mẫu tham khảo bài tập nhóm lập dự án đầu tư cho sinh viên đại học Vinh với dự án trồng nấm công nghệ cao
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Mô tả dự án
- Địa điểm: Dự án đầu tư trồng nấm công nghệ cao – tại xã Nam Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An Tọa lạc trên khu đất rộng hơn 8.000 m 2 Phía Tây giáp xã Lý Thành, phía Đông giáp xã Khánh Thành, Long Thành Phía Nam giáp xã Liên Thành, Phía bắc giáp xã Trung Thành.
- Tổng mức đầu tư: 4 tỷ đồng
- Thời gian thực hiện dự án
Dự án bắt đầu thực hiện vào quý I năm 2024
Thời gian xây dựng, lắp đặt là 6 tháng
Thời gian đi vào hoạt động là tháng 7 năm 2025
Thời gian kết thúc hoạt động là cuối năm 2030
1.2.2 Mục tiêu của dự án
Đưa doanh nghiệp vào hoạt động trong tháng đầu tiên Tích cực đẩy mạnh hoạt động giới thiệu, quảng bá hình ảnh, thương hiệu với người tiêu dùng thông qua Fanpage và phát tờ rơi
Hoàn thành thủ tục về giấy chứng nhận chỉ tiêu An toàn vệ sinh thực phẩm, giấy chứng nhận Global Gap
Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm cùng với cách phục vụ khách hàng
Cung cấp phôi giống cho các nhu cầu trồng nấm của địa phương và các tỉnh lân cận
Góp phần gia tăng thu nhập gia đình người dân địa phương, cải thiện đời sống, góp phần phát triển xã hội địa phương
Nghiên cứu phát triển đa dạng hoá sản phẩm, ứng dụng công nghệ cao trong quá trình sản xuất, dần làm chủ công nghệ sản xuất và ổn định đầu ra cho sản phẩm.
Hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt trên thị trường
- Đảm bảo các máy móc thiết bị, quá trình nuối cấy đến khi ra thành phẩm sạch sẽ, an toàn đạt chuẩn theo Global Gap
- Cung cấp nguồn thực phẩm có nguồn gốc nhập và xuất xứ rõ ràng, quy trình chế biến và bảo quản phải được tuân thủ nghiêm ngặt theo tiêu chí “An toàn vệ sinh”
NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Môi trường kinh tế vĩ mô
- Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây đạt mức tăng trưởng cao
- Tốc độ tăng GDP bình quân 9 tháng đầu của năm 2023 tăng 4,24% so với cùng kỳ năm trước, chỉ cao hơn tốc độ tăng 2,19% và 1,57% của 9 tháng các năm 2020 và 2021 trong giai đoạn 2011-2023
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trong khi tốc độ tăng dân số đang được kìm hãm dẫn đến mức thu nhập GDP bình quân trên đầu người mỗi năm một tăng.
- Xu hướng tăng lên về thu nhập trung bình của người dân có tác động tích cực đến sức mua của trong nước, trong đó có vấn đề về tiêu thụ nấm thu nhập tăng thì người dân sẽ quan tâm hơn đến sức khoẻ của các thành viên trong gia đình đặc biệt là trẻ em Từ đó tăng chi tiêu cho việc tiêu dùng các sản phảm giàu chất dinh dưỡng như là nấm. b) Lạm phát:
- Tỷ lệ lạm phát được dự báo sẽ duy trì ở mức khoảng 3.8% trong năm 2023
- Trong những tháng còn lại của năm 2023, dự báo bối cảnh, tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường Giá xăng dầu trên thị trường thế giới có thể biến động đảo chiều tăng giá vào cuối năm Giá lương thực dự báo có thể vẫn biến động ở mức có lợi cho người sản xuất Giá cả các mặt hàng thiết yếu thường có biến động vào cuối năm do nhu cầu tiêu dùng thường tăng theo quy luật.
- Lạm phát toàn cầu từ đầu năm đến nay có xu hướng giảm dần sau thời gian các nước đồng loạt tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát cùng với giá năng lượng giảm Nhưng so với mục tiêu dài hạn, mức lạm phát hiện tại vẫn ở mức cao đối với nhiều quốc gia.
- Bất chấp lạm phát tại nhiều quốc gia trên thế giới vẫn nóng và giá cả nhiều mặt hàng, đầu vào của sản xuất tăng cao thì tỷ lện lạm phát của Việt Nam vẫn tương tác thấp trong 9 tháng qua. c) Lãi suất:
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm VND thông thường tại quầy của các ngân hàng tiếp tục giảm thêm 0,1-1,35%/năm, tùy kỳ hạn so với cùng kỳ tháng 11 Lãi suất huy động cao nhất kỳ hạn 12 tháng chỉ còn ở mức 5,7%/năm.
- Lãi suất vay vốn cho các doanh nghiệp giảm mạnh vào cuối năm
Môi trường pháp lý, chính sách
- Nghệ An có mức ổn định về chính trị, trật tự an toàn xã hội, công tác bảo vệ trật tự ngày càng tốt hơn, an ninh thắt chặt hơn
- Chính trị ổn định sẽ giúp mọi người có điều kiện đầu tư, lúc này sẽ cạnh tranh xảy ra gay gắt giữa các thương hiệu Với nhiều chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế => tạo điều kiện việc phát triển rộng khắp mạng lưới trong cả nước không còn hạn chế ở khu vực nữa
- Về pháp luật: trong một đất nước có pháp luật tương đối khắt khe, giúp cho người chủ đầu tư an tâm trong việc định hướng mục tiêu kinh doanh cũng như xây dựng thương hiệu của mình Pháp luật phù hợp cũng là yếu tố để bảo vệ quyền lợi cho các thành phần kinh doanh cũng như việc xâm phạm bản quyền sở hữu kinh doanh.
- Khi tiến hành dự án cần căn cứ vào:
Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
Kế hoạch 536/KH-UBND năm 2022 về truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử tỉnh Nghệ An.
Quyết định 69/2021/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Môi trường văn hóa, xã hội
- Việt Nam có quy mô dân số khá lớn, theo số liệu của cục thống kê dân số Việt Nam năm 2021 dân số trung bình là 98,51 triệu người, năm 2022 là 99,25 triệu người tăng 0,75 % so với năm 2021 và trong năm 2023 dân số đã đạt mốc 99.926.507 người Do đó Việt Nam có một thị trường tiêu thụ nấm lớn Đây là cơ hội tốt cho ngành trồng nấm phát triển.
Mật độ: 215 người/km 2 b) Mức sống
- Đời sống nhân dân trong tỉnh được cải thiện
- Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2023 là 3,6 triệu đồng/người, xếp thứ 42 trên 63 tỉnh thành Trong đó thu nhập bình quân đầu người của TP Vinh lên tới 8,5 triệu đồng/người.
- Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh Nghệ An cuối năm 2021 còn 1,5%; tỷ lệ hộ cận nghèo là 4%.
- Đáng chú ý, số lao động Nghệ An đi làm việc ở nước ngoài có trình độ tay nghề chiếm khoảng trên 60%, số tiền bình quân gửi về nước từ 15 - 30 triệu/ người/tháng Trung bình mỗi năm có hàng trăm triệu USD tiền ngoại tệ được gửi về địa phương. c) Thị hiếu
- Ẩm thực Việt Nam rất đa dạng và phong phú và lâu đời Bên cạnh đó Nấm là 1 loại thực phẩm bổ dưỡng gần gủi với người dân cách chế biến cũng rất đa dạng góp phần phát huy tinh hoa ẩm thực Việt.
- Ở nông thôn, người dân sẽ mua thực phẩm ngon bổ rẻ, họ thường chú ý đến việc có sử dụng chất hóa học hay phun thuốc trừ sâu hay không.
- Còn ở trung tâm thành phố, thị xã lớn, người tiêu dùng sẽ mong muốn thực phẩm chất lượng, tốt cho sức khỏe, có nguồn gốc rõ ràng, đặc biệt là phải an toàn thực phẩm.
Môi trường tự nhiên
- Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam với diện tích là 16.493,7km².
- Tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, phía Bắc giáp tỉnh Thanh Hóa, phía Nam giáp tỉnh Hà Tĩnh, phía Tây giáp nước Lào
- Có khoảng 419km đường biên giới trên bộ và bờ biển ở phía Đông dài khoảng 82km
- Trung tâm hành chính, kinh tế, chính trị của tỉnh Nghệ An là thành phố Vinh
Vị trí địa lý này tạo cho tỉnh Nghệ An có vai trò quan trọng trong mối giao lưu kinh tế - xã hội Bắc - Nam, giúp xây dựng và phát triển kinh tế biển, kinh tế đối ngoại và mở rộng hợp tác quốc tế. b) Khí hậu:
- Khí hậu của tỉnh chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều (từ tháng 5 đến tháng 10) và mùa đông lạnh, ít mưa (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau).
- Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 24 – 25 độ Chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong năm khá cao.
Nhìn chung, Nghệ An nằm trong vùng khí hậu có nhiều đặc thù, phân dị rõ rệt trên toàn lãnh thổ và theo các mùa, tạo điều kiện cho nhiều loại cây trồng phát triển Khí hậu có phần khắc nghiệt, đặc biệt là bão và gió Tây Nam gây trở ngại không nhỏ cho sự phát triển chung, nhất là sản xuất nông nghiệp. c) Địa hình
- Nghệ An nằm ở phía Đông Bắc của dãy Trường Sơn, có độ dốc thoải dần từ Tây Bắc đến Đông Nam Diện tích tự nhiên của tỉnh là 1.648.729 ha, trong đú miền nỳi chiếm khoảng ắ diện tớch Phần lớn đồi nỳi tập trung ở phớa Tây của tỉnh.
- Dải đồng bằng nhỏ hẹp chỉ có 17% chạy từ Nam đến Bắc, giáp biển Đông và được các dãy nũi bao bọc.
- Phía Tây gồm: 10 huyện và 1 thị xã miền núi Phía đông là phần diện tích đồng bằng và duyên hải ven biển gồm 7 huyện, 2 thị xã và thành phố Vinh. d) Tài nguyên thiên nhiên: diện tích tự nhiên của huyện Yên Thành là 54.829 ha, đất nông nghiệp 22.817 ha, đất lâm nghiệp 20.788, đất phi nông nghiệp 9.928 ha, đất chưa sử dụng 920 ha, phù hợp với phát triển nông lâm nghiệp
Nhìn chung, với tài nguyên đất của Nghệ An khá phong phú, có nhiều tiềm năng về trồng nấm tạo nên giá trị cao e) Nguồn nước
- Nghệ An có 7 lưu vực sông (có cửa riêng biệt), tuy nhiên 6 trong số này là các sông ngắn ven biển có chiều dài dưới 50km, duy nhất có sông Cả với lưu vực 15.346 km2, chiều dài 361km
- Hệ thống sông ngòi dày đặc, có độ dốc lớn, với 117 thác lớn nhỏ, có khả năng điều hòa nguồn nước phục vụ sản xuất và dân sinh
Tuy sông ngòi nhiều, lượng nước khá dồi dào nhưng lưu vực sông nhỏ, điều kiện địa hình dốc nên việc khai thác sử dụng nguồn nước sông cho sản xuất và đời sống gặp nhiều khó khăn.
Môi trường khoa học công nghệ
- Tính tới năm 2023, số lượng người dùng Internet ở Việt Nam là 77,93 triệu người
- Nghệ An đang dần thực hiện công cuộc chuyển đổi số Tỉnh đã và đang tập trung đầu tư phát triển hạ tầng internet tốc độ cao, mạng cáp quang phủ rộng
Nghiên cứu các quy hoach, kế hoạch phát triển của dự án
- Thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu sản phẩm mới, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Tuy trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động Nghệ An còn thấp, gây khó khăn không nhỏ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh Nhưng lực lượng lao động của tỉnh Nghệ An đang ở trong thời kỳ “dân số vàng”, tiếp cận, học hỏi công nghệ, mạng lưới thông tin nhanh.
Thuận lợi để có thể nâng cao trình độ chuyên môn kĩ thuật của lao động, dễ dàng đón nhận những tiến bộ khoa học kĩ thuật trong tương lai phục vụ, áp dụng vào quá trình trồng nấm để tạo ra các giá trị
2.6 Nghiên cứu các quy hoạch, kế hoạch phát triển của dự án
- Quyết định 197/2007/QĐ- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An
- Quyết định số 1179/QĐ- Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 124/QĐ - Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp cả nước đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030
- Quyết định số 10/QĐ - về việc phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020
- Quyết định số 1120/QĐ-BXD Ban hành kế hoạch triển khai Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Luật Quy hoạch và Quy hoạch xây dựng tỉnh.
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Phân tích và đánh giá khái quát thị trường tổng thể
a, Tình hình cung thị trường hiện tại của sản phẩm nấm
Trong tỉnh Nghệ An Trong nước
- Ở Yên Thành có một số hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ đã trồng nấm để cung cấp cho thị trường địa phương
Tại các địa phương lân cận như Nghĩa Đàn, Đô Lương,Quỳ Hợp có một số hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ cũng trồng nấm để cung cấp cho thị trường.
Tuy nhiên, sản lượng cung cấp vẫn chưa đủ đáp ứng nhu cầu của thị trường
- Việt Nam là nước có tiềm năng phát triển nấm ăn và nấm dược liệu, tổng sản lượng nấm cả nước đạt hơn 250.000 tấn/năm Trong đó nấm mộc nhĩ ,nấm rơm ,nấm sò chiếm phần lớn. b, Tình hình cầu thị trường hiện tại của sản phẩm nấm
- Nhu cầu tiêu thụ nấm cũng đang tăng mạnh trong những năm qua, chủ yếu là tiêu thụ nấm tươi và nấm khô.
- Ngoài ra với sự phát triển của thị trường du lịch ,nhu cầu sử dụng nấm của các nhà hàng khách sạn cũng tăng cao Nhu cầu sử dụng nấm của các địa phương lân cận cũng khá cao, đặc biệt là các nhà hàng, khách sạn đang phát triển mạnh mẽ.
Từ phân tích cung cầu trên có thể thấy rằng thị trường trồng nấm tại Yên Thành và các địa phương lân cận có tiềm năng phát triển
Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu
Phân khúc thị trường của dự án trồng nấm
Từ 15 đến 25: Đa số các bạn chưa có thu nhập riêng, phụ thuộc một phần vào tài chính gia đình, chưa có xu hướng mua thực phẩm về tự nấu ăn hay quan tâm đến những giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
Từ 25 đến 65: có công việc và thu nhập ổn định, sẵn sàng chi tiền để mua thực phẩm cho bản thân hoặc cả gia đình.
Từ 65 tuổi trở lên: quan tâm đến giá trị dinh dưỡng mà nấm cũng như thực phẩm sạch mang lại cho sức khoẻ đặc biệt là cho người cao tuổi
Nhu cầu: các thời điểm như cuối tuần, ngày lễ là thời điểm cầu tăng Nhu cầu ăn uống của khách hàng vào những dịp này cao nên doanh nghiệp cần tăng lượng cung để đáp ứng đủ so với lượng cầu.
Lợi ích mua hàng: nấm là món ăn ưa thích của nhiều người, họ sẵn sàng chi tiền mua nấm để phục vụ nhu cầu cá nhân.
Mức sử dụng: căn cứ vào mức sử dụng có thể phân loại khách hàng: mua nhiều, mua vừa, mua ít, không mua.
Hệ thống các siêu thị Lớn:Lotte ,bigC, các cửa hàng thực phẩm sạch, siêu thị Winmart, Siêu thị có thể bán nấm tươi, đông lạnh hoặc khô cho khách hàng mua về nấu ăn tại nhà.
Các cửa hàng tư nhân, đại lí phân phối sỉ lẻ, nhượng quyền khắp tỉnh Nghệ
An và Hà Nội, Đà Nẵng và các tỉnh thành ở Bắc Trung Bộ.
Các nhà hàng khách sạn các quán ăn lẩu nướng: Nấm là một nguyên liệu quan trọng trong lĩnh vực ẩm thực và có thể được sử dụng trong nhiều món ăn
Thị trường tiềm năng: Hiện nay, một số nơi tiềm năng để xuất khẩu nấm bao gồm:
Hoa Kỳ là một thị trường tiêu thụ nấm lớn, với số lượng tiêu thụ hàng năm khá cao Đặc biệt, các bang New York, California và Pennsylvania là những nơi có nhu cầu cao nhất.
Nhật Bản là một thị trường tiêu thụ nấm lớn ở châu Á Nấm được sử dụng rộng rãi trong ẩm thực Nhật Bản và tiêu thụ hàng năm đáng kể.
Hiện nay nghề Nấm trên cả nước có 37 tỉnh đầu tư phát triển nghề nuôi trồng nấm, song theo khảo sát của nhóm, thì quy mô nuôi trồng chủ yếu là hộ gia đình mang tính chất đơn lẻ, công nghệ nuôi trồng của các hộ gia đình thường là công nghệ thủ công, tận dụng các thiết bị tự chế tạo, không đồng bộ nên năng suất thấp Vì vậy muốn xuất khẩu trong và ngoài nước chúng ta cần nuôi trồng nhanh, đảm bảo an toàn hợp vệ sinh, sử dụng các công nghệ hiện đại nhằm năng cao được chất lượng và quy mô lớn.
Xác định sản phẩm của dự án
Tên sản phẩm: Nấm sạch
Tính năng và Công Dụng: Nấm là một loại thực phẩm có hàm lượng calo thấp, đóng vai trò quan trọng trong dinh dưỡng Từ lâu nó đã được công nhận là một phần quan trọng của bất kỳ chế độ ăn kiêng nào Vì nấm chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa tăng cường sức khỏe.
Nấm Rơm: giàu dinh dưỡng, chứa nhiều vitamin A, B1, B2, PP, D, E, C và cácm axit amin Ngoài ra thì nấm rơm có thể chữa trị được nhiều loại bệnh như: tiểu nhiều lần trong ngày, ngăn ngừa và tiêu diệt cholesterol, bảo vệ tim mạch, chống béo phì, phòng bệnh ung thư
Nấm Hương: Nấm hương chứa nhiều chất dinh dưỡng, giúp cơ thể nạp thêm nhiều dưỡng chất như sắt, magie, canxi, Vitamin D…
- Hỗ trợ thải độc tố, giải độc gan, tăng cường chức năng gan cực kỳ hiệu quả
- Nâng cao hệ miễn dịch, giúp cơ thể tự tạo ra các kháng thể tự chống lại bệnh tật
- Chất AHCC trong nấm hương giúp cơ thể ngăn chặn hiệu quả sự di căn của các tế bào ung thư
- Nấm hương còn là thực phẩm bổ dưỡng dành cho người bị suy dinh dưỡng, trẻ em thấp còi, cơ thể bị thiếu máu hoặc thiếu sắt
Nấm Mèo: Chúng còn có khả năng ức chế quá trình ngưng tập tiểu cầu, phòng chống tình trạng đông máu do nghẽn mạch, ngăn cản sự hình thành các mảng vữa xơ trong lòng huyết quản, chống phóng xạ.
Nấm Kim Châm: trong loại nấm này có tỷ lệ Lysine cao, giúp tăng cường phát triển não và trí thông minh cũng như chiều cao của trẻ nhỏ.
- Nấm Kim Châm là một trong các loại nấm cực phẩm chế biến với canh rong biển cực kỳ ngon và bổ dưỡng, cũng thường được dùng trong các món lẩu Tóm lại là loại nấm này được rất nhiều người ưa dùng.
- Nấm Kim Châm cũng rất hữu ích cho người lớn tuổi và người bị huyết áp cao, cũng như có tác dụng chống ung thư khá rất hiệu quả, hạ mỡ máu, phòng chống bệnh lý viêm loét đường tiêu hóa và bệnh gan mật.
Nấm Mỡ: thích hợp cho những người chán ăn, mệt mỏi, sản phụ thiếu sữa, viêm phế quản mãn tính, viêm gan mãn tính, hội chứng suy giảm bạch cầu,giúp hạ đường huyết, hạ cholesterol huyết và cải thiện chức năng tuyến tụy
Dự báo cung cầu của thị trường trong tương lai của sản phẩm nấm
Trong tỉnh Nghệ An Cả nước
- Dự báo lượng cung về nấm của tỉnh
Nghệ An trong thời gian tới là sẽ tiếp tục tăng trưởng Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Nghệ An, hiện nay, toàn tỉnh có khoảng 10.000 ha diện tích trồng nấm, tập trung ở các huyện Anh
Sơn, Đô Lương, Yên Thành, Thanh
Chương, Nam Đàn, Quế Phong,
Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Tương Dương.
Sản lượng nấm hàng năm của tỉnh đạt khoảng 100.000 tấn, giá trị sản xuất đạt khoảng 1.000 tỷ đồng.
- Chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho phát triển nông nghiệp nói chung và ngành nấm nói riêng ngày càng được tăng cường Tỉnh Nghệ An đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ cho phát triển ngành nấm, như: hỗ trợ giống, hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, hỗ trợ quảng bá sản phẩm,
- Sản lượng nấm của tỉnh Nghệ An năm 2024 dự kiến đạt khoảng
132.000 tấn, tăng 10% so với năm
- Dự báo lượng cung về nấm của cả nước trong thời gian tới là sẽ tiếp tục tăng trưởng Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hiện nay, cả nước có khoảng 100.000 ha diện tích trồng nấm, tập trung ở các tỉnh miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên Sản lượng nấm hàng năm của cả nước đạt khoảng 500.000 tấn, giá trị sản xuất đạt khoảng 5.000 tỷ đồng.
- Dự báo lượng cung về nấm của cả nước trong thời gian tới sẽ tiếp tục tăng trưởng với tốc độ khoảng 10%/năm Sản lượng nấm hàng năm của cả nước dự kiến đạt khoảng 750.000 tấn vào năm 2025 và 1.000.000 tấn vào năm 2030. b, Dự báo cầu
Trong tỉnh Nghệ An Cả nước
- Dự báo lượng cầu về nấm của tỉnh
Nghệ An trong thời gian tới là sẽ tiếp tục tăng trưởng Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Nghệ An, hiện nay, toàn tỉnh có khoảng 10 triệu dân, trong đó dân số đô thị chiếm khoảng 50% Nhu cầu tiêu thụ nấm của người dân trong tỉnh ngày càng tăng do nấm là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, có giá trị kinh tế cao.
- Dự báo lượng cầu về nấm của tỉnh
Nghệ An trong thời gian tới sẽ tiếp tục tăng trưởng với tốc độ khoảng
10%/năm Lượng cầu về nấm hàng năm của tỉnh dự kiến đạt khoảng
- Nhu cầu tiêu thụ nấm trên thị trường: Nấm là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng và được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng Theo dự báo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhu cầu tiêu thụ nấm của cả nước trong giai đoạn 2023-2025 sẽ tăng trưởng khoảng 10%/năm.
- Dự báo lượng cầu về nấm của cả nước trong thời gian tới sẽ tiếp tục tăng trưởng với tốc độ khoảng 10%/năm Lượng cầu về nấm hàng năm của cả nước dự kiến đạt khoảng 750.000 tấn vào năm 2025 và 1.000.000 tấn vào năm 2030.
Nghiên cứu các vấn đề về tiếp thị sản phẩm của dự án
Độ tuổi: phổ biến ở các độ tuổi
Ngành nghề: tất cả các ngành nghề
Thu nhập: trung bình- khá
Sở thích- thói quen: những người có sở thích ăn nấm là vì nấm là nguồn chất xơ, protein và chất chống oxy hóa dồi dào, ít calo Và nấm cũng có thể phù hợp cho những người ăn chay
Phương pháp giới thiệu sản phẩm
Phát tờ rơi, quảng cáo nhằm thu hút khách hàng
Tại nông trại: có thể cho khách hàng trực tiếp tham quan nông trại trồng nấm tạo sự tin tưởng và an tâm khi sử dụng thực phẩm của mình
Facebook: Xây dựng các trang page và lập ra các group thu hút những người yêu thích nấm và cách chế biến các món ăn từ nấm vì sức khỏe.
Tiktok: xây dựng kênh tiktok sở hữu têp video chuyên đề về quy trình trồng nấm sạch của nông trại và các mon ăn đc chế biến từ nấm qua đó tăng tương tác và tiếp cận được nhiều khách hàng chưa biết đến.
Ngày nay thời kì công nghiệp hóa và cách mạng công nghệ 4.0 đang được ưa chuộng và rất phổ biến nhờ có mạng internet các dịch vụ sẽ tiếp cận đến với khách hàng nhanh với tốc độ phủ sóng nhanh và giúp dự án đạt được hiệu quả nhất định.
Phương pháp đẩy mạnh sức mua
Triển khai chương trình khuyến mại theo tháng và những ngày lễ đặc biệt.
Giảm giá: trong các chương trình giới thiệu sản phẩm
Trải nghiệm thực tế: tạo ra các buổi tham quan trải nghiệm thực tế ở trang trại trồng nấm.
Ngân sách của dự án: Với mục tiêu tiếp cận được đông đảo các khách hàng/ tuần nên chi phí sẽ rơi vào từ 1,5-2% doanh thu trong 1 tháng
Chiến lược tiếp thị được đề xuất nhằm thu hút khách hàng và có nhiều người biết tới tên của thương hiệu nấm.
Mạng lưới phân phối phù hợp với dự án hàng tháng doanh thu liên tục tăng từ 5- 10% và không ngừng hợp tác được với nhiều đối tác trên toàn quốc
Khả năng cạnh tranh, khả năng chiếm lĩnh thị trường
Doanh nghiệp Đại lý phân phối cấp 1 Đại lý phân phối cấp 2
Nấm rơm có khả năng cạnh tranh về giá cả cao nhất trong số các loại nấm này, vì nấm rơm thường được sản xuất với thành phần nguyên liệu giá rẻ và quy trình sản xuất đơn giản Trong khi đó, nấm hương và nấm mỡ thường có giá cả cao hơn do nguồn cung cấp có hạn và quy trình sản xuất phức tạp hơn.
Nấm Hương: được chọn lọc kĩ được bảo quản lạnh từ 2-5 độ C khá sạch sẽ đảm bảo vệ sinh an toàn, không chất kích thích, được cấp phép và kiểm định chất lượng bởi cục An toàn Thực Phẩm, Bộ Y Tế.Thời gian khá dài từ 30-45 ngày.Đáp ứng được tiêu chuẩn cho khách hàng khi sử dụng để xào rau, xào thịt,làm salad,nấu canh,…
Nấm Mèo: Được cấp phép và kiểm định chất lượng bởi cục An toàn Thực Phẩm.
Nấm rơm: Được sự chứng nhận của VSATTP số 21/2022/NNPTNT- LAN
Nấm Kim Châm:Nấm cam kết không sự dụng chất bảo quản, chất kích thích và được cấp phép và kiểm định chất lượng bởi cục An Toàn Thực Phẩm, Bộ Y Tế.
Tiếp thị: Chỉ tập trung vào một vài cách tiếp thị đạt mang lại hiệu quả bán hàng cao cho doanh nghiệp.
Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh: Đối thủ Điểm mạnh Điểm yếu
Công ty TNHH nấm sinh học Việt Nam
Thị trường, quy mô trồng rộng lớn, đa dạng, Chất lượng nấm tốt.
Giá cả khá cao, người tiêu dùng khá đắn đo về việc mua hàng
Công ty TNHH xuất nhập khẩu KINOKO
Công nghệ chế biến hiện đại, sạch sẽ, đa dạng
Có tuổi đời và kinh nghiệm lâu đời.
Không đa dạng các loại nấm
Nông trại nấm xanh Đa dạng các mặt hàng, mức giá khá hợp lý
Công nghệ chế biển chưa được hiện đại
Xây dựng chiến lược cạnh tranh
Chiến lược về sản phẩm
Tăng đầu tư theo chiều rộng và chiều sâu bằng cách áp dụng khoa học-công nghệ vào sản xuất sử dụng các kỹ thuật trồng nấm mới và phân phối sản phẩm rộng khắp thành phố mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt, đảm bảo hương vị thơm ngon, bổ dưỡng của nấm.
Dự án đặt giá ban đầu cho sản phẩm nấm thấp hơn giá phổ biến trên thị trường, có thể thấp hơn giá của các đối thủ cạnh tranh Dự án sử dụng chiến lược này với kỳ vọng sản phẩm sẽ được thị trường chấp nhận rộng rãi hơn để có được thị phần cao hơn
Sau này khi sản phẩm dự án đã có được vị trí trong khách hàng, được chấp nhận rộng rãi thì dự án sẽ nâng mức giá lên nhưng không quá cao so với trước để tăng lợi nhuận và sẽ cố gắng triển khai kế hoạch cắt giảm chi phí ở mức có thể nhằm đảm bảo mức giá tốt nhất cho khách hàng.
Chiến lược về tiếp thị
Tiến hành khảo sát nhu cầu người tiêu dùng để nắm bắt được những thông tin cần thiết, đóng vai trò người quan sát, ghi lại những nguyện vọng của khách hàng và những thay đổi trong nhu cầu, thị hiếu hoặc xu hướng chung của thị trường.
Tăng cường các hoạt động chào mời mua hàng đồng thời tư vấn thông tin về sản phẩm cho khách hàng giúp nâng cao nhận thức về tác dụng của nấm đối với người tiêu dùng Từ đó để khách hàng tự quảng cáo cho sản phẩm dự án
Tham gia và cung cấp nguyên liệu cho các cuộc thi ẩm thực để nhiều nhà hàng, khách sạn có thể biết đến sản phẩm của dự án
Đảm bảo chất lượng cao của nấm trồng, bao gồm cả sự an toàn và độ tươi ngon, sẽ giúp tăng độ tin cậy và niềm tin của khách hàng
Đối với các loại nấm ăn nên sử dụng các kênh phân phối gián tiếp, các trung gian thương mại như siêu thị, các đại lý, cửa hàng rau sạch, các tiểu thương chợ đầu mối … giúp sản phẩm nấm nhanh chóng có mặt trên thị trường và có thể đến tận tay người tiêu dùng
Sử dụng các kênh tiếp thị hiệu quả, như quảng cáo trực tuyến, mạng xã hội và các sự kiện trưng bày để quảng bá sản phẩm và có được sự quan tâm từ khách hàng.
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Mô tả sản phẩm của dự án
Tiêu chuẩn Nấm Rơm Nấm hương Nấm mèo Nấm kim châm
Sau khi ủ rơm từ 10- 14 ngày là có thể thu hoạch được nấm, nấm nở rộ từ ngày 12-15 sau đó khoảng 7-8 ngày nấm lại ra đợt 2 bà con có thể thu hái trong khoảng từ 3 đến
4 ngày, thì kết thúc đợt trồng nấm (kéo dài từ 25-30 ngày).
Vào ngày hái nấm, bà con có thể thu nấm vào lúc sáng sớm trước 6 giờ sáng và vào thời gian buổi chiều từ 14-15 giờ chiều.
Khi trồng trên thân cây gỗ, thời gian thu hoạch chỉ được 3-6 tháng/năm, nhiệt độ không khí cao trên 200C cần xếp gọn gỗ lại rồi ươm như lúc ban đầu mới cấy giống đến đúng chu kỳ lạnh năm sau tiếp tục tưới nước và thu hái Thời gian bắt đầu trồng (cấy giống) nấm hương từ tháng 10 đến tháng 4 dương lịch là tốt nhất (trồng trên cây gỗ) (nếu trồng trên mùn cưa từ tháng 10 đến tháng 1 năm sau)
Bịch nấm phải được rạch thủng ra nhiều chỗ thì nấm mới từ đó mà mọc ra được.
Dùng dao nhọn mũi để rạch mỗi bao thành nhiều đường khắp mọi phía. Đường rạch khoảng 5–7 phân là vừa.
Trung bình mỗi bao nên rạch từ 10–15.
Sau vài ngày, những nụ nấm nhỏ xuất hiện chi chít tại những đường rạch đó
Khoảng 1 tuần sau khi rạch bao, những nụ nấm non đã bắt đầu xuất hiện.
Việc thu hái nấm mèo có thể tiến hành vài ba ngày một lần Đợt đầu nấm ra rất nhiều và dài ngày, có thể một vài tháng mới hết. đối với nguyên liệu mùn cưa nên chọn mùn cưa cây gỗ mềm, không có chứa tinh dầu, tốt nhất nên dùng mùn cưa cây cao su, bồ đề Ngoài ra còn có các nguyên liệu bổ sung như: cám bắp, cám gạo, bột nhẹ
(CaCO3), MgSO4. Nước vôi 1% (10 lít nước 100 gr vôi bột). Đóng gói Đóng gói theo yêu cầu, tối thiểu từ 200 gram
Nhãn hiệu Rõ ràng không phai không nhòe
Tiêu chuẩn Đạt các tiêu chuẩn ISO, Global GAP,
Lựa chọn hình thức đầu tư
Hình thức đầu tư: dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới
Đầu tư xây dựng đồng bộ: Hệ thống nhân giống, nuôi trồng thành hệ thống kép kín.
Đầu tư, xây dựng lắp đặt các công trình, nhà kính nhà lưới
Đầu tư mua nguồn giống chất lượng cao
Đầu tư mua sắm thiết bị, ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực kinh doanh, trồng trọt, đóng gói sản phẩm, xe đông lạnh để bảo quản thực phẩm trong quá trình giao hàng, …
Đầu tư mở rộng trang trại, môi trường tự nhiên
Đầu tư tuyển dụng nguồn nhân lực trong lĩnh vực kinh doanh nông sản, thiết kế sản phẩm, markrting, sale, tư vấn luật, sản xuất, trồng trọt, sơ chế, vận chuyển, giao hàng…
Xác định công suất của dự án
Nấm kim châm: 32,4 tấn/ năm
Khối lượng nguyên liệu trồng nấm (tấn) (1)
Công suất lý thuyết(tấn/ năm) (1) x (2)
Diện tích trồng lý thuyết (1) x (3)
Công suất thiết kế của dự án
Tên sản phẩm sản xuất
Nấm rơm 81% 15,5 tấn 87% 20 tấn 100% 22 tấn
Nấm hương 78% 10 tấn 85% 16 tấn 100% 12 tấn
Nấm mèo 80% 12 tấn 86% 18 tấn 100% 25 tấn
Nấm kim châm 85% 26 tấn 88% 30 tấn 100% 32 tấn
Công suất thực tế của dự án
Nấm kim châm: 26 tấn/ năm
Lựa chọn công nghệ kỹ thuật cho dự án
Dự án trang trại trồng nấm ứng dụng công nghệ trồng khép kín gồm 3 giai đoạn: Sản xuất giống, sản xuất bịch phôi và nuôi trồng Các giai đoạn được thiết kế với chỉ tiêu tự động ,giảm bớt nhân công lao động Riêng giai đoạn nuôi trồng ứng dụng công nghệ IoT theo xu hướng cuộc cách mạng công nghệ 4.0 để nuôi trồng và số hóa quy trình, dữ liệu.
Công suất thiết kế của dự án:
Nấm kim châm: 32 tấn/ năm
Vốn đầu tư: 4 tỷ đồng
Tên thiết bị Xuất xứ Số lượng Đơn giá Chi phí
1 Dụng cụ cấy meo nấm lỏng đầu tiêm SUMO
2 Kệ trồng nấm Việt Nam 300 600.000 180.000.00
3 Máy tạo ẩm Việt Nam 20 5.000.000 100.000.00
5 Lò hấp phôi nấm Việt Nam 1 7.600.000 7.600.000
Nguyên liệu đầu vào
Các nguyên liệu đầu vào để làm giá thể trồng nấm: Là các nguyên liệu từ sản phẩm nông nghiệp để làm giá thể nuôi trồng nấm, sản phẩm nông nghiệp sẵn có tại địa phương hoặc nhập khẩu từ nước ngoài.
Nguồn cung cấp nguyên liệu phải ổn định, lâu dài, giá thành hợp lý, có giấy đảm bảo nguồn gốc là tốt nhất, không pha trộn những nguyên liệu kém chất lượng, hạt giống phải đạt yêu cầu và không có mầm mống sâu bệnh.
Đối với chúng tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công của dự án, việc tạo quan hệ tốt đối với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho doanh nghiệp
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU ST
Nguyên liệu Khối lượng Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền
Cơ sở hạ tầng
Nguồn gốc Chi phí đầu tư (VNĐ)
Chi phí sử dụng/Số lượng
1 Năng Mạng lưới 2.500 đ/số 1.200.000 3.000.000 Điện là lượng điện điện của xã Nam Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An nguồn năng lượng không thể thiếu đối với hầu hết các dự án Có nguồn điện thì các máy móc thiết bị mới có thể hoạt động được
2 Nước nước ngầm 0 0 0 rất cần cho dự án
3 Nhu cầu vận tải, hệ thống giao thông
20 feet (Chở tối đa được
2 140.000.000 Vận chuyển nấm đến siêu thị, đại lý
4 Hệ thống an toàn lao động
1 5.000.000 Đảm bảo chất lượng cuộc sống cho toàn thể nhân viên
Địa điểm thực hiện dự án
Địa điểm: xã Nam thành, huyện Yên thành, tỉnh Nghệ An
Vị trí: Tọa lạc trên khu đất rộng hơn 8.000 m 2 Phía Tây giáp xã Lý Thành, phía Đông giáp xã Khánh Thành, Long Thành Phía Nam giáp xã Liên
Thành, Phía bắc giáp xã Trung Thành.
Khí hậu: Khu vực này thuộc vào vùng nhiệt đới gió mùa, có khí hậu ôn đới, mùa hè nóng ẩm và mùa đông lạnh giá.
Địa hình: có nhiều vùng đất như đất đỏ mỡ, đất trồng cây lâu năm, đất phù sa Địa phương còn có nhiều đồng cỏ và rừng phong phú, tạo ra môi trường lý tưởng cho việc trồng nấm rừng Cây nấm rừng thường trồng trên thân cây hỗn hợp như cây thông, cây bạch dương, cây linh sam Đường mật từ cây chủ và môi trường ẩm ướt từ rừng làm cho cây nấm phát triển tốt.
Dự tính chi phí cho địa điểm
- Chi phí thuê đất: Thuê đất: 25.000 đồng/m 2 /năm
Tổng chi phí thuê đất: 8.000 x 25.000 = 200.000.000 (đồng/năm)
Giải pháp xây dựng công trình dự án
Tên hạng mục Đơn vị tính
Khối lượng xây dựng (1) Đơn giá xây dựng (2)
3 Nhà để xe máy và ô tô m 2 100 200.000 20.000.000
5 Trạm bơm và khu chứa nước m 2 45 550.000 24.750.000
7 Khu nhà trồng m 2 3000 200.000 600.000.000 nấm (6 nhà)
9 Khu nhà cấy nấm (1 nhà) m 2 150 200.000 30.000.000
Đánh giá tác động môi trường của dự án
Tác nhân Tác động tiêu cực Giải pháp của doanh nghiệp
- Vận chuyển vật liệu và hoạt động xây dựng, hoạt động của máy xây dựng
- Hoạt động của công nhân trên công trường Bụi
- Ảnh hưởng đến chất lượng không khí và nguồn nước tại các kênh mương trong khu vực dự án
- Gây ách tắc giao thông.
- Xuất hiện các vấn đề về an ninh xã hội
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công.
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra
Nước thải - Nguy cơ gây phát tán mầm bệnh
- Nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 5 ngăn để loại vận hành
- Tăng nguy cơ mắc bệnh cộng đồng bỏ một phần các chất ô nhiễm và cặn lắng trước khi thải ra môi trường
- Ưu điểm chủ yếu của bể tự hoại là có cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và có hiệu quả xử lý tương đối cao Khí thải Tác động đến toàn bộ môi trường xung quanh dự án.
- Thường xuyên quét dọn khu vực tập kết nguyên liệu để hạn chế tối đa bụi phát tán từ mặt đất
- Các phương tiện giao thông phải được bảo trì và thay thế nếu không còn đảm bảo kỹ thuật Bên cạnh đó, sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp
- Thường xuyên phun nước mặt đường trong khuôn viên của xưởng
- Phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm cho cơ sở đạt tiêu chuẩn của Cục đăng kiểm về chất lượng. Chất thải rắn sinh hoạt
- Tác động đến cán bộ nhân viên tại dự án
- Nếu quản lý, bảo quản, lưu trữ và xử lý không đảm bảo sẽ là nguồn phát sinh mầm bệnh ra môi trường bên ngoài.
- Thu gom chất thải rắn sinh hoạt phát sinh vào các thùng chứa quy định để tránh sự phân hủy của các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học gây ô nhiễm môi trường và sức khỏe cộng đồng do mùi hôi và nước rỉ rác
- Lưu trữ tạm thời chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực chứa rác sinh hoạt có mái che
- Kiểm soát và thu gom nước mưa để ngăn ngừa nước chảy vào khu vực chứa rác.
- Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại
Tất cả chất thải rắn sản xuất không nguy hại sẽ được phân loại thành các chất thải có thể tái chế và chất thải không tái chế
- Lưu trữ tạm thời chất thải rắn sản xuất tại khu vực chứa chất thải rắn có mái che
- Các chất thải tái chế sẽ được bán cho các đơn vị thu mua có nhu cầu sử dụng; chất thải không tái chế được thu gom chung với chất thải rắn sinh hoạt.
Lịch trình thực hiện dự án
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý I/2024
2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất.
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý IV/2024
6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT
7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định)
8 Xây dựng cơ sở hạ tầng (khu trồng nấm, nhà ủ nấm, nhà cấy nấm, văn phòng…)
9 Xây dựng hệ thống điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải
Nghiên cứu tổ chức quản trị
STT Chức vụ Lương Số lượng Thành tiền
Chi phí thuê nhân công trong 1 năm: 111.000.000 x 12 =1.332.000.000 (VNĐ)
PHẤN TÍCH TÀI CHÍNH
Tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của dự án
- Tổng chi phí ban đầu
- Tổng vốn đầu tư: 4.000.000.000 (đồng)
Vốn đầu tư Thành tiền (VND)
- Chi phí đăng kí kinh doanh 55.000.000
- Chi phí lắp đặt, xây dựng cơ sở hạ tầng 148.000.000
- Chi phí xây dựng công trình dự án 907.410.000
- Chi phí trang thiết bị hiện đại 318.500.000
- Chi phí nguyên liệu đầu vào 31.676.000
Bảng 5.1: Dự tính tổng mức vốn đầu tư
5.1.2 Cơ cấu nguồn hình thành tổng mức đầu tư
Tổng vốn đầu tư là 4.000.000.000 VND bao gồm 70% vốn chủ sở hữu tỉ suất sinh lời là 9%/năm và 30% vốn vay ngân hàng Vietinbank trong 5 năm với lãi suất 12% năm.
Nguồn vốn tài trợ Số lượng vốn huy động Lãi suất
Lập báo cáo tài chính dự kiến và xác định dòng tiền của dự án
5.2.1 Dự tính vốn đầu tư từng năm Đơn vị: đồng
5.2.2 Dự tính doanh thu hàng năm Đơn vị: triệu đồng
Các hoạt động cho doanh thu
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tổng doanh thu chưa có
5.2.3 Dự tính chi phí hàng năm Đơn vị: đồng
STT Khoản mục Đơn giá Số lượng Thành tiền
1 Giấy phép đăng ký kinh doanh 5.000.000 1 5.000.0000
2 Giấy chứng nhận đạt chuẩn Global Gap
Bảng 5.2.1 Chi phí đăng ký kinh doanh Đơn vị: triệu đồng
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Bảng 5.2.2 Chi phí khấu hao
Chi phí khấu hao đều: M kh = Thời gian sử dụng VCĐ = 1.800.000 5 = 360.000 (triệu đồng) Đơn vị: triệu đồng
Bảng 5.2.3 Lãi vay Đơn vị: triệu đồng
TN sau thuế/lãi ròng 1.741,28 2.160,8 2.541,728 2.541,728 1.741,28
Bảng 5.2.4 Dự tính thuế TNDN Đơn vị: triệu đồng
Bảng 5.2.5 Dòng tiền dự án
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
* Sơ đồ dòng tiền của dự án Đơn vị: triệu đồng
* Giá trị hiện tại ròng (NPV)
NPV > 0 => Dự án nên đầu tư
* Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Dự án đầu tư có lãi
* Thời gian thu hồi vốn đầu tư (T) Đơn vị: triệu đồng
* Chỉ tiêu tỷ lệ lợi ích / chi phí
Đánh giá độ an toàn về tài chính của dự án
* An toàn về nguồn vốn (đơn vị: triệu đồng)
Các nguồn vốn huy động được đảm bảo đủ lượng và phù hợp về tiến độ cần bỏ vốn:
Tỷ số = vốn chủ sở hữu tổng vốn đầutư x 100 %=¿ 2.800
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu chiếm 70% tổng vốn đầu tư => đảm bảo độ an toàn về nguồn vốn của doanh nghiệp
* An toàn khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn và khả năng trả nợ: (đơn vị: triệu đồng)
An toàn về khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính ngắn hạn:
Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn ≥ 1
An toàn về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
An toàn về khả năng trả nợ của dự án:
Tỷ số khả năng trả nợ của dự án
Nguồn trả nợ hàng năm/ Nợ phải trả hàng năm
Nguồn nợ trả hàng năm của dự án là lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án
Tỷ số khả năng trả nợ của dự án năm thứ nhất: 1 741 384 ,88 = 4,536 >1
Tỷ số khả năng trả nợ của dự án năm thứ 2: 2.161 355,2 , 4 = 6,08 >1
Tỷ số khả năng trả nợ của dự án năm thứ 3: 2 542 326,4 , 328 = 7,788 >1
Tỷ số khả năng trả nợ của dự án năm thứ 4: 2 542 298 , 328 = 8,531>1
Tỷ số khả năng trả nợ của dự án năm thứ 5: 3 751 268,8 , 88 = 13,95>1
An toàn về khả năng trả nợ.
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ .35 6.1 Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả xã hội
Đối với khách hàng: Đem đến cho khách hàng những sản phẩm nấm ăn và nấm dược liệu an toàn, sạch sẽ, đảm bảo nguồn gốc - chất lượng, giàu chất dinh dưỡng và có nhiều tác dụng dược lý phù hợp với nhu cầu của mỗi người Giúp khách hàng nâng cao sức khỏe, phòng ngừa và điều trị các bệnh ung thư, tim mạch, miễn dịch, thần kinh
Đối với nhà cung cấp: Tiêu thụ 1 lượng rơm rạ, mùn cưa, meo giống, bông gòn, vôi, phân bón, túi ni lông Cụ thể, chi trả chi phí nguyên liệu khoảng
Đối với chủ đầu tư: Mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư, đồng thời tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng nhất định, có khả năng mở được nhiều chi nhánh trong tương lai.
- Dự án thành lập sẽ đóng góp cho nhà nước một khoản thu nhất định.
- Với việc tạo ra công ăn việc làm cụ thể, dự án đã góp một phần nhỏ bé trong việc giải quyết tình trạng thất nghiệp, giảm gánh nặng cho xã hội, góp phần vào làm tăng trưởng kinh tế Cụ thể trả tiền nhân công khoảng 1,5 tỷ hằng năm
- Tăng thu NSNN qua các khoản nộp thuế, phí và lệ phí Cụ thể, hằng năm nộp thuế TNDN.