, trong đó có khoảng

130 loài cá và 100 loài tôm có giá trị kinh tế cao và nhiều đặc sản.

Có 4 ngư trường lớn

Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá và rừng ngập mặn, nhiều sông…

Đông dân.

- Người dân có nhiều kinh nghiệm.

- Trình độ lao động ngày càng được nâng cao.

- Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng hiện đại.

- Dịch vụ nghề cá và cơ sở chế biến thuỷ sản được

mở rộng và nâng cấp.Áp dụng nhiều công nghệ mới Ngày càng được mở rộng

Nhà nước có nhiều chính sách đổi mới, chú trọng phát triển ngành thủy sản

* Hạn chế:

- Rừng giàu tập trung ở những vùng khó khai thác và quản lý

- Chất lượng rừng còn thấp và bị suy giảm

- Nhiều loài sinh vật bị suy giảm.

- Có nhiều bão, áp thấp nhiệt đới làm hạn chế số ngày ra khơi đánh bắt, gây thiệt hại cho nuôi trồng.

- Một số vùng ven biển và các lưu vực sông môi trường bị suy thoái, nguồn lợi thuỷ sản suy giảm

- Lao động đã qua đào tạo, có trình độ cao còn chưa nhiều.

- Việc quản lý, xử lý vi phạm còn gặp nhiều khó khăn.

II Hiện trạng phát triển, phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản

+ Các lâm sản ngoài gỗ như măng, mộc nhĩ, dược liệu, cũng được khai thác.

- Chế biến gỗ và lâm sản:

Trang 16

rừng luụn được UBND xó chỉ đạo bảo lõm

phối hợp kiểm lõm địa bàn xõy dựng kế

hoạch tuần tra, kiểm tra rừng; chủ động cỏc

phương ỏn phũng chỏy, chữa chỏy rừng

cho cỏc tổ tại cỏc bản Phõn cụng, giao

nhiệm vụ và gắn trỏch nhiệm cho cỏc thành

viờn trong cụng tỏc tuần tra, kiểm soỏt,

ngăn chặn cỏc hành vi xõm hại rừng éồng

thời vận động, hướng dẫn Nhõn dõn phỏt,

đốt nương đỳng quy trỡnh, khụng để lửa

chỏy lan vào rừng; tổ chức phỏt dọn thực bỡ

thường xuyờn; phỏt đường băng cản lửa tại

những vị trớ giỏp ranh cỏc khu rừng Duy trỡ

và phỏt triển tổ quản lý bảo vệ rừng tại cỏc

bản về quy mụ cũng như chất lượng để

thực hiện hiệu quả cụng tỏc tuần tra, kiểm

soỏt, khụng để xảy ra chỏy rừng và chặt

phỏ rừng trỏi phộp.

GV cho HS nờu tỡnh hỡnh phỏt triển ngành

thuỷ sản sau đú HS lờn bảng làm, nhận xột

HS khỏc và GV chuẩn kiến thức.

- Sản lượng thủy sản nuụi trồng tăng từ

2,73 triệu tấn năm 2010 lờn 4,88 triệu tấn

năm 2021, tăng 2,15 triệu tấn Sự tăng lờn

này là vỡ hoạt động nuụi trồng được phỏt

triển theo hỡnh thức trang trại cụng nghệ

cao, nuụi hưu cơ và đa dạng húa đối tượng

nuụi trồng Nước ta cú nhiều điều kiện

thuận lợi để phỏt triển nuụi trồng thủy sản

Việc nuụi trồng thủy sản chủ động hơn khai

thỏc, đỏp ứng tốt hơn nhu cầu của thị

trường và mang lại hiệu quả kinh tế cao

hơn…

+ Cỏc sản phẩm quan trọng nhất là: gỗ trũn, gỗ xẻ, vỏn sàn, đồ gỗ, gỗ lạng, gỗ giấy và gỗ dỏn.

+ Cụng nghiệp chế biến gỗ và lõm sản, dịch vụ thương mại đang ngày càng gắn kết chặt chẽ với cỏc vựng nguyờn liệu.

- Mỗi năm, nước ta trồng mới khoảng 200 nghỡn ha rừng.

- Diện tớch rừng trồng tập trung: gần 4600 nghỡn ha (2021).

- Cụng tỏc khoanh nuụi và bảo vệ rừng được chỳ trọng.

* Thuỷ sản:

- Sản lượng: hơn 3,9 triệu tấn (2021).

- Hoạt động khai thỏc xa bờ được đẩy mạnh.

- Việc kiểm soỏt vựng đỏnh bắt và truy xuất nguồn gốc đỏnh bắt ngày càng được chỳ trọng.

- Phỏt triển với tốc độ nhanh.

- Sản lượng luụn cao hơn sản lượng khai thỏc.

- Hỡnh thức: trang trại cụng nghệ cao, nuụi hữu cơ,

- Đối tượng nuụi trồng đa dạng.

- Sản phẩm thuỷ sản ngày càng đỏp ứng yờu cầu về

an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và cỏc tiờu chuẩn quốc tế.

- Nhiều sản phẩm được xuất khẩu đến cỏc thị trường lớn trờn thế giới như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản,

- Phõn bố: Đồng bằng sụng Cửu Long, Đồng bằng sụng Hồng…

TIẾT 39

Hoạt động 3 Cả lớp GV phỏt bài tập trắc nghiệm, hướng dẫn HS làm và GV chuẩn kiến thức

Cõu 1: Điều kiện chủ yếu phỏt triển khai thỏc hải sản nước ta là

A vựng biển rộng lớn, nguồn lợi sinh vật B sụng ngũi dày đặc, rừng ngập mặn rộng.

C tàu thuyền hiện đại, đầm phỏ ven biển D bói biển rộng, nhiều rặn san hụ ven bờ.

Cõu 2: Điều kiện chủ yếu để nuụi trồng thủy sản ở đồng bằng nước ta là

A nhiều sụng ngũi, đầm phỏ ven bờ B thị trường lớn, gia tăng chế biến.

C vịnh nước sõu, nhiều ngư trường D bói tụm, bói cỏ, nhiều đảo xa bờ.

Cõu 3: Giải phỏp chủ yếu nõng cao hiệu quả ngành nuụi cỏ nước ngọt ở nước ta là

A phỏt triển gắn với thị trường tiờu thụ B thu hỳt nhiều lao động từ vựng khỏc.

C bổ sung cỏc thức ăn đó qua chế biến D tăng lai tạo giống mới năng suất cao.

Cõu 4: Biện phỏp chủ yếu nõng cao sản lượng thủy sản nuụi trồng nước ta là

A tăng quy mụ cỏc trang trại, đào tạo nhõn lực B ỏp dụng cỏc cụng nghệ mới, đào tạo lao động.

C đa dạng húa thị trường, đổi mới thương hiệu D tăng thõm canh, sử dụng khoa học và kĩ thuật Cõu 5: Đối tượng nuụi trồng của ngành thủy sản nước ta đa dạng chủ yếu do tỏc động của

A thị trường xuất khẩu, vựng biển rộng B cụng nghiệp chế biến, cụng nghệ mới.

C vốn đầu tư nước ngoài, dịch vụ thỳ y D nhu cầu thị trường, điều kiện tự nhiờn.

Cõu 6: í nghĩa của việc phỏt triển rừng phũng hộ ở nước ta là

A nõng độ che phủ, hạn chế sụt lỳn đất B giảm nhẹ thiờn tai, cõn bằng sinh thỏi.

C điều hũa khớ hậu, ngăn ngừa hạn hỏn D mở rộng xuất khẩu, giảm trượt lở đất.

Cõu 7: í nghĩa chủ yếu của việc nõng cấp cụng suất tàu thuyền đối với ngành thủy sản ở nước ta là

Ngày đăng: 27/11/2024, 19:26

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình ngành chăn nuôi nước ta - Ga dạy thêm ontn Địa lí 12 Địa lí kinh tế
Hình ng ành chăn nuôi nước ta (Trang 9)
Bảng tóm tắt - Ga dạy thêm ontn Địa lí 12 Địa lí kinh tế
Bảng t óm tắt (Trang 23)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w