Định tính Quan sát dưới ảnh sáng ban ngày, vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thửphải giống về vị trí và kích thước với vếttrên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu 1.. + Bản mỏng: Octa
Trang 1BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM
Lê Nguyễn Thanh Vy - 2187000257 Nguyễn Thị Tiểu Vi - 2187000510
Trang 2MỤC LỤC
PHỤ LỤC BẢNG 2
PHỤ LỤC HÌNH 2
Chương 1: HOẠT CHẤT VÀ DẠNG BÀO CHẾ 3
1.1 Hoạt chất Domperidon 3
1.2 Dạng bào chế: 3
Chương 2: TÁ DƯỢC 4
Chương 3: CÔNG THỨC VIÊN NÉN DOMPERIDON 5
Chương 4: CÁC SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG 6
Chương 5: KIỂM NGHIỆM 8
5.1 Định tính: 8
5.2 Định lượng: 8
5.3 Độ hòa tan: 8
5.4 Độ đồng đều khối lượng: 8
Chương 6: TÀI LIỆU THAM KHẢO 20
Trang 3PHỤ LỤC BẢNG
Bảng 3 Bảng thành phần của viên nén domperidon 5
Bảng 4 Bảng các sản phẩm trên thị trường chứa domperidon 6
PHỤ LỤC HÌNH Hình 4.1 Sản phẩm Motilium M 7
Hình 4.2 Domperidone GSK 7
Hình 4.3 Sản phẩm Domperidone maleate 7
Hình 4.4 Sản phẩm Domperidon STADA 7
Trang 4Chương 1: HOẠT CHẤT VÀ DẠNG BÀO CHẾ1.1 Hoạt chất Domperidon
- Dạng dược dụng: Domperidon maleat
Hình 1.1 Công thức cấu tạo hóa học của Domperidon maleat
- Công thức phân tử : C22H24CIN5O2.C4H4O4.
- Phân tử lượng : 542,0
- Tên khoa học:
1,3-dihydro-2H-benzimidazol-2-onhydro(Z)-buten-dioat
5-cloro-1-[1l-[3-(2-oxo-2,3-dihydro-1H-benzimidazol-1-yl)propyl]piperidin-4-yl] Phải chứa từ 95,0 % đến 105,0 % C22H24CIN5O2, tính theo chế phẩm khan
- Tính chất:
+ Bột đa hình màu trắng hay gần như trắng
+ Hơi tan trong dimethylformamide
+ Khó tan trong methanol, rất khó tan trong nước và ethanol 96 %
- Bảo quản: Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng
1.2 Dạng bào chế: Viên nén, viên nén bao phim, viên nang cứng, hỗn dịch uống
Trang 5Chương 2: TÁ DƯỢC
- Mỗi tá dược hầu như đều có nhiều tính năng (độn, dính, rã ) → việc chọn một
tá dược để giải quyết vấn đề về tính chất này có thể làm ảnh hưởng đến tínhchất khác của viên
- Các yêu cầu về chất lượng viên đôi khi mâu thuẫn (ví dụ: viên cứng thì khó rã,viên dùng các tá dược bóng sơ nước thì khó thấm nước nên khó rã )
⇒Cần sự hài hòa để đáp ứng được tất cả các chỉ tiêu trong tiêu chuẩn chất lượng viên
- Nên sử dụng tá dược đa năng để đơn giản hóa công thức
- Các loại tá dược được sử dụng phổ biến trong viên nén:
+ Tá dược độn: lactose, tinh bột biến tính, cellulose vi tinh thể,
+ Tá dược rã: natri starch glycolat, các loại đường,
+ Tá dược dính: hồ tinh bột, dịch gôm arabic, PEG 4000-6000,
+ Tá dược trơn bóng: talc, magnesium stearate, aerosil,
+ Chất trợ tan: tween 80, na lauryl sulfate,
+ Chất kéo dài sự phóng thích hoạt chất: ellulose vinylic, sáp ong,
+ Chất điều vị: saccharose, acid citric, acid tartaric,
+ Chất bảo quản: acid sorbic
+ Tá dược hút: CaCO3,
+ Tá dược làm ẩm: Na2SO4,
+ Tá dược màu: titan dioxide, erythrosine, tartrazine,
- Các loại tá dược của viên nén domperidon 10mg:
Trang 6Chương 3: CÔNG THỨC VIÊN NÉN DOMPERIDONViên nén domperidon 10mg, hộp 10 vỉ × 10 viên.
Bảng 3 Bảng thành phần của viên nén domperidon
Microcrystalline cellulose 6,00 Tá dược độn + dính
Tinh bột tiền gelatin hóa 1,50 Tá dược dính
Colloidal sillicon dioxid 2,00 Tá dược trơn bóng
Trang 7Chương 4: CÁC SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG
- Hiện nay, các chế phẩm dược phẩm có chứa hoạt chất Domperidon (dưới dạngdomperidon maleat) trên thị trường khá đa dạng và được sản xuất ở nhiều nơi
trên thế giới bởi các công ty đạt tiêu chuẩn như GMP-WHO, GLP, GSP, GDP
- Giá cả cạnh tranh trên thị trường của chế phẩm dao động từ 200 - 2.190 đ/ viên
Bảng 4 Bảng các sản phẩm trên thị trường chứa domperidon
STT Tên thuốc Tên hoạt chất SĐK/GPNK Tên nhà
SX
Quy cách đónggói
1 Motilium-M Domperidon
(dưới dạngDomperidonmaleat) 10mg
11
VN-14215-JanssenCilag Ltd
Hộp 10 vỉ × 10viên
2 Domperidone
GSK
Domperidon(dưới dạngDomperidonmaleat) 10mg
16
VD-25067-Savipharm
Hộp 10 vỉ x 10viên
3 Domperidone
maleate
Domperidon(dưới dạngDomperidonmaleat 10mg)
16
Trang 8Hình 4.1 Sản phẩm Motilium M Hình 4.2 Domperidone GSK
Hình 4.3 Sản phẩm Domperidone Hình 4.4 Sản phẩm Domperidon
Hình 4.5 Sản phẩm Domperidon
Trang 9Chương 5: KIỂM NGHIỆM
- Viên nén DOMPERIDON 10mg là viên nén chứa domperidon maleat Chế phẩmphải đáp ứng yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1,20, Dược điểnViệt Nam 5) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng domperidon, C22H24CIN5O2, từ
95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn
Trang 10TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNGNguyên liệu: Domperidon maleatDược điển Việt Nam hiện hành, chuyên luận “Domperidon maleat”
I YÊU CẦU KỸ THUẬT
1 Thông tin nguyên liệu:
- Tên dược chất: Domperidon maleat
- Công thức phân tử: C22H24CIN5O2.C4H4O4.
- Công thức cấu tạo:
2 Chất lượng thành phẩm:
1 Tính chất Bột đa hình màu trắng hay gần như trắng Cảm quan
2 Định tính Quan sát dưới ảnh sáng ban ngày, vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thửphải giống về vị trí và kích thước với vếttrên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1)
Phép thử chi có giá trị khi dung dịch chiếu(2) cho hai vết tách hoàn toàn
DĐVN 5, Phụ lục 5.4
Phổ hấp thụ hồng ngoại của chế phẩmphải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoạicủa domperidon chuẩn
DĐVN 5, Phụ lục 4.2
Xuất hiện dung dịch màu tím Phương pháp phản ứng
hóa học
Trang 11đồ của dung dịch đối chiếu (0,25 %).
Tổng diện tích của các pic phụ, không đượclớn hơn 2 lần diện tích của pic chính trongsắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5 %)
DĐVN 5, Phụ lục 5.3
5 Kim loại nặng Phép thử chỉ có giá trị khi dung dịch kiểm
tra có màu đậm ít nhất là bằng màu củadung dịch đối chiếu
DĐVN 5, Phụ lục 9.4.8
6 Mất khối lượng
do làm khô
Không được quá 0,5 % DĐVN 5, Phụ lục 9.6
7 Tro sulfat Không được quá 0,1 % DĐVN 5, Phụ lục 9.9,
phương pháp 2
8 Định lượng 99,0% đến 101,0% C22H24ClN5O2.C4H4O4,
tính theo chế phẩm đã làm khô..
DĐVN 5, Phụ lục 10.6,phương pháp 1
II PHƯƠNG PHÁP THỬ
1 Chỉ tiêu tính chất
Trang 12+ Bản mỏng: Octadecylsilyl silica gel.
+ Dung môi khai triển: Dung dịch amoni acetat - dioxan - methanol (20 : 40 : 40).+ Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong methanol (TT) vả pha loãng thành10ml với cùng dung môi
+ Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20 mg domperidon maleat chuẩn trongmethanol (TT) và pha loãng thành 10 ml bằng cùng dung môi
+ Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 20 mg domperidon maleat chuẩn và 20 mgdroperidol chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.+ Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch trên Triển khai sắc ký đến khidung môi đi được 15 cm Làm khô bản mỏng bằng luồng khí nóng khoảng 15phút và đặt bản mỏng vào bình bão hòa hơi iod đến khi hiện vết
- Yêu cầu: Quan sát dưới ánh sáng ban ngày, vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thửphải giống về vị trí và kích thước với vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).Phép thử chỉ có giá trị khi dung dịch đối chiếu (2) cho hai vết tách hoàn toàn
2.2 Phương pháp quang phổ hồng ngoại: (DĐVN 5 phụ lục 4.2)
- Thiết bị: máy quang phổ hồng ngoại
- Thuốc thử: isopropanol
- Cách thử:
+ Chuẩn bị chất thử và chất đối chiếu trên cùng 1 quy trình và ghi phổ từ 4000 cm-1đến 650 cm-1(2,5 μm đến 15,4 μm) trong những điều kiện như nhau Cực tiểu độtruyền qua (cực đại hấp thụ) trong phổ của chất thử và chất đối chiếu phải tươngứng về vị trí và cường độ Nếu 2 phổ có sự khác nhau thì hòa tan riêng biệt chếphẩm và chất chuẩn trong thể tích isopropanol (TT), bốc hơi đến khô trên cáchthủy, lấy các cắn ghi lại phổ
- Yêu cầu: Phổ hấp thụ hồng ngoại của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồngngoại của domperidon chuẩn
2.3 Phương pháp phản ứng hóa học:
- Thuốc thử: Dung dịch natri hydroxyd 40 %, ether, resorcinol, acid sulfuric, nước brom
Trang 13- Cách thử:
+ Trộn 0,1 g chế phẩm với hỗn hợp gồm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 40 % (TT)
và 3 ml nước, lắc 3 lần, mỗi lần với 5 ml ether (TT).Bỏ lớp ether Lấy 0,1 ml lớpnước, thêm dung dịch gồm 10 mg resorcinol (TT) hòa tan trong 3 ml acid sulfuric(TT), đun nóng trên cách thủy 15 phút, dung dịch không được có màu Lấy lớpnước còn lại ở trên, thêm 2 ml nước brom (TT), đun nóng trên cách thủy 15 phút
và sau đó đun đến sôi, làm nguội Lấy 0,1 ml dung dịch thu được, thêm dungdịch gồm 10 mg resorcinol (TT) hòa tan trong 3 ml acid sulfuric (TT) , đun nóngtrên cách thủy 15 phút
- Yêu cầu: Xuất hiện dung dịch màu tím
3 Chỉ tiêu độ trong và màu sắc (DĐVN 5 phụ lục 9.2 và phụ lục 9.3, phương pháp 2)
- Thuốc thử: Dimethylformamide
- Cách thử:
+ Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong dimethylformamide (TT) và pha loãng thành 20,0
ml với cùng dung môi
- Yêu cầu: Dung dịch thu được phải trong và không được đậm màu hơn màu mẫu V6.
+ Dung dịch thử: Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong dimethylformamide (TT) và phaloãng thành 10,0 ml với cùng dung môi
+ Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằngdimethylformamide (TT) Pha loãng tiếp 5,0 ml dung dịch thu được thành 20,0
ml bằng dimethylformamide (TT)
+ Dung dịch phân giải: Hòa tan 10,0 mg domperidon maleat chuẩn và 15,0 mgdroperidol chuẩn trong dimethylformamide (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với
Trang 14+ Cột kích thước (10 cm x 4,6 mm) được nhồi base-deactivated octadecylsilylsilica gel dùng cho sắc ký (3 μm).
+ Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 280 nm
+ Tiến hành sắc ký với mẫu trắng là dimethylformamide, dung dịch thử và dungdịch đối chiếu
5 Chỉ tiêu kim loại nặng (DĐVN 5 phụ lục 9.4.8)
- Thuốc thử: magnesi oxyd, acid hydrocloric, phenolphtalein, amoniac, acid acetic băng,chì mẫu 10 phần triệu Pb, đệm acetal pH 3.5, thioacetamid
- Cách thử:
- Dung dịch thử: Trộn đều 0,2 g chế phẩm với 0,5 g magnesi oxyd (TT) trong một chén
sứ Nung đỏ hỗn hợp cho đến khi thu được một khối đồng nhất màu trắng hay trắngxám Nếu sau khi nung 30 min mà hỗn hợp vẫn có màu thì để nguội, dùng đũa thủy tinhtrộn đều rồi nung lại Cuối cùng nung ở 800 °C trong 1h Hòa tan cắn trong hỗn hợpđồng thể tích của dung dịch acid hydrocloric 2M (TT) và nước, 2 lần, mỗi lần dùng 5
ml Thêm 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (TT), cho từng giọt amoniac (TT) đến khi cómàu hồng Để nguội, thêm acid acetic băng (TT) đến khi dung dịch mất màu và thêm
Trang 15thừa 0,5 ml nữa Lọc nếu cần và pha loãng dung dịch với nước thành 20 ml.
- Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT), làm khô ở 100° C đến105° C và tiến hành theo chỉ dẫn ở phần dung dịch thử Thêm 2 ml dung dịch thử vào 10
ml dung dịch thu được
- Dung dịch kiểm tra: Lấy lượng chế phẩm như lượng dùng để chuẩn bị dung dịch thử vàthể tích dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT) như thể tích dùng để chuẩn bị dung dịchđối chiếu, làm khô ở 100 °C đến 105 °C và tiến hành theo chỉ dẫn ở phần dung dịch thử.Thêm 2 ml dung dịch thử vào 10 ml dung dịch thu được
- Dung dịch mẫu trắng: hỗn hợp gồm 10 ml nước và 2 ml dung dịch thử
- Lấy 12 ml của mỗi dung dịch trên, thêm 2 ml dung dịch đệm acetal pH 3.5 (TT) Lắcđều và thêm dung dịch thu được vào 1,2 ml dung dịch thioacetamid (TT), lắc đều ngay.Quan sát các dung dịch sau 2 phút
- Yêu cầu: Không được quá 0,5 %
7 Tro sulfat (DĐVN 5 phụ lục 9.9, phương pháp 2)
Trang 168 Chỉ tiêu định lượng (DĐVN 5, Phụ lục 10.6, phương pháp 1)
- Thuốc thử: acid acetic khan, dung dịch naphthol benzen
Trang 17TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNGSản phẩm: Domperidon, viên nén 10mgDược điển Việt Nam hiện hành, chuyên luận “Domperidon, viên nén 10mg”
I YÊU CẦU KỸ THUẬT
1 Công thức điều chế
- Hoạt chất: Domperidon maleat
- Dạng bào chế: Viên nén
2 Chất lượng sản phẩm
1 Tính chất Viên nén màu trắng, hai mặt lồi, có
khắc chữ Mm 10 trên một mặt vàchữ JANSSEN trên mặt còn lại
Cảm quan
2 Độ hòa tan Không ít hơn 70 % lượng
domperidon, C22H24CIN5O2 so vớilượng ghi trên nhãn được hòa tantrong 45 phút
DĐVN 5, Phụ lục11.4
3 Độ đồng đều khối lượng Không được có quá hai đơn vị có
khối lượng chênh lệch quá 10 % sovới khối lượng trung bình và khôngđược có đơn vị nào có khối lượngvượt gấp đôi giới hạn đó
DĐVN 5, Phụ lục11.3, phương pháp 1
Trang 184 Định tính Vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch thử phải tương ứng về vị trí vàmàu sắc với vết chính trên sắc ký đồcủa dung dịch đối chiếu
- Cách thử: Quan sát dưới ánh sáng ban ngày bằng mắt thường và so sánh với yêu cầu
- Yêu cầu: Viên nén màu trắng, hai mặt lồi, có khắc chữ Mm 10 trên một mặt và chữJANSSEN trên mặt còn lại
2 Độ hòa tan ( DĐVN 5, phụ lục 11.4)
- Thiết bị: Kiểu cánh khuấy
- Thuốc thử: dung dịch acid hydrocloric
- Cách thử:
+ Tốc độ quay: 50r/ phút
+ Lấy một phần dung dịch acid hydrocloric sau khi hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu Phaloãng tới nồng độ thích hợp với dung dịch acid hydrocloric 0,1M (TT) Đo độ hấpthụ của dung dịch thu được ở bước sóng 286 nm, cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịchacid hydrocloric 0,1M (TT) làm mẫu trắng So sánh với dung dịch domperidon
Trang 19maleat chuẩn 0,001 % pha trong dung dịch acid hydrocloric 0,1M (TT).Tính hàmlượng domperidon, C22H24CIN5O2, đã hòa tan trong mỗi viên từ độ hấp thụ đođược của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng domperidon,
C22H24CIN5O2, trong domperidon maleat chuẩn
Trang 20+ Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bộtmịn Hòa tan chính xác 25 mg domperidon và pha động tới vạch của bình địnhmức dung tích 50 ml Lấy chính xác 5,0 ml dịch lọc trên cho vào bình định mứcdung tích 50 ml và pha loãng với pha động đến vạch.
+ Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích picdomperidon giữa các lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %
+ Tiến hành sắc ký dung dịch thử và dung dịch chuẩn
+ Tính hàm lượng domperidon dựa vào diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồcủa dung dịch thử và dung dịch chuẩn và trong domperidon malate chuẩn
- Yêu cầu: 95,0 % đến 105,0 % C22H24ClN5O2so với lượng ghi trên nhãn
Trang 21Chương 6: TÀI LIỆU THAM KHẢO[1] Bộ Y Tế Dược điển Việt Nam V Chuyên luận “DOMPERIDON MALEAT”, trang 360 - 362.[2] Bộ Y Tế Dược điển Việt Nam V Chuyên luận “VIÊN NÉN DOMPERIDON”, trang 362.[3] Bộ Y Tế Cục Quản Lý Dược:https://dichvucong.dav.gov.vn/congbogiathuoc/index Truy cập21/10/2024
[4] Thông tin thuốc Domperidon:https://drugbank.vn/thuoc/Domperidon&VD-28972-18 Truycập 21/10/2024
[5] Thông tin thuốc Domperidon Stada: