Lý thuyết ưa thích tiền của J.M.Keynes Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông mà dân chúng, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, các cơ quan Nhà nước… cần để thỏa mãn các động cơ - Động
Trang 1LÝ THUYẾT
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Trang 2NỘI DUNG
1 ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ
2 CUNG VÀ CẦU TIỀN TỆ
3 HỆ THỐNG ĐỊNH CHẾ TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
4 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Trang 3TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 NGUYỄN MINH KIỀU,
Giáo trình lý thuyết tiền tệ
Trang 41 ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ
1.1 LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA TIỀN
1.2 VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ 1.3 CÁC HÌNH THÁI CỦA TIỀN TỆ
1.4 CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
Trang 51.1 LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA TIỀN
Tiền ra đời từ nền sản xuất h.hóa
- Nền sản xuất hàng hóa phát triển nên phải có sự phân công lao động xã hội
- Sự phân công lao động xã hội tạo nên: Có người thừa hàng hóa này nhưng thiếu hàng hóa khác
Hình thành nhu cầu trao đổi hàng hoá
- Ban đầu trao đổi hàng hóa trực tiếp Chuyển qua trao đổi bằng hàng hóa trung gian
- Khi hàng hóa trung gian trở thành vật trao đổi ngang giá chung, tiền ra đời Đây là thời kỳ hóa tệ.
Trang 61.2 VAI TRỊ VÀ CHỨC NĂNG
CỦA TIỀN TỆ
1.2.1 VAI TRỊ CỦA TIỀN
a Tiền là phương tiện để mở rộng sản xuất và trao đổi hàng hóa
b Tiền là phương tiện để thực hiện và mở rộng các quan hệ hợp tác quốc tế
c Tiền là phương tiện để phục vụ cho mục đích của người sở hữu chúng.
Trang 71.2.2 CHỨC NĂNG CỦA TIỀN
a Chức năng thước đo giá trị
Đơn vị thanh tóan và đo lường giá trị hàng hóa
b Chức năng phương tiện lưu thông
Tiền thực hiện chức năng lưu thông cần phải có sức
mua ổn định, đủ lượng tiền, nhiều loại tiền
c Chức năng phương tiện cất trữ giá trị
Tiền được rút khỏi lưu thông để dự trữ trong một thời gian.
Trang 8d Chức năng phương tiện thanh toán
- Tiền dùng để trả nợ
- Tiền vận động độc lập tương đối so với sự vận
động của hàng hóa, dịch vụ cả về không gian lẫn thời gian
e Chức năng tiền tệ thế giới:
Vàng và một số ngoại tệ mạnh có khả năng chuyển đổi (USD, Euro ).
Hoặc tiền có 3 chức năng: Thước đo giá trị,
phương tiện cất trữ và phương tiện trao đổi
Trang 91.3 CÁC HÌNH THÁI CỦA TIỀN TỆ
a Hình thái hóa tệ: Một số hàng hóa trung gian được sử dụng như vật trao đổi ngang giá và chúng trở thành tiền Các điều kiện để một hàng hóa có thể dùng làm vật trung gian trao đổi
Trang 10b Hình thái kim tệ: Thời kỳ tiền bằng kim loại Ban đầu người ta dùng các kim loại thông thường như thép, kẽm, đồng, chì… dần dần các kim loại quý được sử dụng làm tiền như bạc, vàng
c Hình thái tín tệ: Vào cuối những năm 1600 tiền giấy ra đời, bắt đầu cho thời kỳ tín tệ Tiền giấy cũng được tiếp tục phát triển thành hệ thống tiền
tệ hiện đại ngày nay
Trang 111.4 CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
1.4.1 Chế độ lưu thơng tiền kim loại
- Chế độ đơn bản vị: Chỉ sử dụng một loại kim loại làm vật
ngang giá chung: đồng (tk 3 trước cơng nguyên), bạc (thời kỳ đầu CN tư bản), vàng (cuối thế kỷ 18)
- Chế độ song bản vị: Hai loại kim loại quý là vàng và bạc đều được chọn làm vật trao đổi ngang giá chung (những năm đầu tk 19), nên nhà nước quy định tỷ lệ quy đổi (Quy luật Gresham)
- Chế độ bản vị vàng: Chế độ bản vị vàng được Anh quốc áp dụng đầu tiên vào năm 1816, sau đó đến Đức (1872), Hoa
Kỳ (1873).
Trang 12
1.4.2 Chế độ lưu thông tiền dấu hiệu (tiền giấy)
- Chế độ lưu thông tiền dấu hiệu được đổi ra vàng:
+ Chế độ bản vị Bảng Anh sau thế chiến I đến năm 1931
+ Chế độ bản vị USD sau thế chiến II từ 1944 đến 1971
(Hệ thống tiền tệ Bretton Woods, tháng 7/1944 đến
tháng 8/1971)
- Chế độ lưu thông tiền dấu hiệu không được đổi ra vàng
Do NH TW phát hành (tiền pháp định) Tuy nhiên,
vàng vẫn còn là thước đo giá trị, phương tiện tích lũy và tiền tệ thế giới Các nước vẫn dự trữ vàng Chính phủ thực thi chính sách tiền tệ kiềm chế lạm phát bảo đảm lưu thông tiền tệ ổn định, phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân.
Trang 132 CUNG VÀ CẦU TIỀN TỆ
2.1 CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THÔNG 2.2 CẦU TIỀN TỆ
2.3 CÁC CHỦ THỂ CUNG ỨNG TIỀN
Trang 142.1 CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THƠNG
2.1.1 Các khái niệm của tiền
- Các nhà kinh tế địmh nghĩa tiền: “Tiền được coi là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc
thanh tốn cho hàng hĩa hoặc dịch vụ, hoặc trong việc hồn trả các mĩn nơ”
- Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: “Tiền tệ là phương tiện thanh tốn, bao gồm tiền giấy, tiền kim loại
và các giấy tờ cĩ giá như tiền”
Trang 152.1.2 Hệ thống tiền tệ hiện nay
Hệ thống tiền tệ hiện nay dựa trên cơ sở tiền tệ bất khả hoán
a Tiền pháp định: Còn được gọi là tiền mặt do
NH Trung ương in, đúc và phát hành Pháp
luật quy định phải sử dụng
b Tiền chuyển khoản: Còn được gọi là tiền
ghi sổ (bút tệ) do các ngân hàng trung gian tạo
ra như séc, thẻ
Trang 162.1.3 Các khối tiền trong lưu thông
M1 = Tiền mặt + Tiền gửi không kỳ hạn
+ Tiền gửi có thể phát hành séc
M2 = M1 + Tiền gửi có kỳ hạn (lượng nhỏ) + Tiền gửi tiết kiệm + Tiền gửi ở thị trường tiền tệ + Hợp đồng mua lại qua đêm + Đô
la châu Âu qua đêm
M3 = M2 + Tiền gửi có kỳ hạn (lượng lớn)+
Hợp đồng mua lại dài hạn + Đô la châu Âu
có kỳ hạn
L = M3 + Chứng khoán kho bạc ngắn hạn
+Thương phiếu + Trái phiếu.
Trang 172.2 CẦU TIỀN TỆ
2.2.1 Phái kinh tế học tân cổ điển
a Tốc độ chu chuyển của tiền và phương trình trao đổi: Irving Fisher (1887-1947)
V = P*Y / M
Trong đó: V : Tốc độ vòng quay của tiền
P*Y : Tổng giá cả hàng hóa và dịch vụ
M : Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông
Trang 18b Học thuyết số lượng tiền
Sự thay đổi giá cả (P) là do thay đổi khối lượng tiền trong lưu thông (M), do trong thời gian
ngắn tốc độ vòng quay của tiền (V) và tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ (Y) không thay đổi
Trang 192.2.2 Q.luật lưu thông tiền của K.Mark
- Mark cho rằng số lượng tiền cần thiết cho lưu thông (cầu tiền: Kc) được xác định bởi tổng
giá cả hàng hóa (H) và tốc độ lưu thông tiền tệ
Trang 20- Nếu gọi Kt là số lượng tiền thực tế có trong lưu thông (số lượng tiền cung ứng trong lưu thông, cung tiền tệ), quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu:
Trang 212.2.3 Lý thuyết ưa thích tiền của
J.M.Keynes
Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông mà dân chúng, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, các cơ quan Nhà nước… cần để thỏa mãn các động cơ
- Động cơ thanh tốn: chi trả (mua sắm hoặc trả nợ)
- Động cơ đầu cơ: cất trữ ( dự phòng khi bất trắc)
- Động cơ ng c ơ đầu cơ (tích lũy chờ mua sắm tài sản)
Trang 222.3 CÁC CHỦ THỂ CUNG ỨNG TIỀN
2.3.1 NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
NH trung ương cung ứng tiền pháp định (4 kênh)
(1) Phát hành qua kênh ngân sách Nhà nước: Do bội chi ngân sách, chính phủ phải vay của nước ngoài và vay của ngân
hàng trung ương
(2) Phát hành qua kênh tín dụng: Ngân hàng trung ương cho các ngân hàng trung gian vay thông qua công cụ tái cấp
vốn, tái chiết khấu
(3) Phát hành qua nghiệp vụ thị trường mở: Ngân hàng trung ương mua chứng khoán
(4) Phát hành qua nghiệp vụ mua vàng và ngoại tệ: Ngân
hàng trung ương mua vàng và ngoại tệ
Trang 232.3.2 NGÂN HÀNG TRUNG GIAN
Ngân hàng trung gian cung ứng tiền ghi sổ theo
cơ chế tạo tiền
Thừa số tiền: T = 1/Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Tiền do NH tạo ra M = Tiền gửi * T
3 điều kiện: (1) Tỷ lệ dự trữ > 0 (2) Thanh
toán không dùng tiền mặt: Mọi khoản cho vay đều được gửi về hệ thống NH (3) NH cho vay hết số tiền sau khi dự trữ
Trang 243 HỆ THỐNG ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
3.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI
CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
3.2 VAI TRÒ CỦA CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
3.3 MỘT SỐ ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG
GIAN
Trang 253.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ
PHÂN LOẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI
- Mục đích lợi nhuận như các doanh nghiệp khác
- Qua 2 giai đoạn: (1) Huy động nguồn tiền; (2) Chuyển
số tiền huy động được đền những người cần tiền
Trang 263.1.3 Phân loại
- Các định chế nhận tiền gửi: Ngân hàng thương mại, quỹ tín dụng, ngân hàng tiết kiệm tương trợ, ngân hàng xã hội
- Các định chế t.kiệm theo hợp đồng: Công ty bảo hiểm, quỹ trợ cấp hưu trí
- Các định chế trung gian đầu tư: Công ty tài
chính, quỹ đầu tư, ngân hàng đầu tư
Trang 273.2 VAI TRÒ CỦA CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI
CHÍNH TRUNG GIAN
a Thúc đẩy kinh tế phát triển:
b Chu chuyển các nguồn vốn
- Huy động nguồn vốn đầu tư trong nước
- Huy động nguồn vốn nước ngoài
c Giảm chi phí giao dịch của xã hội
Chi phí nghiên cứu thị trường, hoa hồng môi giới, chi phí quản lý, chi phí thông tin…
d Khắc phục tình trạng thông tin bất cân xứng
- Lựa chọn đối nghịch - Rủi ro đạo đức
e Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và tiêu chuẩn cuộc sống xã hội
- Lợi ích đối với người tiết kiệm
- Lợi ích đối với người vay tiền
Trang 283.3 MỘT SỐ ĐỊNH CHẾ T.CHÍNH
TRUNG GIAN
3.3.1 Các ngân hàng trung gian
- Ngân hàng: là loại hình tổ chức tín dụng được
thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan
- Hoạt động ngân hàng: là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ
thanh toán.
Trang 293.3.2 Các định chế tài chính phi ngân
hàng
Định chế tài chính phi ngân hàng: là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một số hoạt
động ngân hàng như là nội dung kinh doanh
thường xuyên, nhưng không được nhận tiền gửi không kỳ hạn, không làm dịch vụ thanh toán
Ở Việt Nam Định chế tài chính phi NH được gọi là Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Trang 30a Quỹ tín dụng
Quỹ tín dụng là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác, sở hữu tập thể, hoạt động theo nguyên tắc
tự nguyện góp vốn, tự cho vay với nhau, tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động kinh
doanh
Trang 31b Quỹ đầu tư
Quỹ đầu tư là định chế tài chính trung gian thực hiện huy động vốn từ các nhà đầu tư
cá nhân thông qua phát hành chứng chỉ
góp vốn đầu tư để đầu tư chứng khoán,
bất động sản… Quỹ đầu tư được quản lý bởi một cty quản lý quỹ
Trang 32c Công ty tài chính
Công ty tài chính là một định chế tài chính trung gian Cty tài chính không được nhận tiền gửi không kỳ hạn và thực hiện dịch vụ thanh toán Huy động tiền gửi có kỳ hạn, phát hành chứng khoán nợ… cung ứng
vốn ngắn, trung dài hạn
Trang 33d Công ty bảo hiểm
Cty bảo hiểm là một định chế tài chính trung gian huy động nguồn vốn bằng cách thu phí bảo hiểm; dùng số tiền này để đầu tư sinh lời (mua chứng khoán), hoàn trả tiền cho khách hàng hoặc bồi
thường thiệt hại khi khách hàng gặp phải rủi ro, tổn thất
Trang 34e Cơng ty cho thuê tài chính
+ Cty cho thuê tài chính là một định chế tài chính trung gian cĩ mục đích cho thuê tài sản
+ Cho thuê t.chính (tài sản) là h.động t.dụng
trung-dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê t.chính giữa bên cho thuê là TCTD(cty cho thuê t.chính) với khách hàng thuê
Trang 354 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.1 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM4.2 PHÂN LOẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NH THƯƠNG MẠI4.4 CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM
Trang 364.1 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM
4.1.1 KHÁI NIỆM
Mục 3.3.1
NH thương mại là một trung gian tài chính, một doanh nghiệp hoạt động bằng các nguồn vốn: Tiền gửi, Nguồn vốn chủ sở hữu và Nguồn vốn vay Từ đó, các NHTM cho vay (chủ yếu cho vay ngắn hạn), đầu tư, mua chứng khoán, bất động sản
Trang 374.1.2 CHỨC NĂNG CỦA NH THƯƠNG MẠI
a Trung gian tín dụng: Huy động nguồn vốn và
cho vay Tạo lợi ích cho người gửi tiền, cho người vay, cho bản thân ngân hàng, cho nền kinh tế
b Trung gian thanh toán: Mở tài khoản; quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán; tổ chức và
kiểm soát quy trình thanh toán Tạo tiền
c Cung cấp các dịch vụ tài chính: NH thương
mại có ưu thế về cơ sở vật chất; tính chuyên môn hóa và ưu thế thông tin nên cung cấp các dịch vụ
tài chính như: Tư vấn t.chính, môi giới tài chính…
Trang 384.2 PHÂN LOẠI NH THƯƠNG MẠI
- NH thương mại nhà nước
- NH thương mại cổ phần
- NH thương mại liên doanh
- NH thương mại 100% vốn nước ngoài
- Chi nhánh NH nước ngoài
Trang 394.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
Trang 404.4 CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
CỦA NHTM
4.4.1 Phân lọai và quản lý tài sản Nợ
a Huy động tiền gửi: Tiền gửi không kỳ hạn, Tiền gửi
có kỳ hạn và tiết kiệm
b Vay ngắn hạn: Như phát hành kỳ phiếu hoặc vay
ngắn hạn của các NH khác thông qua dự trữ tại
NHTƯ
c Các khoản vay dài hạn: Phát hành trái phiếu
d Vay của NHTƯ
e Vốn chủ sở hữu: Vốn cổ phần, Lợi nhuận chưa chia
Trang 414.4.2 Phân loại và quản lý tài sản Có
a Dự trữ tiền mặt : Bảo đảm an toàn thanh toán (Tiền mặt tại kho và Tiền gửi tại NHTƯ)
- Dự trữ và cơ chế tạo tiền của NHTM
- Dự trữ bắt buộc và thừa số tiền
Trang 425.4 KHÁI NIỆM VÀ CÁC LOẠI LÃI SUẤT
5.5 CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH LÃI SUẤT
THỊ TRƯỜNG
Trang 43
5.1 KHÁI NIỆM TÍN DỤNG
Tín dụng là quan hệ vay mượn mà quyền sử
dụng vốn được chuyển từ người cho vay
sang người đi vay và sẽ được người đi vay hoàn trả lại người cho vay cả quyền sử
dụng vốn gốc lẫn lãi trong một thời gian
định trước dựa trên cơ sở tín nhiệm với
nhau
Trang 445.2 CHỨC NĂNG VÀ VAI TRỊ CỦA
TÍN DỤNG
5.2.1 Chức năng
a Tập trung và phân phối lại vốn tạm thời nhàn rỗi trong
xã hội theo nguyên tắc hoàn trả
b Kiểm soát các h.động kinh tế thông qua tiền tệ
- Phản ảnh mức độ phát triển của nền kinh tế thông qua
nhu cầu vốn của nền kinh tế
- Các t chức tín dụng nắm được tình hình h at động của ổ chức tín dụng nắm được tình hình họat động của ọat động của doanh nghiệp: tài chính, vi phạm chế độ quản lý kinh tế
c Ti t kiệm tiền mặt và chi phí l ết kiệm tiền mặt và chi phí l ưu thông & tạo tiền ghi sổ (bút tệ)
Trang 455.2.2 Vai trị
a TD góp phần thúc đẩy sản xúât phát triển: Điều
tiết nguồn vốn cho SXKD không bị gián đoạn, đáp ứng nguồn vốn bổ sung cho đ u tư ầu tư phát
triển sản xúât kinh doanh
b TD góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập
trung vốn: nhằm cho vay phát triển kinh tế, ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
c TD góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội:
Thanh toán không dùng tiền mặt và bù trừ
d TD góp phần thực hiện chính sách xã hội: Mở
rộng và phát triển sản xuất nhằm thu hút lao động, tăng thu nhập, cải thiện đời sống, giải quyết các vần đề xã hội.
Trang 475.3.2 CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG
(1) Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng
giữa các doanh nghiệp được thể hiện bằng
hình thức mua bán chịu hàng hóa
(2) Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng
giữa các NH, các TCTD với nhau; với các
doanh nghiệp, với các cá nhân
- Ngân hàng đi vay: huy động vốn nhàn rỗi
- Ngân hàng cho vay dưới dạng tiền tệ, bút tệ
- Ngân hàng cung ứng vốn ngắn hạn, trung dài
hạn cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng
Trang 48(3) Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước (đi vay) với dân chúng, các tổ chức
kinh tế, ngân hàng và nước ngoài (cho vay)
(4) Tín dụng cá nhân: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu: tiêu dùng (mua nhà, xe, hàng hoá bằng tiền do ngân hàng cho vay hoặc bằng hàng bán chịu, bán trả góp do doanh nghiệp cho vay), sản xuất kinh doanh cá
thể/hộ gia đình
(5) Tín dụng quốc tế
Trang 495.4 KHÁI NIỆM VÀ CÁC LOẠI LÃI SUẤT
5.4.1 Khái niệm
- Lãi suất là tỷ lệ % giữa tiền lãi trên số vốn nhất định mà người sử dụng số vốn đó phải trả cho
người nhượng quyền sử dụng số vốn đó trong
một khoảng thời gian nhất định
- Lãi suất là giá cả của việc sử dụng vốn, thuê vốn
Trang 505.4.2 CÁC LOẠI LÃI SUẤT
a Lãi suất đơn và lãi suất kép
b Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
rr = rn – peLãi suất thực=L.suất d.nghĩa – Tỷ lệ lạm phát d tính ự tính
c L.suất huy động vốn và l.suất cho vay
d L.suất ngắn hạn và l.suất trung dài hạn
Trang 51e Các loại lãi suất của NHNhà nước
- Lãi suất cơ bản là lãi suất do Ngân hàng Nhà
nước công bố làm cơ sở cho các tổ chức tín
dụng ấn định lãi suất kinh doanh
- Lãi suất tái cấp vốn là lãi suất do Ngân hàng
Nhà nước áp dụng khi tái cấp vốn
- Lãi suất tái chiết khấu là hình thức lãi suất tái cấp vốn được áp dụng khi Ngân hàng Nhà
nướcNgân hàng Nhà nước tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác cho các tổ
chức tín dụng.