1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Bài Tập Lớn Nhận Diện Những Điều Kiện Cần Thiết Để Lập Kế Hoạch Cho Khởi Nghiệp.pdf

15 2 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nhận Diện Những Điều Kiện Cần Thiết Để Lập Kế Hoạch Cho Khởi Nghiệp
Tác giả Lê Hồng Diễm, Phạm Thu Trang, Vũ Phương Thảo, Nguyễn Thu Trang, Đào Thị Thu Ngân, Nguyễn Thị Xuân
Người hướng dẫn Nguyễn Thị Thảo Anh
Trường học Học Viện Ngân Hàng
Chuyên ngành Nguyên Lý Kế Toán
Thể loại Bài Tập Lớn
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 15
Dung lượng 1,48 MB

Nội dung

Điu này gip chng em có cái nhn khái quát v ngành ngh tương lai ca mnh, xây dựng k hoạch hợp lý để phát triển và đạt được những thành tựu trong lĩnh vực mà mnh đã chọn.. Mục tiê

Trang 1

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ

- 🕮

-BÀI TẬP LỚN MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

ĐỀ TÀI: NHẬN DIỆN NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH CHO

KHỞI NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thảo Anh

Mã môn học: 231ACT01A03

Nhóm thực hiện: Nhóm 11

Danh sách nhóm:

1 Lê Hồng Diễm - 25A4052044

2 Phạm Thu Trang - 25A4051661

3 Vũ Phương Thảo - 25A4051284

4 Nguyễn Thu Trang - 25A4051656

5 Đào Thị Thu Ngân - 25A4050670

6 Nguyễn Thị Xuân - 25A4051691

HÀ NỘI – 09/2023

Trang 2

MỤC LỤC

Câu 1: Các khái ni ệm liên quan đế n kh i nghi p ở ệ 5

1.1 Khởi nghiệp là gì? 5

1.2 Các khái niệm liên quan đến kh i nghi p ở ệ 5

1.2.1 Kh i nghi p 4.0 là gì? ở ệ 5

1.2.2 Nhà đầu tư 5

1.2.3 T ổ chứ c h ỗ trợ khở i nghi p ệ 6

1.2.4 G i v n ọ ố 6

1.2.5 Bootstrapping 6

1.3 Phân biệt khởi nghi p và startup ệ 7

1.3.1 Điểm gi ng nhau ố 7

1.3.2 Điểm khác nhau 7

Câu 2: L p k ậ ế hoạ ch phát tri n ngh nghi p và ch ể ề ệ ỉ rõ điề u ki n c n thi ệ ầ ết để lậ p k ế hoạ ch c ụ thể 8

Bước 1: Đánh giá bản thân 8

Bước 2: Xác định mục tiêu nghề nghi p ệ 8

Bước 3: Nghiên c u công vi c ứ ệ 9

Bước 4: Cân nhắc tình hình tài chính 11

Bước 5: Suy nghĩ kinh nghiệm họ c v n khi b ấ ướ c vào ngành m i ớ 11

Bước 6: Cân nhắc tính ổn đị nh c a công vi c ủ ệ 12

Bước 7: L p k ậ ế hoạch và những hành động rõ ràng 12

Trang 3

LI CAM ĐOAN

Nhóm 11 ch ng em xin gi i thi ớ ệu đn cô và các bạn đ ài bài tp lớn: nhn diện được t những điu kiện cần thit để lp k hoạch cho khởi nghiệp Và quyt định chọn ngh ‘’ chuyên viên xuất nhp khẩu ‘’ là do chng em nhn thấy được những sự liên quan, lợi

ch v à tim n ng to l n c ớ a ngh nhân viên xuất nhp khẩu đối với nn kinh t nói chung

và đối với chuyên ngành ‘’kinh doanh quốc t ‘’ nói riêng trong hiện tạ ài v tương lai

Trong quá trnh th c hiự ện đ à à  ớ t i b i t p l n, nhóm đã tham kh o m t s gi o tr nh mả  ố á  ôn Nguyên Lý K Toán, báo ch và tài liệu có ni dung đn khởi nghiệp và ngh chuyên viên xuất nhp khẩu, tất cả những tài liệu mà chng em tham khảo đã được trch nguồn r r ng à Nhóm 11 xin cam đoan bài trnh bày cho đ tài thảo lun v khởi nghiệp và lp k hoạch phát triển ngh nghiệp ngh nhân viên xuất nhp khẩu hoàn toàn do ch ng em 

thực hi n t m hi u, nghi n c u vệ  ể ê  à trnh bày, kh ng tr ng lp, sao chp v i bất c bài ô  ớ

b o c o n o trá á à ước đ ó

Hà Ni, ng y 21 th ng 9 n m 2023 à á  Người đại diện nhóm

Trang

Nguyễn Thu Trang

Trang 4

LI MỞ ĐẦU

1 Lý do chọn đề tài

Khởi nghiệp là mt trong những vấn đ được quan tâm hiện nay, đc biệt là trong thời đại 4.0 Từ việc nắm được khái niệm v khởi nghiệp, chng em sẽ phân tch và lp k hoạch phát triển ngh nghiệp liên quan đn chuyên ngành ca mnh Điu này gip chng em có cái nhn khái quát v ngành ngh tương lai ca mnh, xây dựng k hoạch hợp lý để phát triển và đạt được những thành tựu trong lĩnh vực mà mnh đã chọn

Là sinh viên, chúng em thông qua m t s gi o tr nh m ố á  ôn Nguyên Lý K Toán,

b o ch v t i li u c ná  à à ệ ó i dung liên quan để từ đó lp k hoạch phát triển ngh nghiệp ph hợp nhất đối với bản thân V vy nhóm chng em đã chọn đ tài: ‘’Nhn diện những điu kiện cần thit để lp k hoạch cho khởi nghiệp‘’

Do phần kin thc còn hạn ch và thời gian thực hiện ngắn nên không thể tránh khỏi sai sót Chng em mong nhn được sự đóng góp ý kin ca cô

2 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu

Đ tài thực hiện để tm hiểu v khởi nghiệp để lp k hoạch phát triển ngh nghiệp liên quan tới chuyên ngành ca sinh viên Từ đó tm được hướng đi đng đắn và ph hợp để đạt được mục tiêu ngh nghiệp trong tương lai

Nhiệm vụ nghiên cứu:

Để đạt được mục tiêu trên, quá trnh nghiên cu đ tài cần giải quyt những nhiệm vụ cụ thể sau:

Thứ nhất: Tm hiểu v khởi nghiệp

Thứ hai: Lp k hoạch phát triển ngh nghiệp theo chuyên ngành và chỉ r điu kiện cần thit để lp k hoạch cụ thể

Trang 5

PHẦN NỘI DUNG Câu 1: Các khái niệm liên quan đến khởi nghiệp

1.1 Khởi nghiệp là gì?

− Xt dưới góc đ ngôn ng hữ ọc, “khởi nghiệp” là mt t Hán Viừ ệt, theo đó, “khởi”

có nghĩa là bắt đầu, “nghiệp” có nghĩa là công việc, ngh nghiệp, sự nghiệp, nên

có thể hiểu “khởi nghiệp” là thut ng ữ chỉ s bự ắ ầt đ u s nghi p ự ệ [1]

− Trên th gi i, khái ni m kh i nghi ớ ệ ở ệp đã tồn t i t lâu v i thu t ngạ ừ ớ  ữ ting Pháp

“entrepreneur” (doanh nhân khởi sự) Ngay t cuối th k 17, nhà kinh từ  ỷ  học Richard Cantillion đã định nghĩa doanh nhân khởi s ự là người đưa ra những quyt định v vi c th c và s d ng ngu n l c v i tâm th ệ ụ đắ ử ụ ồ ự ớ  chấp nhn r i ro m t cách  

m o hi m M rạ ể [2] ở ng định nghĩa khởi nghiệp với tư cách là mt hoạt đng trong chuỗi hoạt đng đầu tư kinh doanh (entrepreneurship), vào nm 1990, Stevenson

và Jarillo đã đưa ra định nghĩa khởi nghiệp

− Theo đó, khởi nghiệp là hoạt đng tự làm ch doanh nghiệp - mt quá trình mà

cá nhân kh i nghiở ệp xác định rõ và bit theo đuổi, n m l y nhắ ấ ững cơ hi trong

n n kinh t  [3]

1.2 Các khái niệm liên quan đến kh nghi p ởi ệ

1.2.1 Khởi nghiệp 4.0 là gì?

− Cuc cách mạng công nghiệp lần th 4 đã mở ra m t k nguyên m i cho nhân  ỷ ớ loại v i sớ ự đt phá c a hàng lo t các công ngh m i, kéo theo s ạ ệ ớ ự thay đổi phân hóa c a các ngành ngh trong xã h  i Trong đó, khởi nghiệp 4.0 đang dần tr ở thành xu hướng

− Khởi nghiệp 4.0 là khởi nghiệp trong thời đại ca trí tuệ nhân tạo, máy móc dần được thay th và làm việc với con người theo m t cách hoàn toàn mới. [4]

1.2.2 Nhà đầu tư

− Nhà đầu tư có thể là mt công ty, mt tổ chc hoc mt cá nhân đơn lẻ nắm trong tay mt lượng ti n nh ất định Những người này sẽ đầu tư vào những d ự

án, sản phẩm khởi nghiệp khác nhau và mong mu n thu lố ại lợi nhun khi d ựán

đó thành công trong tương lai Trong nhiu trường hợp, nhà đầu tư kiêm luôn

[1] Hoàng Phê (ch biên),  T ừ điể n Ti ng Vi t ế ệ , Nxb Đà Nẵ ng, 2003, tr 512

[2] R Cantillon, “Essai sur la Nature du Commerce en Gnral”, 1755 (bản dịch ting Anh tại Online Library of Liberty, http://oll.libertyfund.org/titles/cantillon-essai-sur- -nature- la du -commerce- en -general 7 )

[3] H H Stevenson và J C Jarillo-Mossi, “A Paradigm of Entrepreneurship: Entrepreneurial Management”, Strategic Management Journal, 11(4), May June 1990, tr 23 –

[4] Khởi nghiệp 4.0- cơ hộ i cho nh ững ngườ i tr ẻ career.gpo.vn https://career.gpo.vn/khoi-nghiep-4-0- co-hoi -cho-nhung-nguoi-tre-a4764.html

Trang 6

việc tư vấn chin lược, hoạch định, h ỗ trợ m i quan hố ệ để đảm bảo mt tỷ ệ l thành công cao nhất.[5]

− Nhà đầu tư có 2 kiểu chính:

• Đầu tư thiên thần – Angel Investor: Đây là những nhà đầu tư với số vốn nhỏ, thường xuất phát từ tài sản cá nhân và dành cho những doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tiên

• Đầu tư mạo hiểm – Venture capitalist: Đây là nhà đầu tư với số vốn lớn hơn nhiu so với đầu tư thiên thần Những nhà đầu tư này thường rót vốn cho những doanh nghiệp đã có khách hàng và doanh thu, muốn mở rng thị trường và quy mô doanh nghiệp

1.2.3 Tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp

− Tng tốc doanh nghiệp (Accelerator): chương trnh tng tốc kh i nghiệp hạt ở

gi ng, là mố t chương trnh chuyên hỗ trợ các startup trong giai đoạn đầu [6]

− Vườn ươm doanh nghiệp (Incubator): nơi nuôi dưỡng các doanh nghiệp, giúp chúng sống sót và lớn lên trong giai đoạn kh i s kinh doanh bở ự ằng cách cung cấp các d ch v h ị ụ ỗ trợ kinh doanh và các ngu n lồ ực cần thit [7]

1.2.4 Gọi vốn

− Gọ ối v n (funding) là khái niệm các startup kêu g i nhà đầu tư rót vốn cho ọ doanh nghi p cệ a mnh Thông thường, quá trình gọi vốn di n ra qua nhi u ễ  vòng (round) khác nhau và trước mỗi vòng cấp vốn, giá trị doanh nghiệp sẽ được đ nh giá lại:ị [8]

• Seed funding: Vòng đầu tư hạt giống

• Series A: Đây là vòng cấp vốn đầu tiên ca những quỹ đầu tư mạo hiểm

• Series B, Series C v.v : Đây là các vòng cấp vốn tip theo ty vào đc th ca từng doanh nghiệp và mô hnh kinh doanh

1.2.5 Bootstrapping

− Đây là hnh thc người khởi nghiệp tự bỏ vốn ra xây dựng và phát triển doanh nghiệp mà không cần đn nhà đầu tư Hnh thc này có ưu điểm là khởi nghiệp

sẽ hoàn toàn tự ch được nguồn vốn cũng như không bị phụ thuc vào nhà đầu

tư trong tương lai

[5] KHỞI NGHI ỆP - M t s khái ni ộ ố ệm cơ bản (n.d.) Qu n Tr ả ị Công Ty | Đào Tạo CEO Toàn Diện

[6] Dương, N (2022) Accelerator Program ProFin https://www.profin.vn/dictionary/accelerator-program/

[7] Bbitt (2021, September 13) Vườn ươm doanh nghiệp (Incubator) là gì? - Becamex Business Incubator Becamex Business Incubator https://bbi.eiu.edu.vn/vuon-uom-doanh-nghiep- -gi/?lang=vi la

[8] KHỞI NGHI ỆP Một s - ố khả i ni ệm cơ bản (n.d.) Qu n Tr ả ị Công Ty | Đào Tạo CEO Toàn Diện

Trang 7

− Tuy nhiên sẽ có hạn ch là không tip xc được với những kinh nghiệm và mối quan hệ từ các nhà đầu tư cũng như việc tự xoay sở nguồn vốn sẽ khin khởi nghiệp không có sự tp trung cao đ nhất vào doanh nghiệp.[9]

1.2.6 Exiting

− Khởi nghiệp sẽ hoàn lại vốn cho nhà đầu tư theo mt tỷ lệ đã thỏa thun từ trước

Có 2 cách để làm việc này:[10]

• Mua bán và sáp nhp (Merger and Acquisition): Khởi nghiệp bán công ty và thu v mt số lượng tin mt đ lớn

• Đưa công ty lên sàn chng khoán (IPO): lc này tất cả mọi người đu có thể trở thành nhà đầu tư cho doanh nghiệp bằng cách mua cổ phiu mà công ty bán ra Lc này, công ty tư nhân sẽ trở thành công ty đại chng, và không còn được coi là startup nữa

1.3. Phân biệt kh i nghi p và startup ở ệ

1.3.1. Điểm giống nhau

− Đ ựu l a chọn được ngành ngh, định hướng phát triển

− Bắt đầu từ đam mê, cố ắng theo đuổ g i ngh nghiệp

− Khởi đầu nhỏ và dần dần mở rng quy mô

1.3.2. Điểm khác nhau

− “Khởi nghiệp” là mt đng từ nói v việc bắt đầu hoạt đng kinh doanh mt ngh nghiệp, mà hnh thc thường thấy nhất đó là thành lp mt doanh nghiệp để kinh doanh trong mt lĩnh vực

− “Startup” là mt danh từ, chỉ mt nhóm người hoc mt công ty cng nhau làm mt điu chưa chắc chắn thành công

− Khởi nghiệp là định nghĩa ca việc khởi đầu xây dựng, phát triển công việc sự nghiệp th “Startup” chỉ là mt loại hnh thc mà người ta chọn lựa để khởi nghiệp

[9] KHỞI NGHI ỆP Một s - ố khả i ni ệm cơ bản (n.d.) Qu n Tr ả ị Công Ty | Đào Tạo CEO Toàn Diện

[10] KHỞI NGHI ỆP Một s - ố khả i ni ệm cơ bản (n.d.) Qu n Tr ả ị Công Ty | Đào Tạo CEO Toàn Diện

Trang 8

Câu 2: Lập kế hoạch phát tri n ngh nghi p và ch ể ề ệ ỉ rõ điều ki n c n thiệ ầ ết để ậ l p k ế hoạ ch c thể ụ

Bước 1: Đánh giá bản thân

Chng ta cần xác định những giá trị nào ca bản thân sẽ mang tnh quyt định và ph hợp với công việc, những điểm mạnh điểm yu và những g có thể cải thiện

− Điểm mạnh:

• Bản thân luôn cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao Có ý thc học hỏi, nâng cao trnh đ chuyên môn

• Nhanh chóng hoà nhp với môi trường mới

• Quản lý thời gian hiệu quả

• Thành thạo tin học vn phòng

• Có khả nng ngoại ngữ khá tốt

− Điểm yu:

• Quá kỹ tnh và cầu toàn

• Thiu tự tin khi đng trước đám đông

• Chưa thành thạo trong việc làm báo cáo và phân tch dữ liệu

− Cần cải thiện:

• Muốn học thêm nhiu v kin thc chuyên môn

• Rèn luyện kỹ nng phân tch, đàm phán và giao tip trước đám đông

Bước 2: Xác đ ịnh mục tiêu ngh nghi p ề ệ

− Mục tiêu ngắn hạn:

• Ch đng học hỏi từ các đồng nghiệp đi trước, không ngừng phấn đấu để phát triển bản thân, phục vụ cho công việc

• Sở hữu chng chỉ ngành xuất nhp khẩu, tch lũy kinh nghiệm thực t

• “Tm hiểu những kin thc sâu rng v chng từ, nhất là kin thc chng từ trong lĩnh vực Thương Mại Quốc t Có kin thc v Logistics, cng với đó

là những vấn đ liên quan tới kinh doanh XNK, thực hiện các hợp đồng và làm tốt những th tục v các kha cạnh Hải quan, giao nhn, vn tải "

− Mục tiêu dài hạn:

• Phấn đấu trong 5 nm trở thành trưởng phòng xuất nhp khẩu,

• có nghiệp vụ cao để cống hin cho sự phát triển ca công ty

• Trong 7 nm trở thành giám đốc xuất nhp khẩu, có chuyên môn cao, có kinh nghiệm và kỹ nng xử lý những sự cố và dự án trong công ty

Trang 9

Bước 3: Nghiên cứu công việc

− Mô tả công việc

• Nhân viên xu t nh p kh u ch nh l c u n i gi a c c doanh nghi p v i nhau ấ  ẩ  à ầ ố ữ á ệ ớ

Họ sẽ đảm đương quy trnh để á c c lô h ng cà ó thể lưu thông nhanh chóng,

đảm bảo chu i cung ng hàng hoáỗ to n cầu à

− Cơ hội việc làm: khi trở thành mt nhân viên xuất nhp khẩu, bạn có thể cân nhắc rất nhiu vị tr làm việc trong ngành:

• Nhân viên Nhập Khẩu (Import Executive): Công việc tương tự 1 Purchasing Official nhưng đa số nhân viên Nhp khẩu đơn thuần không phải tm kim nhà cung cấp; thường làm việc trong các công ty kinh doanh t mt hàng và

có nhà cung cấp ổn định, các công ty phân phối đc quyn 1 nhãn hiệu nào đó…

• Nhân viên Sales – Xuất nhập khẩu: Công việc ca 1 Nhân viên Sales tương

tự như Sales ni địa nhưng phải tm kim và giao dịch với khách hàng nước ngoài – Phải thực hiện các công việc để xuất khẩu hàng như (thuê vn tải,

mở TK xuất khẩu, xin C/O… )

• Nhân viên Xuất khẩu (Export Executive): Công việc tương tự như Nhân viên Sales Xuất nhp khẩu nhưng không phải tm kim khách hàng do công ty đã

có đầu ra ổn định Nhân viên này chỉ thực hiện các công việc liên quan đn xuất khẩu đơn thuần

• Nhân viên chứng từ: Các nhân viên chng từ có thể làm việc trong b phn chng từ thuc Phòng xuất nhp khẩu ca 1 công ty lớn Đa số nhân viên chng từ làm việc trong các công ty forwarder, các công ty dịch vụ khai báo Hải quan

− Lộ trình thăng tiến

Trang 10

− Mức lương

• Thông thường, đối với mt nhân viên có t hoc chưa có kinh nghiệm th mc lương sẽ dao đng trong khoảng 5 9 triệu đồng/tháng, những người có từ 3 - nm kinh nghiệm trở lên th lương khoảng 12 14 triệu đồng/tháng Còn đối - với các vị tr quản lý th mc lương thường cao gấp 2 3 lần-

• Cũng ty theo từng vị tr khác nhau mà mc lương ngành xuất nhp khẩu sẽ khác nhau V dụ, mc lương trung bnh các vị tr công việc trong ngành xuất nhp khẩu được thống kê như sau:

+ Nhân viên kinh doanh xuất nhp khẩu (Sales Export): 7,9 - 13,9 triệu đồng/tháng

+ Nhân viên thu mua (Purchaser): 6,7 - 10,1 triệu đồng/tháng

+ Chuyên viên thanh toán quốc t (Trade officer): 7 - 10 triệu đồng/tháng

+ Nhân viên chng từ (Documentation Staff): 7 - 10 triệu đồng/tháng

+ Nhân viên chm sóc khách hàng (Customer support): 6 - 9 triệu đồng/tháng

+ Nhân viên hải quan (Customs officer): Khoảng 7,2 triệu đồng/tháng

− Yêu cầu về bằng cấp, chứng chỉ; kỹ năng

• Bằng cấp, chng chỉ:

+ Bằng cử nhân đại học v kinh doanh quốc t, logistic, hoc các nhóm ngành kinh t khác

+ Chng chỉ nghiệp vụ khai báo hải quan

+ Chng chỉ nghiệp vụ Logistics: Chng chỉ quản lý chuỗi cung ng chuyên nghiệp (CSCP); Chng chỉ trong sản xuất và quản lý hàng tồn kho (CPIM);

+ Chng chỉ nghiệp vụ xuất nhp khẩu

+ Việc học lên các chương trnh bc cao học hay sở hữu chng chỉ ngành ngh sẽ gip gia tng thêm lợi th cạnh tranh

• Kỹ nng:

+ Nhân viên xuất nhp khẩu là công việc đòi hỏi ng viên cần có các kỹ nng ngh nghiệp cần thit như kin thc tổng quan v ngành, lut thương mại quốc t… Bên cạnh đó, do hoạt đng buôn bán thông thương giữa các quốc gia nên việc thành thạo ngoại ngữ, đc biệt là Ting Anh là yu tố gip bạn thành công Ngoài ra, các kỹ nng bạn cần ch ý rèn luyện như khả nng thành thạo tin học vn phòng, khả nng chịu áp lực công việc cao, kỹ nng đàm phán…

Ngày đăng: 24/06/2024, 17:48

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w