1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - CÁCH TRÌNH BÀY MỘT BÀI BÁO KHOA HỌC doc

24 2,1K 18

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 24
Dung lượng 1,48 MB

Nội dung

Tại sao phải tìm hiểu về cách trình bày một bài báo khoa học?.  Các bạn thường không nắm rõ các phần cơ bản và cách trình bày logic của 1 bài báo khoa học..  Tựa đề phản ánh nội dung c

Trang 1

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trang 2

Tại sao phải tìm hiểu về cách trình

bày một bài báo khoa học?

 Những người mới bắt đầu viết bài báo khoa học

thường gặp nhiều khó khăn và lúng túng để viết được

1 bài báo khoa học chất lượng.

 Các bạn thường không nắm rõ các phần cơ bản và cách trình bày logic của 1 bài báo khoa học.

Vậy làm thế nào để viết được

một bài báo khoa học chính xác

theo yêu cầu hiện nay?

Trang 3

Cấu trúc của một bài báo khoa học

Trang 4

Cách trình bày một bài báo khoa học

1 Tựa đề (Title).

 Tựa đề phản ánh nội dung cô đọng nhất của đề tài, thường mang tính tổng quát hóa về vấn đề nghiên cứu, phản ánh nhiệm vụ, mục đích, nội dung của đề tài

 Trong tựa đề nên chứa những từ khóa mọ tả công việc nghiên cứu sẽ trình bày

 Tựa đề bài báo được viết trên trang đầu, thường được viết ở trung tâm của bài báo, độ dài

khoảng từ 10  15 từ

Trang 5

1 Tựa đề (Title).

Để có 1 tựa đề sáng tạo, bạn nên xem xét đến một số khía cạnh sau đây

 Không bao giờ sử dụng chữ viết tắt

 Không nên đặt tựa đề theo kiểu nghịch lý hay tựa

Trang 7

2 Tóm lược (Abstract).

Trang 8

 Bản tóm lược cho phép bạn mô tả chi tiết hơn về những khía cạnh chính của công trình nghiên cứu.

 Độ dài của bản tóm lược thường chỉ từ 200  300 từ

 Bản tóm lược giúp người đọc quyết định giúp

người đọc quyết định nên đọc tiếp bài báo hay bỏ qua Do đó cần phải cung cấp thông tin 1 cách ngắn gọn nhưng có dữ liệu và đi thẳng vào vấn đề

 Thông thường bản tóm lược được viết

sau khi đã hoàn tất bài báo

Trang 9

 Những gì đã được làm để giải quyết vấn đề.

 Tóm lược những kết quả trước đã được công bố

Mục đích của nghiên cứu này là gì?

Trang 10

3 Dẫn nhập ( Introduction)

Về mặt cấu trúc, phần dẫn nhập bao gồm 1 số đoạn văn không cần tiêu đề

Tuy nhiên, để biết tốt phần dẫn nhập cần phải chú ý đến một số điểm căn bản sau đây:

 Không nên viết quá dài

 Không nên điểm qua nguyên văn theo kiểu viết sử

 Phần dẫn nhập phải phát biểu mục

đích nghiên cứu

Trang 11

4 Phương pháp nghiên cứu

 Phần Phương pháp nghiên cứu có lẽ là phần

quan trọng nhất trong một bài báo khoa học

 Trong phần này, cần trả lời cho được câu hỏi:

“Tác giả đã làm gì?” Do đó cần có những tiêu

đề nhỏ như sau:

 Thiết kế nghiên cứu (Study design)

 Đối tượng tham gia (Participants)

 Địa điểm và bối cảnh nghiên cứu (Setting)

Quy trình nghiên cứu (Procedures)

Phân tích dữ liệu (Data Analysis)

Trang 12

4 Phương pháp nghiên cứu

 Phần phương pháp dài gấp 2  3 lần phần dẫn

nhập

 Sẽ không có vấn đề gì nếu mô tả phần phương

pháp một cách chi tiết, nhưng không nên mô tả

phần phương pháp một cách mù mờ và vắn tắt

 Gần 70% các bài báo khoa học bị từ chối là do

phương pháp không đúng hay mô tả không đầy đủ

Trang 13

5 Kết quả (result).

Chỉ dẫn chung:

• Phần kết quả phải viết một cách ngắn gọn và đi

thẳng vào vấn đề nêu ra trong phần dẫn nhập

• Trong phần này, phải trả lời cho được câu hỏi: “đã phát hiện được những gì?”

• Cần phân biệt rõ đâu là kết quả chính, đâu là kết quả phụ

• Phải có biểu đồ, bảng số liệu, hình ảnh được chú thích và diễn giải một cách rõ ràng, cụ thể, ngắn gọn

• Chỉ trình bày sự thật không nên bình luận hay diễn dịch những kết quả này

Trang 14

- Khi mô tả kết quả nguyên cứu, cần phải đề cập đến

xu hướng khác biệt và mức độ khác biệt

- Khi mô tả 1 bảng số liệu, tránh cách viết liệt kê

Trang 15

5 Kết quả (result).

Những “không nên” trong phần kết quả:

- Không nên đưa vào bài báo những thông tin và dữ liệu “lặt vặt”

- Tránh trình bày một loạt dữ liệu mà không có ý

nghĩa gì lớn hay không diễn giải

- Không nên dùng những tính từ mang tính áp đặt

- Không nên diễn giải dữ liệu

Trang 18

mà có cơ chế sinh học Bàn về cơ chế của mối liên hệ một cách thuyết phục bằng cách sử dụng các nghiên cứu trước hay đề ra giả thuyết mới.

Trang 19

6 Bàn luận (Discussion).

Câu hỏi cần phải

Trang 20

6 Bàn luận (Discussion).

 Mở đầu phần bàn luận bằng cách tóm tắt bối cảnh, giả thuyết, mục tiêu và phát hiện chính của nghiên cứu

 So sánh kết quả nghiên cứu của nghiên cứu trước

 Giải thích kết quả và cơ chế những mối liên hệ

trong nghiên cứu

 Khái quát hóa kết quả nghiên cứu và giải thích ý

nghĩa của kết quả

 bàn luận về điểm mạnh, điểm yếu của công trình nghiên cứu

Sau cùng là một đoạn văn kết luận mang tính cô

đọng

Trang 21

7 Tài liệu tham khảo hoặc Lời cảm ơn.

- Cần viết một số tài liệu tham khảo chính trong và

ngoài nước (không quá 10 tài liệu)

- Ghi rõ tên tác giả hoặc nguồn tài liệu (Tên tài liệu,

Tập, Số, Trang,Thời gian xuất bản)

Trang 22

7 Tài liệu tham khảo hoặc Lời cảm ơn.

Trang 23

Ồ ! Tiếc quá.

Trang 24

8 Dương Thị Thùy Trang.

9 Đinh Hồ Bảo Trung.

10 Vũ Thị Thanh Xuân.

11 Nguyễn Thị Hải Yến.

Ngày đăng: 29/06/2014, 07:20

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w