Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 23 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
23
Dung lượng
0,96 MB
Nội dung
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA THƯƠNG MẠI-DU LỊCH-MARKETING BỘ MÔN MARKETING TOÀN CẦU LợithếcạnhtranhngànhcaosuViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc GVHD: TS QUÁCH THỊ BỬU CHÂU THỰC HIỆN: NHÓM1-MARKETING3-K34 TP.HCM, tháng 08 năm 2011 LợithếcạnhtranhngànhcaosuViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc 2011 2 Nhận xét của giảng viên: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… LợithếcạnhtranhngànhcaosuViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc 2011 3 MỤC LỤC MỤC LỤC 3 LỜI MỞ ĐẦU 4 1. Tổng quan thị trường caosu và ngànhxuấtkhẩucaosuViệt Nam 5 1.1. Tổng quan thị trường cao su 5 1.2. NgànhxuấtkhẩucaosuViệt Nam 6 2. Thị trường nhập khẩucaosu tại Trung Quốc 8 2.1. Đặc điểm thị trường Trung Quốc 8 2.2. Tình hình xuấtkhẩucaosuViệtNamsangTrung Quốc 9 2.2.1. Xu hướng nhập khẩucaosu tại TrungQuốc 9 2.2.2. Tình hình xuấtkhẩucaosuViệtNamsang thị trường TrungQuốc 9 2.2.3. Những thị trường cung ứng caosu chính tại TrungQuốc và những khó khăn khi cạnhtranh 11 3. Lợithếcạnhtranh của ngànhxuấtkhẩucaosuViệtNam so với Malaysia sang thị trường TrungQuốc qua mô hình « kim cương » củ a Micheal Porter 12 3.1. Lý thuyết cạnhtranh bằng mô hình kim cương của Micheal Porter 12 3.2. Phân tích cạnhtranhngànhxuấtkhẩucaosuViệtNam và Malaysia bằng mô hình kim cương 13 3.2.1. Yếu tố sản xuất (thâm dụng) 13 3.2.1.1. Điều kiện đất đai và khí hậu 13 3.2.1.2. Nguồn lực lao động 14 3.2.2. Các ngành công nghiệp có liên quan và phụ trợ 15 3.2.2.1. Ngành phân bón 15 3.2.2.2. Ngành khoa học kỹ thuật nghiên cứu giống cây trồng 16 3.2.3. Chiến lược cấu trúc cạnhtranh 17 3.2.3.1. Cấu trúc, liên kết trong nước 17 3.2.3.2. Chính phủ 18 3.2.4. Yếu tố nhu cầu 19 3.2.5. Yếu tố ngẫu nhiên may rủi 20 KẾT LUẬN 21 LợithếcạnhtranhngànhcaosuViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc 2011 4 LỜI MỞ ĐẦU Cây caosu là công công nghiệp chủ lực có giá trị kinh tế to lớn, là một trong mười mặt hàng xuấtkhẩu chủ lực của nước ta hiện nay.Với bước đột phá ngànhcaosuViệtNam đã khẳng định vị thế là nước thứ 3 về lượng xuấtkhẩu trên thế giới vượt qua cả Malaysia. Trên 80% sản lượng caosu được xuất khẩu, trong đó thì xuấtkhẩusang thị trường TrungQuốc chiếm khoảng 70% tổng giá trị xuất khẩu. TrungQuốc cũng là thị trường nhập khẩucaosu tự nhiên lớn nhất thế giới tạo ra sựcạnhtranh gay gắt của các nhà cung ứng trong đó ViệtNam đang bám sát Malaysia (vị trí thứ 2 tại thị trường nhập khẩu này). Bài viết này sẽ phân tích lợithếcạnhtranhngành khai thác và xuấtkhẩucaosuViệtNamsangTrungQuốc bên cạnh đối thủ Malaysia. Bài phân tích sẽ gồm những phần chính sau: 1. Tổng quan thị trường caosu và ngànhxuấtkhẩucaosuViệtNam 1.1. Tổng quan thị trường caosu 1.2. Nét chính ngànhxuấtkhẩucaosuViệtNam 2. Thị trường nhập khẩucaosuTrungQuốc 2.1. Đặc điểm thị trường TrungQuốc 2.2. Tình hình xuấtkhẩucaosuViệtNamsangTrungQuốc 2.3. Tình hình cạnhtranh tại thị trường nhập caosu ở TrungQuốc 3. Phân tích lợithếcạnhtranhngànhxuấtkhẩucaosuViệtNam và Malaysia sangTrungQuốc qua mô hình kim cương của Micheal Porter. Bài phân tích nhằm tìm ra những yếu tố nào là yếu tố cạnhtranh chính của ngànhcaosuViệt Nam. Và liệu rằng nó có là yếu tố cần và đủ để đưa ngànhcaosuViệtNam phát triển-cạnh tranh bền vững trong tương lai hay là không. LợithếcạnhtranhngànhcaosuViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc 2011 5 1. Tổng quan thị trường caosu và ngànhxuấtkhẩucaosuViệtNam 1.1.Tổng quan thị trường caosuNgànhcaosu được chia thành 2 nhóm bao gồm caosu tự nhiên và caosu nhân tạo. Caosu tự nhiên có thành phần chính là mủ caosu được chiết xuất từ cây cao su, trong khi caosu nhân tạo có nguồn gốc từ dầu mỏ. Hiện nay, nhu cầu tiêu thụ caosu tự nhiên chiếm khoảng 40-45% tổng nhu cầu caosu toàn thế giới. Ở đây chúng ta chỉ phân tích về caosu tự nhiên Thứ nhất, đây là ngành có tính chất mùa v ụ khá rõ ràng, theo đó quý 3 và quý 4 là mùa cạo mủ caosucao điểm nên lượng cung caosu tự nhiên thường tăng. Thứ hai, chi phí nhân công chiếm tỷ trọng khá lớn (khoảng 50-70%) trong tổng chi phí sản xuất ra caosu thiên nhiên. Thứ ba, nguồn cung caosu tự nhiên phụ thuộc chủ yếu vào diện tích trồng caosu của quốc gia, vào mùa vụ và thời tiết. Thứ tư, một đặc tính quan trọng của cây caosu đó là nó chỉ phát triển tốt ở vùng nhiệt đới ẩ m, cần mưa nhiều nhưng không chịu được sự úng nước và gió. Chính vì vậy, caosu tự nhiên chỉ tập trung sản xuất tại các khu vực như châu Á, châu Phi và châu Mĩ La tinh. Trong đó, khu vực Đông Nam Á với điều kiện khí hậu phù hợp là nơi tập trung các quốc gia sản xuấtcaosu tự nhiên lớn nhất trên thế giới, chiếm tới 94% sản lượng caosu tự nhiên sản xuấtnăm 2009. Hình1:Thị phần xuấtkhẩucaosu giữa các nước thuộc ANRPC năm 2009 (%);Nguồn: Monthly Bulletin Sep 2010, ANRPC, và tính toán của TVSC Với ưu thế là quốc gia đứng đầu về sản lượng sản xuấtcao su, Thái Lan liên tục là quốc gia đứng đầu về xuấtkhẩucaosu tự nhiên với sản lượng xuấtkhẩu hàng năm chiếm khoảng 40-42% thị phần thị trường xuấtkhẩuthế giới. Tiếp theo là Indonesia với thị phần là 30-31%; ViệtNam đứng thứ 3 với 11,4%; Malaysia với 11% thị phần. Như vậy, 4 nước đứng đầu đã chiếm tới 96,1% thị phần xuấtkhẩucaosu tự nhiên trên thế giới. Mặc dù là Ấn độ và Trungquốc là quốc gia sản xuất nhiều caosu tự nhiên nhưng do mức tiêu thụ trong nước lớn nên lượng xuấtkhẩu là rất ít. Thứ năm, không chỉ là khu vực sản xuấtcaosu tự nhiên lớn nhất thế giới, mà khu vực châu Á còn là thị trường tiêu thụ caosu tự nhiên lớn nh ất thế giới, chiếm tới 75% tổng sản lượng tiêu thụ (số liệu năm 2009). 42.6 31.1 11.4 11 3.9 Thailand Indonesia Vietnam Malaysia Khác LợithếcạnhtranhngànhcaosuViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc 2011 6 Hình2 : Thị phần tiêu thụ và nhập khẩucaosu trên thế giới (%);(Nguồn: ANRPC, IRSG, và tính toán của TVSC) Châu Á không chỉ là khu vực sản xuất nhiều caosu tự nhiên nhất thế giới mà còn là thị trường tiêu thụ caosu tự nhiên lớn nhất chiếm khoảng 75,6% sản lượng caosu tiêu thụ toàn thế giới năm 2009 (Hình 2), trong đó Trungquốc tiêu thụ khoảng 28,23%. Do sản xuất không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước, nên mặc dù là nước sản xuất nhiều caosu tự nhiên, nhưng Trung quốc, Ấn độ, Malaysia vẫn phải nhập rất nhiều caosu từ nước khác. Từ cung cầu dẫn tới xu hướng giá caosu triển vọng vẫn tăng, vì cầu tăng do nhu cầu về lốp xetrên thế giới rất lớn trong khi đó cầu đang có xu hướng giảm. Hình 3: Cung cầu caosuthế giới qua các năm 1.2.Ngành xuấtkhẩucaosuViệtNamCaosu tự nhiên là một trong những mặt hàng xuấtkhẩu chủ lực của Việt Nam. Liên tục trong các năm từ năm 2006 đến nay xuấtkhẩucaosu tự nhiên của ViệtNam luôn đạt giá trị trên 1 tỷ USD và chiếm trung bình khoảng từ 2-3% tổng kim ngạch xuấtkhẩu của cả nước. Năm 2009, do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, nhu cầu tiêu thụ caosu tự nhiên sụt giảm làm cho giá xuấtkhẩucaosuxuấtkhẩu cũng sụt giảm theo. Tuy nhiên, sự phục hồi của kinh tế thế giới đầu năm 2010 khiến cho nhu cầu caosu tự nhiên tăng mạnh, giá caosu cũng tăng theo. Chính vì vậy, sản lượng caosu tự nhiên xuấtkhẩunăm 2010 tăng khá cao, chỉ riêng 3 quý của năm, giá trị xuấtkhẩucaosu đã đạt 8.4 5.0 8.7 1.8 1.0 75.6 BắcMĩ MĩLatinh EU Các nước châu Âu khác ChâuPhi ChâuÁ 28.23 8.56 4.49 58.72 China India Malaysia Khác LợithếcạnhtranhngànhcaosuViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc 2011 7 1, 42 tỷ USD cao hơn so với toàn bộ năm 2009 khi chỉ đạt 1,2 tỷ USD cho thấy được thị trường xuấtkhẩu của ngành đang tăng trưởng cao. Do caosu được dùng chủ yếu để sản xuất lốp xe, chính vì vậy, những biến động của ngành công nghiệp ôtô có ảnh hưởng lớn tới nhu cầu tiêu thụ caosu trên thế giới. ViệtNam hiện nay đang đứng thứ 6 về nguồn cung cấp (diện tích chiếm 6,4% tổng diện tích caosuthế giới), thứ 5 về khai thác (7,4% tổng sản lượng caosuthế giới) và thứ 3 về xuấtkhẩucaosu tự nhiên (khoảng 11,4% của thế giới). Hình4: Giá trị, tỷ trọng xuấtkhẩucaosu trong tổng kim ngạch xuấtkhẩu của ViệtNam Nguồn : Tổng cục thống kê, Bộ NN&PTNT, và tính toán của TVSC 80% Sản phẩm caosu tự nhiên của ViệtNam được xuấtkhẩusang hơn 70 thị trường như Trung quốc, Mỹ, EU, Nhật Bản, và hiện nay đang được mở rộng sang Đông Âu, Trung Đông, Nam Mỹ và Châu Phi. Một điểm hạn chế của sản phẩm caosu tự nhiên ViệtNam là chất lượng caosu còn thấp và chủng loại không phong phú, chủ yếu là caosu khối SVRL3 chiếm 70% tổng sản lượng xuất khẩu. Thị trường xuấtkhẩu chính của nước ta vẫn là TrungQuốc với mặt hàng xuấtkhẩu chủ yếu là mủ caosu khối SVR3L chiếm 90%, được chủ yếu sử dụng để chế tạo săm lốp ô tô. Sự phụ thuộc vào thị trường này tạo rủi ro khi thị trường tiêu thụ giảm chính vì vậy các thị trường khác như Malaysia, Đài Loan, Hàn Quốc, Đức, Nga, Ấn Độ, đang ngày được đầu tư mở rộng hơn. Các loại caosuxuấtkhẩu chủ yếu • Caosu kỹ thuật SVR3L: chiếm tỷ trọng lớn nhất trong sản lượng xuấtkhẩu (55%) nhưng đem lại giá trị thấp và nhu cầu tiêu thụ trên thị trường thế giới không cao. TrungQuốc có nhu cầu nhập khẩu sản phẩm này lớn và chủ yếu sử dụng để sản xuất săm lốp ôtô. • Caosu có độ nhớt ổn định, caosu ly tâm: SVR 10,20, latex có giá trị cao và nhu cầu lớn nhưng hiện nay ViệtNam sản xuất chưa nhiều • Ngoài ra còn có các sản phẩm chế biến từ caosu như săm lốp ô tô, xe máy, gang tay,…Lượng sản phẩm này chỉ chiếm 10% tổng sản lượng caosu sản xuất phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. 0.00% 1.00% 2.00% 3.00% 4.00% 0 500 1000 1500 2000 Giá trị xuấtkhẩucao su(triệu USD) tỷ trọng(%) Lợi t N triệu tấn. cho thấy giảm xu ố thu hẹp d không th khẳng đị n 2. T 2 Th ứ giới, có n dự trữ c h Tr u nguyên, n công xu ấ Thứ hai, giới dài t và chợ đ ư hình phá t Mô hình t hế cạnh t r N ăm 2010, n h Con số nà y nhu cầu về c ố ng do 3 nư ớ d iện tích và s uận lợi. Đâ y n h thị trườn g T hị trườn g n .1.Đặc điể m ứ nhất, đây l n hu cầu rất l ớ h iến lược tro n u ng Quốc c ò n hiên vật li ệ ấ t khẩu (tro n Trung Quố c t rên 1450 k m ư ờng biên. P t triển kinh t phát triển k i r anh n g à n h u cầu cao s y sẽ tăng thê m c ao su trên t ớ c đứng đầu s ản lượng c a y là điều kiệ n g xuấtkhẩu Các th ị n hập khẩu c m thị trườn g l à thị trườn g ớ n phục vụ ổ n g t r ường h ợ ò n là công x ư ệ u, khoáng s ả n g đó có “và n c là thị trườ n m với 8 cặp c P hong tục tậ p t ế cơ bản gi ố i nh tế đều h ư n h caosu V s u tự nhiên c m 1,1 triệu t ấ t hế giới càn g về sản xuất a o su bằng c h n thuận lợi g của mình ị trường xuấ t Ng c ao su tại T r g Trun g Qu ố g khổng lồ v ớ ổ n định đời ợ p thiên tai, ư ởng lớn nh ấ ả n, nguyên l n g t r ắng” đ a n g láng giền g c ửa khẩu qu ố p quán, nền ố ng nhau. ư ớng ra xuấ t 5.40% 4.80% 6.01% 4% 4.31% 11 . V iệt Nam ủa thế giới s ấ n trong nă m g ngày càng và cung ứn g h ính sách th g iúp cho ng à t khẩucao s u g uồn : Tổng c r un g Quốc ố c ớ i dân số h ơ sống người d biến đổi kh í ấ t thế giới c ó l iệu đầu vào a ng rất lớn) g lớn nhất c ủ ố c tế và 13 c văn hoá có n t khẩu.Cơ c ấ 64% . 48% xuất khẩ u s ẽ tăng 4% s m 2012 và 3 , tăng trong k g caosu là T ay thế cây t r à nh caosu t ự u chính h i ện n c ục Hải Qua n ơ n 1,3 tỷ ng ư d ân và xã h ộ í hậu, ó nhu cầu n h cho sản xu ấ ủ a Việt Na m c ặp cửa khẩ u n hiều nét tư ơ ấ u hàng hoá Trun g Mala y ĐàiL o Hàn Q Đức Nga u san g Tr u o với năm 2 , 4 triệu tấn ở k hi đó nguồ n T hái Lan, In d r ồng khác v à ự nhiên Việt n ay của Việt n ư ời, một nền ộ i t r ước mắt h ập khẩu lớ n ấ t tiêu dùng t m . Hai nước c u chính cùn g ơ ng đồng.H ệ xuất nhập k h g Quốc y sia o an Q uốc u n g Quốc 009, tức kh o ở những nă m n cung lại có d onesia, Ma l à do điều ki ệ Nam phát t r Nam kinh tế đứn g cũng như c á n đối với tất c t rong nước, c ó chung đư g nhiều cửa k ệ thống chín h ẩu có nhiề u 2011 8 o ảng 10,43 m tiếp theo xu hướng l aysia đang ệ n khí hậu r iển và g thứ 2 thế á c nhu cầu c ả các loại cho gia ờng biên k hẩu phụ h trị và mô u nét giống LợithếcạnhtranhngànhcaosuViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc 2011 9 nhau. Thương mại hai bên được tiến hành theo nhiều phương thức mậu dịch phong phú (chính ngạch, buôn bán qua biên giới, tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, trao đổi hàng hoá giữa cư dân biên giới hai nước). Thị trường TrungQuốc có đặc trưng là chấp nhận sự tồn tại của hàng hóa nhiều quy cách và chất lượng không như nhau, và mức giá có thể cách nhau hàng chục, thậm chí hàng trăm lần.Người TrungQuốc rất nhạy cảm với giá cả. 2.2.Tình hình xuấtkhẩucaosuViệtNamsangTrungQuốc 2.2.1. Xu hướng nhập khẩucaosu tại TrungQuốcCaosu vốn là đầu vào cơ bản của ngành công nghiệp xe hơi, đồ gia dụng, đồ tiêu dùng – những ngành phát triển mạnh hiện nay ở Trung Quốc. Song với địa hình và khí hậu không cho phép TrungQuốc phát triển mạnh ngành này, năng suất thì thấp, nên việc phụ thuộc caosu nhập khẩu của TrungQuốc là rất lớn. Chính vì vậy mà TrungQuốc luôn đứng đầu vị trí là nước nhập khẩucaosu lớn nhất thế giới khoảng 28,23% năm 2009 Kinh tế TrungQuốc có tốc độ phục hồi khá ấn tượng sau khủng hoảng tài chính toàn cầu, với mức tăng trưởng 11.9% trong quý 1/2010,và 10,3% trong quý 2. Đây là mức tăng trưởng khá cao so với hầu hết các quốc gia trong bối cảnh kinh tế toàn cầu vẫn còn nhiều khó khăn. Không những thế, TrungQuốc còn là thị trường ô tô lớn nhất thế giới, sẽ tăng 8,9% trong năm tới, gấp 3 lần so với Mỹ, Sản lượng lốp xe của TrungQuốc trong tháng 8 tăng 11,50% so với cùng tháng năm ngoái, đạt 68,20 triệu chiếc. Theo số liệu của cơ quan Thống kê Trung quốc, sản lượng trong 8 tháng đầu năm nay tăng 23,90% đạt 512,16 triệu chiếc. Chính vì vậy, nhu cầu nhập khẩucaosu tự nhiên từ ViệtNam và các nước sẽ nhiều khả năng tăng vào cuối năm 2010 và trong tương lai. Đây là cơ hội để ViệtNam mở rộng ảnh hưởng của mình đối với thị trường tiêu thụ caosu tự nhiên tại Trung quốc. 2.2.2. Tình hình xuấtkhẩucaosuViệtNamsang thị trường TrungQuốc Trong nhiều năm liền, TrungQuốc vẫn là quốc gia nhập khẩucaosu tự nhiên ViệtNam nhiều nhất, chiếm khoảng trên 70% tổng kim ngạch xuấtkhẩucaosunăm 2009.Cao su là một trong 3 những mặt hàng chủ lực xuấtsangTrungQuốcNăm 2010, ViệtNam đã thu về 87,38 triệu đô la về kim ngạch caosu từ thị trường Trung Quốc, tăng hơn 721% so với năm 2009, mức tăng khá cao.Tính đến hết tháng 4 năm 2011, tổng kim ngạch xuấtkhẩucaosu của ViệtNamsangTrungQuốc tăng hơn 88% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 536,56 triệu USD LợithếcạnhtranhngànhcaosuViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc 2011 10 Lượng và kim ngạch xuấtkhẩucaosuViệtNamsang thị trường Trung Quốc, tháng 1/2010 – tháng 4/2011 Như chúng ta đã thấy ViệtNam chủ yếu xuấtkhẩu loại caosu khối loại SVR3L (90%) có giá trị thấp Chủng loại caosu Khối lượng (tấn) Đơn Giá USD Cảng,cửa khẩuCaosu thiên nhiên SVR CV60 . HàNG MớI 100% DO VIệTNAM SảN XUấT. 40.32 $6,320.00 Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh) Caosu thiên nhiên đã qua sơ chế SVR 3L ( Hàng xuất xứ Việt Nam, Đóng 16 Pallet / 01 cont 20' ) 19.2 $5,460.00 Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh) Caosu SVR10, hàng do ViệtNam sản xuất, Hàng đóng gói theo tiêu chuẩn đồng nhất trọng lợng 33,333kg/bành. 24 $5,145.42 Cửa khẩu Bát Sát (Lào Cai) Caosu tự nhiên SVR 20 (đã sơ chế tại Việt Nam, đóng đồng nhất trọng lợng tịnh 1,260 Kgs/ kiện.) 40.32 $5,100.00 Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh) Caosu SVR5 (Hàng do ViệtNam sản xuất,đóng gói đồng nhất 33,333kg/bành.Tổng số: 1474 bành) 49.133 $4,825.56 Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh) Caosu SVR 10 ( đóng gói bành loại 35kg/bành; tổng số bành: 2304 bành) 80.64 $5,188.72 Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh) caosu SVR 3L do Việtnam sản xuất hàng đóng gói đồng nhất 33.333kg/bành, tổng số 1800 bành 60 $5,838.92 Cửa khẩu Bát Sát (Lào Cai) Caosu thiên nhiên đã qua sơ chế SVR CV 60 (Hàng xuất xứ Việt Nam, đóng 32 pallet / 02 cont 20' ) 40.32 $6,050.00 Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh) Một số chủng loại caosuxuấtkhẩusangTrungQuốc tháng 4/2011(Nguồn Vinanet) [...]... như A5(các chuyến caosu thăm 3-5 ngày của nhà sản xuất để hỗ trợ người 17 Lợithếcạnhtranhngành cao suViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc 2011 trồng) Kỹ thuật, năng lực sản xuất và khả năng R&D, biến đổi gen caosu của các công ty caosu Malaysia hơn hẳn ViệtNam 3.2.3.2.Chính phủ ViệtNam Malaysia Chưa có cơ quan chuyên sâu của chính phủ trực tiếp quản lý, ngànhcaosuViệtNam vẫn chịu sự... trong ngành) 21 Lợithếcạnhtranhngành cao suViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc 2011 Thị trường TrungQuốc là một thị trường lớn, một nền kinh tế đứng thứ 2 thế giới, nhu cầu caosu tự nhiên số 1 thế giới Nhưng một đặc điểm ở thị trường này là yếu tố chi phí-giá cả là quan trọng, họ nhạy cảm với giá Do đó giá là 1 yếu tố dùng để cạnhtranh tốt ở thị trường này CaosuViệtNamxuấtsangTrung Quốc. .. VÀ CẠNHTRANH TRONG NƯỚC CỦA CÔNG TY ĐIỀU KIỆN YẾU TỐ SẢN XUẤT ĐIỀU KIỆN NHU CẦU CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÓ LIÊN QUAN VÀ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP BỔ TRỢ Chính phủ 12 Lợithếcạnhtranhngành cao suViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc 2011 3.2.Phân tích cạnhtranhngànhxuấtkhẩucaosuViệtNam và Malaysia bằng mô hình kim cương 3.2.1 Yếu tố sản xuất (thâm dụng) 3.2.1.1.Điều kiện đất đai và khí hậu Việt. .. caosu chuyên biệt và có giá trị gia tăng cao như caosu khô và latex đã đẩy nhu cầu caosu ngày càng tăng Nhờ nhu cầu caosu ngày càng tăng trong khu vực và giá caosu tự nhiên gia tăng nên nhu cầu với caosu tự nhiên ước tính tăng với tốc độ trung bình ổn định trong năm 2011 ở mức 3,8% do dự đoán kinh tế thế giới tăng trưởng chậm hơn 19 LợithếcạnhtranhngànhcaosuViệtNamxuấtkhẩusang Trung. .. lượng sản xuất mủ cao hơn Việtnam nhưng do nhu cầu nội địa của 13 Lợi t cạnh tr thế ranh ngàn caosu V Namxuấtkhẩusang Tru Quốc 2011 nh Việt u ung có thổ nhưỡng và khí hậu phù hợp với cây caosu k y nư này về c su (đặc b là caosu ước cao biệt u tự nhiên) rất c nên vẫn p đi nhập ự cao phải p Diện tích trồng caosu chủ y thuộc cá đơn vị tro Tập kh loại caosu này của V Nam yếu ác ong hẩu Việt công... phía 2 bên TrungQuốc sẽ đưa ra những chính sách hạn chế nhập khẩu có thể ngừng hẳn, lúc đó sẽ rất khó khăn cho ngànhcaosu của chúng ta chúng ta (vì khoảng 60-80% caosu là xuấtsangTrung Quốc) KẾT LUẬN ViệtNam và Malaysia đều có điều kiện khí hậu, đất đai, thổ nhưỡng thuận lợi để trồng và khai thác caosuCaosuViệtNamcạnhtranh với Malaysia chủ yếu thông qua giá (giá caosuViệtNam luôn thấp... ra những giống caosu có năng su t cao và chất lượng cao như: 16 Lợithếcạnhtranhngành cao suViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc 2011 nghiệp caosuViệtNam Vì vậy, viện đã nghiên cứu ra những dòng lai tốt để trồng cho những nơi thính hợp và chống chịu được nhiều loại bệnh và cho năng su t cao như các dòng sau: 1 Dòng vô tính RRIM 600 2 Dòng vô tính PB 260 3 Dòng vô tính caosu GT 1 4 Dòng... giả của giá c suthế giới và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong t o ảm cao c thời gian tới do cầu lớn hơn cung (Xem phần biến động giá thế giới Nhưng ph đối tác T g n i) hía TrungQuốc hiểu điểm m mạnh, điểm 11 Lợithếcạnhtranhngành cao suViệtNamxuấtkhẩusangTrungQuốc 2011 yếu của doanh nghiệp ViệtNam nên thường ép giá ví dụ như áp dụng hàng rào linh hoạt cho xuấtkhẩucaosu mậu biên gây... mậu biên gây khó khăn cho các doanh nghiệp xuấtkhẩucaosu tự nhiên của ViệtNam Chỉ có những doanh nghiệp có quy mô trung bình ít phụ thuộc vào thị trường TrungQuốc mới tránh được tình trạng này 3 Lợithếcạnhtranh của ngànhxuấtkhẩucaosuViệtNam so với Malaysia sang thị trường TrungQuốc qua mô hình « kim cương » của Micheal Porter 3.1.Lý thuyết cạnhtranh bằng mô hình kim cương của Micheal.. .Lợi t cạnh tr thế ranh ngàn caosu V Namxuấtkhẩusang Tru Quốc 2011 nh Việt u ung 2.2.3 Nh hững thị trường cung ứng caosu chính tại T u TrungQuốc và những khó khăn c kh cạnh tran hi nh Sản phẩm xuấtkhẩu chủ yế của Việt N (90%) là caosu tự nhiên chưa được xử lý c n t ếu Nam chiếm 60% đã được đ định chuẩn về mặt kỹ th và cao s nguyên th nên lợi n v huật su huỷ nhuận đạt đư . trường cao su 1.2. Nét chính ngành xuất khẩu cao su Việt Nam 2. Thị trường nhập khẩu cao su Trung Quốc 2.1. Đặc điểm thị trường Trung Quốc 2.2. Tình hình xuất khẩu cao su Việt Nam sang Trung Quốc. cạnh tranh ngành cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc 2011 5 1. Tổng quan thị trường cao su và ngành xuất khẩu cao su Việt Nam 1.1.Tổng quan thị trường cao su Ngành cao su được chia. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Lợi thế cạnh tranh ngành cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc 2011 3 MỤC LỤC MỤC LỤC 3 LỜI MỞ ĐẦU 4 1. Tổng quan thị trường cao su và ngành xuất khẩu cao su Việt Nam