1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Công Ty Trách Nhiệmhữu Hạn Quốc Tế.pdf

24 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quốc Tế Unilever Việt Nam
Tác giả Trần Thị Quyên, Nguyễn Hàng Tâm Giao, Kim Hạ, Quỳnh Nga
Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 24
Dung lượng 4,5 MB

Nội dung

1.Tên: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUỐC TẾ UNILEVER VIỆTNAM2.Địa chỉ: A2-3, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Huyện Củ Chi, Tp Hồ Chí Minh3.Lịch sử phát triển: -Unilever Việt Nam được thàn

Trang 1

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUỐC TẾ

UNILEVER VIỆT NAM

Nhóm 4:

1 Trần thị Quyên

2 Nguyễn Hàng Tâm Giao

3 Kim Hạ

Trang 2

4 Quỳnh Nga

Nhận xét của giáo viên:

MỤC LỤC: -Chương I: Trình bày tổng quan về doanh nghiệp…… 4

Trang 3

- Chương II: Phân tích môi trường marketing của doanh

I GIỚI THIỆU CÔNG TY:

Trang 4

1.Tên: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUỐC TẾ UNILEVER VIỆTNAM

2.Địa chỉ: A2-3, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Huyện Củ Chi, Tp Hồ Chí Minh3.Lịch sử phát triển:

-Unilever Việt Nam được thành lập vào năm 1995 cũng là một bước đi trong chiến lượctổng thể của Unilever

-Unilever Việt Nam thực chất là tập hợp của ba công ty riêng biệt : Liên doanh Lever ViệtNam có trụ sở tại Hà Nội, Elida P/S tại Thành phố Hồ chí Minh và Công ty Best Foodcũng đặt tại thành phố Hồ Chí Minh

Từ năm 1995 đến nay Unilever đã đầu tư khoảng 120 tiệu USD trong 3 doanh nghiệpnày, điều này được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.1: Giới thiệu về công ty Unilever

Công ty Tổng vốn đầu

tư ( Triệu USD)

Phần vốn gópcủa Unilever Địa điểm

Lĩnh vực hoạtđộng

Liên doanh Lever

Hà Nội,HCM

Chăm sóc cánhân, gia đình

Trang 5

-Ngay sau khi đi vào hoạt động năm 1995,các sản phẩm nổi tiếng của Unilever nhưOmo, Sunsilk, Clear, Dove, Pond’s, Close-

up, Cornetto, Paddle Pop, Lipton, Knorr cùng các nhãn hàng truyền thống của ViệtNam là Viso, và P/S đã được giới thiệu rộngrãi và với ưu thế về chất lượng hoàn hảo và giá cả hợp lý phù hợp với túi tiền của ngườitiêu dùng Việt Nam cho nên các nhãn hàng này đã nhanh chóng trở thành những hànghoá được tiêu dùng nhiều nhất tại thị trường Việt Nam và cùng với nó công ty Unilever

đã nhanh chóng có lãi và thu được lợi nhuận không nhỏ trên thị trường Việt Nam

- Trong đó liên doanh Lever Việt Nam, Hà nội bắt đầu làm ăn có lãi từ năm 1997, tức làchỉ sau 2 năm công ty này được thành lập Công ty Elida P/S cũng làm ăn có lãi kể từ khi

nó được thành lập từ năm 1997 Best Food cũng đã rất thành công trong việc đưa ra đượcnhãn hiệu kem nổi tiếng và được người tiêu dùng hoan nghênh năm 1997 là Paddle Pop(Sau này nhãn hiệu này được chuyển nhượng cho Kinh Đô của Việt Nam) và công ty đã

mở rộng sang kinh doanh mặt hàng trà Lipton, bột nêm Knorr, và nước mắm Knorr- PhúQuốc… Và công ty này hiện tại cũng đang hoạt động rất có lãi

-Unilever Việt Nam hiện nay có 5 nhà máy tại Hà Nội, Củ chi, Thủ Đức và khu côngnghiệp Biên Hoà Công ty hiện tại có hệ thống phân phối bán hàng trên toàn quốc thôngqua hơn 350 nhà phân phối lớn và hơn 150.000 cửa hàng bán lẻ.(Nguồn 1:Internet)

4.Sứ mệnh:

- Vào thời điểm thành lập công ty, những nhà sáng lập thời ấy đã đề ra sứ mệnh củaUnilever là “To add vitality to life” – tạm dịch: Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống, và từ

ấy Unilever vẫn luôn tuân thủ sứ mệnh này

-Ý nghĩa của sứ mệnh này là Unilever muốn mang đến một cuộc sống tốt hơn cho mọingười thông qua sản phẩm của mình Cho đến nay, sứ mệnh đó ngày càng được thể hiện

Trang 6

rõ qua từng sản phẩm của Unilever khi tất cả sản phẩm của tập đoàn này đều hướngtới chung một mục đích đó là mang lại sức khỏe, vẻ đẹp và sự thoải mái cho conngười Minh chứng cho điều này là những nhãn hiệu nổi tiếng của Unilever rất đadạng từ bột giặt, dầu gội đầu, kem đánh răng cho đến trà như Omo, Dove, Close-up,Lipton,…( Nguồn 2:Internet)

5.Tầm nhìn:

Tầm nhìn của Unilever sẽ có sự khác biệt tại giữa mỗi quốc gia tuy nhiên nó được xâydựng dựa trên tầm nhìn chung của Unilever

toàn cầu

- Về tầm nhìn của Unilever toàn cầu, đó

là làm cho cuộc sống bền vững trở nên phổ

biến hay cụ thể hơn chính là phát triển song

song giữa doanh nghiệp và các hoạt động xã hội về giảm thiểu tác hại tới môi trường

- Trong đó, tầm nhìn của Unilever tại Việt Nam chính là làm cho cuộc sống của người

Việt tốt hơn Unilever đến Việt Nam với mong muốn tạo ra một tương lai tốt hơn cho

người dân nơi đây Thông qua những sản phẩm của mình, Unilever muốn giúp người Việt

có cuộc sống tốt về mọi mặt, từ sức khỏe, ngoại hình cho đến tinh thần, giúp họ tậnhưởng cuộc sống và dịch vụ tốt cho bản thân cũng như mọi người xung quanh Ngoài ra,Unilever muốn truyền cảm hứng tới mọi người để chung tay xây dựng một xã hội tốt đẹphơn.(Nguồn 3: Internet)

6.Giá trị cốt lõi:

-Luôn hoạt động một cách liêm chính

-Tác động xã hội tích cực

-Không ngừng cam kết

Trang 7

-Đặt ra khát vọng của công ty ( Nguồn 4:internet)

II.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

-Công việc chính của phòng marketing:

+ Mở rộng và khuyếch trương các sản phẩm của mình tại thị trường Việt Nam

+ Thực hiện các chiến lược Marketing để thu hút và lôi kéo nhiều hơn khách hàng vềphía mình như giảm giá đồng loạt các sản phẩm

PHÒNG MARKET ING

PHÒNG NHÂN SỰ

PHÒNG KỀỐ

HO CH Ạ

X ƯỞ NG QU N LÝ S N Ả Ả

XUÂỐT DÂỒU G I Ộ

X ƯỞ NG QU N LÝ S N Ả Ả XUÂỐT TH C PH M Ự Ẩ

X ƯỞ NG QU N LÝ S N Ả Ả XUÂỐT KEM ĐÁNH RĂNG

Trang 8

+ Chăm sóc khách hàng chu đáo.

+ Thực hiện và lợi dụng triệt để các phương tiện truyền thông và quảng cáo để lôikéo khách hàng, tuyên truyền các nhãn hiệu của công ty như quảng cáo trên Truyềnhình, báo chí, phát quà tặng miễn phí…

+ Sản phầm luôn thay đổi liên tục để đáp ứng nhu cầu của khách hàng Phát triển các sảnphẩm mới

Trong đó riêng dòng sản phẩm máy lọc nước là nhóm sản phẩm còn mới, ba nhóm còn lại

là trọng điểm của Unilever với hơn 150 thương hiệu trên toàn thế giới Trong đó, tại riêngViệt Nam thì Unilever tập trung vào ba nhóm sản phẩm đầu tiên với 25 thương hiệu.Dưới đây là danh sách chi tiết từng thương hiệu cho từng nhóm sản phẩm của Unilevertại Việt Nam

-Nhóm Thực phẩm và đồ uống: 4 thương hiệu

Trang 9

-Nhóm Hóa chất giặt tẩy và vệ sinh nhà cửa: 8 thương hiệu

Trang 10

-Nhóm Làm đẹp và chăm sóc bản thân: 13 thương hiệu

Nguồn 5 Internet

Trang 11

Chương II: Phân tích môi trường marketing của

doanh nghiệpI.Môi trường marketing:

1.Môi trường bên trong:

a.Tài chính: Nhờ có sự hậu thuẫn của Công ty Unilever toàn cầu nên Unilever ViệtNam có tình hình tài chính tương đối mạnh

b.Nhân sự:

-Unilever Việt Nam được vinh danh là một trong các công ty có môi trường làm việc tốtnhất tại Châu Á, trong giải thưởng Nơi Làm Việc Tốt Nhất Châu Á 2019 do Tạp chí HRAsia tổ chức

-Hiểu rằng đầu tư cho con người cũng chính là đầu tư cho tương lai, Unilever luôn dành ngân sách thường niên cho nhiệm vụ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Không chỉ tậptrung vào các chương trình tuyển dụng và đào tạo tài năng trẻ như Nhà lãnh đạo tương laiUnilever (Unilever Future Leaders Programme), Chương trình tuyển dụng Chuyên viên tài năng (Unilever Fresh Programme) dành riêng cho các bạn sinh viên mới ra trường; Unilever còn chú trọng hỗ trợ để phát triển lộ trình nghề nghiệp phù hợp nhất với khả năng và nguyện vọng của mỗi cá nhân Công ty định kỳ tổ chức các khóa đào tạo kỹ năngchuyên sâu, nâng cao kiến thức chuyên môn và năng lực lãnh đạo, đảm bảo nhân viên có một môi trường làm việc an toàn, từ đó khai phóng khả năng và năng lực làm việc hiệu quả nhất

-Hiện nay, Unilever đang có hơn 1,600 nhân viên trên toàn quốc, và gián tiếp mang đến

cơ hội nghề nghiệp cho hàng chục ngàn lao động thông qua các bên thứ ba, các nhà cung cấp và đại lý phân phối Unilever cũng là đối tác chuyên môn chiến lược đồng hành cùng nhiều đơn vị, công ty hàng đầu về phát triển nguồn nhân l c trong nhi m v phát tri n nguồồn ự ệ ụ ể nhân l c t i Vi t Nam ự ạ ệ

Nguồn 6: Unilever Viet Nam

c Quản lí:

-Năm 2018,Unilever Việt Nam vinh dự được bình chọn là “Doanh nghiệp xuất sắc nhất” Bảng A “Chiến lược nhân sự xuất sắc” tại Việt Nam HR Awards mùa thứ hai liên tiếp,

Trang 12

một giải thưởng uy tín về quản trị nguồn nhân lực trong cộng đồng Doanh nghiệp

do Báo Lao Động Xã Hội cùng công ty Talentnet phối hợp tổ chức, được sự bảo trợ của Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội, sử dụng phương pháp đánh giá chuyên môn quốc tế từ Viện Nghiên cứu Quản trị nguồn nhân lực Singapore (SHRI)-Giải thưởng này ghi nhận Unilever Việt Nam đã có chính sách quản trị nhân sự vượt trội,xuất sắc, đóng góp tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân viên và nâng tầm chất lượng nguồn nhân lực cho Việt Nam nói chung

Nguồn 7: internet

d Hình ảnh công ty:

-Là thương hiệu được cân nhắc đầu tiên của ngươi

tiêu dùng khi mua các sản phẩm chăm sóc cho cá

-Cơ sở vật chất đầy đủ Đã có hai nhà máyđạt chuẩn quốc tế ( Củ Chi và Bắc Ninh)-Trang thiết bị giúp nhân viên làm việc hiểuquả: phòng họp đa phương tiện, hệ thống thưviện điện tử hiện đại, máy tính xách tay…

Nguồn 8

f Công nghệ:

-Kết hợp mật thiết với phòng IT, đội ngũ Customer and Market Insights (CMI) củaUnilever đã áp dụng một hệ thống tố chức thông tin marketing toàn cầu

Trang 13

-Sử dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo (AI) trong tổ chức dữ liệu

Nguồn 8

2.Môi trường bên ngoài:

2.1 Vi mô:

a Nhà cung cấp: Tại Việt Nam, hiện nay Unilever đang mua một số nguyên liệu chính

từ Vinachem và các công ty thành viên của Vinachem Tuy nhiên một số nguyên liệuchính khác như LAB, Sodium Sulphate, Soda Ash Light, Sorbitol và Zeolite vẫn phảinhập khẩu ở nước ngoài

các Nestlé, Kraft Foods, Mars Incorporated, Reckitt Benckiser và Henkel

d Trung gian marketing:

-Unilever có mạng lưới với khoản hơn 150 nhà phân phối và hơn 300.000 nhà bán lẻ,Unilever Việt Nam đã cung cấp việc làm trực tiếp cho hơn 1.500 người và cung cấp hơn15.000 việc làm gián tiếp cho những người làm việc trong các bên thứ ba, nhà cung cấp

và nhà phân phối của chúng tôi

e.Công chúng:

Khách hàng mục tiêu của nhiều sản phẩm mà Unilever Việt Nam kinh doanh là giới trẻ thế hệ X ( những bạn trẻ tuổi từ 18-29), hiện có phần tự lập và phóng khoáng, tự tin hơn thế hệ trước

Trang 14

2.2 Vĩ mô:

a Nhân khẩu:

- Tốc độ và số lượng gia tăng dân số nhanh

- Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ và phổ biến mô hình gia đình mở rộng (gồm cả ông bà,

cô chú, v.v…), tạo nhiều cơ hội cho Unilever vì đây chính là khách hàng mục tiêu củacông ty

- Trình độ học vấn của người Việt Nam khá tốt Xét về tiêu chí giáo dục, Việt Nam đãphổ cập bậc tiểu học và đang tiến hành phổ cập trung học cơ sở Tính đến năm 2014, tỷ lệngười biết chữ độ tuổi từ 15 - 60 là 98,25%, trong đó: Số người biết chữ trong độ tuổi 15

- 35 chiếm tỷ lệ 99,12%; số người biết chữ trong độ tuổi từ 36 - 60 chiếm tỷ lệ 97,34%.Lao động trí óc của Việt Nam giỏi về công nghệ

=>Nguồn nhân lực khá dồi dào cho công ty

b Kinh tế:Thu nhập của người Việt Nam trung bình và không cao như các nước trongkhu vực

c Chính trị, pháp luật:

- Việt Nam là một quốc gia có sự ổn định chính trị rất cao, người dân nhận thức và quanđiểm tốt về đầu tư nước ngoài và coi trọng công ty

- Pháp luật Việt Nam bất cập, rắc rối gây nhiều sự khó hiểu cho công ty

- Các sản phẩm công ty sản xuất được pháp luật Việt Nam cho phép và được quảng cáotrên các phương tiện truyền thong như tivi ( Thuốc lá Việt Nam cấm quảng cáo)

d Văn hóa, xã hội:

- Sở thích của người Việt Nam rất đa dạng, rất phù hợp với các chủng loại phong phú củacông ty

Nguồn 9: internet

Trang 15

Phân tích SWOT:

Strenghts ( điểm mạnh)

-Nhờ có sự hậu thuẫn của Công ty

Unilever toàn cầu nên Unilever Việt

Nam có tình hình tài chính tương đối

mạnh

-Tình hình nghiên cứu và phát triển công

nghệ của Unilever Việt Nam luôn được

chú trọng và đầu tư thỏa đáng

Opportunnity (cơ hội)

*Nhà cung cấp:

- Hợp tác với nhiều công ty lớn nhỏ để

hiểu biết và tiếp thu kiến thức cũng như

phát triển được thị trường và sản phẩm

- Dễ dàng dẫn dắt công ty phát triển lớn

mạnh trong những năm sắp tới

- Tốc độ phát triển kinh tế cao; dân số rất

trẻ, phần lớn là dưới 25 tuổi; đồng thời

Việt Nam có môi trường kinh tế vĩ mô rất

ổn định và phát triển tốt

- Xây dựng kênh phân phối rộng khắp

* Khách hàng:

- Giúp cho cuộc sống của con người Việt

Nam trở nên tốt hơn từ sức khỏe, ngoại

hình, đến tinh thần

-

Threats (rủi ro)

-Dân số ngày càng đông và nhu cầu ngàycàng cao

- Sử dụng khuyến mãi thường xuyên đểtăng doanh số

- Có nhiều công ty ra đời dẫn đến sự cạnhtranh thị trường khá cao

Trang 16

Chương III: Nghiên cứu một sản phẩm của

doanh nghiệp

I.Tổng quan về sản phẩm:

1 Giới thiệu sản phẩm:

-Dove là một thương hiệu phổ biến trong chuỗi sản

phẩm chăm sóc cá nhân, thuộc sở hữu của

Unilever Nó được coi là ngôi nhà cho vẻ đẹp thực

sự Nó có nguồn gốc từ Vương quốc Anh Dove với

sứ mệnh đem lại sức khỏe và bí quyết chăm sóc da

của hầu hết chị em

-Các sản phẩm khác nhau của Dove được sản xuất

tại nhiều quốc gia như Argentina, Brazil, Trung Quốc , Canada, Đức, Indonesia, Ấn Độ, Ireland, Nhật Bản, Hà Lan, Pakistan, Ba Lan, Nam Phi, Thái Lan và Hoa Kỳ Các sản phẩm khác nhau được sản xuất bởi Dove là chất khử mùi, sữa tắm, thanh làm đẹp, nước thơm, và các sản phẩm chăm sóc da mặt và tóc Về cơ bản, các sản phẩm của Dove được sản xuất từ dầu thực vật và muối của mỡ động vật

2 Lợi thế của Dove:

-Các sản phẩm của Dove đều được làm từ 100% sự

quan tâm chân thành giúp cải thiện rõ rệt tình trạng

của da hoặc tóc, giúp mọi phụ nữ cảm nhận được vẻ

đẹp của chính mình và hạnh phúc hơn

-Ở Việt Nam, các dòng sản phẩm của Dove cam kết

luôn mang đến các giải pháp công nghệ tiên tiến nhất trong cả dầu gội, kem xả và ủ Giúpnuôi dưỡng sâu, phục hồi phần tóc khô xơ, hư tổn

Nguồn 10: internet

Trang 17

3.Lợi ích của sản phẩm:

-Dầu gội Dove phục hồi hư tổn giúp phục hồi tóc

từ các dưỡng chất và vitamin kết hợp công thứctác động kép tạo màng bảo vệ và chống oxy hóa Ngoài

ra, sản phẩm còn có Keratin phục hồi độ đànhồi của tóc, giúp tạo kiểu tóc dễ dàng hơn với một máitóc mềm suôn mượt Đây là sản phẩm hỗ trợ phục hồitóc khô xơ và hư tổn

4.Bằng chứng:

-Dầu gội Dove Ngăn

rụng tóc đã dành giải

"Người đọc bình chọn

nhiều nhất" trong giải

Elle Beauty Award

Anh sử dụng Dove mỗi tuần

5 Khách hàng mục tiêu của Dove:

- Phần lớn là giành cho giới nữ từ 15-45 tuổi

6 Sơ đồ định vị:

*Lợi ích

- Ngăn rụng tóc

- Thẳng muợt mà, chắc khỏe

- Liệu pháp tinh dầu dưỡng

- Hỗ trợ phục hồi tóc khô sơ và hư tổn

*Đối thủ cạnh tranh

- Pantene

Trang 18

* Đối tượng sản phẩm

- Phần lớn là giành cho giới nữ từ 15-45 tuổi

- Đối tượng có thu nhập trung bình, khá

II Tìm hiểu chiến lược marketing:

Cải tiến

Thương hiệu TốtBao bì, nhãn mác Đẹp, nổi bật

a Vòng đời sản phẩm

-Dove đã trải qua ba giai đoạn: giới thiệu, phát triển, trưởng thành

- Hiện tại Dove đang ở giai đoạn trưởng thành

Giá

Chú thích: Dove Pentene

Chất lượng

Trang 19

Thời gian Doanh thu Tỷ lệ tăng trưởng

Ngu ồn 12

c Bao bì

DOVE

Suy thoáiTrưởng thành

Phát triểnGiới thiệu

Trang 20

-Màu sắc bao bì không chỉ làm cho sản phẩm nổi bật, thu hút sự chú ý củamọi người mà nó còn có nhiệm vụ kết nối các mặt với nhau tạo nên bố cục chặt chẽ, vững chắc cho sản phẩm.

-Màu chủ đạo của cho các sản phẩm Dove là màu trắng, nó thể hiện sự tinh khiết, sang trọng quý phái như những cô gái Việt Nam bến tà áo dài truyền thống

Trang 21

Pantene ph c hồồi ụtóc h t n 900g có ư ổgiá 127k trên shoppe,

Đêồ xuâất: Chiêấn lược giá ph i ảphù h p v i m c têu chiêấn ợ ớ ụ

lượ ủc c a cồng ty Ph i phân ảtch khách hàng đồấi th c nh ủ ạtranh, ph i liên t c đo lả ụ ường biêấn đ ng doanh sồấ, s c ộ ứmua, m c đ chi tr và tho ứ ộ ả ảmãn c a khách hàng sau mồỗi ủ

đ t đ điêồu ch nh giá cho phùợ ể ỉ

h p Đồấi v i các nhà bán leỗ ợ ớ

có th t t o nh ng chể ự ạ ữ ươ ng trình khuyêấn mãi, gi m giá ả

s n ph m trong kho ng giá ả ẩ ảphù h p đ thu hút khách ợ ểhàng

Chiêấn lược giá c a s n ph m là ủ ả ẩ

đánh vào tâm lý khách hàng,chiêấn

lược giá bán leỗ và chiêấn lượ c giá

h t váng.Đ t s n ph m m c giáớ ặ ả ẩ ở ứ

cao câấp nhằồm đánh vào châất

l ượng s n ph m, tâm lý “Tiêồn nàoả ẩ

c a nâấy c a khách hàng.ủ ủ

Ngày đăng: 13/05/2024, 15:09

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

6. Sơ đồ định vị: - Công Ty Trách Nhiệmhữu Hạn Quốc Tế.pdf
6. Sơ đồ định vị: (Trang 17)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w