Mô hình nghiên cứu cung cấp cho đọc giả đầy đủ các thông tin cơ bản củanhững bạn tham gia khảo sát, những thông tin về thời gian, mục đích, triển vọngtập trung vào phản ứng của các bạn
Trang 1BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
MÔN HỌC:
Thống Kê Ứng Dụng Trong Kinh Tế Và Kinh Doanh
Giảng viên giảng dạy: Hà Văn Sơn
Mã học phần: 23C1STA50800509
Khoá - lớp: K49 – IBP002
Tên nhóm: Nhóm 4 Thành viên nhóm:
Dương Thế Tài Phan Lê Minh Huyền
Lê Thanh Hà
TP Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 năm 2023.
Trang 2TÓM TẮT ĐỀ TÀI
1 Giới Thiệu Dự Án
Tên dự án “Nhu cầu sử dụng xe công nghệ của sinh viên” Bài dự án nàynhằm mục đích phân tích và làm rõ hành vi lựa chọn của sinh viên đối với cácloại xe công nghệ tại TP Hồ Chí Minh và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết địnhlựa chọn đó Sự xuất hiện gần đây của xe công nghệ trở nên phổ biến nhiều hơn
và đặc biệt là đối với thị trường Việt Nam, phổ biến nhất là thành phố Hồ ChíMinh Nhiều nơi trên thế giới cũng có những bài khảo sát và đưa ra những đánhgiá nhất định, tuy nhiên thị trường Việt Nam vài năm trở lại đây mới thật sự bùng
nổ, chính vì lý do đó nhóm chúng tôi quyết định thực hiện cuộc khảo sát và hoànthành dự án lần này
Mô hình nghiên cứu cung cấp cho đọc giả đầy đủ các thông tin cơ bản củanhững bạn tham gia khảo sát, những thông tin về thời gian, mục đích, triển vọngtập trung vào phản ứng của các bạn học sinh, sinh viên trên địa bàn thành phố đốivới lĩnh vực xe công nghệ Nhóm đối tượng khảo sát là những bạn học sinh, sinhviên trên địa bàn TP.HCM tập trung chủ yếu ở ĐH UEH đã và đang sử dụng cácphương tiện cũng như dịch vụ xe công nghệ phục vụ cho các hoạt động hằngngày Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để kiểm định mô hình là phươngpháp định lượng Phương pháp định lượng được thực hiện thông qua việc phỏngvấn cá nhân bằng bảng câu hỏi khảo sát trực tuyến với những câu hỏi liên quanđến thái độ, mong muốn của người tiêu dùng với mô hình dịch vụ này bằngGoogle Form với con số là 385 bạn tham gia điền form bắt đầu từ ngày14/10/2023 đến ngày 05/11/2023
Ngoài ra, việc nghiên cứu này đưa ra nhiều kết luận và đề xuất khác nhau giúpcho các doanh nghiệp hiểu được thị trường, hiểu được nhu cầu của khách hàng, từ
đó giúp họ xây dựng được chiến lược kinh doanh hiệu quả
2 Lý Do Chọn Đề Tài
Theo kết quả khảo sát của Công ty Cổ phần Nghiên cứu Thị trường NielsenViệt Nam, tỷ lệ người dân Việt Nam sử dụng xe công nghệ trong năm 2023 đãtăng lên 40%, cao hơn 10% so với năm 2022 Tỷ lệ này dự kiến sẽ tiếp tục tănglên trong những năm tới Tỷ lệ sử dụng xe công nghệ tăng cao là do sự phát triểncủa công nghệ, sự gia tăng của tầng lớp trung lưu và nhu cầu đi lại ngày càng caocủa người dân Xe công nghệ được đánh giá là một giải pháp vận tải linh hoạt,tiện lợi và tiết kiệm chi phí Tỷ lệ sử dụng xe công nghệ cao hơn ở các thành phố
Trang 3lớn, nơi có mức độ đô thị hóa cao và nhu cầu đi lại lớn hơn Theo khảo sát củaNielsen Việt Nam, tỷ lệ người dân sử dụng xe công nghệ ở Hà Nội và Thành phố
Hồ Chí Minh chiếm phần lớn thị trường
Đã có nhiều bài khảo sát về tỷ lệ người dân sử dụng xe công nghệ phục vụ chocác hoạt động hằng ngày nhưng để nghiên cứu kỹ về thái độ của người tiêu dùng
và tiềm năng phát triển của lĩnh vực này thì con số cuộc khảo sát tại Việt Namđược xuất bản là rất nhỏ, chính vì thế mà nhóm chúng tôi càng có thêm động lực
để thực hiện dự án
Khi nhu cầu đi lại của con người trở nên cần thiết hơn, khi sử dụng phươngtiện để kiếm tiền chở nên phố biến hơn thông qua hệ thống trực tuyến của các ứngdụng Khi người tiêu dùng chỉ cần bật thiết bị công nghệ lên và đặt, mọi thứ trởnên tiện lợi hơn khi xe truyền thống đang song hành với xe công nghệ
=> Từ những lý do trên ta thấy, việc lựa chọn tên dự án “Nhu cầu sử dụng xe côngnghệ của sinh viên” là hoàn toàn hợp lý và cần thiết
3 Mục Tiêu Nghiên Cứu
Tìm ra được nhu cầu sử dụng xe công nghệ ở sinh viên nam và nữ tại TP.HCM Từ
đó đánh giá triển vọng phát triển của lĩnh vực xe công nghệ trong tương lai, đánh giá
xu hướng phát triển và những rủi ro mà xe công nghệ có thể tạo ra Ngoài ra, việckhảo sát dựa trên số liệu có thật, chính xác từ các cá nhân điền form tạo nên sự tincậy cho quá trình khảo sát, nếu thực hiện trên quy mô lớn hơn sẽ giúp cho các doanhnghiệp có cơ sở để tạo dựng thương hiệu và uy tín trong lòng khách hàng Nhóm nghiên cứu quyết định đưa ra các câu hỏi có nội dung sau( sẽ có form tổng kết
Tần suất và thời gian sử dụng các phương tiện công nghệ?
Phân rõ ra các phương tiện sử dụng riêng cho các hoạt động như giao hàng,vận chuyển đồ ăn, chở người,
Tiêu chí chọn hãng xe phù hợp? Mong muốn các nhãn hàng cải thiện điều gì?
Trang 44 Đội Tượng Và Phạm Vi Nghiên Cứu
Không gian: Hơn 380 bạn học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường trênđịa bàn thành phố HCM, tập trung chủ yếu là các bạn học sinh thuộc ĐH UEH.Đây là độ tuổi có nhiều cơ hội tiếp xúc với công nghệ, đặc biệt là mức độ sử dụng
xe công nghệ cao nhất trên thị trường
Thời gian: 4/10/2023 đến ngày 05/11/2023 thông qua nền tảng google form
5 Nội Dung Nghiên Cứu
Tóm tắt nghiên cứu
Chương 1: Cơ Sở Lý Thuyết Và Mô Hình Nghiên Cứu
Chương 2: Thu Thập Dữ Liệu Và Phương Pháp Nghiên Cứu
Chương 3: Kết Quả Và Phân Tích Nghiên Cứu
Chương 4: Kết Luận, Hạn Chế Và Đề Xuất
6 Đóng Góp Của Đề Tài
Về mặt lý luận: Sử dụng các công thức, công cụ đã được học để áp dụng vàotính toán cho các đề tài mang tính thực tiễn Khai thác và sử dụng các nguồnthông tin mang tính học thuật
Về mặt thực tiễn: Cung cấp quan điểm của khách hàng cho một dịch vụ xecông nghệ giúp cho các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường và đưa ra các biệnpháp phát triển phù hợp
7 Mở Rộng Đề Tài
Thực hiện thêm hình thức phỏng vấn trực tiếp
Mở rộng số lượng người tham gia phỏng vấn
Thực hiện tại nhiều khu vực khác nhau
Đưa ra đánh giá chi tiết cho từng khu vực và đánh giá tổng quát
Trang 5MỤC LỤC TÓM TẮT ĐỀ TÀI: I MỤC LỤC: II DANH MỤC VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ: III DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỀ TÀI: IV DANH MỤC CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TƯƠNG TỰ: V
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU: 11
Phần 1: Trình Bày Khái Quát Chung Về Các Khái Niệm Liên Quan Đến Bài Nghiên Cứu: 11
Phần 2: Một Số Bài Nghiên Cứu Liên Quan Đến Đề Tài: 12
2.1 “ Tác động của dịch vụ gọi xe đối với việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng: Bằng chứng từ Asheville, NC” 12
2.2 “ Đánh giá ý kiến và sự quan tâm của công chúng đối với công nghệ phương tiện mới: Quan điểm của Austin" 12
Phần 3: Giả Thuyết Nghiên Cứu: 13
3.1 Giả thuyết chung: 13
3.2 Giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng của sinh viên: 14
Giá: 14
Độ an toàn: 14
Thái độ của nhân viên: 14
Khuyến mãi: 14
Danh tiếng thương hiệu: 14
Phần 4: Mô hình nghiên cứu: 15
Phần 5: Tính xu hướng công nghệ hiện đại tác động đến thái độ và hành vi tiêu dùng: 15
Tiện ích hoạt động: 15
Trang 6o Mua sắm trực tuyến: 15
o Ứng dụng di động: 15
Tìm kiếm thông tin: 15
o Truy cập dữ liệu người tiêu dùng: 15
o Đánh giá và đánh giá trực tuyến: 16
An toàn thanh toán: 16
o Thanh toán điện tử và blockchain: 16
Tác động đến tiêu điểm quen thuộc: 16
o Nghiên cứu sản phẩm trước khi mua: 16
CHƯƠNG 2: THU THẬP DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 17
Phần 1: Mục Tiêu Dữ Liệu: 17
1.1 Cách tiếp cận dữ liệu: 17
1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu: 17
Phần 2: Kế hoạch phân tích: 18
2.1 Xây dựng bảng câu hỏi: 18
2.2 Các dạng câu hỏi và các câu hỏi trong quá trình khảo sát: 18
Một số câu hỏi phục vụ cho đề tài: 18
Dành cho người sử dụng: 18
Dành cho người không sử dụng: 19
Câu hỏi chung: 19
Phần 3: Độ tin cậy và độ giá trị: 20
3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy và độ chính xác của giá trị: 20
3.2 Cách khắc phục dữ liệu và sai sót: 20
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH NGHIÊN CỨU: 21
Phần 1: Khảo Sát Chung Dành Cho Các Đáp Viên: 21
1.1 Năm Sinh Của Các Đáp Viên Tham Gia Khảo Sát: 21
1.2 Giới Tính Của Các Đáp Viên Tham Gia Khảo Sát: 22
Trang 71.3 Nhu cầu sử dụng dịch vụ xe công nghệ của sinh viên: 23
Phần 2: Khảo Sát Các Câu Hỏi Liên Quan Đến Đề Tài: 24
2.1 Những hãng xe công nghệ các sinh viên thường xuyên sử dụng: 24
2.2 Khảo sát lý do các sinh viên biết đến các hãng xe công nghệ: 25
2.3 Khảo sát khoảng thời gian bắt đầu sử dụng dịch vụ xe công nghệ đến thời điểm hiện tại: 26
2.4 Khảo sát về mục đích sử dụng xe công nghệ: 27
2.5 Tiêu chí chọn hãng xe: 28
2.6 Hãng xe công nghệ được dùng cho mục đích di chuyển: 31
2.7 Hãng xe công nghệ dùng cho mục đích giao hàng: 32
2.8 Hãng xe công nghệ dùng cho mục đích giao đồ ăn, thức uống: 33
2.9 Tần suất sử dụng xe công nghệ trong một tuần: 34
2.10 Mức chi phí trung bình cho việc sử dụng trong một tuần: 36
2.11 Đánh giá các lý do khiến bạn không sử dụng xe công nghệ: 37
Độ an toàn: 37
Có phương tiện di chuyển riêng: 38
Thời gian chờ đợi: 39
Ứng dụng đặt xe khó sử dụng: 40
Chi phí cao: 42
2.12 Các khía cạnh mà sinh viên muốn các nhãn hàng cải thiện: 43
Chi phí sử dụng: 43
Chương trình khuyến mãi: 44
Giao diện ứng dụng đặt dịch vụ: 45
Thái độ phục vụ: 47
Tính an toàn: 48
Phần 3: Kiểm Định SPSS: 49
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN, HẠN CHẾ VÀ ĐỀ XUẤT: 52
Trang 8Phần 1: Kết Luận Kết Quả Nghiên Cứu: 52
Phần 2: Đề Xuất Kế Hoạch Phát Triển Cho Các Doanh Nghiệp: 52
2.1 Sử dụng các nền tảng mạng xã hội để tiếp cận và kết nối với các sinh viên: 52
2.2 Chi phí hợp lí và thực hiện các đợt khuyến mãi: 52
2.3 Nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đem lại cho sinh viên trải nghiệm tốt khi sử dụng: 53
2.4 Nâng cao danh tiếng thương hiệu nhằm mở rộng độ nhận diện trong cộng đồng sinh viên: 54
Phần 3: Hạn chế của bài nghiên cứu: 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO: VI PHỤ LỤC: VII KẾT THÚC ĐỀ TÀI VÀ LỜI CẢM ƠN: VIII
Trang 9DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
và họp online(webbachthang.com, blog.mypage.vn)
Trái lại, Offline là khi bạn không kết nối với mạng internet Điều này thường liênquan đến các hoạt động thực tế không thông qua mạng internet Ví dụ, một buổi gặp
gỡ, giao lưu, hay làm việc giữa mọi người với nhau về một chủ đề nào đó mà tất cảngười tham dự đều quan tâm có thể được gọi là offline(webbachthang.com,blog.mypage.vn)
(2) Công nghệ blockchain: Công nghệ Blockchain, còn được gọi là công nghệ chuỗi khối, làmột cơ chế cơ sở dữ liệu tiên tiến cho phép chia sẻ thông tin minh bạch trong một mạng lướikinh doanh Cơ sở dữ liệu chuỗi khối lưu trữ dữ liệu trong các khối được liên kết với nhautrong một chuỗi Dữ liệu có sự nhất quán theo trình tự thời gian vì bạn không thể xóa hoặcsửa đổi chuỗi mà không có sự đồng thuận từ mạng lưới (aws.amazon.com)
(3) KOL, KOC, Streamer:
KOL (Key Opinion Leader): Là những người nổi tiếng có sức ảnh hưởng đến một nhóm, một cộng đồng người nhất định Một KOL có thể là ca sĩ, diễn viên, người mẫu… cùng cộng đồng là những người yêu thích và dõi theo họ(bloganchoi.com)
KOC (Key Opinion Consumer): Gần giống với KOL, những KOC cũng là những người có sức ảnh hưởng với một nhóm người nhất định Tuy nhiên, nếu các KOL là những người nổi tiếng, KOC lại là những người mua hàng đã sử dụng sản phẩm và đưa các đánh giá, nhận xét về sản phẩm mà mình đã mua(skillking.fpt.edu.vn)
Streamer: Là những người phát sóng trực tiếp cho khán giả xem thông qua các nền tảng trực tuyến như Twitch và YouTube hay Facebook Nội dung họ truyền tải khi streaming thường là về cách chơi game, cover các bài hát, bình luận về một chủ đề nào đó đang “hot” trên mạng xã hội hay chỉ đơn giản là trò chuyện với nhau qua hìnhthức online(meta.vn)
Trang 10(4) Vouchers: là một loại phiếu mua hàng hay phiếu quà tặng nằm trong các loại giao dịch quy đổi và giảm giá với mức giá trị bằng một khoản tiền nhất định, dùng để chi trả cho một sản phẩm, dịch vụ cụ thể nào đó Voucher có thể tồn tại ở dạng phiếu hoặc điện tử nhưng chỉ có giá trị sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định mà các nhà cung cấp đã tung ra trong khi khách hàng đang mua hàng hoá, dịch vụ của chính hãng đó sản xuất Voucher được dùng để giảm giá khi mua hàng theo một số tiền được ghi trên voucher Voucher gồm hai dạng: phiếu giấy và phiếu điện tử (E–voucher)(thegioimay.org, muahangdambao.com).(5) Marketing: Marketing, hay còn gọi là Tiếp Thị, là một quá trình mà ở đó doanh nghiệp tương tác và xây dựng một mối quan hệ vững mạnh với khách hàng, sau đó tạo ra giá trị cho
họ và cuối cùng chúng ta mới thu lại giá trị khác từ khách hàng(abcdigi.marketing).(6) Game, video:
Game thường được hiểu là một loại trò chơi điện tử, có thể chơi thông qua console,máy tính, điện thoại di động hoặc các phương tiện khác (filegi.com)
Video là phương tiện để ghi, sao chép, phát lại và hiển thị hình ảnh chuyển độngđược lưu trữ trong các thiết bị Video có thể sử dụng đồ họa, âm thanh, hình ảnh hoặcvăn bản và được sử dụng cho mục đích giải trí, giáo dục hoặc các mục đíchkhác(vi.wikipedia.org)
Từ viết tắt:
Trang 11DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỀ TÀI
1 Bảng biểu mô hình nghiên cứu
2 Bảng biểu thang đo các dữ liệu
3 Bảng kết quả nghiên cứu các câu hỏi khảo sát
4 Bảng thống kê trên SPSS
DANH MỤC CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TƯƠNG TỰ
1 Nghiên cứu về "Tác động của dịch vụ gọi xe đối với việc sử dụng phương tiệngiao thông công cộng: Bằng chứng từ Asheville, NC"
2 Nghiên cứu về "Đánh giá ý kiến và sự quan tâm của công chúng đối với côngnghệ phương tiện mới: Quan điểm của Austin"
Trang 12CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1 Trình Bày Khái Quát Chung Về Các Khái Niệm Liên Quan Đến Nghiên Cứu:
Định nghĩa dịch vụ xe công nghệ: là một ngành dịch vụ mới phát triển trong thời giangần đây Lĩnh vực này liên quan đến việc sử dụng công nghệ để cung cấp các dịch vụ vậntải như gọi taxi, xe ôm, vận chuyển hàng hóa, thức ăn hay hành khách thông qua các ứngdụng trên thiết bị thông minh Dịch vụ này cho phép khách hàng đặt xe và thanh toán trực
tuyến qua ứng dụng mà không cần phải gọi đến các taxi truyền thống.
Các hãng xe công nghệ rất đa dạng như: Grab, Be, Gojek, Baemin, Ứng dụng đặt xecông nghệ còn cho phép khách hàng đánh giá chất lượng phục vụ và tài xế từ đó giúpkhách hàng có thể lựa chọn tài xế đáng tin cậy và chất lượng Bên cạnh đó, mức giácước cũng được hiển thị rõ ràng, minh bạch giúp người dùng có thể cân nhắc trước khiđặt xe sử dụng
Dịch vụ xe công nghệ là hình thức kết nối người tiêu dùng với tài xế nhằm cung cấpdịch vụ vận chuyển trên cơ sở các hợp đồng ngắn hạn Gọi xe truyền thống cũng cungcấp giá trị tương tự, tuy nhiên gọi xe công nghệ hoạt động thông qua các giao diện kỹthuật số như các ứng dụng di động để đặt chuyến đi
Các ứng dụng đặt xe này mang lại sự tiện lợi cho người tiêu dùng, giúp họ tiết kiệm thờigian trong việc tìm kiếm nhà cung cấp dịch vụ và chấp thuận với mức chi phí củachuyến đi đó Các công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển đã tích hợp công nghệ vào hoạtđộng của họ Thật vậy, các đổi mới công nghệ gần đây đã đang biến đổi ngành taxi nóiriêng và gọi xe nói chung Công nghệ cho phép các công ty taxi nhỏ cạnh tranh sòngphẳng với các công ty lớn trong ngành của họ
Tóm lại, dịch vụ xe công nghệ là một ngành công nghiệp đang phát triển với sự ứngdụng công nghệ thông tin để tối ưu hóa dịch vụ vận chuyển và mang lại nhiều lợi ích chongười dùng(xaydungso.vn)
Định nghĩa về nhu cầu: Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi,mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển.Tùy theo trình độ nhận thức, môi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người
có những nhu cầu khác nhau Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con ngườicảm nhận được Nhu cầu là yếu tố thúc đẩy con người hoạt động Nhu cầu càng cấp báchthì khả năng chi phối con người càng cao Nhu cầu là một khái niệm quan trọng trong
Trang 13nhiều lĩnh vực như kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế, tâm lý và quản lý Việc xác định, phânloại và đáp ứng nhu cầu là một quá trình liên tục và sáng tạo để nâng cao chất lượngcuộc sống của con người(vi.wikipedia.org, lytuong.net).
2 Một Số Bài Nghiên Cứu Liên Quan Đến Đề Tài
"Tác động của dịch vụ gọi xe đối với việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng: Bằng chứng từ Asheville, NC"
oTác giả: Zhang, S., Guhathakurta, S., & Fang, Y
oNăm: 2007 - 2008
oNguồn: Tạp chí Địa lý Giao thông vận tải
oTóm tắt: Nghiên cứu này điều tra ảnh hưởng của các dịch vụ chia sẻ xe (dịch vụ gọi
xe) đối với việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng, với trường hợp nghiên cứu
là thành phố Asheville, Bắc Carolina
oKết quả: Kết quả nghiên cứu của Zhang, Guhathakurta và Fang (2008) cho thấy dịch
vụ gọi xe có thể dẫn đến giảm sử dụng phương tiện giao thông công cộng Tác độngnày là đáng kể hơn đối với những người thuộc các nhóm thu nhập thấp và trung bình.Kết quả nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng đối với các chính sách phát triển giaothông vận tải Các chính sách cần được điều chỉnh để khuyến khích người dân sử dụngphương tiện giao thông công cộng thay vì dịch vụ gọi xe
oKhuyến nghị: Giảm giá vé phương tiện giao thông công cộng: Việc giảm giá vé
phương tiện giao thông công cộng sẽ làm giảm chi phí đi lại của người dân, từ đókhuyến khích họ sử dụng phương tiện giao thông công cộng thay vì dịch vụ gọi xe.Nâng cao chất lượng dịch vụ phương tiện giao thông công cộng: Việc nâng cao chấtlượng dịch vụ phương tiện giao thông công cộng, chẳng hạn như tăng tần suất hoạtđộng, giảm thời gian chờ đợi, sẽ làm cho phương tiện giao thông công cộng trở nênhấp dẫn hơn đối với người dân
Tăng cường kết nối giữa phương tiện giao thông công cộng và các điểm đến: Việc tăngcường kết nối giữa phương tiện giao thông công cộng và các điểm đến, chẳng hạn nhưxây dựng các bãi đỗ xe dành cho xe buýt, sẽ giúp người dân dễ dàng tiếp cận vớiphương tiện giao thông công cộng
"Đánh giá ý kiến và sự quan tâm của công chúng đối với công nghệ phương tiện
mới: Quan điểm của Austin"
Trang 14oTác giả: Goudappala, S., & Suryawanshi, R
oNăm: 2020
oNguồn: Nghiên cứu Giao thông Vận tải Phần D: Giao thông và Môi trường
oTóm tắt: Nghiên cứu này tập trung vào đánh giá ý tưởng công dân và sự quan tâm
đối với các công nghệ mới trong lĩnh vực xe tự lại, xe điện và xe bay đô thị
oKết quả: Kết quả khảo sát cho thấy rằng người dân Austin có quan điểm tích cực về
công nghệ phương tiện mới 80% người được hỏi cho biết họ tin rằng công nghệphương tiện mới sẽ mang lại lợi ích cho Austin Tuy nhiên, cũng có một số lo ngại vềcông nghệ phương tiện mới 60% người được hỏi cho biết họ lo lắng về an toàn của xe
tự lái 50% người được hỏi cho biết họ lo lắng về tác động của xe điện đến môi trường
oKhuyến nghị: Tăng cường nghiên cứu và phát triển về an toàn của xe tự lái, điều
này giúp cải thiện chất lượng sống của người dân đồng thời giúp người dùng có thể tiếtkiệm thời gian điều khiển xe công nghệ
Thúc đẩy sự phát triển của các nguồn năng lượng sạch cho xe điện sẽ góp phần lớn vàoviệc bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí quốc gia
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông công cộng để giảm nhu cầu về phương tiện cánhân, điều này tạo ra sự tiết kiệm nhiên liệu cho nhà nước, đồng thời giảm thiểu rủi rokhi sử dụng các phương tiện giao thông công cộng
3 Giả Thuyết Nghiên Cứu
3.1 Giả thuyết chung
Có sự khác biệt trong sự lựa chọn hãng xe công nghệ của sinh viên Sự khác biệt đóđược hình thành dựa trên sự đa dạng trong các yếu tố tác động đến quyết định lựachọn hãng xe công nghệ như giá cả, mức độ thân thuộc, sự tiện lợi, độ tin cậy…Sinh viên sẽ đánh giá từng tiêu chí và từ đó đưa ra quyết định lựa chọn nếu hãng xecông nghệ cung cấp dịch vụ đáp ứng được các tiêu chí trên của sinh viên
Có sự khác biệt trong mục đích sử dụng xe công nghệ của sinh viên Các sinh viênkhông nhất thiết phải chọn cùng một hãng xe công nghệ cho tất cả các mục đích sửdụng Tùy vào mục đích sử dụng khác nhau mà sinh viên có thể cân nhắc các yếu tốnhư giá cả, sự thuận tiện,…để đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp
Trang 153.2 Giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng của sinh viên
Giá: Đây là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng trong việc giữ chân
khách hàng Nếu giả cả của sản phẩm phù hợp với tâm lý khách hàng thì sẽ thúc đẩyviệc giao dịch, ngược lại, nếu không phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng thì
việc tiêu thụ sẽ khó khăn (lytuong.net ).Theo Venkatesh, Thong và Xu (2012), giá trịgiá cả được xem là tích cực khi những lợi ích của việc sử dụng công nghệ lớn hơnchi phí bỏ ra và có tác động tích cực đến ý định hành vi của người tiêu dùng
H1: Giá cả có tác động tích cực đến hành vi sử dụng xe công nghệ.
Độ an toàn: Độ an toàn là trạng thái được bảo vệ khỏi sự tổn hại hoặc kết quả
không mong muốn khác(luatminhkhue.vn) Nếu người tiêu dùng không tin tưởng vàokhả năng của doanh nghiệp trong việc quản lý các rủi ro như an ninh, dữ liệu cánhân, quyền riêng tư cũng như sự an toàn trong quá trình trải nghiệm thì rủi ro mất đi
sự tín nhiệm và danh tiếng của doanh nghiệp sẽ tăng lên
H2: Độ an toàn tác động tích cực đến hành vi sử dụng xe công nghệ
Thái độ của nhân viên: Nghiên cứu cho thấy rằng có mối liên kết trực tiếp giữa thái
độ của nhân viên và sự hài lòng khách hàng Nhân viên với thái độ tích cực dễ dàngtương tác với khách hàng với mục đích hiểu rõ nhu cầu và mục tiêu của họ (JohnWiley & Sons, Ltd.)
H3: Thái độ của nhân viên có tác động tích cực đến hành vi sử dụng xe công
nghệ.
Khuyến mãi: Khuyến mãi là các hoạt động tác động đến khách hàng; từ đó kích
thích hành vi mua hàng của người tiêu dùng Ali và Muhammad (2012) cho biết rằngcác công cụ quảng cáo như ưu đãi dùng thử miễn phí và giảm giá có tác động đáng
kể đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng, khiến người mua hàng bị thu hútnhiều hơn hoặc bị thúc đẩy mua
H4: Khuyến mãi có tác động tích cực đến hành vi sử dụng xe công nghệ
Danh tiếng thương hiệu: Aaker (1999) xác định nhận thức về thương hiệu tương tự
như khả năng người mua tiềm năng nhận ra hoặc nhớ lại một thương hiệu cụ thể cóliên quan đến một danh mục dịch vụ hay sản phẩm nhất định Nhận thức về thươnghiệu là một trong những yếu tố quyết định chính của hầu hết các mô hình giá trịthương hiệu dựa trên người tiêu dùng (Aaker, 1999; Agarwal & Rao 1996; Kapferer,1999; Keller, 1993; Krishnan, 1996) Keller (1993) nhận thấy rằng nhận thức thươnghiệu thường ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng của khách hàng vị họ có xu hướnglựa chọn các nhãn hàng thân thuộc với họ
Trang 16 H5: Nhận thức thương hiệu có tác động tích cực đến hành vi sử dụng xe công
nghệ
Mô Hình Nghiên Cứu
Các yếu tố khách hàng mong muốn nhãn hàng cải thiện trong tương lai
4 Tính xu hướng công nghệ hiện đại tác động đến thái độ và hành vi tiêu dùng
Tiện ích và hoạt động:
oMua sắm trực tuyến: Công nghệ đã tạo ra môi trường mua sắm trực tuyến thuận
tiện hơn, giúp người tiêu dùng có thể mua sắm mọi lúc, mọi nơi thông qua nhiều nềntảng khác nhau có trên các thiết bị công nghệ
oỨng dụng di động: Sự phổ biến của điện thoại di động và ứng dụng di động đã tạo
ra trải nghiệm mua sắm di động, tăng tính linh hoạt và thuận tiện
Tìm kiếm thông tin:
oTruy cập dữ liệu người tiêu dùng: Mang lại sự tiện lợi trong công việc thu thập dữ
liệu, doanh nghiệp có thể cá nhân hóa sản phẩm và dịch vụ theo nhu cầu cụ thể củatừng người tiêu dùng Thu thập lượng thông tin và xu hướng của số lượng lớn kháchhàng, từ đó đề ra các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ, thu hút khách hàng tiềmnăng và giữ chân khách hàng lâu dài
Trang 17oĐánh giá và đánh giá trực tuyến: Người tiêu dùng có thể dễ dàng nghiên cứu và
chia sẻ giá, đánh giá sản phẩm trực tuyến, giúp họ đưa ra quyết định mua sắm thông tinminh hơn Ngoài ra, trên các kênh truyền thông online luôn có những hội nhóm và1
những kênh mạng xã hội riêng, giúp cho người dùng có thể tìm hiểu về dịch vụ và đưa
ra sự lựa chọn phù hợp cho chính họ
An toàn thanh toán:
oThanh toán điện tử và blockchain: Các phương tiện thanh toán mới như ví điện tử
và công nghệ blockchain có thể cung cấp các tùy chọn thanh toán an toàn, nhanh2
chóng và minh bạch hơn
Tác động đến tiêu điểm quen thuộc:
oNghiên cứu sản phẩm trước khi mua: Người nghiên cứu tiêu dùng có xu hướng
nghiên cứu sản phẩm trước khi mua sắm, sử dụng công nghệ để tìm kiếm thông tin và
so sánh giá trước khi quyết định mua
Trang 18CHƯƠNG 2: THU THẬP DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dùng phương pháp định lượng với mẫu là 385 bạn học sinh, sinh viên tham giatrả lời các câu hỏi trên Google Forms tập trung chủ yếu là các bạn học sinh, sinhviên thuộc ĐH Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh tại TP.HCM
Dùng phương pháp thống kê mô tả và thống kê suy diễn để phân tích, tính toán vàđưa ra các bảng, biểu đồ phù hợp Dựa vào đó để đưa ra đánh giá và kết luận phùhợp
Biên soạn và thiết kế các câu hỏi trên Google Forms, sau đó tiến hành đăngđường dẫn lên các trang mạng xã hội như FaceBook, Messenger, Zalo thông quacác hội nhóm trao đổi học tập để nhận được những câu trả lời theo các quan điểmkhác nhau của các bạn học sinh, sinh viên
4 Phương tiện biết đến xe công nghệ Danh nghĩa
5 Thời gian sử dụng xe công nghệ Tỷ lệ
Trang 1910 Lý do không sử dụng xe công nghệ Định khoảng
11 Mong muốn về sự cải thiện của hãng xe công nghệ Định khoảng
2 Kế Hoạch Phân Tích:
2.1 Xây dựng bảng câu hỏi
Sơ lược về dữ liệu cần thu thập:
Xác định những nội dung, khía cạnh, thái độ người tiêu dùng và tiềm năng phát triểnliên quan đến đề tài nghiên cứu
Tổng hợp lượng thông tin cụ thể mang tính cá nhân và các câu hỏi tập trung cho việcnghiên cứu đề tài
2.2 Các dạng câu hỏi và các câu hỏi trong quá trình khảo sát:
Sử dụng đa dạng câu hỏi như câu hỏi chọn một đáp án hoặc nhiều đáp án, câu hỏi theo mức
độ Đặt câu hỏi rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu; tránh đặt câu hỏi dài dòng, mang tính một chiều,định kiến
Một số câu hỏi phục vụ cho đề tài:
o Họ và tên của bạn là gì ?
o Địa chỉ email của bạn là gì ?
o Giới tính của bạn là gì ?
o Năm sinh của bạn ?
o Bạn có sử dụng xe công nghệ không nhỉ ? ( câu hỏi chuyển phần )
Chuyển sang một trong hai phần: dành cho người sử dụng xe công nghệ hoặc dành chongười không sử dụng xe công nghệ ?
Dành cho người sử dụng:
o Các loại xe công nghệ bạn sử dụng là ?
o Bạn biết đến các loại xe đó từ đâu ?
o Bạn đã sử dụng được bao lâu rồi ?
o Mục đích sử dụng chính của bạn là gì ?
o Nếu bạn chọn “ di chuyển” thì bạn thường sử dụng hãng nào nhỉ ?
Trang 20o Nếu bạn chọn "giao hàng" thì bạn thường sử dụng hãng nào nhỉ ?
Dành cho người không sử dụng:
3 Độ tin cậy và độ giá trị
3.1 Các yếu tô ảnh hưởng đến độ tin cậy và độ chính xác của giá trị:
Người khảo sát thực hiện không chú tâm và mất tập trung, trả lời qua loa vàkhông suy nghĩ cho các câu hỏi
Dữ liệu rác (người khảo sát không phải là sinh viên)
Các câu hỏi và câu trả lời còn có một vài sai sót nhỏ và có thể chưa đáp ứngđược nhu cầu sử dụng của sinh viên(thiếu hãng xe khảo sát, hãng xe khác đã rútkhỏi thị trường, )
Biểu mẫu khảo sát chỉ có hình thức trực tuyến ( online ) và không có hình1
thức khảo sát trực tiếp ( offline1)
Thực hiện khảo sát trực tiếp tại các trường ĐH trong địa bàn TP.HCM
Tiến hành lọc dữ liệu và đưa ra phân tích phù hợp dựa trên dữ liệu đã lọc
Tìm hiểu kỹ hơn về các hãng xe khác, các hãng xe chuyên cho các lĩnh vựcriêng
Cập nhật thị trường để xem sự rời khỏi hay gia nhập của các hãng xe kháctrong thị trường xe công nghệ tại Việt Nam nói chung và tại khu vực TP.HCMnói riêng
Trang 22CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH NGHIÊN CỨU
1 Khảo Sát Chung Dành Cho Đáp Viên:
Bảng 1 Năm sinh của các đáp viên tham gia khảo sát:
Trang 23Theo nghiên cứu, thu nhập thông tin về đối tượng khảo sát, nhóm đã tiến hành phân tích dữliệu thu được từ 385 sinh viên Trong đó có tới 356 sinh viên đang học đại học năm nhất(chiếm tỷ lệ lớn nhất 92.5%), theo sau là 25 sinh viên đang học đại học năm hai chiếm ( 6.5
%), 4 sinh viên đang học đại học năm ba (1%) và 0 sinh viên đại học năm 4 (0%)
Bảng 2 Giới tính của các đáp viên tham gia khảo sát:
Tổng số lượt ghi nhận câu trả lời là 385 Trong đó:
31.4% người khảo sát là nam, tương ứng với 121 người 68,6% số lượngngười khảo sát còn lại là nữ, tương ứng với 264 người
Trang 24 Số lượng tham gia khảo sát ở nữ chiếm phần lớn và hơn gấp đôi số nam.
Bảng 3: Nhu cầu sử dụng dịch vụ xe công nghệ của sinh viên:
Trang 25Bảng 1: Những hãng xe công nghệ các sinh viên thường xuyên sử dụng
Các hãng xe Grab Be Gojek Beamin Xanh SM Maxim Khác
Trang 26khác nhau, trong đó Grab và Be là 2 hãng xe công nghệ được tin dùng nhiều nhất lần lượtchiếm 88.3% và 76.3% Maxim và các hãng khác giữ tỉ trọng nhỏ trong thị trường nóichung và TP.HCM nói riêng.
Grab và Be hiện đang chiếm lĩnh thị trường Việt Nam, cụ thể hơn là địa bàn TP.HCM Cáchãng xe như Beamin, Maxim, chiếm tỉ trọng nhỏ và chưa đủ khả năng để cạnh tranh trựctiếp với các hãng xe công nghệ lớn hơn
Bảng 2: Khảo sát lý do người tiêu dùng biết đến các hãng xe công nghệ (câu hỏi nhiều lựa chọn)
Phương tiện biết đến xe CN Tần số Tần suất phần trăm
Người quen giới thiệu 96 29,5%
Quảng cáo trên các nền tảng xã hội 228 70,2%
Thấy ngoài đường 119 36,6%
Trang 27Nhận xét:
Trong tổng số 325 bạn ta thấy: Số liệu thông kê cho thấy phần lớn sinh viên biết đến xecông nghệ thông quảng cáo trên các nền tảng xã hội ( chiếm 70,2% số lượng sinh viên có sửdụng xe công nghệ ttham gia khảo sát) Theo sau đó, tỷ lệ phần trăm các bạn sinh viên biếtđến xe công nghệ thông qua người quen giới thiệu (chiếm 29,5%), thấy ngoài đường(36,6%) và tự tìm hiểu ( chiếm 44,9%), nhìn chung tương đối đồng đều nhau
Bảng 3: Khảo sát khoảng thời gian bắt đầu sử dụng dịch vụ xe công nghệ đến thời điểm hiện tại
Thời gian sử dụng < 1 năm 1 – 2 năm 2 – 3 năm > 3 năm Tổng cộng
Trang 28Nhận xét:
Theo thống kê từ 325 bạn, số bạn sử dụng xe công nghệ dưới 1 năm chiếm phần lớn khảosát (197 bạn) tương ứng hơn 60%, theo sau là thời gian 1-2 năm và 2-3 năm chiếm khoảngtrên 15% Từ đó đánh giá, xe công nghệ mới thật sự phát triển và phổ biến trong vài năm trởlại
Trang 29Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Giao đồ ăn, thức uống
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Trang 30Bảng 5: Khảo sát tiêu chí chọn hãng xe ( câu hỏi nhiều lựa chọn )
Giá cả
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent