Tính cấp thi t cế ủa đề tài Tốc độ tăng trưởng kinh t luôn luôn biế ến động theo th i gian.. Nh ng y u t này có th kìm hãm tữ ế ố ể ốc độ phát triển, đồng thời cũng có th nâng cao tể ốc
Trang 1BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VI N TÀI CHÍNH Ệ
-
Báo cáo th c hành kinh t ự ế lượng
Đề tài: Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố t i GDP của Vi t Naớ ệ
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thuý Quỳnh
Môn h c: Kinh t ọ ế lượng
L p: 22CLC.2 ớ
Hà Nội – 11/2022
Trang 2DANH SÁCH ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM
thực hi n ệ
đề tài và tìm số liệu
100%
đề tài và tìm số liệu
100%
3 Nguy n Minh ễ Hiển 22.04 Nội dung chương II
và chương II(1,2)
100%
6 Nguy n Doãn T n Sangễ ấ 22.04 Nội dung chương I
và chương II(1,2)
100%
Trang 3BÁO CÁO THỰC HÀNH KINH T Ế LƯỢNG
1 Tính cấp thi t c ế ủa đề tài
Tốc độ tăng trưởng kinh t luôn luôn biế ến động theo th i gian Tuy ờ nhiên, nếu như tốc độ tăng trưởng kinh t ế thay đổi quá nhanh chóng thì
nó có th là m t cú sể ộ ốc đố ớ ềi v i n n kinh t Chính vì thế ế, tăng trưởng kinh
tế có vai trò r t lấ ớn đố ớ ềi v i n n kinh t ế Việt Nam
Có r t nhi u y u t ấ ề ế ố tác động đế ốc độ tăng trưởng GDP, trong đó n t quan tr ng nh t ph i k n t l ọ ấ ả ể đế ỉ ệ thất nghi p, l m phát và ki u h i cá ệ ạ ề ố nhân Nh ng y u t này có th kìm hãm tữ ế ố ể ốc độ phát triển, đồng thời cũng
có th nâng cao tể ốc độ phát triển Cũng vì thế, nhóm chúng tôi đã chọn những ch ỉ tiêu này để nghiên cứu đề tài: “Phân tích ảnh hưởng củ ạa l m phát, t l ỉ ệ thất nghi p và ki u h i cá nhân t i tệ ề ố ớ ốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2009-2019”
2 Mục tiêu nghiên c u ứ
Phân tích tác động của tỉ lệ thất nghiệp, lạm phát và ki u h i cá ề ố nhân lên t l ỉ ệ tăng trưởng GDP c a Vi t Nam t ủ ệ ừ những s ố liệu c th ụ ể Qua đó có cái nhìn sâu sắc, tổng quát hơn về ốc độ tăng trưở t ng GDP của Việt Nam giai đoạn 2009-2019
3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Ảnh hưởng của tỉ lệ thất nghiệp (UN), lạm phát (IN), ki u hề ối
cá nhân (KH) đến tỉ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2009-2019
Trang 43.2 Phạm vi nghiên c u ứ
- Không gian: Vi t Nam ệ
- Thời gian: 2009 2019 –
- N i Dung: Nghiên cộ ứu tác động c a t l ủ ỉ ệ thất nghi p (UN), lệ ạm phát (IN) và kiều hối cá nhân (KH) đến tỉ lên tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 2009 – 2019
4 Ý nghĩa
Bài nghiên c u không ch t ng hứ ỉ ổ ợp đầy đủ cơ sở lý luận tác động của t lỉ ệ thất nghiệp, lạm phát và t lỉ ệ kiều hối đến tỉ lệ tẳng trưởng GDP của Việt Nam mà còn đo lường các yếu tố ( UN, IN, KH) ảnh hưởng đến
tỉ l ệ tăng trưởng GDP Vi t Nam thông qua mô hình kinh t ệ ế lượng Bài nghiên c u cung cứ ấp cơ sở khoa học đáng tin cậy có th ể dùng
đểđịnh hướng cho các bài nghiên cứu sau Đồng thờ ổi t ng h p s li u ợ ố ệ chính xác thông qua các ban, ngành trên c ả nước
5. Kết ấu c
CHƯƠNG I: THIẾT KẾT NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
C U Ứ
CHƯƠNG II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH
Trang 5CHƯƠNG I: THIẾT KẾT NGHIÊN C ỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
C U Ứ
1.1 Thi t k nghiên c u ế ế ứ
1.2 Xây d ng s u nghiên c u ự ố liệ ứ
Bài nghiên c u s d ng b s ứ ử ụ ộ ố liệu được tổng hợp qua từng năm
được l y từ Worldbank B ng s liệu có 3 biấ ả ố ến độ ậc l p: t l ỉ ệ th t nghi p, ấ ệ lạm phát và ki u h i cá nhân v i bi n ph thuề ố ớ ế ụ ộc là t l ỉ ệ tăng trưởng GDP
B ng s u cho chu i th i gian 2009 2019 v t l ả ố liệ ỗ ờ – ề ỉ ệ thất nghi p ( ệ
UN – đơn vị phần trăm), lạm phát ( IN – đơn vị phần trăm), kiều h i cá ố nhân ( KH – đơn vị phần trăm) và tỉ lên tăng trưởng GDP ( GDP – đơn vị phần trăm)
Nhân t ố
Năm Tăng trưởng GDP
(%)
T l ỉ ệ thấ t nghi p ệ (%) L m phát ạ(%) Kiềnhu h i cá nhân, ận đượố c (%)
Trang 6CHƯƠNG II: KẾ T QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KI ỂM ĐỊNH MÔ HÌNH
G a s m c ý ngh a là 5% ta có các kiỉ ử ứ ĩ ểm định sau:
1, Th ng kê mô t ố ả
D a vào b ng s u bên trên ta có b ng th ng kê mô t ự ả ố liệ ả ố ả như sau:
2, Ma trận tương quan
Ta có b ng ma trả ận tương quan như sau:
3, Phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS)
- Mô hình hồi quy mẫu có dạng:
SRM: GDPi =𝜷+𝟏𝜷𝟐UNi +𝜷𝟑 INi +𝜷𝟒KHi+ei
Trang 7Trong đó: 𝜷𝟏 = 10,53495 𝜷𝟐= 0.572855
𝜷= -0.034512 𝟑 𝜷𝟒= -0,899869
Thay vào mô hình hồi quy mẫu ta có:
GDPi =10,53495+0.572855UNi +-0.034512INi +-0,899869KHi+ei
- Ý nghĩa kinh tế:
𝜷𝟏 = 10,53495: tỉ lệ tăng trưởng GDP trung bình khi tỉ lệ thất nghiệp, lạm phát, kiều hối cá nhân nhận được bằng 0%
𝜷𝟐= 0.572855: tỉ lệ thất nghiệp thay đổi 1% với điều kiện các yếu tố khác không đổi thì tỉ lệ tăng trưởng GDP trung bình thay đổi 0.572855%
𝜷𝟑= -0.034512: tỉ lệ lạm phát thay đổi 1% với điều kiện các yếu tố khác không đổi thì tỉ lệ tăng trưởng GDP trung bình thay đổi 0.034512%
𝜷𝟒= -0,899869: : tỉ lệ kiều hối cá nhân thay đổi 1% với điều kiện các yếu tố khác không đổi thì tỉ lệ tăng trưởng GDP trung bình thay đổi 0,899869%
4, Kiểm định PSSSNN thay đổi
- Ước lượng mô hình gốc thu được 𝑒𝑖 và 𝑒𝑖2
-H i quy mô hình Breusch Pagan có d ng: ồ – ạ
Trang 8𝑒𝑖 = 𝛼1+ 𝛼2𝑈𝑁2𝑖+ 𝛼3𝐼𝑁3𝑖+ 𝛼4𝐾𝐻4𝑖+ 𝑉𝑖 thu được 𝑹𝟏
* Kiểm định c p gi thuy ặ ả ết:
{𝐻0: 𝑅1= 0 (PSSSNN không đổi)
𝐻1: 𝑅12
> 0 (PSSSNN thay đổi)
*Tiêu chu n kiẩ ểm định:
𝐹 = 𝑅1 /(𝑘−1)
(1−𝑅1)/(𝑛−𝑘)~𝐹(𝑘−1;𝑛−𝑘)hoặ 𝐿𝑀 = 𝑛𝑅c 1 2~𝜒2(𝑘−1)
*Miền bác b t ng ng: ỏ ươ ứ
𝑊𝛼= {𝐹: 𝐹 > 𝐹𝛼
(𝑘−1;𝑛−𝑘)} hoặc 𝑊𝛼= {𝐿𝑀: LM> 𝜒2𝛼(𝑘−1)}
* D a vào b ng Eviews, ta có p-value=0,313367>0,05 ự ả
* K t ế luận: Chưa có cơ sở để bác b ỏ giả thuyết H0, ch p nh n gi thuyấ ậ ả ết H0
V y v i mậ ớ ức ý nghĩa 5% mô hình gốc không có phương sai sai số thay đổi
Trang 95, Kiểm định Đa cộng tuyến
5.1.Gi a t l ữ ỉ ệ thất nghi p và l m phát (*) ệ ạ
-Ước lượng mô hình ban đầu thu được 𝑅12
-Hồi quy mô hình có dạng: UNi= 𝜷𝟏+𝜷𝟐INi+Vi
* Kiểm định c p gi thuy ặ ả ết:
{𝐻0: Mô hình gốc không có đa cộng tuyến
𝐻1: Mô h nh g c cì ố ó đa c ng tuyộ ến
* Tiêu chu n kiẩ ểm định:
𝐹 = 𝑅12/(4 − 1) (1 − 𝑅12)/(𝑛 − 4)~𝐹(3;𝑛−4)
* Miền bác bỏ: 𝑊0,05= {𝐹: 𝐹 > 𝐹0,05(3;7)}
Tra bảng ta có: p-value=0.014874<0,05
* K t luế ận: Bác bỏ ả thuy t gi ế H0, ch p nhấ ận giả thuy t ế H1 V y v i m c ý ậ ớ ứ nghĩa = 5%, mô hình gốc có đa cộng tuyến cao
5.2.Gi a t l ữ ỉ ệ thất nghi p và ki u h i(*) ệ ề ố
Trang 10-Ước lượng mô hình ban đầu thu được 𝑅13
-Hồi quy mô hình có dạng: UNi= 𝜷𝟏+𝜷𝟐KHi+Vi
* Kiểm định c p gi thuy ặ ả ết:
{𝐻0: Mô hình gốc không có đa cộng tuyến
𝐻1: Mô h nh g c cì ố ó đa c ng tuyộ ến
* Tiêu chu n kiẩ ểm định:
𝐹 = 𝑅13/(4 − 1) (1 − 𝑅13)/(𝑛 − 4)~𝐹(3;𝑛−4)
* Miền bác bỏ: 𝑊0,05= {𝐹: 𝐹 > 𝐹0,05(3;7)}
Tra bảng ta có: p-value=0.333065>0,05
* K t luế ận: Chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0, ch p nhận giả thuy t Hấ ế 0
V y v i mậ ớ ức ý nghĩa = 5%, mô hình gốc không có đa cộng tuy n ế
5.3.Gi a ki u h i và lữ ề ố ạm phát(*)
-Ước lượng mô hình ban đầu thu được 𝑅14
-Hồi quy mô hình có dạng: INi= 𝜷𝟏+𝜷𝟐KHi+Vi
Trang 11* Kiểm định c p gi thuy ặ ả ết:
{𝐻0: Mô hình gốc không có đa cộng tuyến
𝐻1: Mô h nh g c cì ố ó đa c ng tuyộ ến
* Tiêu chu n kiẩ ểm định:
𝐹 = 𝑅14/(4 − 1) (1 − 𝑅14)/(𝑛 − 4)~𝐹(3;𝑛−4)
* Miền bác bỏ: 𝑊0,05= {𝐹: 𝐹 > 𝐹0,05(3;7)}
Tra bảng ta có: p-value=0.454525>0,05
* K t luế ận: Chưa có cơ sở để bác b ỏ giả thuyết H0, ch p nh n gi thuyấ ậ ả ết H0
V y v i mậ ớ ức ý nghĩa = 5%, mô hình gốc không có đa cộng tuy n ế
Qua kiểm định ba c p h s h i quy trên ặ ệ ố ồ
Mô hình có đa cộng tuy n cao ế
6, Kiểm định thi u bi n ế ế
* Kiểm định c p gi thuy ặ ả ết:
{𝐻0: Mô hình gốc không thiếu biến
𝐻1: Mô h nh g c thi u biì ố ế ến
* Tiêu chu n kiẩ ểm định:
Trang 12𝐹 = (𝑅22−𝑅12)/(𝑝 − 1)
(1 − 𝑅 )/(𝑛 − 𝑘 − 𝑝 + 1)22 ~𝐹(𝑝−1;𝑛−𝑘−𝑝+1)
* Miền bác bỏ: 𝑊𝛼= {𝐹: 𝐹 > 𝐹𝛼(𝑝−1;𝑛−𝑘−𝑝+1)}
Tra bảng ta có: p-value=0,1780>0,05
* K t luế ận: Chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0, ch p nhận giả thuy t Hấ ế 0
V y v i mậ ớ ức ý nghĩa = 5%, mô hình gốc không thi u biế ến
7, Kiểm định t ự tương quan
Trang 13- Ước lượng mô hình ban đầu thu được ei
- Ước lượng mô hình Breusch-Godfrey có dạng:
𝑒𝒊= 𝜶𝟏+ 𝜶𝟐𝑼𝑵𝟐𝒊+ 𝜶𝒌𝑰𝑵𝟑𝒊+ +𝜶 𝑲𝑯𝒌 𝟒𝒊+ 𝜶𝒌+1𝑒𝒊−1+ ⋯ + 𝜶𝒌+𝑝𝒆𝒊−𝑝+ 𝑉𝒊
* Kiểm định cặp giả thuyết:
{H0: Mô hình gốc không có tự tương quan (𝛼𝑘+1= 𝛼𝑘+2= ⋯ = 𝛼𝑘+𝑝= 0)
H1: Mô hình gốc có tự tương quan
* Tiêu chuẩn kiểm định:
𝐹 = (𝑅𝐵𝐺 2 −𝑅2)/(𝑝)
(1−𝑅𝐵𝐾2 )/(𝑛−𝑝−𝑘𝐵𝐺)~𝐹(𝑝; 𝑛−𝑝 −𝑘 𝐵𝐺 ) ặc ho 𝜒2= (𝑛 − 𝑝)𝑅1 2~𝜒2(𝑝)
* Miền bác bỏ tương ứng:
𝑊𝛼= {𝐹: 𝐹 > 𝐹𝛼(𝑝; 𝑛−𝑝 −𝑘𝐵𝐺 )
} hoặc 𝑊𝛼= {𝜒2: 𝜒2> 𝜒2𝛼 (𝑝)} Tra b ng ta có: p-value=0.6185>0,05 ả
* K t luế ận: Chưa có cơ sở để bác b ỏ giả thuyết H0, ch p nh n gi thuyấ ậ ả ết H0
V y v i mậ ớ ức ý nghĩa = 5%, mô hình gốc không có t ự tương quan
8, Kiểm định PSSSNN không có PPC
- Khi s dử ụng giả thiết bình phương nhỏ nhất, ta nói rằng U có phân phối chuẩn, nhưng trong thự ế điềc t u này có th b vi ph m, vì thể ị ạ ế ta ph i kiả ểm tra
Trang 14xem điều này có bị vi phạm hay không bằng cách sử dụng kiểm định Jarque – Bera:
* Kiểm định cặp giả thuyết:
{𝐻0:Sai số ngẫu nhiên cóphân phối chuẩn
𝐻1:Sai số ngẫu nhiên không có phân ph chuẩnối
* Tiêu chuẩn kiểm định: 𝐽𝐵 = 𝑛 (𝑆2
6+(𝐾−3)2
24 ) ~𝜒2(2)
-V i K là h s ớ ệ ố nhọn, S là h s bệ ố ất đối xứng
* Miền bác bỏ: 𝑊𝜶= { |𝐽𝐵 𝐽𝐵> 𝜒2
𝜶 (2)} Theo báo cáo trên ta có: JB=0.838277
𝜒0,052(2) =5.9915
JB< 𝜒2(2)0,05
* K t luế ận: Chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0, ch p nhận giả thuy t Hấ ế 0
V y U có phân ph i chu n ậ ố ẩ