1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thống kê Ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh dự Án các nhân tố Ảnh hưởng Đến việc giải trí trên youtube của sinh viên ueh k49

61 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Giải Trí Trên Youtube Của Sinh Viên UEH K49
Tác giả Nguyễn Cảnh Anh, Nguyễn Huỳnh Như, Trần Thị Thảo Ngân, Lê Thị Thanh Thảo, Nguyễn Thị Thanh Thúy
Người hướng dẫn Nguyễn Văn Trãi, TS
Trường học Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Thống Kê Ứng Dụng Trong Kinh Tế Và Kinh Doanh
Thể loại Dự Án Học Phần
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 61
Dung lượng 5,39 MB

Nội dung

ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG KINH DOANH KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING —***— DỰ ÁN HỌC PHẦN: THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH TÊN DỰ ÁN: CÁC NHÂN TỐ ẢNH

Trang 1

ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG KINH DOANH KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

—***—

DỰ ÁN HỌC PHẦN: THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG

KINH TẾ VÀ KINH DOANH

TÊN DỰ ÁN: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC GIẢI TRÍ TRÊN YOUTUBE CỦA SINH VIÊN UEH K49

Trang 2

Lớp chiều thứ tư - Phòng B2-308

LỜI MỞ ĐẦU

Cuộc sống hàng ngày của chúng ta bao gồm một lượng lớnthông tin và dữ liệu đa chiều Thống kê là một người bạn đồng hànhcực kỳ quan trọng và hữu ích giúp chúng ta hiểu, chắt lọc và xử lýnhiều dữ liệu Ngày nay, thống kê là một trong những môn học quantrọng trong hệ đại học để giúp sinh viên chuẩn bị hành trang cho sựnghiệp sau này.M

Thực hiện bài khảo sát với các bạn K49 tại Đại học Kinh tếThành phố Hồ Chí Minh, nhóm chúng tôi đã chọn chủ đề "Các nhân

tố ảnh hưởng đến việc giải trí trên ứng dụng YouTube của sinh viênKhóa 49 Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh" do nhu cầu giải trí sau giờhọc và lao động mệt mỏi Đề tài này cung cấp cái nhìn tổng thể,khách quan về sự khác biệt giữa nam và nữ liên quan đến các yếu tốảnh hưởng đến việc giải trí trên ứng dụng này

Nhóm chúng tôi đã sử dụng nền tảng Google Form để thực hiệnkhảo sát trực tuyến Sau hơn ba ngày, cuộc khảo sát đã thu thập dữliệu nền tảng để thực hiện các tính toán và thống kê cần thiết.Bài báo cáo này bao gồm các biểu đồ, bảng biểu, phân tíchkhách quan và kết luận liên quan đến sự khác biệt giữa nam và nữ

về các yếu tố ảnh hưởng đến việc giải trí trên ứng dụng YouTubehiện nay Mặc dù tất cả các thành viên trong nhóm đã nỗ lực rấtnhiều để thu thập và xử lý các tài liệu khác nhau, nhưng vẫn có thể

có những sai sót Mong quý độc giả niệm tình tha thứ.M

Để có thể hoàn thành dự án về đề tài này Ngoài sự cố gắngcủa các thành viên trong nhóm không thể không nhắc đến sự giúp

đỡ nhiệt tình của thầy và các bạn Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơnchân thành đến TS Nguyễn Văn Trãi – Giảng viên bộ môn Thống kêứng dụng trong Kinh tế vàMKinh doanh đã giúp đỡ tận tình để chúngtôi có thể hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này cùng các bạn sinh

Trang 3

viên đã bỏ thời gian thực hiện khảo sát để giúp đỡ nhóm trong quá trình thực hiện dự án này

Xin chân thành cảm ơn!

M

M

MỤC LỤC NỘI DUNG

1 Tóm tắt dự án 8

2 Giới thiệu dự án 8

2.1 Lý do chọn đề tài 8

2.2 Mục tiêu nghiên cứu 9

2.3 Nội dung nghiên cứu 9

2.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 9

3 Giới thiệu phương pháp thực hiện 10

3.1 Cách tiếp cận dữ liệu 10

3.2 Kế hoạch phân tích 11

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 11

3.2.2 Phương pháp chọn mẫu 11

3.2.3 Phương pháp thống kê mô tả 11

3.2.4 Phương pháp thống kê suy diễn 12

3.2.5 Phương pháp dự báo 12

3.3 Mục tiêu dữ liệu 12

4 Trình bày và phân tích dữ liệu 12

5 Kết quả thảo luận 50

6 Kết luận và khuyến nghị 50

Trang 4

7 Hạn chế 51

8 Tài liệu tham khảo 52

PHỤ LỤC

3

Trang 5

DANH MỤC BẢNG THỐNG KÊ

Bảng 4.1.1 Thống kê giới tính của người tham gia khảo sát 12Bảng 4.1.2 Thống kê số sinh viên tham gia khảo sát có sử dụng YouTube 13Bảng 4.1.3 Thống kê số sinh viên đã từng hoặc chưa từng sử dụng YouTube để giải trí 14Bảng 4.1.4 Thống kê số giờ trung bình trong một tuần sinh viên nam

và sinh viên nữ sử dụng YouTube để giải trí 15Bảng 4.1.5 Thống kê khung thời gian sử dụng YouTube mà sinh viên tham gia khảo sát 17Bảng 4.1.6 Thống kê các phương tiện mà sinh viên sử dụng để xem YouTube 18Bảng 4.1.7 Thống kê những hoạt động mà sinh viên tham gia khảo sát chọn khi giải trí trên YouTube 20Bảng 4.1.8M Thống kê các đối tượng mà sinh viên thường xem YouTube cùng 21Bảng 4.1.9 Thống kê việc có hay không thời gian sử dụng YouTube đểgiải trí sẽ ảnh hưởng đến các mối quan hệ xung quanh 22Bảng 4.1.10.1 Thống kê về sự thuận tiện “Khi sử dụng YouTube, tôi cóthể giải trí ngay tại nhà và bất cứ đâu” 23Bảng 4.1.10.2 Thống kê về sự thuận tiện “Tôi có thể giải trí qua YouTube vào bất cứ lúc nào” 25Bảng 4.1.10.3 Thống kê về sự thuận tiện “YouTube giúp tôi dễ dàng tìm thấy những nội dung phù hợp và yêu thích” 26Bảng 4.1.11.1 Thống kê về lý do “YouTube là ứng dụng quen thuộc

và thuận tiện để giải trí qua đa dạng các kênh” 28Bảng 4.1.11.2 Thống kê về lý do “Có thể xem phim, nghe nhạc mà không mất phí” 29Bảng 4.1.11.3 Thống kê về lý do “YouTube ngày càng cải tiến về chấtlượng hình ảnh, âm thanh để đáp ứng nhu cầu của tôi” 31

Trang 6

Bảng 4.1.12.1 Thống kê về lợi ích “Tôi thấy YouTube giúp tôi giải tỏa căng thẳng” 32Bảng 4.1.12.2 Thống kê về lợi ích “YouTube giúp tôi vừa giải trí vừa nắm bắt được những xu hướng mới của xã hội” 34Bảng 4.1.12.3 Thống kê về lợi ích “YouTube giúp tôi cập nhật tin tức mới hằng ngày mà không cần phải xem thời sự trên tivi” 35Bảng 4.1.13.1 Thống kê về bất tiện “Thông tin không chính thống, sai lệch thực tế” 37Bảng 4.1.13.2 Thống kê về bất tiện “Quảng cáo quá nhiều” 38Bảng 4.1.13.3 Thống kê về bất tiện “Nội dung toxic, phản động” 40Bảng 4.1.14.1 Thống kê về yếu tố “Giảm bớt thời lượng quảng cáo vàtần suất xuất hiện quảng cáo” 41Bảng 4.1.14.2 Thống kê về yếu tố “Chất lượng hình ảnh, âm thanh phải được cải tiến cao hơn nữa” 43Bảng 4.1.14.3 Thống kê về yếu tố “Đề xuất các video phù hợp với nộidung người dùng tìm kiếm” 44

Trang 7

DANH MỤC BIỂU ĐỒ MÔ TẢ

Biểu đồ 4.1.1 Thể hiện cơ cấu giới tính của sinh viên tham gia khảo sát 13Biểu đồ 4.1.2 Thể hiện số sinh viên có hoặc không sử dụng YouTube 14Biểu đồ 4.1.3 Thể hiện số sinh viên đã từng hoặc chưa sử dụng YouTube để giải trí 15Biểu đồ 4.1.4 Thể hiện số giờ trung bình trong một tuần sinh viên nam và sinh viên nữ sử dụng YouTube để giải trí 16Biểu đồ 4.1.5 Thể hiện khung thời gian sử dụng YouTube mà sinh viêntham gia khảo sát 17Biểu đồ 4.1.6 Thể hiện các phương tiện mà sinh viên sử dụng để xemYouTube 19Biểu đồ 4.1.7 Thể hiện hoạt động sinh viên thường hướng đến khi giải trí trên YouTube 20Biểu đồ 4.1.8 Thể hiện đối tượng mà sinh viên thường xem YouTube cùngM 22Biểu đồ 4.1.9 Thể hiện sự lựa chọn có hoặc không thời gian sử dụng YouTube để giải trí sẽ ảnh hưởng đến các mối quan hệ xung quanh của sinh viên 23Biểu đồ 4.1.10.1 Thể hiện sự thuận tiện “Khi sử dụng YouTube, tôi có thể giải trí ngay tại nhà và bất cứ đâu” 24Biểu đồ 4.1.10.2 Thể hiện sự thuận tiện “Tôi có thể giải trí qua YouTube vào bất cứ lúc nào” 25Biểu đồ 4.1.10.3 Thể hiện sự thuận tiện “YouTube giúp tôi dễ dàng tìm thấy những nội dung phù hợp và yêu thích” 27Biểu đồ 4.1.11.1 Thể hiện lý do “YouTube là ứng dụng quen thuộc và thuận tiện để giải trí qua đa dạng các kênh” 28Biểu đồ 4.1.11.2 Thể hiện lý do “Có thể xem phim, nghe nhạc mà không mất phí” 30

Trang 8

Biểu đồ 4.1.11.3 hể hiện lý do “YouTube ngày càng cải tiến về chất T

lượng hình ảnh, âm thanh để đáp ứng nhu cầu của tôi” 31Biểu đồ 4.1.12.1 Thể hiện lợi ích “Tôi thấy YouTube giúp tôi giải tỏa căng thẳng” 33Biểu đồ 4.1.12.2 Thể hiện lợi ích “YouTube giúp tôi vừa giải trí vừa nắm bắt được những xu hướng mới của xã hội” 34Biểu đồ 4.1.12.3 Thể hiện lợi ích “YouTube giúp tôi cập nhật tin tức mới hằng ngày mà không cần phải xem thời sự trên tivi” 36Biểu đồ 4.1.13.1 Thể hiện bất tiện “Thông tin không chính thống, sai lệch thực tế” 37Biểu đồ 4.1.13.2 Thể hiện bất tiện “Quảng cáo quá nhiều” 39Biểu đồ 4.1.13.3 Thể hiện bất tiện “Nội dung toxic, phản động” 40Biểu đồ 4.1.14.1 Thể hiện yếu tố “Giảm bớt thời lượng quảng cáo và tần suất xuất hiện quảng cáo” 42Biểu đồ 4.1.14.2 Thể hiện yếu tố “Chất lượng hình ảnh, âm thanh phải được cải tiến cao hơn nữa” 43Biểu đồ 4.1.14.3 Thể hiện yếu tố “Đề xuất các video phù hợp với nội dung người dùng tìm kiếm” 44

Trang 9

NỘI DUNG

Đề tài: "Các nhân tố ảnh hưởng đến việc giải trí trên ứng dụng YouTube của sinh viên K49 Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh".

1 Tóm tắt dự án

- Mục tiêu của dự án mà nhóm chúng tôi thực hiện là thu thậpthông tin và phân tích dữ liệu về những yếu tố ảnh hưởng đến việcgiải trí của nam và nữ trên ứng dụng YouTube trong giai đoạn cácứng dụng, nền tảng video giải trí phát triển như hiện nay

- Nhóm chúng tôi đã sử dụng công cụ Google Biểu mẫu để thựchiện một cuộc khảo sát trực tuyến với mẫu bao gồm 102 sinh viênĐại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Mục tiêu của cuộc khảo sátnày là tìm hiểu cặn kẽ để thực hiện những phân tích chính xác vềthông tin trên Nhóm chúng tôi đã thu thập dữ liệu về các yếu tố ảnhhưởng đến việc giải trí của sinh viên trên YouTube bằng cách sửdụng các câu hỏi trắc nghiệm (một lựa chọn, nhiều lựa chọn hoặcbảng câu hỏi tuyến tính, ) Những yếu tố này bao gồm thể loạivideo yêu thích, tần suất xem định kỳ,

- Chúng tôi cũng kể ra những yếu tố ảnh hưởng đến việc giải trítrên ứng dụng YouTube giữa nam và nữ Đồng thời, cung cấp cho độcgiả cái nhìn tổng thể về ưu, khuyết điểm của ứng dụng này, songcũng cần khắc phục những yếu tố bất tiện

2 Giới thiệu dự án

MM2.1 Lý do chọn đề tài

MM- Trong khoảng gần 25 năm Internet xuất hiện trên thị trườngViệt Nam, các hình thức trên mạng càng trở nên phong phú và đadạng Theo đánh giá của Hãng nghiên cứu thị trường ComScore (Mỹ),Việt Nam hiện là một trong những quốc gia có dân số trực tuyến lớnnhất tại khu vực ASEAN Trong đó, giải trí trực tuyến được xem làmột trong những ứng dụng phổ biến nhất của Internet, có sức ảnhhưởng đối với mọi lứa tuổi

Trang 10

MM- Vì thế, nhiều ứng dụng được phát triển nhằm cạnh tranh với

xu hướng giải trí trực tuyến Tuy nhiên, không phải ứng dụng nàocũng thành công như YouTube Hơn mười tỷ lượt tải YouTube trênApp Store và Google Play đã được thực hiện tính tới thời điểm hiệntại

MMM- Theo báo cáo năm 2023 của Statista, 45,6% người dùngYouTube trên toàn cầu xác định là nữ và 54,4% là nam Để khám phá

sự khác biệt giữa nam và nữ về những yếu tố ảnh hưởng đến việcgiải trí trên ứng dụng YouTube - một trong những nền tảng truyềnthông xã hội phổ biến nhất hiện nay - chúng tôi quyết định lựa chọn

đề tài "Các nhân tố ảnh hưởng đến việc giải trí trên ứng dụngYouTube của sinh viên Khóa 49 Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh".Qua đó, chúng tôi đưa ra những kết luận và kiến nghị có ích cho cácnhà sản xuất, cũng như giúp cho các người dùng có thể tận hưởngtrải nghiệm giải trí tốt hơn trên ứng dụng này

MMM2.2 Mục tiêu nghiên cứu

33- Đánh giá sự khác biệt giữa nam và nữ về những yếu tố ảnh

hưởng đến việc giải trí trên ứng dụng YouTube

- Tìm ra những nguyên nhân và hệ quả của sự khác biệt này,cũng như những ảnh hưởng của nó đến các bên liên quan, chẳng hạnnhư các nhà sản xuất, quảng cáo và nghiên cứu về nội dung videotrên YouTube

- Đề xuất những giải pháp và kiến nghị để cải thiện trải nghiệmgiải trí của người dùng nam và nữ trên ứng dụng YouTube, cũng như

để tăng cường sự hợp tác và hòa hợp giữa hai giới trong việc sử dụngnền tảng truyền thông xã hội này

2.3 Nội dung nghiên cứu

Chúng tôi thực hiện dự án này nhằm trả lời cho các câu hỏi sau:

- Có sự khác biệt giữa nam và nữ về thời gian giải trí trên ứngdụng YouTube không?

- Yếu tố nào là quan trọng nhất trong việc ảnh hưởng đến việcgiải trí của người dùng nam và nữ trên ứng dụng YouTube?

- Những nguyên nhân nào dẫn đến sự khác biệt giữa nam và nữ

về những yếu tố ảnh hưởng đến việc giải trí trên ứng dụng YouTube?

Trang 11

- Những giải pháp và kiến nghị nào để cải thiện trải nghiệm giảitrí của người dùng nam và nữ trên ứng dụng YouTube?

2.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về thời gian: Đề tài được thực hiện từ 18/11/2023 –20/11/2023

- Đối tượng khảo sát: Sinh viên K49 Đại học Kinh tế TP Hồ ChíMinh

- Hình thức khảo sát: Khảo sát trực tuyến (Google Form)

đo

Nguồn lấy biến

nghĩa

Formkhảosát

Sử dụng YouTube Bạn có sử dụng

YouTube không ?

Danhnghĩa

Formkhảosát

Sử dụng YouTube để giải

trí

Bạn đã từng sử dụng YouTube để giải trí chưa ?

Danhnghĩa

FormkhảosátThời gian giải trí trên

YouTube (trong tuần)

Trung bình một tuần bạn dành bao nhiêu thời gian cho việc sử dụng YouTube để giải trí ?

Khoảng

Formkhảosát

Khung giờ giải trí trên Bạn thường xem Khoản Form

Trang 12

YouTube vào khung giờnào ?

sátPhương tiện để giải trí

trên YouTube

Tivi/ Điện thoại/ Máy tính

Danhnghĩa

FormkhảosátNội dung khi giải trí trên

Formkhảosát

Đối tượng xem YouTube

cùng

Một mình/ Với gia đình/

Với bạn bè

Danhnghĩa

FormkhảosátBạn có nghĩ thời gian sử

dụng YouTube sẽ ảnh

hưởng đến các mối quan

hệ xung quanh không?

M

nghĩa

Formkhảosát

Sự thuận tiện Sự thuận tiện khi sử

dụng ứng dụng YouTube để giải trí

Danhnghĩa

Formkhảosát

Lý do sử dụng YouTube

để giải trí

Lý do bạn chọn ứng dụng YouTube để giải trí thay vì ứng dụng khác

Danhnghĩa

Formkhảosát

Lợi ích khi sử dụng

YouTube

Những lợi ích khi bạn

sử dụng ứng dụng YouTube để giải trí

Danhnghĩa

FormkhảosátYếu tố muốn cải thiện Yếu tố mà bạn muốn

YouTube cải thiện

Danhnghĩa

Formkhảosát

Sự bất tiện Sự bất tiện khi sử dụng

ứng dụng YouTube để giải trí

Danhnghĩa

Formkhảo

Trang 13

3

MM3.2 Kế hoạch phân tích

MMMMM3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

MMMMMNhóm đã thu thập dữ liệu từ mẫu khảo sát trực tuyến(Google Form), sau đó nhập dữ liệu vào máy tính Kết quả được xử lý

và phân tích bằng cách sử dụng phương pháp thống kê mô tả và cáccông cụ tính toán của Microsoft Excel

MMMMM3.2.3 Phương pháp thống kê mô tả

MMMMMPhương pháp thống kê mô tả là phương pháp sử dụng cácchỉ số thống kê như trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai, độ méo,phân vị, tỷ lệ phần trăm và biểu đồ để mô tả các đặc tính của dữliệu

MMMMMGiúp ta tìm hiểu rõ ràng hơn về dữ liệu, phân tích sự phân

bố của dữ liệu và đi đến những kết luận có ý nghĩa có thể được thựchiện bằng cách sử dụng phương pháp này

MMMMM3.2.4 Phương pháp thống kê suy diễn

33333Phương pháp thống kê suy diễn là một quá trình đưa ra kết

luận tổng thể bằng dữ liệu mẫu Nó bao gồm các bước như xác địnhgiả thuyết, chọn phương pháp thống kê, tính toán giá trị thống kê,đánh giá kết quả và đưa ra kết luận về giả thuyết ban đầu

MMMMM3.2.5 Phương pháp dự báo

33333Trong thống kê, phương pháp dự báo là quá trình sử dụng

các phương pháp thống kê để ước tính giá trị của một biến trong

Trang 14

tương lai dựa trên dữ liệu lịch sử của nó cũng như các yếu tố tươngquan.

3.3 Mục tiêu dữ liệu

MMMMMMục đích của việc khảo sát và phân tích dữ liệu về đề tài:

"Các nhân tố ảnh hưởng đến việc giải trí trên ứng dụng YouTube củasinh viên K49 UEH" là biến dữ liệu thành thông tin nhằm trả lời cáccâu hỏi về sự khác nhau ấy, để hiểu rõ hơn thói quen, nhu cầu và sởthích của người dùng nam và nữ khi sử dụng YouTube để giải trí.Ngoài ra, còn khảo sát thêm sự bất tiện và các yếu tố cần khắc phục

để đề xuất những chiến lược và giải pháp phù hợp để tăng thêm sựhài lòng đối với cả người dùng nam và nữ Đồng thời, đóng góp vàonghiên cứu khoa học về hành vi người dùng và truyền thông đaphương tiện trong thời kỳ số hóa

4 Trình bày và phân tích dữ liệu

Trang 15

- Qua biểu đồ cho thấy đa số sinh viên tham gia khảo sát là nữvới số lượng 64 (chiếm 63%) và sinh viên nam là 36 người (chiếm37%).

Trang 16

Biểu đồ 4.1.2 Thể hiện số sinh viên có hoặc không sử dụng YouTube

Nhận xét:

- Số liệu thống kê cho thấy 102 sinh viên tham gia khảo sát đều

có sử dụng YouTube chiếm 100% tổng số và không có sinh viên nàokhông sử dụng YouTube

- Qua đó ta cũng thấy được, YouTube là một ứng dụng rất phổbiến đối với sinh viên UEH K49 nói riêng và giới trẻ nói chung

Chư

Trang 17

4.1.4 Thời gian trung bình sử dụng YouTube để giải trí trong 1 tuần

MBảng 4.1.4 Thống kê số giờ trung bình trong một tuần sinh viênnam và sinh viên nữ sử dụng YouTube để giải trí.M

Trung bình thời gian sử dụng

Trang 18

Tổng 102 100

MBiểu đồ 4.1.4 Thể hiện số giờ trung bình trong một tuần sinh viên nam và sinh viên nữ sử dụng YouTube để giải trí.M

Nhận xét:

- Từ biểu đồ Histogram cho thấy trung bình một tuần thời gian

sử dụng cho giải trí trên YouTube của sinh viên UEH K49 lệch phải.M

- Thời gian trung bình một tuần của sinh viên sử dụng cho việcgiải trí trên YouTube phần lớn nằm trong khoảng 3 - 5 giờ/tuần(chiếm 35% trên tổng số 102 sinh viên tham gia khảo sát) Vì cácbạn sinh viên chiều sự lựa chọn cho việc giải trí nên thời gian giải trítrên YouTube trong khoảng 3 - 5 giờ/tuần chiếm tỉ trọng cao nhất là

dễ chấp nhận

- Bên cạnh đó, có khoảng 32% sinh viên sử dụng từ 6 - 8giờ/tuần cho việc giải trí trên YouTube Tương đương các bạn sửdụng khoảng 1 giờ để giải trí trên YouTube mỗi ngày

- Thời gian sử dụng YouTube để giải trí thuộc khoảng 9 - 11giờ/tuần và từ 12 giờ trở lên lần lượt chiếm 20% và 13%

4.1.5 Những khung giờ mà sinh viên xem YouTube55

3

Trang 19

Bảng 4.1.5 Thống kê khung thời gian sử dụng YouTube mà sinh viên tham gia khảo sátMM

Khung thời gian

(giờ) sốTần Tần suất (%) Phần trăm tíchlũyM

Trang 20

sử dụng thời gian nghỉ ngơi của mình để giải trí trên ứng dụngYouTube

- Các khung thời gian từ 9 giờ - 12 giờ và 13 giờ - 16 giờ đứngthứ hai với 26,5% cho mỗi khung giờ được các sinh viên tham giakhảo sát lựa chọn Đây có thể là thời gian giải trí trên lớp, ra chơihoặc sinh viên sử dụng vào những ngày nghỉ, dành cho các hoạtđộng học tập

- Thấp nhất trong bảng thống kê là khung giờ từ 5 giờ - 8 giờvới tỉ lệ là 13,7% trên tổng số 102 sinh viên tham gia khảo sát Tỉ lệphần trăm này thấp nhất là dễ hiểu vì đây là khoảng thời gian màsinh viên đi học trên lớp hoặc trong những ngày nghỉ cuối tuần sẽdùng để ngủ, nghỉ ngơi hoặc dành thời gian cho gia đình

Trang 21

- Qua các số liệu trên, ta thấy sinh viên đa dạng khung giờ sửdụng YouTube để giải trí sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng củamình và hầu hết các bạn sinh viên đã có thói quen sử dụng YouTubetrong khung giờ ưa thích của mình.

4.1.6 Những phương tiện được sinh viên sử dụng để xem YouTube

Bảng 4.1.6 Thống kê các phương tiện mà sinh viên sử dụng để xem YouTube

Trang 22

- Đa số sinh viên lựa chọn điện thoại là phương tiện để sử dụngYouTube chiếm tỉ lệ 81,4% trong tổng số 102 sinh viên tham giakhảo sát Điện thoại là vật dụng không thể thiếu đối với mỗi người vàđặc biệt là trong cuộc sống ngày càng phát triển hiện nay thì ai cũng

có cho mình một chiếc điện thoại thông minh Khi sử dụng điện thoạithì mọi người có thể xem YouTube mọi lúc mọi nơi nên đây cũng là lý

do điện thoại là phương tiện được lựa chọn nhiều nhất bởi các sinhviên tham gia khảo sát

- Máy tính đứng thứ hai trong số liệu khảo sát được sinh viênlựa chọn với tỉ lệ 67,7% trong tổng số 102 sinh viên tham gia khảosát

- Thấp nhất với tỉ lệ 22,6% là tivi qua bảng số liệu Điều này dễhiểu bởi đa số các sinh viên đang ở phòng trọ hoặc ký túc xá nên Tivi

là phương tiện khá khó để bắt gặp Hầu hết sinh viên lựa chọnphương tiện này sống với gia đình hoặc người thân và số ít sinh viên

Trang 23

Biểu đồ 4.1.7 Thể hiện hoạt động sinh viên thường hướng đến khi giải trí trên YouTube

- Các hoạt động như xem chương trình giải trí, xem video ngắn,xem phim cũng được các bạn sinh viên tham gia khảo sát ưu thích vàlựa chọn khá nhiều Cụ thể là xem chương trình giải trí chiếm 53,9%,xem video ngắn chiếm 45,1%, xem phim chiếm tỉ lệ 42,2%

- Hai hoạt động được ít sinh viên lựa chọn hơn là xem reviewphim chiếm 29% (bởi người dùng có thể xem trên các ứng dụng nhưFacebook và Tiktok tiện lợi và đa dạng hơn) và nghe podcast chiếm23,5% (các bạn sinh viên có thể nghe podcast trên các ứng dụng có

Trang 24

sẵn trên điện thoại và không bị gián đoạn bởi quảng cáo nhưYouTube).

- Qua số liệu trên, ta thấy sinh viên lựa chọn đa dạng các hìnhthức giải trí trên YouTube để phù hợp với nhu cầu và mục đích sửdụng của mình

4.1.8 Đối tượng mà sinh viên thường xem YouTube cùng

Bảng 4.1.8 Thống kê các đối tượng mà sinh viên thường xem YouTube cùngM

Đối tượng Tần số Tần suất

Trang 25

UEH tham gia khảo sát Điều này cho thấy khi xem YouTube mộtmình sẽ đem lại sự thoải mái và yên tĩnh cho sinh viên.

- Đối tượng được sinh viên UEH tham gia khảo sát chọn lựa khixem cùng là với gia đình và với bạnM bè chiếm tỉ lệ phần trăm ít hơnlần lượt là 23,5% và 14,7% Hình thức này mang lại sự gắn kết vàgần gũi với nhau hơn trong sự phát triển của Internet hiện nay khi xãhội đang dần phát triển và mọi người ít trò chuyện với nhau hơn màchỉ chú tâm vào điện thoại Tuy nhiên hai đối tượng này vẫn đượckhá ít sinh viên lựa chọn

4.1.9 Thời gian sử dụng YouTube để giải trí sẽ ảnh hưởng đến các mối quan hệ xung quanh

Bảng 4.1.9 Thống kê việc có hay không thời gian sử dụng YouTube để giải trí sẽ ảnh hưởng đến các mối quan hệ xung quanh

Mức

độ

Tần số

Tần suất (%)

Phần trăm tíchlũyM

Trang 26

Biểu đồ 4.1.9 Thể hiện sự lựa chọn có hoặc không thời gian sử dụng YouTube để giải trí sẽ ảnh hưởng đến các mối quan hệ xung quanh của sinh viên

MM

35 Nhận xét

- Theo biểu đồ ta thấy chỉ có 42,2% cho là có, trong khi có tới57,8% cho là không Phải chăng các bạn đã sử dụng hợp lí thời giandành cho giải trí trên YouTube chưa và các bạn có cân bằng đượcviệc giải trí trên các thiết bị điện tử và những hoạt động giải trí bênngoài

4.1.10 Sự thuận tiện khi giải trí thông qua YouTube 4.1.10.1 Khi sử dụng YouTube, tôi có thể giải trí ngay tại nhà và bất cứ đâu

Bảng 4.1.10.1 Thống kê về sự thuận tiện “Khi sử dụng YouTube, tôi có thể giải trí ngay tại nhà và bất cứ đâu”

M sốTần Tần suất phần trăm Tỷ lệ phần trăm Tỷ lệ phần trămtích lũy

Trang 27

Tổng số 102 100.0 100.0

MM

Biểu đồ 4.1.10.1 Thể hiện sự thuận tiện “Khi sử dụng YouTube, tôi có thể giải trí ngay tại nhà và bất cứ đâu”

M

Nhận xét:

- Về sự thuận tiện “Khi sử dụng YouTube, tôi có thể giải trí ngaytại nhà và bất cứ đâu”, có đến 47,1% sinh viên “hoàn toàn đồng ý”

và 38,2% sinh viên “đồng ý” Bên cạnh đó,

các sinh viên cũng chọn ý kiến “trung lập”, “không đồng ý” và

“hoàn toàn không đồng ý” Số liệu cho ba lựa chọn này lần lượt là 11(chiếm 10,8%), 2 (chiếm 2%) và 2 (chiếm 2%) trên tổng số mẫukhảo sát, có tỷ lệ khá thấp so với sự đồng tình

- Số liệu thể hiện rõ ràng YouTube không chỉ là một nguồn giảitrí tại nhà mà còn là một phương tiện giải trí tiện lợi mọi nơi Sự linhhoạt này tạo cho sinh viên sự tự do để trải nghiệm nội dung mọi lúc,

từ bất cứ đâu có kết nối Internet

- Phản ánh sự quan trọng của tính tiện lợi và linh hoạt trongviệc giải trí đối với cộng đồng sinh viên hiện đại

Trang 28

4.1.10.2 Tôi có thể giải trí qua YouTube vào bất cứ lúc nào

Bảng 4.1.10.2 Thống kê về sự thuận tiện “Tôi có thể giải trí qua YouTube vào bất cứ lúc nào”

M sốTần Tần suất phần trăm Tỷ lệ phầntrăm tích lũyTỷ lệ phần trăm

Trang 29

- Phần lớn sinh viên “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” với sựthuận tiện “Tôi có thể giải trí qua YouTube vào bất cứ lúc nào” chiếmlần lượt là 36,3% và 31,4% trên tổng số 102 sinh viên tham gia khảosát Bên cạnh đó cũng có 26,5% sinh viên thể hiện sự “trung lập” và

số sinh viên thể hiện sự “không đồng ý” và “hoàn toàn không đồngý” chiếm 5,8% trên tổng số mẫu khảo sát

- Thể hiện sự đồng tình về tính linh hoạt và sẵn có củaYouTube Việc có thể truy cập và giải trí bất cứ lúc nào là một yếu tốquan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của cộngđồng sinh viên

- Một số sinh viên có thể có quan điểm trung bình về sự thuậntiện này, nhưng tỷ lệ “không đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý”vẫn duy trì ở mức khá thấp (5,8%) Điều này có thể cho thấy sự chấpnhận và sự đồng tình cao với ưu điểm về thời gian mà YouTube manglại cho sinh viên

4.1.10.3 YouTube giúp tôi dễ dàng tìm thấy những nội dung phù hợp và yêu thích

Bảng 4.1.10.3 Thống kê về sự thuận tiện “YouTube giúp tôi dễ dàng tìm thấy những nội dung phù hợp và yêu thích”

M sốTần Tần suất phần trăm Tỷ lệ phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy

Trang 30

Biểu đồ 4.1.10.3 hể hiện sự thuận tiện “YouTube giúp tôi dễ Tdàng tìm thấy những nội dung phù hợp và yêu thích”

Nhận xét:

- Phần lớn sinh viên “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” với sựthuận tiện “YouTube giúp tôi dễ dàng tìm thấy những nội dung phùhợp và yêu thích” chiếm lần lượt là 33,3% và 38,2% trên tổng số 102sinh viên khảo sát Sinh viên thể hiện sự “trung lập” cũng chiếm đến23,5% và số lượng sinh viên thể hiện sự “không đồng ý” và “hoàntoàn không đồng ý” lần lượt chiếm 2% và 2,9% trên tổng số sinh viêntham gia khảo sát

- Thể hiện sự đồng tình về việc YouTube giúp sinh viên dễ dàngtìm thấy nội dung mà họ quan tâm, phản ánh mong muốn của sinhviên được trải nghiệm tìm kiếm một cách hiệu quả và nhanh chóngtrên nền tảng

- Cho thấy khả năng tìm thấy nội dung phù hợp và yêu thích làmột yếu tố quan trọng giúp họ tiết kiệm thời gian và tăng cường trảinghiệm giải trí

- Mặc dù có một số sinh viên thể hiện sự “trung lập” (23,5%),

và một tỷ lệ nhỏ thể hiện sự “không đồng ý” và “hoàn toàn khôngđồng ý” (2% và 2,9%), tỷ lệ này vẫn khá thấp Điều này có thể cho

Ngày đăng: 14/10/2024, 16:24

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 4.1.1 Thống kê giới tính của người tham gia khảo sát - Thống kê Ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh dự Án các nhân tố Ảnh hưởng Đến việc giải trí trên youtube của sinh viên ueh k49
Bảng 4.1.1 Thống kê giới tính của người tham gia khảo sát (Trang 14)
Bảng 4.1.2 Thống kê số sinh viên tham gia khảo sát có sử dụng  YouTube - Thống kê Ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh dự Án các nhân tố Ảnh hưởng Đến việc giải trí trên youtube của sinh viên ueh k49
Bảng 4.1.2 Thống kê số sinh viên tham gia khảo sát có sử dụng YouTube (Trang 15)
Bảng 4.1.5 Thống kê khung thời gian sử dụng YouTube mà sinh  viên tham gia khảo sátMM - Thống kê Ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh dự Án các nhân tố Ảnh hưởng Đến việc giải trí trên youtube của sinh viên ueh k49
Bảng 4.1.5 Thống kê khung thời gian sử dụng YouTube mà sinh viên tham gia khảo sátMM (Trang 19)
Bảng 4.1.6 Thống kê các phương tiện mà sinh viên sử dụng để  xem YouTube - Thống kê Ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh dự Án các nhân tố Ảnh hưởng Đến việc giải trí trên youtube của sinh viên ueh k49
Bảng 4.1.6 Thống kê các phương tiện mà sinh viên sử dụng để xem YouTube (Trang 21)
Bảng 4.1.7 Thống kê những hoạt động mà sinh viên tham gia  khảo sát chọn khi giải trí trên YouTube - Thống kê Ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh dự Án các nhân tố Ảnh hưởng Đến việc giải trí trên youtube của sinh viên ueh k49
Bảng 4.1.7 Thống kê những hoạt động mà sinh viên tham gia khảo sát chọn khi giải trí trên YouTube (Trang 22)
Bảng 4.1.8 Thống kê các đối tượng mà sinh viên thường xem  YouTube cùngM - Thống kê Ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh dự Án các nhân tố Ảnh hưởng Đến việc giải trí trên youtube của sinh viên ueh k49
Bảng 4.1.8 Thống kê các đối tượng mà sinh viên thường xem YouTube cùngM (Trang 24)
Bảng 4.1.9 Thống kê việc có hay không thời gian sử dụng  YouTube để giải trí sẽ ảnh hưởng đến các mối quan hệ xung  quanh - Thống kê Ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh dự Án các nhân tố Ảnh hưởng Đến việc giải trí trên youtube của sinh viên ueh k49
Bảng 4.1.9 Thống kê việc có hay không thời gian sử dụng YouTube để giải trí sẽ ảnh hưởng đến các mối quan hệ xung quanh (Trang 25)
Bảng 4.1.10.1 Thống kê về sự thuận tiện “Khi sử dụng YouTube,  tôi có thể giải trí ngay tại nhà và bất cứ đâu” - Thống kê Ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh dự Án các nhân tố Ảnh hưởng Đến việc giải trí trên youtube của sinh viên ueh k49
Bảng 4.1.10.1 Thống kê về sự thuận tiện “Khi sử dụng YouTube, tôi có thể giải trí ngay tại nhà và bất cứ đâu” (Trang 26)
Bảng 4.1.10.2 Thống kê về sự thuận tiện “Tôi có thể giải trí qua  YouTube vào bất cứ lúc nào” - Thống kê Ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh dự Án các nhân tố Ảnh hưởng Đến việc giải trí trên youtube của sinh viên ueh k49
Bảng 4.1.10.2 Thống kê về sự thuận tiện “Tôi có thể giải trí qua YouTube vào bất cứ lúc nào” (Trang 28)
Bảng 4.1.11.2  hống kê về lý do “Có thể xem phim, nghe nhạc  T - Thống kê Ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh dự Án các nhân tố Ảnh hưởng Đến việc giải trí trên youtube của sinh viên ueh k49
Bảng 4.1.11.2 hống kê về lý do “Có thể xem phim, nghe nhạc T (Trang 32)
Bảng 4.1.12.1 Thống kê về lợi ích “Tôi thấy YouTube giúp tôi giải tỏa căng thẳng” - Thống kê Ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh dự Án các nhân tố Ảnh hưởng Đến việc giải trí trên youtube của sinh viên ueh k49
Bảng 4.1.12.1 Thống kê về lợi ích “Tôi thấy YouTube giúp tôi giải tỏa căng thẳng” (Trang 36)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w