1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam sau các thông báo mua lại cổ phiếu trên thị trường mở / Nguyễn Thị Hoa Hồng, Nguyễn Thiên Hương, Nguyễn Tiến Đạt

11 1 0
Tài liệu được quét OCR, nội dung có thể không chính xác
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam sau các thông báo mua lại cổ phiếu trên thị trường mở
Tác giả Nguyễn Thị Hoa Hồng, Nguyễn Thiên Hương, Nguyễn Tiến Đạt
Trường học Đại học Ngoại thương, Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh, Kế toán Kiểm toán
Thể loại Bài viết nghiên cứu
Năm xuất bản 2020
Định dạng
Số trang 11
Dung lượng 2,11 MB

Nội dung

Ngày đăng: 08/05/2024, 03:08

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Bromiley, P.. MeShane, M., Nair, and Research Directions. Long Range Planning, 48(6), 265. . & Rustambekov, E. ( Khác
76. doi: 10.1016/j.Irp.2014.07.005 2015). Enterprise Risk Management: Review, Critique, 4. Coso (2004). The Enterprise Risk Management- Integrated Framework, PricewaterhouseCoopers Khác
5. Deloitte. (2014). Risk appetite frameworks. How to spot the genuine article. Deloitte. Retriev from hup:/Avww2.deloitte.com/content/dam/Deloitte/au/Documents/risk/deloitie-aurisk-appetiteservices-0614.pdf1 May 2016, 20, -frameworks-financial- Khác
6. EY. (2015h). Risk Appetite and Risk Responsibilities. EY. Retrieved March 13, 2016, from hip:/hvww.ey.com/ Publicationkwh.U Khác
2020-risk-appetite-and-risk-responsibilities. pdf ssets/e-governance-2020-risk-appetite-and-riskresponsibilities Khác
8. FSB. (2013). Principles for An Effective Risk Appetite Framework, Financial Stability Board, htp://vww.fsb.org/ wp-content/uploads/r_131118.pdf Khác
9. Hansson, S. O. (2010). Risk: objective or subjective, facts or values. Journal of Risk Research, 231-238. doi: 10, 1080/13669870903 126226 10. Ngân hàng Nhà nướctoán nội bộ của các TCTD, chỉ nhành NH nước ngoài ờn Thuỳ Dương và các cóNHTM Viet Nam theo Basel 2tiếp theo trang 84và nhà đầu tư. Bên cạnh đó, kết quả củamô hình cũng cho thấy, các yếu tó liênquan đến chỉ phí vốn, đòn bây tài chính Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình  và  dấu  kỳ  vọng  của  các biến  độc  lập - Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam sau các thông báo mua lại cổ phiếu trên thị trường mở / Nguyễn Thị Hoa Hồng, Nguyễn Thiên Hương, Nguyễn Tiến Đạt
nh và dấu kỳ vọng của các biến độc lập (Trang 4)
Bảng  3.  Thống  kê  mô  tả  các  biến  trong  mô  hình  hồi  quy  Biến  GT  trung  bình  _  Trung  vị  Độ  lệchchuẩn  @GT  nhỏ  nhất  GT  lon  nhat - Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam sau các thông báo mua lại cổ phiếu trên thị trường mở / Nguyễn Thị Hoa Hồng, Nguyễn Thiên Hương, Nguyễn Tiến Đạt
ng 3. Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy Biến GT trung bình _ Trung vị Độ lệchchuẩn @GT nhỏ nhất GT lon nhat (Trang 5)
Bảng  4.  Tương  quan  Pearson  giữa  các  biến - Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam sau các thông báo mua lại cổ phiếu trên thị trường mở / Nguyễn Thị Hoa Hồng, Nguyễn Thiên Hương, Nguyễn Tiến Đạt
ng 4. Tương quan Pearson giữa các biến (Trang 6)
Bảng  5.  Kết  quả  phân  tích  hồi  quy - Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam sau các thông báo mua lại cổ phiếu trên thị trường mở / Nguyễn Thị Hoa Hồng, Nguyễn Thiên Hương, Nguyễn Tiến Đạt
ng 5. Kết quả phân tích hồi quy (Trang 7)
Bảng  7.  So  sánh  kết  quả  nghiên  cứu  về  hiệu  quá  HĐKD  của  doanh  nghiệp  Việt  Nam  sau  các - Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam sau các thông báo mua lại cổ phiếu trên thị trường mở / Nguyễn Thị Hoa Hồng, Nguyễn Thiên Hương, Nguyễn Tiến Đạt
ng 7. So sánh kết quả nghiên cứu về hiệu quá HĐKD của doanh nghiệp Việt Nam sau các (Trang 9)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w