1. Trang chủ
  2. » Tài Chính - Ngân Hàng

Chương 7: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ doc

21 879 6

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 21
Dung lượng 308,84 KB

Nội dung

Sự hình thành và phát triển của thị trường tài chính quốc tế  TTTC là nơi giao dịch các công cụ tài chính.. Phân loại thị trường tài chính quốc tế Theo thời gian chu chuyển vốn hay thờ

Trang 1

Chương 7:

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

 Những vấn đề chung về TTTCQT

 Một số TTTCQT điển hình

Trang 2

7.1 Những vấn đề chung về TTTCQT

 Sự hình thành và phát triển của TTTCQT

 Phân loại TTTCQT

Trang 3

7.1.1 Sự hình thành và phát triển

của thị trường tài chính quốc tế

 TTTC là nơi giao dịch các công cụ tài chính Giống như các loại thị trường khác, thị trường tài chính

được cấu thành bởi các nhân tố: người bán, người mua, hàng hoá và cơ chế vận hành

 Khác với thị trường tài chính trong nước, trên thị

trường tài chính quốc tế, những người bán và người mua có thể đến từ các quốc gia khác nhau Thị

trường tài chính quốc tế là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán vốn giữa các chủ thể của các quốc gia khác nhau thông qua những công cụ tài chính

nhất định

Trang 4

7.1.1 Sự hình thành và phát triển

của thị trường tài chính quốc tế

 TTTC ngày càng mở rộng phạm vi hđộng và mang tính chất quốc tế hóa Trong khoảng 30 năm trở lại đây, các TTTCQT có sự phát triển vượt bậc cả về qui mô lẫn tính chất phức tạp của nó, nhiều CCTC mới lần lượt ra đời

 TTTCQT phtriển đem đến nhiều cơ hội cho các nhà đtư cũng như các qgia, kdoanh kiếm lời từ các CCTC hay

khai thác nguồn vốn bên ngoài nhằm phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế đất nước

 TTTCQT phát triển cũng xuất hiện những mặt trái: tình trạng chu chuyển vốn tràn lan, tình trạng đầu cơ lũng đoạn thị trường của các thế lực đầu cơ quốc tế =>

TTTCQT luôn ở vị thế hết sức mong manh, dễ bị thương tổn…

Trang 5

Số cổ phiếu nước ngoài 1

948

2.596 2.374 2.616 1.002 2.415 864 1.251 742 3.755 3.536

415 16 336 0 681 0 10 90 86

40

Trang 6

7.1.2 Phân loại thị trường tài chính quốc tế

Theo thời gian chu chuyển vốn (hay thời gian đáo hạn của luồng tài chính)

 Thị trường tiền tệ (Currency Market)

 Thị trường vốn (Capital Market)

Theo đối tượng giao dịch

 Thị trường cổ phiếu quốc tế

 Thị trường trái phiếu quốc tế

 Thị trường tín dụng quốc tế

 Thị trường hối đoái

Trang 7

Thị trường cổ phiếu quốc tế

KN: là nơi giao dịch các loại cổ phiếu được phát

hành bởi các công ty đa quốc gia hoặc các công ty ở nhiều quốc gia khác nhau (cả trong nước và nước ngoài)

Tiêu chí phân loại “doanh nghiệp nước ngoài”

 Hầu hết các SGDCK coi doanh nghiệp nước ngoài là doanh nghiệp được đăng kí thành lập tại nước ngoài

 Một số SGDCK quan niệm doanh nghiệp nước ngoài

là doanh nghiệp có phần lớn hoạt động tại nước

ngoài (ví dụ SGDCK Hồng Kông)

Trang 8

Thị trường cổ phiếu quốc tế

Lí do niêm yết CP trên TTQT

 (1) Là cách thức giới thiệu công ty với các nhà đtư quốc tế => làm tăng nhu cầu về chứng khoán Nhu cầu về chứng khoán lớn và thị trường rộng sẽ làm

tăng tính thanh khoản chứng khoán của công ty

 (2) Việc đăng kí xuyên quốc gia nhằm mục đích nâng cao uy tín, thương hiệu công ty trên thị trường vốn quốc tế, tạo tính chuyên nghiệp, nâng cao hệ thống quản trị doanh nghiệp, từ đó tạo cơ hội cho công ty huy động nguồn vốn cổ phần mới hoặc vay từ các

nhà đầu tư trên thị trường quốc tế, nâng cao khả

năng chiếm lĩnh thị trường và phát triển các cơ hội kinh doanh trên thị trường quốc tế…

Trang 9

Các SGDCK thu hút doanh nghiệp

nước ngoài năm 2008

S

TT

Sở giao dịch chứng khoán

Số cổ phiếu nước ngoài

Số cổ phiếu trong nước

Vốn hóa (tỉ USD) 1

10

2.415 2.596 2.616 455 2.596 33 1.251

1.868 9.209 2.396 265 234 261 1.329

Trang 10

Thị trường trái phiếu quốc tế

KN: là nơi giao dịch mua bán các loại TP của các chủ thể thuộc các quốc gia khác nhau

Các loại

(1) Thị trường TP nước ngoài: là TT trong đó TP do

một tổ chức của một nước nào đó phát hành ở nước ngoài và được định danh bằng đồng tiền của nước mà trái phiếu được bán ra ở đó Người phát hành TP phải tuân thủ hệ thống pháp lí về phát hành CK của nước

mà TP phát hành

VD: tháng 10/2005 Chính phủ Việt Nam đã phát hành

TP thời hạn 10 năm để tài trợ các dự án đóng tàu

củaVinashin trên TT Mĩ bằng USD Tổng số vốn huy

động được 750 triệu USD

Trang 11

Thị trường trái phiếu quốc tế

Các loại (tiếp theo)

Một số thị trường TP nước ngoài lớn hiện nay: Yankee (Mĩ), Samurai (Nhật Bản), Bulldog (Anh), Rembrandts (Hà Lan),…

(2) Thị trường trái phiếu Châu Âu: là thị trường trong

đó trái phiếu được định danh bằng một loại tiền tệ cụ thể nhưng được bán cho các nhà đầu tư trên thị

trường không phải là quốc gia phát hành ra loại tiền

tệ đó Ví dụ: một tổ chức đi vay phát hành trái phiếu EUR cho nhà đầu tư Mĩ, Nhật…

Trang 13

Thị trường hối đoái

KN: là thị trường diễn ra hoạt động mua bán các loại

 Chủ thể kinh doanh chênh lệch tỉ giá (Arbitrageurs),

 Chủ thể đầu cơ (Speculator),

 Các chủ thể điều tiết và quản lí…

Các chuyển dịch tài chính trên thị trường ngoại hối

 Thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ

 Xuất nhập khẩu vốn…

Trang 14

7.1.2 Phân loại thị trường tài chính quốc tế

Theo địa điểm giao dịch

 Thị trường “Professional Securities Market”: là nơi

công ty phát hành các loại chứng khoán chuyên biệt cho các nhà đầu tư chuyên nghiệp

Trang 15

7.1.2 Phân loại thị trường tài chính quốc tế

Theo địa điểm giao dịch (tiếp theo)

TTCK New York Euronext (SGDCK New York và

Euronext thực hiện việc sáp nhập vào tháng 4/2007 trong một thương vụ trị giá trên 10 tỉ USD, cạnh

tranh lại hồ sơ thầu của SGDCK Frankfurt )

 SGDCK New York (Big Board),

 SGDCK Euronext (bao gồm SGDCK Paris, Belgium và Amsterdam)

 SGDCK NYSE Arca (ArcaEx)

Trang 16

7.1.2 Phân loại thị trường tài chính quốc tế

Theo địa điểm giao dịch (tiếp)

TTCK New York Euronext (tiếp theo)

Các DN quốc tế niêm yết tại TT Mĩ thông qua chtrình phát hành chứng chỉ lưu kí cổ phiếu (ADR)

Chương trình thực hiện theo một trong 2 dạng:

 Chtrình không được bảo trợ (un-sponsored):dạng sơ

đẳng nhất của việc niêm yết tại TT Mĩ Chtrình này xuất phát từ nhu cầu của nhà đầu tư Mĩ dẫn đến việc ngân hàng lưu kí đứng ra tự XD chtrình mà không có sự hỗ trợ từ phíaDN => chrình không tồn tại hợp đồng lưu kí giữa DN và ngân hàng lưu kí qtế DN không có quyền kiểm soát đối với chtrình

Trang 17

7.1.2 Phân loại thị trường tài chính quốc tế

Theo địa điểm giao dịch (tiếp)

TTCK New York Euronext (tiếp theo)

 Chương trình được bảo trợ (sponsored)

DN đóng vai trò chủ động trong việc XD chtrình DN phải

kí thỏa thuận với ngân hàng lưu kí quốc tế Chtrình

chứng chỉ ADR được bảo trợ chia thành 3 cấp độ:

 Cấp độ 1 cho phép DN niêm yết CK trên TT OTC

 Cấp độ 2 cho phép DN niêm yết CK trên TTCK Mĩ (song không được phép phát hành CK để huy động vốn)

 Cấp độ 3 cho phép DN vừa niêm yết, vừa có thể phát hành CK trên TTCK Mĩ để huy động vốn

Trang 18

7.1.2 Phân loại thị trường tài chính quốc tế

Theo địa điểm giao dịch (tiếp)

Thị trường Singapore

SGDCK Singapore (SGX) được thành lập từ năm 1999 trên cơ sở sáp nhập TTCK Singapore (SES) và thị

trường tiền tệ quốc tế Singapore (SIMEX) SGX là thị

trường đầu tiên tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương kết hợp với TTCK và thị trường phái sinh SGX có doanh thu từ TTCK khoảng 72% và thị trường phái sinh

khoảng 28% Chiến lược của SGX là trở thành thị

trường cửa ngõ đầu tư vào châu Á Để thực hiện mục tiêu này, SGX đã và đang hợp tác chiến lược với SGDCK Bombay, Tokyo và London SGX chính thức niêm yết CK trên sàn chính giao dịch vào năm 2000

Trang 19

7.1.2 Phân loại thị trường tài chính quốc tế

 Cơ cấu SGDCK Singapore:

 Sàn chính SGX Mainboard: phục vụ cho các DN lớn

 Hai sàn phụ:

(1) SGX Catalist (trước đây là SESDAQ): phục vụ

DNVVN Các DN niêm yết trên SGX Catalist sau 2

năm nếu đáp ứng các điều kiện niêm yết của sàn

chính có thể được chuyển lên sàn SGX Mainboard

(2) CLOB International phục vụ các CK quốc tế niêm yết trên TTCK quốc tế

Trang 20

7.1.2 Phân loại thị trường tài chính quốc tế

Theo địa điểm giao dịch (tiếp)

năng này Vì vậy, sức hấp dẫn của thị trường tài

chính quốc tế Tokyo kém hơn so với các thị trường khác

Trang 21

7.2 Một số TTTCQT điển hình

 Thị trường tiền tệ châu Âu (Eurocurrency market)

 Thị trường trái phiếu châu Âu (Eurobond market)

 Thị trường cổ phiếu quốc tế

Ngày đăng: 27/06/2014, 20:20

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w