Quađó, em dựavào nghiên cứuve cơ chephát quangcủa cơ chất Dioxetane, nghiên cứu thêm một số cơ chatPeroxidase và cơchatLuminol dùng trong máy miễn dịch và có thê áp dụng đưa vào sử dụng
Trang 1BỌ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGUYEN TAT THANH
ĐẺ TÀI:
GVHD: Th.s NGUYỀN THỊ HUỲNH LAN SVTH: NGUYÊN VĂN TOẢN
MSSV: 1900009275 LỚP: 19DYS1A
Tp HCM, tháng 5 năm 2024
Trang 2Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGUYEN TAT THANH
ĐÊ TÀI:
GVHD: Th.s NGUYỀN THỊ HUỲNH LAN SVTH: NGUYÊN VĂN TOẢN
MSSV: 1900009275 LỚP: 19DYS1A
Trang 3LỜI CẢM ƠN
Đê hoàn thành quá trình học tập và thực hiện đồ án này, lời đầu tiên, cho emgừi tình cảm và lòng biếtơn sâu sắc tớicác cá nhân, đoànthê, đãgiúpđỡ, chi dẫnemtrong suốt quãng thời gian học tập Vớinhững chi dân tận tinh và hồ trợ về mọi mặt,
em xin gửilời cảm ơn chân thành và sâu sắc bang sự kính trọng đen:
• Ban Giámhiệu, Phòng Quản lý Đào tạo, KhoaY trường Đại học Nguyễn TấtThành đã tạo mọi điều kiện thuận lợicho em suốt quá trinlihọc tập
• ThầyCô ngành Kỹ thuật Y sinh đã luôn tận tình, chi dẫn em suốt quãng thời
gianhọc tập, thầy cô đã truyền đạtcho em nhiều kiến thức nền tảng vữngchắc
đê em cóthê trau dồi bản thân và đúc kếtcho mình những bài học quý giá trên
hànhtrình tíchluỹ kiếnthức
• Thạc sĩ Nguyền Thị Huỳnh Lan, cô đã tận tình chi bão, truyền đạt và định
hướng cho emnhững kiến thức chuyênmôncũngnhưgiãiđáp những thắc mac
đêem có thê hoàn thành tốtđồ án này
• Gia đìnli, bạnbè là những người luôn đồng hành, theo dõi, ũng hộ và luônđộngviên em hoàn thành đồ án trong khả năng tốt nhất có thê
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trườngĐạihọc NguyễnTấtThành,nhất làThầy Cô trong bộ môn Kỹ thuật Y Sinhluôn tràn đầy nhiệt huyết, dồi dào sức
khoẻ và nhiều niềm vui đê tiếp tục thực hiện sứ mệnh lái đò cao đẹp cùa mình là truyền đạt kiến thứcquý báu của mìnlicho thế hệmai sau
Em xin chânthành cảm ơn
i
Trang 4NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN
1/Trìnliđộ lý luận:
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bản báo cáo:
Điểm:
TP.HCM, ngày tháng năm 2024
(Ký tên)
Trang 5NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
1Trìnhđộ lý luận:
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/Hình thức bản báo cáo:
Điêm:
TP.HCM, ngày tháng năm 2024
(Ký tên)
iii
Trang 6TÓM TẤT
Trong những năm gần đây, mức sống ngày càng đirợc cải thiện nhưng cuốn
theo đó là những dịch bệnh ngày càng cóxu hướng tăng theo sự phát triên cũa cuộc
sống Sau khi đại dịch Covid -19 khi chủng virus xuất hiện ờ Vũ Hán gây ra rấtnhiều
ảnh hường, con người cũng ngày càng quan tâm tới sức khoẻ và hệ miền dịch của
bàn thân hơn Cùngvới sự pháttriên của khoa học công nghệ, các thiết bị máy miễndịch ngày càng ra đời đê đáp ứng nhu cầu cùa các cơ sờ y tế, phục vụ cho các bác sĩchân đoán và điều trị Hiện nay, có rất nliiều hệ thống máy miên dịchtrên thịtrường trongvà ngoài nước Nhữngnghiên cứu về lĩnh vực hệ thống máy miễn dịch tại Việt
Nam cònnhiều hạn chế và chưa được quan tâmnhiều Từ đó, em đề xuất nghiên cứu
thực hiện đề tài “Nghiên cứu máy miền dịch Access 2 Beckman Coulter” Trong đồ
án này, em nghiên cúuvề cấutrúcphầncứng và phần mềm, nguyên lýhoạt động cũa
hệ thống máy Tìm hiêu về công nghệ và phương pháp hoáphát quang máy đang sừ dụng cho quá trìnhxét nghiệm miễn dịch Quađó, em dựavào nghiên cứuve cơ che
phát quangcủa cơ chất Dioxetane, nghiên cứu thêm một số cơ chatPeroxidase và cơ
chatLuminol dùng trong máy miễn dịch và có thê áp dụng đưa vào sử dụng tronghệthống máy miền dịch Access 2 Quá trình nghiên cứu về hệ thống máy miễn dịchAccess 2 emnêu lênnhững ưu diêm, nhược diêm và các lỗi thường của hệ thống máy
miền dịch, đưa ra một số cách khắc phục Qua đó, đề tài nghiên cứu cũng thực hiện
đánh giá thực trạng của hệ thống máycũng như đánh giá với các thiết bị máy cùng
hãng và khác hãng vềhệ thống máy miễn dịch trên thị trường Việt Nam Đồ áncũng
có thê là làmcuốncâm nang giúp cho các bạn sinh viên trongngành sử dụng cho việc
học tập, tìm hiểu, nghiên cứu về máy xét nghiệm miền dịch Cuối cùng, nghiên cứu đưa ra kết luận vàhướng phát triên của đềtài
Trang 7MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN iii
TÓM TẤT iv
MỤC LỤC V DANH MỤC HÌNH MINH HOẠ viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU X DANH SÁCH CÁC TỪ VIÉT TẤT VÀ THUẬT NGƯ xi
LỜI MỞ ĐÀU 1
1 Lý do chọn đề tài 1
2 Mục tiêu đồ án 2
3 Nội dung các chương 3
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MÁY XÉT NGHIỆM MIỀN DỊCH Tự ĐỘNG ACCESS 2 4
1.1 Tong quan thiết bị 4
1.1.1 Giới thiệuchung 4
1.1.2 Vaitrò cùa xétnghiệm 5
1.2 Cấu tạo phần cứng của máy 6
1.2.1 Mô - đun băng chuyền 8
1.2.2 Mô - đun Pipet chính 9
1.2.3 Mô - đun phân tích 11
1.2.4.Mô - đun chất lỏng 15
1.2.5 Mô - đun điện tử 18
1.2.6 Mô - đun thiết bị ngoạivi 20
V
Trang 81.3 Mô tả phần mềm 22
1.3.1 Các chế độ hệthống 23
1.3.2 Các nút lệnh - thanh đèn của hệ thống 23
1.3.3 Các nút trạng thái và nút chức năng hệ thống 24
1.3.4 Các birớc vận hànhmáy 27
1.4 Nguyên lý hoạt động của máy 29
CHƯƠNG 2: TÍNH NĂNG VÀ ỨNG DỤNG 32
2.1 Phân tích các thông số kỹ thuật 32
2.1.1 Thông số kỹ thuật 32
2.1.2 Yêu cầuvề không gian và môi trường 33
2.1.3 Đặc tính hiệu suất 37
2.2 Tính năng và chức năng của máy Access 2 40
2.2.1 Tính năng 40
2.2.2 Chức năng máy Access2 43
2.3 Thảo luận về ứng dụng của máy trong các lĩnh vực như chấn đoán, theo dõi điều trị và nghiên cứu y học 44 CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ VÀ PHƯƠNG PHÁP 45
3.1 Tìm hiêu về các công nghệ và phương pháp được sử dụng trong máy miễn dịch tự động Access 2 45
3.1.1 Công nghệ xét nghiệm ELISA Sandwich 45
3.1.2 Công nghệ xét nghiệm cạnh tranh 46
3.1.3 Quytrình phát quangDioxetane trongmáyAccess 48
3.2 Phân tích biện pháp kiêm soát chất lượng 49
3.3 Nghiên cứu cơ chất phát quang trong máy miễn dịch 50
3.3.1 Cơ chấtDioxetane 50
3.3.2 Cơ chấtPeroxidase 51
3.3.3 Cơ chấtLuminol 53
Trang 93.4 Hoá chất và vật tư tiêu hao của máy Access 2 54
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ Ưu ĐIỂM VÀ HẠN CHÉ 58
4.1 Ưu điếm của máy Access 2 58
4.2 Hạn chế của máy Access 2 58
4.3 Một số sự cố và cách khắc phục trong hệ thống máy miễn dịch Access 2 59
4.3.1 Một số sựcố hệ thống máy 59
4.3.2 Cáchkhắc phục 60
CHƯƠNG 5: HIỆN TRẠNG - TIÈM NĂNG VÀ THÁCH THỨC 62
5.1 Hiện trạng sử dụng máy miễn dịch Access 2 tại các cơ sở y tế Việt Nam 62
5.2 Tiềm năng 62
5.3 Thách thức 62
5.3.1 Hệ thống máy miền dịch cùng hãng Access 2 62
5.3.2 Hệ thống máy miền dịch trênthị trường 64
CHƯƠNG 6: KÉT LUẬN - HƯỚNG PHÁT TRIẺN 68
6.1 Kết luận 68
6.2 Hướng phát triên 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
vii
Trang 10DANH MỤC HÌNH MINH HOẠ
Hìnli 1.1 Máyxétnghiệmmiên dịch Access 2 4
Hình 1 2 Các mô - đun trong máy Access 2 6
Hìnli 1.3 Cấu tạo máy Access 2 7
Hình 1 4 Cấu tạo mô - đun băng chuyền 8
Hình 1.5 Mô- đun Pipet chính 10
Hìnli 1.6 Mô- đun phântích 12
Hình 1 7 ĐịnhluậtLambert - Beer 13
Hìnli 1 8 Cấu tạo máy quang phô 14
Hình 1 9 Mô - đun chấtlóng 15
Hình 1.10 Khay đựng chất lỏng 17
Hìnli 1.11.Mô- đun điện tử 18
Hình 1.12 Thiết bị ngoại vi 20
Hìnli 1.13 Giaodiệnphần mềm máy Access 2 22
Hình 1.14 Sơđồ nguyên lý hoạt động của máy Access 2 29
Hình 3 1 Xét nghiệm ELISA Sandwich 46
Hìnli 3.2 Xétnghiệm cạnh tranli 47
Hình 3.3 Quá trình hoá phátquang máy Access 2 48
Hìnli 3 4 Quá trình phát quang của máy Access 2 48
Hình3.5 Quá trình tạo ra ánh sáng phát quang tìrcơ chấtDioxetane 51
Hình 3 6 Enzyme Peroxidaseheme 52
Trang 11Hình 3 8 Quá trình tạonên ánh sáng phát quang hrcơ chấtLuminol 54
Hìnli 5 1 Máy miễn dịch UniCel Dxl 800 63
Hình 5.2 Máyxét nghiệm miễn dịchDxl 9000 63
Hìnli 5 3 Máymiễn dịch UniCel Dxl 600 64
Hình 5 4 Máy xétnghiệmmiễn dịchRoche- Cobas E411 65
Hình 5 5 Máyxét nghiệm miễn dịch Immulite2000 66
Hìnli 5 6 Máyxétnghiệmmiễn dịch Abbott -ArchitectI1000SR 66
ix
Trang 12DANH MỤC BẢNG BIẺU
Bảng 1 1 Các chế độ hệ thống máy 23
Bảng 1 2 Các nút lệnhhệ thốngmáy 23
Bảng 1 3 Thanhđèn trạng thái máy 24
Bàng 1 4 Các nút lệnh trạng thái máy 24
Bảng 1 5 Các nútchức năng của máy 26
Bảng 2 1 Thông sốkỹ thuậtmáy tính bên ngoài 32
Bảng 2 2 Thiết bị ngoại vi củahệthống 32
Bảng 2 3 Kí hiệu chân LIS 33
Bàng 2 4 Kích thước thành phần thiếtbị máy Access 2 33
Bảng 2 5 Yêu cầu về môi trường vận hành và trọng lượng 34
Bảng 2 6 Yêu câuvê đường dây điện 35
Bảng 2 7 Mức tiêu thụ dòng điện 36
Bảng 2 8 Yêu cầu về máy biến áp điều hoà đường dây 36
Bàng 2 9 Yêu cầu về nguồn điện dự phòng 37
Bảng 2 10 Đặc tính vận hành của thiết bị 37
Bảng 2 11 Nhiệt độdụng cụ 38
Bảng 2 12 Khả năng cung cấp mẫu 39
Bảng 2 13 Thuộc tính đầu đọc mã vạch 39
Bàng 2 14 Hiệu suất độđo quang và thuộc tính bình phản ứng 40
Bảng 2 15 Kiểm kê hoá chất 42
Trang 13DANH SÁCH CÁC TỪ VIÉT TẤT VÀ THUẬT NGỮ
EIA Xét nghiệmmiên dịch-Enzyme Immunoassay
LIS
Hệ thống thông tin xét nghiệm ựr động- Automated
Laboratory Infonnation System
PMT Ỏng nhân quang - Photomultiplier tube
PCB Bo mạch in - Printed Circuit Board
xi
Trang 14LỜI MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Hệ thống miễn dịch đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sức klioẻ con
người.Ta cóthênhận thấy rõvaitròcùahệ thống miễn dịch bang cách theo dõi những
trường hợp bị suy giảm hệ miễn dịch Những trường hợp này dễ mắc phãi các loại nhiễm trùng nguy hiểm và có thê đe doạ đến tính mạng Từ xưa, nhằm tăng cườngcho hệ miên dịch chúng ta thường sừ dụng vaccine đê kích thích các đáp ứng miễndịch chống lại các vi sinh vật, giúp cơ thê đề kháng giúp chống lại các loại nhiễm
suy giảm miền dịch mắc phải)xuấthiện vào năm 1980 lạicàng cao [1], Gần đây nhất,
là đại dịch COVID- 19 kill chủng Vũ Hán có ti lệ lâynhiễm cao, gây ra nhiều nguy
hại cho hệ thống miền dịch, sức klioẻ conngười Điều đó lại càng cho ta thấy rõ hơn
về tầm quan trọng cùa hệ thống miền dịch trong việc bào vệ cơ thê trước các loại nhiễm trùng Bên cạnh đó, nliờ các công trình nghiên cứu miễn dịch ghép chúng ta
mới hiêu được đáp ứng miên dịch còn là rào cản chủ yếu đối với sự thành công của
khoa học ghép tạng, một phương pháp điều trị ngày càng được sừ dụng rộng rãi đêthay thế các cơ quan bị mất chức năng Nhờ kết quả của các nghiên cứu miền dịch
trong ung thư, người ta cũng đang cố gang điều trị ung thirbang cách kích thích các
đáp ứng chống lại cáctế bào ungthưtrong nhiều loại bệnh lý ác tính ờ người Ngoài
ra, đáp ứngmiên dịch bất thường cũng là nguyên nhân của nhiêu loại bệnhlý có ti lệ mắc bệnh và tửvong cao là đối tượng nghiên cứu của miễn dịch bệnh lý [2]
Ngày nay, với sự phát triển của lĩnh vực khoa học công nghệ và kỹthuật nói
chung, nhất là đối với ngànli Kỹ ThuậtYSinh nói riêng.Ngành Kỹ thuậtY Sinh đóng
vai trò rất quantrọng trong việc nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuậtvào đời sống cũng nhir trong y tế ơ nướcta, đã và đang ngàycàngáp dụng nhiềutiếnbộkhoahọc công nghệ và kỹ thuật vào phục vụ cho nhu cầu y tế Tiêu biêu là những công
Trang 15trị Mộttrong số đó là sự phát triêncủa hệ thống máyxét nghiệm miền dịch Máy xét
nghiệm miêndịch ngày càng được cải tiến, hoàn thiện hơn, độ chính xác cao hơn, việc vận hành cũng đơn giản hơn và kết quà cũng nhanh hơn Chính vì vậy, hiên rõ về nguyên lý và cấu tạo của máy miễn dịch là việc rất cần thiết đối với kỹ sư Y sinh Điều đó,giúp cho việcpháttriên kỹ thuậtvào lĩnhvực y te trong chânđoán lâm sàng trờ nên nhanh chóng, giúpcho các bác sĩdễ dànghơntrong việcphát hiện bệnh lý và
đưa ra phác đồ điềutrị hiệu quả hơn.Những phát triên về klioa học yte cũng giúp cho
quá trình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu sinh có nhiều cơ sờ, dữ liệu hơn trong các đề tài về sire khoè con người Với những điều thiết thực và quan trọng đó, emnghiên cứu đềxuất thực hiện đề tài: “Nghiên cứu máy xét nghiệm miễn dịch tự động
ACCESS 2 Beckman Coulter” Trong đồ ánnày, em nghiên cứu thực hiện nghiên cứu thực hiện nghiên cứu về cấu trúc, nguyên lý hoạt độngcủa máy miễn dịch Access 2
Tìmhiêu về công nghệ hoá phátquang thực hiện quá trìnhxét nghiệm trong hệ thống máy xét nghiệm miềndịch Trên cơsờcủaphương pháp phát quang,nghiên cứu thực
hiện nghiên cứu thêm ve cơ chất phát quang Em nghiên cứu về những ưu diêm, hạn
chế và một số lỗi thường gặp cũng như nêu lên các giải pháp khắcphục Qua đó, em
nghiên cứuđánhgiá về thực trạng đối vớimáy miễn dịch Access 2 Sau cùng, nghiên
cứu đưa ra kết luận vàhướng pháttriên của đề tài
2 Mục tiêu đồ án
- Tìmhiêu về máy xétnghiệm miễn dịch tự động Access 2
- Tìm hiểu về phương pháp xét nghiệmcủa máy miễn dịchAccess 2
- Nghiêncứu về cơchất trong máy miễn dịch Access 2
- Dựa vào nguyên lý phát tín hiệu quang của máy, nghiêncứu thêm các cơ
chất sử dụng vào máy miền dịch Access 2 Tạo cuốn sô tay hướng dân sử
dụng máy miềndịch ựr độngAccess 2
- Nghiêncứu thực trạngsừ dụng máy miễn dịch ựrđộng tại Việt Nam
- Ketluậnvà đưa ra hướng phát triển
2
Trang 163 Nội dung các chương
Chương 1: cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy miễn dịch tụđộng Access 2
Chương 2: Tính năng và ứng dụng của máy Access 2
Chương 3: Công nghệ vàPhương pháp
Chtrơng 4: Ưu diêm và Hạn che
Chương 5: ứng dụngthực tiễn - tiềmnăng và thách thức
Chương 6: Ket luận - Hướng pháttriên
Trang 17CHƯƠNG 1: CÁU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MÁY XÉT NGHIỆM MIẺN DỊCH Tự ĐỌNG ACCESS 2
1.1 Tống quan thiết bị
1.1.1 Giới thiện chtmg
Nguồn: Nglìiẻìì cứu tự tôìig ìtợp
Hình 1.1 Máy xét nghiệm miễn dịch Access2Trong những năm trờ lại đây, công nghệ phát triên Xu hướng nghiên cứu klioahọc y tế trờ nên phát triên mạnh mẽ Một trong số đó là sự phát triên mạnh mẽ vềnghiêncứu về thiết bị công nghệ phục vụ cho lĩnh vựcmiễn dịch, sức khoẻconngười.Theo J.F.Bach (1987) cho biết hiện nay trên toàn thế giới có klioảng 20.000 ngườinghiên cứu nliững van đề liên quan tới miễn dịch và mỗi ngày cótới 1000 trangbáoviết về miễn dịch (Hans Wigzel,1987), đăng tải trên các tờ báo khoa học khác nhau
[3] Thời kỳ đầu, là những tliiet bị, công nghệ thô sơ dùng cho quá trình xét nghiệmmiền dịch Gây ra rấtnhiều khó khăn cho ngườivận hành và anh hường tới quá trình
cho ra kết quả Ngàynay, với sự bùngnô, phát triên đã cho thấy quá trình nghiên cứu
ngày càng được cảitiến về thiết bị xét nghiệm miễn dịch Điềuđó chứng minli cho ta
4
Trang 18thấy trong những năm gầnđây, các thế hệ máy xétnghiệmmiễndịchtựđộng đã đirợc
nghiên cứu vận hành, giúp cho quá trình xét nghiệm trờ nên tối iru, hiệu quả hơn Nhiều hãng công nghệ nghiên cứu máy xét nghiệm miền dịch, trong số đó là thiết bị
máy miễn dịchcủa hãng Beckman Coulter Cung cấpcho rất nhiều cơ sở nghiên círu,
các bệnhviện,phòng lab trên toàn the giới
Hệ thống máy miễn dịch là máy phân tíchựr động Access 2 xuất xứ của hãng Beckman Coulter Mỹ Máy Access 2 (xemhình 1.1) là máy xétnghiệmmiền dịch tự
động lý tường cho các phòng xét nghiệm mà còn là thiết bị máy phù hợp cho các phòng khám, bệnh viện có quy mô nhò Thực hiệnnhiều loại xét nghiệm dựa trên các
nghiệm phát hiện ra bệnh Với hệ thống xữ lý các mâu hiệu chuẩn, kiêm soát chất lượng và mẫu bệnh nhân trong các ống nhựa riêng lẻ dùng một lần được gọi là bình
phàn ứng (RV), với thuốc thử từ tối đa 24 gói thuốc thử trên máy
Hệthống máy chophép cung cấp, truy cập ngẫu nhiên, liêntục và STAT Truy
cập ngẫu nhiên cho phép ta thựchiện bất kỳ xét nghiệm nào với cácgói thuốc thừ cótrong máy Truy cập liêntục và STAT cho phép lên lịch các mẫu STAT bô sung, bô sung các nguồncung cấp, thay đôi thùng chứa chất thải trong khi thiết bị đang xừ lý mầu Thiết bịmáy cũng có thê lên lịch lại các mẫukhác trong mộtlần chạy
1.1.2 Vai trò cửa xét Iighiệni
Quá trinh phát triển cùakhoa học công nghệ, có rất nhiều kỹ thuật cao đượcnghiên cứu, ứng dụng vàotrongy học giúp cho việc chânđoán và điều trị ngày càng trờnên hiện đại hơn, tốt hơn Song song với sự pháttriên đó, xét nghiệm miễn dịch cũng có vai trò rấtquan trọng trong việc theo dõi, chânđoán và điều trị Các số liệu
phân tích xét nghiệm được tiến hànhtrực tiếp dựa trên việc phức hợp kháng nguyên
và kháng thê quá trình chota kết quả có thê đo lườngđược Vìxét nghiệm miền dịch
khác với các xét nghiệm khác như xét nghiệm sinhhoá, ion đồ, huyếthọc đó là quátrình này tạo ra phức hợp khángthê - kháng nguyên và tạo ra tín hiệu có thê đo lường
Trang 19đó vai trò của xét nghiệm và nghiên círu về các thiết bị xét nghiệm cũng ngày càng
đirợcđề cao và không ngừng cải tiến hơn
1.2 Cấu tạo phần cứng của máy
Hệ thống máy access 2 sử dụng sáu mô -đun đê thựchiện các chức năng xừ lý, điềukhiên và giao diện
Nguồn: Nglìiẻu cứu tự tôug hợp
Hình 1 2 Các mô- đun trong máy Access 2
Mô - đun băng chuyền chứa các giá đờ, mẫu và gói thuốc thừ trên hai băngchuyền quay độc lập Mô - đun này cũng bao gồm máy dò cổc/ống đê phát hiện vật
chứa ờvị trí mẫuvà đầuđọc mã vạchbên trong đê đọc nhãn mã vạch cùa giá và vậtchứa mẫu
6
Trang 20Mô - đun pipet chính chuyên mầu, thuốc thừ và dung dịch đệm rữa (đê pha
loãng, nếu cần) sang bìnhphản ứng (RV)
Mô - đun phân tích vận chuyên RV qua sáu giai đoạn: hút pipet, ủ, rửa, thêm
chất nền, đọc máy đo quang và đây vào túi chấtthàiRV Chi sốđo quangđược truyền
tới mô - đun điện tử
Mô- đun chất lòng hoạt động phốihợp vớimô - đun pipet chính và mô - đun
phân tích đê phân phối thuốc thừ và mẫu, mầu lira và đầu dò chính, phân phối chất nền và loại bò chấtthài lòng vào chai chấtthải lóng
Mô - đun điệntửchứa một bàng mạch giao diện kết nối từng mô- đunxử lý với các cơ chế điều khiên Đĩa cứng lưu trữcác phần cùa phan mềm thiết bị có giaodiện với các cơ che điều kliiên cũa thiết bị đê điềukliiên hoạtđộng cùa các mô - đun
xử lý
Mô - đun ngoại vi bao gồm máy tính bên ngoài (PC) và các thiết bị phụ trợ khác (màn hình, máy in) Mànhìnhcảmírng, chuột và bàn phím đê điều khiên, giámsát hệthống
Nguồu: Tài liệu hàng Beckutau Coulter
Hình 1.3 Cấu tạo máy Access 2
Trang 211 Mô- đun băng chuyền
2 Pipet chính
3 Mô- đun phântích
4 Mô- đun chấtlỏng
1.2.1 Mô - đun băng chuyền
Mô- đun băngchuyềncó chức năng xử lýgiáđựng mẫu và bàoquảngói thuốc
thừ Trongmô - đun này có những thành phần như
Nguồn: Nghiên cứu tự tông hợp
Hình 1 4 Cấu tạo mô - đun băng chuyền
1 Đầu đọc mã vạch nội bộ
2 Máydò cốc/ống
3 Băng chuyền thuốc thừ
4 Đầu đọc mã vạch thuốc thử bên trong (trên một số hệthống)
5 Băng chuyền mâu
6 Giá mẫu
• Băng chuyền mẫu
8
Trang 22Băngchuyền mầu cóthêchửa tối đa sáugiá đờ, mỗi giácóthêchứamườimầu.
chuân Các vị trí trên băng chuyền mẫu sẽ lần lượt được truy cập Các giá mầu đượcgắnnliãnmã vạch thê hiệnsố nhậndạnggiá (ID) Hệ thống sử dụng nhãn mã vạch đê theo dõi vị trí của giá và các mẫu chứa trong đó
• Đầu đọc mã vạch
Đầu đọc mã vạch, sau khi giá đờ điĩợc đặt vào thiết bị, băng chuyền mẫu sẽ
quay cho tới khi giá đờ đi qua đầu đọc mã vạch bên trong và máy dò cốc/ống Đầu
đọc mã vạch bên trong sẽ ựĩđộng quéttừng giámẫu đê tim ID giá Đầu đọc mãvạchbên trong cũng có thê được cấu hình đê đọc ID mâu Đầu đọc mã vạch nội bộhô trợ bốn hệ thống ký hiệu mã vạch chính ID giá cho biết loại chứa mẫu được sừ dụng trong giá, hệ thống xác minli ID giá và sauđó quétmã vạch trên hộp chứa mẫu
• Máy dò cốc/ống
Máydò cốc ốngxác định xem vậtchứa mẫu có ờmỗivịtrítrêngiá hay không
Neu phát hiện thấy vật chứa mẫu và kliông có yêu cầu xét nghiệm cho vị trí đó trên
giá, hệ thống sẽ quét hộp chứa mẫu đê tìm mã vạch ID mẫu Neu không phát hiện
thấy hộp đựngmầu trên giá được quét, nhưng yêu cầu xét nghiệm có đượcnliập vào
vị trí giá đó, hệ thống sẽ xoá yêu cầu xétnghiệm Không thê tat máy dò cốc/ống
• Băng chuyền thuốc thừ
Nhiệt độtù lạnh băng chuyền thuốcthừ được duy trì ờ mức 1-5 độ c Phạm vi
nhiệtđộ này đâm bảonhiệtđộkhôngkhỉ và gói thuốc thử trên máy nam trongkhoảng3- 10 độ c Băng chuyền thuốc thử chứa tới 24 gói thuốc thử Khi nạp hoặc dò các
gói thuốc thử, các vị trí trên băng chuyền thuốc thừ được truycập cùng lúc
1.2.2 Mô - đun Pipet cliítih
Mô - đunnày chuyên thê tích mẫuvà thuốc thử đo được sang bình phản ứng (RV) trong mô - đun phân tích và chuân bị dung dịch pha loãng mẫu trên máy (nếu
cần) Mô- đun pipetor chínhbao gom bơm và van chínhxác, giàn pipet và pipetchính
Trang 23(đầu dò điện từ, đầu dò chính) Có chức năng là lấy mẫu/thuốc thừ bằng pipet chính
và chuyên đen bìnhphản ứng cũng như phát hiện tắc nghẽn
Nguồn: Nghiêu cứu tự tôug họp
Hình 1.5 MÔ - đun Pipetchính
Trang 24Công pipet hỗ trợpipet chính và cho phép nó di chuyên theo chiều ngang vàchiều dọc.
• Máy đo áp suất
Thiết bị Access 2 được trang bị theo dõi áp suất có một thiết bị được gắn trên
giànpipet Máyđoáp suất được dùng đê pháthiện vật cản trong đầu dò chính
• Đầu dò siêu âm
Pipet chính được trang bịđầu dò siêu âm Đầu dò áp dụng các rưng động siêu
âmvào đầu dò chính đê trộnthuốc thử tronggói thuốc thử trước khi lấymầu, trộn các chất trong RV, làm sạch đầu dò sau mỗi lần sửdụngvà câmnliận mứcchat lòng mẫu
mẫu ơ độ sâu tối tru,đầu dòchính có thê hút lượngchất lòng chínhxác và lượng chất lòng mang theo trên đầu dò được giảm thiêu Cảm biến mức giúp thiết bị xác định
xem có đủ mẫu trong vậtchứa đê thực hiện xét nghiệm hay không
Đầudò chínhchuyên thểtíchmẫu và thuốc thừ thích hợp vào RV và phânphối
dung dịch đệm rửa đê chuân bị pha loãngmẫu trên máy
1.2.3 Mô - đun phân tích
Mô- đun phântích vận chuyên và ũ các phàn ứng trong quá trình xửlý, rửa vàđọc các bình phàn ứng klũ quá trình xử lý hoàntất Mô- đun phân tích bao gồm băng
chuyền rìra/đọc, máy đo quang, băng chuyền tù am và máy tãiRV
Trang 25Nguồìì: Tài liệu hàug Bechuau Coulter
Hình 1 6 Mô -đun phântích
1 Băng chuyền ròa/đọc
2 Máyđo quang (cảm biếnphoton)
3 Đường ray và đai ươm tạo
4 Tay Rửa
5 Túi đựngrác RV
6 Máyxúc RV (máy cào, tàu conthoi)
7 Cửatài RV
RVđược nạpvào thiết bị trong hộp chứa 98 bình Có thênạp tối đa 3 hộp cùng
lúc với công suất tối đa là 294 hộp Neu nguồncung cap RV thấp, hệ thống sẽ hiên thị cành báo Đêduy trì phàn ứng tối tru,RVđược làmnóng trước khi thêmthuốc thửxét nghiệm
• Băng chuyền lira đọc
12
Trang 26Bao gồmkhu vực rừa/đọc, cánh tayrừa, ba đầu hút, ba đầu dò phânphối, đầu
dò cơchất, nam châm tách và máy đo quang Saukhi ủ, hệ thống sẽ chuyên tìrng RV
sang vị trí rửa đầu tiên Sau khirửa các hạthr, hệthống sẽ di chuyênRV đến vị trí thứ
2 và thứ 3 đê thực hiện các chu trình lira bô sung Quá trinli này hoàn thành thì RVđirợc chuyên đen vị trí chất nền Hệ thống thêm chất nền đã đirợc làm nóng trước
(Lumi -Phos 530) vào RV bat đau quá trình hoá phát quang Hệ thống quay RV đêtrộn các chất bên trongvà ù RV trong thời gian ngắn khi quá trìnli nàydi chuyên tới
máy đoquang
• Máy đo quang
Máyđo quang là một ống nhân quang (PMT) đê đo lường ánh sáng được tạo
ra bời phản ứng phát quang hoá học xảyra trong RV Sừ dụng LED làmtiêu chuântham chiếu Phép đo này được truyền dưới dạng tín hiệu điện từđenphần mềm giao
diện người dùng (IU) tại đây quá trìnlinày được chuyên đôi thành kết quả kiêm tra,tính toán
Định luật Lambert - Beer
Cường độ của một chùm tia sáng đơn sắc klũ đi qua một dung dịch chất hấpthụ tỷ lệ nghịch với chiều dàycủa lớp dung dịch mànó đi qua:
Nguồn: Nghiên cứu tự tòng họp
Hình 1 7 Định luậtLambert - Beer
Trang 27I = Io lO-u (1)
Trong đó
Io: cường độ chùmsáng tới
I: cường độ chùm sáng ló ra ngoài
1: chiều dày của môi trường hap thụ
k: hệ số hấp thụ (phụ thuộc vào nhiệt độ, bànchat dung môi)
Sự giảm cường độ dòng sáng kill đi qua một dung dịch hấp thụ thuộc vào số
lượng các tiêu phần chất hấp thụ, hay còn gọi là phụ thuộc vào nong độ c của dung dịch hấp thụ:
k= a.c (2)Ket hợpphương trình (1) và (2) ta có:
I = Io 10-aC1
Độ truyền quang (T) T= I/Io =10 'aC1
Mật độ quang (OD) OD = 1g 1/T= aCl
Cấu tạo máy quang pho
Nguồn: Nghiên cứu tự tông họp
Hình 1.8 Cấu tạo máy quang phô
Cấu tạo máy quang phô gồm có
1 Nguồnsáng: Đèn tungsten(w)
2 Gương phản xạ: Có tácdụng đưa các tiasáng phát ra hr nguồn sáng về một
phía
14
Trang 283 Hệ thống thấu kính hội tụi và phân kỳ: Có tác dụng chinh cho các tia sáng
đi song song với nhau
4 Bộphận tạo ánh sángđơn sắc
5 Khe sáng: Chì chomột tia sáng đơn sắc đi qua
6 Kính lọc phụ: Lọc các tia tạp kliỏi dòng sáng cùa tia đơn sắc
7 Cuvetmẫu
8 Bộ phận phát hiện: Te bào nhân quang (phototube) có độ nhạy và độ bền
cao
9 Bộ khuếch đại: Có tác dụng khuếch đại dòng quangđiện
10 Bộphận hiên thị kếtquả: Ghép nối máy tính và máy in
ưu diêm trong việc phân tích định hĩợng là có độ nhạy cao, có thê phát hiệnmột lượngnhò chất hữu cơhoặc ion vô cơtrong dung dịch sai số tương đối nhò
1.2.4 Mô - đun chat lỏng
Mô- đunchất lỏng có chircnăng rửa đầu dò chất lỏng, đệm rửa vàxử lý chất
thãi lòng Trong mô đunnày gồm cócác thành phan sau:
Nguồn: Tài ìiệu hàng Beckinan Coulter
Trang 291 Bơm chân không
7 Van lira đàu dò
9 Khayđựng chấtlỏng
• Tháp thăm dò
Đê giảm thiêu hiện tượngnhiễm lẫn mầu,hệthống sẽlira kỹ đầu dò chính saumỗi lan hút Tháp lừa đầu dò lừa đệm xung quanh bên ngoài đầu dò, còn bêntrong
đầu dòđược xã sạch Đầu dò siêu âm áp dụng sóng siêu âm vào đầu dò đê làm bong
cặn trong quá trình lừa, sau đó làm khô đầu dò
Trong quá trình rửa đầu dò sơ cấp, bơm chân không sẽ loại bỏ đệmlừa khôi
thắp lừa đầu dò Khiđầu dò chínhđược nâng lên khỏi tháp rửa, bơm chân không cũng loại bò mọi giọt nước bám bên ngoài đầu dò
• Chaichứa chân không
Chai chứa chân không tạm thời lưu tiữ chất lòng được lấyrakhỏi tháp lừa đầu
dò trong chu trình rửa
• Bơmnền, van và lò sười
Bơm chất nền vàvan phân phối chất nền thông qua đầu dò chất nền vào RV
Bộ gia nhiệt chất nen làmnóng chatnền hước khi phân phối
Bơm lừa và van phânphối đệm lừa thông qua đầu dò phân phối vào RV trong
chu trình lừa Bơm lừa cũng phân phối dung dịch đệm lữa đến tháp lừa đầu dò
• Bơm chất tãi nhu động
16
Trang 30Bơm chất thải nhu động sẽ loại bò chất lòng khỏi RV thông qua đầu dò húttrong chu trình lira Bơmthài cũng vận chuyên chất lóngtừ chaichứachân không vào
chai chứa chất thãi lỏng
Khay chứa chất lòng(Hồ chứa dung dịch đệm rửa, chai lọc chấtthải, chai đựng chấtthải lỏng, chai đựng chất nền)
Khay đựng chất lỏngbao gồm chai đệm rửa, câm biến mức phao đê theo dõithê tích đệm lira, bìnli chứađệm rira, cụm chai/bộlọc chất thãi đêlọc các hạt cực nhò
hr chấtthãi và ống xả của bơmchân không,chai đựng chấtnen Khay chứa tối đa hai
chai chất nền Một chai cung cấp chất nền trong quá trình xử lý và chai thứ hai cânbằng ờ nhiệt độ phòng cho đến khi can thiết Chai đựng chất thải lòng được đặt vàokhaytrên mộtchiếc cânđê theo dõi trọng lượng của chất thải lòng
Trang 311.2.5 Mô - đun điện từ
Mô - đun điện tửthực hiện các chức năng điều khiên chi đạo hoạt động của băng chuyền, pipet chính, mô- đun phântích và chất lòng cùa thiết bị Mô- đun điện
từ bao gồmnguồn điện, bảngmạch in (Printed cncuit board - PCB), nút đặt lại, ôcứngbêntrong, ô đĩa 3,5 inch, công tắckhoá liên động và báo động cửa tâi RV
2 Bâng mạch in (PCB)
18
Trang 32Bộ nguồncấp và điều chinh nguồn điện cho hệđiềuhành và các hệ thống con
của điện tử Nguồn điện được đặt bên dưới các bảng mạch in
• Ồ đĩa 3,5 inch
Hỗ trợ kỹ thuật có thê sử dựngô đĩa 3,5 inch, 1,44Megabyteđêkhắc phục sự
cố hệ thống Ỏ đĩa không có sẵntrên một số thiết bị
• Công tắc klioá liên động
Thiết bị được trang bị công tắc klioá liênđộng đê bảo vệ người vận hành khôi
bị thương Khi người vận hànhmờnắp trước của thiết bị, công tắc khoá liên động sẽ điều khiên chuyên động cùapipet chính Các thiếtbị cơ bản khác sẽ tiếptục hoạt độngkhi mặt trước mờ Neu mặt trước cùa thiết bị mờ trong khi mâu đang được xừlý, hệ
thống có thê huỳ các xétnghiệm
Trang 33ỉ 2.6 Mô - đun thiết bị ngoại vi
Mô đun thiết bị ngoại vi cung cấp giao diệnphần mềm đê điều khiên và giámsát hệ thống Access 2 Mô- đun thiết bị ngoại vi bao gồmcác thiết bị bên ngoài của thiết bị Màn hình cảmứng, máy tínhbên ngoài (PC), cánhtaycó khớp nối,bànphím,
đầu đọc mã vạch cam tay, chuột và máy in
Nguồu: Tài liệu ỉìàitg Beckiuaii Coulter
Hìnli 1 12 Thiết bị ngoại vi
1 Màn hình cảm ứng
2 Máytínli bên ngoài (PC)
3 Cánli tay có khớp nối
4 Bàn phím
5 Con chuột
20
Trang 34• Đầu đọc mã vạch camtay
Đầu đọc mã vạch cầm tay được kíchhoạt bất cứ lúc nào, khi nó được kết nối
với máy tính bên ngoài Ngườivận hành sừ dụng đầu đọc mã vạch cầm tay đê quét
thôngtin chất nền, góithuốcthừ và chất hiệu chuân có mã vạch vào hệ thống Đêdự phòng cho đầu đọc mã vạchbên trong hệthống Ngiĩời vận hành có thê quétID mẫu
vàID giá đờ bangđầu đọc mã vạch cầm tay
• Máy tính bên ngoài (PC)
PC lưu trữ phần mềm giaodiện người dùng hệ thống Access 2 Phần mềm cho
phép bạn giao tiếp với phan mềm thiết bị Thông qua phan mềm, có thê chì đạo vàgiám sát hoạt động của thiếtbị
Trang 351.3 Mô tả phần mềm
Nguồn: Tài ỉiệu cùa lìàug Beckìiiau Coulter
Hìnli 1.13 Giao diện phần mem máy Access 2Phần mềm hệ thống phiên bản 3.0 (hình l.ll)được chạy trên hệ điều hànli
Windows XP còn đối với phiên bản 3.2 được chạy trên hệ điều hành Windows NT(Windows XPvàWindows NT là thương hiệu của Microsoft Corp)
Người vận hành sử dụng phần mềm (kỹ thuật viên xét nghiệm, nliân viên
training ) tương tác với máy xét nghiệm miễndịchvà thực liiệncác hoạt động cùa hệthống Phần mềm hệthống gồm nhữngthànhphần cơ bân sau:
Trang 36• Sừ dụng hệ thốngtrợ giúp
1.3.1 Các che độ hệ thống
Chế độ hệ thống: Cóbốn chế độ hệ thống, chế độ hiệntại được hiên thị ờgóc
bên trái của màn hình
Running Chế độ Running cho biết hệ thống đang
trong quá trình thực hiện một chức năng,
trìnhbảo trì
l X j
Che độ Paused cho biết hệ thống không
còn thực hiện quá trình nào sau khi quá
trình thực hiện chức năng hiện tại kết thúc
5 Not Ready Chê độ Not Readycho biêt hệ thông chưa
sẵn sàng đê xử lý mẫu và sẽ yêu cầu kliờitạo
Các nút lệnh của hệthống được sử dụng đêchạy, tạm dừng và dừng thiết bị
Bảng 1 2 Cácnút lệnh hệ thốngmáy
Run
Chọnđê xừ lý mẫu hoặc dùng đê chạy quy trình bào trì
Chọn đê tạm dừng Thiết bị sẽ dừng thao tác pipet sau khi hoànthành việcpipetmẫu hiện tại và quá trinh xử lý mẫu vẫn tiếp ựicdiễn ravới mẫuđangđược thực hiện
Trang 37Neu nút lệnh hệthống này được bậtlên và xác nhận thì quá trình
của hệ thống ngay lập tức sẽ dừng xử lývà huỷ mọi xét nghiệm
đang diễnra
Trên hệ thống máy Access 2 được trang bị thanh đèn trạng thái, màu thanh đèn
sẽ thay đôi đê phùhợp với màu nền cùa chế độ vận hành hệ thống và nhằmcảnhbáo người vận hành biết được tìnli trạng của hệ thống
Bảng 1 3 Thanh đèn trạng thái máy
Mườinút trạng thái hệ thống có thể được xem ờ đầu mỗi màn hình Các nút
này thayđôi màu sắc nhằm thông báo tới ngườivận hành về tình trạng hoặc sự kiện.Chọn từng nút đê xem trạng thái nguồn cung cấp cùa từng bộ phận
Kiêmsoát chất lượng
chobiết các kếtquà QC
cho phép Chọn xem ờ
QC hoặc cấu hìnhQC
Nhậtkýsự kiện
hoặc đỏ đê biêu thị một
24
Trang 38mức cao giớihạn
sự kiện thậntrọnghoặccảnh báo đã được xảy
kiện thông tin, thậntrọng và cảnli báodohệ
đê cho biếtcần phải lấymẫu Chọn đê xem chitiết
Thay đôi màu sắc vàng,
đê cho biết cần có
hiêu chuân đêxừlý các
xét nghiệm được yêu cầu Chọn để xem chitiết
Túi đựng rácRV
Trợ giúp
Trang 39Hệ thống Access hiên thị một hàng gồm tám nút chức năng ờ cuối mỗi mànhinh Việc chọn nút chức năng sẽ thực hiện một quy trình hành động hoặc hiên thị menugồm các nút chức năng bô sung Các nút chức năng sẽ khác nhautuỳ theo từngmàn hình vàtuỳ theo các thao tác mà người dùng thực lũệntrênmỗi màn hình.
Bàng 1 5 Các nút chức năng của máy
Sample Manager
F1
Xem trạng thái mầu hoặc yêu cầu xét nghiệm mới cho mẫu
hiệu chuẩnQC, bệnh nhân hoặc bào tri
Truy cập menu đê cấu hình hệ thống, cấu hình xét nghiệm
và các chức năng quân trị PC (sao in dữliệu, tathệthống)
26
Trang 40Bước 2: Kiêm travật Rĩtiêu hao
Từ màn hình chính, Supplies (F3) Kiêm tra và bô sung/thay thế các loại hoáchất, vật tư tiêu hao (nếu can): Hoá chất, giếng phàn ứng, dịch rửa, túi thài RV bình
dịch thải
Từ màn hình chính chọn Diagnostics (F7), chọn Prime Fluidics (F2), sau khikích chọn các mục xong chọn Start Priming (F2) bat đầu mồi máy Khi máy báo đãmồi xong, kích chọn OKrồi chọn Done (F8)
Bước 4: ChạyQC nội kiêm
Từ màn hình chính chọn Sample Manager (Fl), nhập ID cùa Rackvào ô Rack
ID rồi an Enter -> Test Request (F3) -> Request QC (F5), sau đó chọn loại và mức
QC cần chạy, đặt rack vào kliaybệnh phàm rồi chọn Done (Fl), an nút Run
Từ mànhình chính chọn SampleManager(F1), nhập ID của Rackrồi an Enter
-> chọn Test Request (F3) đê hiên thị màn hình đăng ký test, nhập ID và thông tin bệnh nhàn rồi an Enter -> Show Test Menu (F3) hoặc Hide Test Menu (F3) đê hiên
thị hoặc ân Menu Test, từMenu Test chọn các Test muốn chạy -> Load Rack X F1 (x
là so rackID),đặt rack vào kliay bệnh phâm -> Done (F1) ->Run