1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

bài tập thực hành

31 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết kế primer chuyên biệt cho Cupriavidus necator
Tác giả Trần Văn Phúc, Dương Tuấn Kiệt, Hoàng Ngọc Tuấn Anh
Người hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Bảo Quốc
Trường học Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Sinh Học
Thể loại Báo cáo bài tập lý thuyết
Năm xuất bản 2024
Thành phố TP. Thủ Đức
Định dạng
Số trang 31
Dung lượng 2,96 MB

Cấu trúc

  • I. Các bước tiến hành (10)
  • II. Kết quả các cặp primer thu được (25)
    • 1. Cặp primer thứ 1 (25)
    • 2. Cặp primer thứ 2 (30)
    • 3. Cặp primer thứ 3 (0)
  • III. Kết luận (0)
  • Hinh 1.14 Nhập đoạn 2 đoạn Primer và chạy Pcr (22)

Nội dung

Trang 8 Vật liệu y tế: PHA có thể được sử dụng để sản xuất các vật liệu y tế sinh học, chẳng hạnnhư chỉ khâu, kẹp và stent.Lọc nước thải: C.. Hydro có thể được sử dụng để sản xuất điện h

Các bước tiến hành

Bước 1: Truy cập vào trang wed ncbi (https://www.ncbi.nlm.nih.gov/), nhập tên loài

Cupriavidus necator tại thanh tìm kiếm.

Hình 1.1 Truy cập ncbi và tìm kiếm tên loài

Bước 2: Chọn đối vào Protein

Bước 3:: Danh sách Hypothetical của loài được đề xuất, lựa chọn những đối tượng có độ dài trình tự Protein từ 80 đến 200 amino acid tại Sequence length.

Hình 1.3 Chọn độ dài có trình tự từ 80 đến 200 amino acid tại Sequence length

Bước 4:Chọn vào 1 tên loài bất kỳ trên danh sách thông tin của loài hiện ra, sau đó chọn Run Blast

Hình 1.4 Thông tin loài xuất hiện và chọn Run BlastBước 5: Bấm vào Blast để tiến hành Blast thông tin loài

Hình 1.5 Chọn Blast để tiến hành blast thông tin loài

Bước 6: Kết quả Blast xuất hiện, chọn vào Accession của Descripsion có Per Ident 100%

Hình 1.6 Kết quả Blast xuất hiện

Bước 7: Sau khi chọn vào accession có Per Ident 100%, chọn Identical Proteins

Bước 8:Tại CDS Region in Nucleotide chọn loài (-)

Hình 1.8 Chọn loài có dấu (-)

Bước 9: Thông tin trình tự đoạn Nucleotide của loài xuất hiện, chọn Fasta

Bước 10: Sao chép toàn bộ trình tự Nucleotide sau khi Fasta

Hình 1.10 Trình tự Nucleotide của loài

Bước 11: Truy cập trang wed Primer3 Input (https://primer3.ut.ee/) đưa trình tự

Nucleotide được sao chép vào ô, chọn Pick Primers

Hình 1.11 Trình tự Nucleotide được đưa vào Primer3 Input

Bước 12: Chọn cặp Primer được ưu tiên đề xuất

Hình 1.12 Các cặp Primer được đề xuất

Bước 13: Truy cập trang wed In sillico pcr amplification (http://insilico.ehu.es/PCR/), chọn loài Cupriavidus necator -> chọn next step.

Hình 1.13 Trang wed In sillico pcr amplification

Bước 14: Nhập 2 đoạn trình tự primer được đề xuất từ trang wed Primer3 Input cho vào 2 ô primer 1 và 2, ngay chỗ Migroorganism chọn APPLY TO ALL CUPRIAVIDUS, chọn Amplify.

Hinh 1.14 Nhập đoạn 2 đoạn Primer và chạy PcrBước 15: Kết quả của In sillico đề xuất

Hình 1.15 Kết quả thu được

Bước 16: Sao chép 2 đoạn primer ở In sillico, truy cập vào Primer Blast

(https://www.ncbi.nlm.nih.gov/tools/primer-blast/) dán 2 đoạn primer vào ô.

Hình 1.16 Truy cập vào Primer Blast

Bước 17: Tại Database chỉnh thành “nr” và xoá “Homo Sapiens” sau đó chọn “Get

Hình 1.17 Tiến hành Get Primers

Kết quả các cặp primer thu được

Cặp primer thứ 1

Reverse primer: GCATCAGACGAACACCCTTC Cặp primer có nhiệt độ bắt cặp (Tm) và % GC thoả điều kiện

Hình 1.18 Fasta của loài cần tìm. Đoạn trình tự sau khi Fasta

GGCAAAGCAAGACCTGGCTATCAGGGGATATCGCCTAACGGATGATGCCTCG CATGCCACGGCCAAGCTGAAGATCACAGTGCGTCATGCGTTGAGCGTCCCTG TCGGCGCCAACGATGGCAGAGGGATAGCAATGAGCGTCGGTACCGAGATGGT GCGGGTATCGGATGGCAAGCAACTGTTTCTAGCCGGGGCAAGTCAGATTAAG GATCCTGGAACGAAGGGTGTTCGTCTGATGCCCTACGCGGAATGGTTCACGA ACGAGGGTTTCCTCGTCGAACAGTACCGCTTGGTCGCACGGCTACTCACGGCC CAGACGCTTGAGGGCCTTTAA

Kiểm tra cặp primer chọn cặp primer thứ 2 được đề xuất trong cặp primer được đề xuất sau cặp primer ưu tiên xem có chuyên biệt cho loài Cupriavidus necator.

Hình 1.19 Chọn cặp primer thứ 2 được đề xuất trong 4 cặp primer sau primer ưu tiên.

Vào in silico PCR Amplification, dán cặp primer vào tại Migroorganism chọn APPLY TO ALL Novosphingobium -> Amplify.

Hình 1.20 Dán cặp primer vào in sillico pcr amplification và chạy.

Thu được kết quả có band ở mức 247 bp phù hợp yêu cầu

Hình 1.21 Kết quả thu được sau khi in sillico pcr

Kiểm tra cặp primer này trên lại trên Primer Blast, coppy cặp primer này cho vào ô primer trong Primer Blast sau đó bấm Get primer để chạy trên tất cả các loài.

Hình 1.22 Chạy cặp primer trên tất cả các loài.

Kết quả thu được sau khi chạy Get Primer

Hình 1.22 Kết quả thu được

Cặp primer thứ 2

Cặp primer có nhiệt độ bắt cặp (Tm) và % GC thoả điều kiện

Hình 1.23 Fasta của loài cân tìm Đoạn trình tự sau khi Fasta

ATGGATATCTATCCGGCTGCAACTTACAAGGGATACGACCTCTATCCCCTGGT GTACAAGCACGCCGCCGAGCGCATATGGCCCGAGCCGCGGCCCGACCGTTCC TTCGATGCTGCCGTGGTGATCTGCCTGGAAGGCGAGTCGCCCGAAGGCATGC AGGCGCGCACGTTCCGCCTGGACGCCGCACCGTGGGATAACGTCGGTGGCGC GCGACGCGGTGCGTTGCGCTATGCCGAGGCCATCATCAATGGCGCGGTGCCG GGGGTATCGGTAACAACGGCCGGCGCGCCGATGGCGTCCTGA

Kiểm tra cặp primer chọn cặp primer ưu tiên được đề xuất xem có phải cặp primer chuyên biệt cho loài Cupriavidus necator.

Nhập đoạn 2 đoạn Primer và chạy Pcr

Hình 1.15 Kết quả thu được

Bước 16: Sao chép 2 đoạn primer ở In sillico, truy cập vào Primer Blast

(https://www.ncbi.nlm.nih.gov/tools/primer-blast/) dán 2 đoạn primer vào ô.

Hình 1.16 Truy cập vào Primer Blast

Bước 17: Tại Database chỉnh thành “nr” và xoá “Homo Sapiens” sau đó chọn “Get

Hình 1.17 Tiến hành Get Primers

II Kết quả các cặp primer thu được

Reverse primer: GCATCAGACGAACACCCTTC Cặp primer có nhiệt độ bắt cặp (Tm) và % GC thoả điều kiện

Hình 1.18 Fasta của loài cần tìm. Đoạn trình tự sau khi Fasta

GGCAAAGCAAGACCTGGCTATCAGGGGATATCGCCTAACGGATGATGCCTCG CATGCCACGGCCAAGCTGAAGATCACAGTGCGTCATGCGTTGAGCGTCCCTG TCGGCGCCAACGATGGCAGAGGGATAGCAATGAGCGTCGGTACCGAGATGGT GCGGGTATCGGATGGCAAGCAACTGTTTCTAGCCGGGGCAAGTCAGATTAAG GATCCTGGAACGAAGGGTGTTCGTCTGATGCCCTACGCGGAATGGTTCACGA ACGAGGGTTTCCTCGTCGAACAGTACCGCTTGGTCGCACGGCTACTCACGGCC CAGACGCTTGAGGGCCTTTAA

Kiểm tra xem cặp primer thứ hai được đề xuất trong danh sách cặp primer đề xuất có tính đặc hiệu cho loài Cupriavidus necator hay không.

Hình 1.19 Chọn cặp primer thứ 2 được đề xuất trong 4 cặp primer sau primer ưu tiên.

Vào in silico PCR Amplification, dán cặp primer vào tại Migroorganism chọn APPLY TO ALL Novosphingobium -> Amplify.

Hình 1.20 Dán cặp primer vào in sillico pcr amplification và chạy.

Thu được kết quả có band ở mức 247 bp phù hợp yêu cầu

Hình 1.21 Kết quả thu được sau khi in sillico pcr

Kiểm tra cặp primer này trên lại trên Primer Blast, coppy cặp primer này cho vào ô primer trong Primer Blast sau đó bấm Get primer để chạy trên tất cả các loài.

Hình 1.22 Chạy cặp primer trên tất cả các loài.

Kết quả thu được sau khi chạy Get Primer

Hình 1.22 Kết quả thu được

Cặp primer có nhiệt độ bắt cặp (Tm) và % GC thoả điều kiện

Hình 1.23 Fasta của loài cân tìm Đoạn trình tự sau khi Fasta

ATGGATATCTATCCGGCTGCAACTTACAAGGGATACGACCTCTATCCCCTGGT GTACAAGCACGCCGCCGAGCGCATATGGCCCGAGCCGCGGCCCGACCGTTCC TTCGATGCTGCCGTGGTGATCTGCCTGGAAGGCGAGTCGCCCGAAGGCATGC AGGCGCGCACGTTCCGCCTGGACGCCGCACCGTGGGATAACGTCGGTGGCGC GCGACGCGGTGCGTTGCGCTATGCCGAGGCCATCATCAATGGCGCGGTGCCG GGGGTATCGGTAACAACGGCCGGCGCGCCGATGGCGTCCTGA

Kiểm tra cặp primer chọn cặp primer ưu tiên được đề xuất xem có phải cặp primer chuyên biệt cho loài Cupriavidus necator.

Ngày đăng: 14/07/2024, 21:32

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Truy cập ncbi và tìm kiếm tên loài - bài tập thực hành
Hình 1.1 Truy cập ncbi và tìm kiếm tên loài (Trang 11)
Hình 1.2 Chọn Protein - bài tập thực hành
Hình 1.2 Chọn Protein (Trang 12)
Hình 1.3 Chọn độ dài có trình tự từ 80 đến 200 amino acid tại Sequence length - bài tập thực hành
Hình 1.3 Chọn độ dài có trình tự từ 80 đến 200 amino acid tại Sequence length (Trang 13)
Hình 1.4 Thông tin loài xuất hiện và chọn Run Blast Bước 5: Bấm vào Blast để tiến hành Blast thông tin loài - bài tập thực hành
Hình 1.4 Thông tin loài xuất hiện và chọn Run Blast Bước 5: Bấm vào Blast để tiến hành Blast thông tin loài (Trang 14)
Hình 1.5 Chọn Blast để tiến hành blast thông tin loài - bài tập thực hành
Hình 1.5 Chọn Blast để tiến hành blast thông tin loài (Trang 15)
Hình 1.6 Kết quả Blast xuất hiện - bài tập thực hành
Hình 1.6 Kết quả Blast xuất hiện (Trang 16)
Hình 1.7 Chọn Identical Proteins - bài tập thực hành
Hình 1.7 Chọn Identical Proteins (Trang 17)
Hình 1.10 Trình tự Nucleotide của loài - bài tập thực hành
Hình 1.10 Trình tự Nucleotide của loài (Trang 19)
Hình 1.11 Trình tự Nucleotide được đưa vào Primer3 Input - bài tập thực hành
Hình 1.11 Trình tự Nucleotide được đưa vào Primer3 Input (Trang 20)
Hình 1.13 Trang wed In sillico pcr amplification - bài tập thực hành
Hình 1.13 Trang wed In sillico pcr amplification (Trang 21)
Hình 1.12 Các cặp Primer được đề xuất - bài tập thực hành
Hình 1.12 Các cặp Primer được đề xuất (Trang 21)
Hình 1.15 Kết quả thu được - bài tập thực hành
Hình 1.15 Kết quả thu được (Trang 23)
Hình 1.16 Truy cập vào Primer Blast - bài tập thực hành
Hình 1.16 Truy cập vào Primer Blast (Trang 24)
Hình 1.17 Tiến hành Get Primers - bài tập thực hành
Hình 1.17 Tiến hành Get Primers (Trang 25)
Hình 1.19 Chọn cặp primer thứ 2 được đề xuất trong 4 cặp primer sau primer ưu tiên. - bài tập thực hành
Hình 1.19 Chọn cặp primer thứ 2 được đề xuất trong 4 cặp primer sau primer ưu tiên (Trang 27)
w