HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĐIỀU TRỊ: Giải thích cho thân nhân, người bệnh biết tình trạng bệnh và diễn biến của bệnh để bệnh nhân yên tâm trong việc điều trị bệnh Hoàn toàn tuân thủ chế độ điều trị, giải thích cho bệnh nhân hiểu rõ lợi ích của việc tuân thủ sẽ làm giảm bệnh nhanh chóng, rút ngắn thời gian điều trị Giải thích việc kết hợp chế độ điều trị và ăn uống sẽ mang lại kết quả khả quan Hướng dẫn thân nhân phát hiện các dấu hiệu nguy hiểm như:đau bụng nhiều, mệt nhiều, màu sắc dịch dẫn lưu bất thường ... để người nhà phát hiện và báo kịp thời NVYT Giữ vệ sinh cá nhân thật tốt để tránh bội nhiễm và mang lại cảm giác thoải mái, dễ chịu Tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý dùng bất cứ loại thuốc nào mà không được sự cho phép của bác sĩ Hướng dẫn uống thuốc theo toa, uống thuốc đúng giờ. Tái khám đúng hẹn Trở lại vào viện ngay khi có các biến chứng xảy ra hoặc xuất hiện những triệu chứng bất thường: đau bụng, sốt cao,đau hố chậu (P)...
Trang 1THAY BĂNG VẾT THƯƠNG SẠCH
1 MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên
có khả năng:
1.1 Thực hiện giao tiếp với người
bệnh, thông báo, giải thích cho
người bệnh quy trình kỹ thuật thay
băng vết thương
1.2 Nhận định tình trạng người bệnh,
chuẩn bị dụng cụ thay băng vết
thương đầy đủ và phù hợp
1.3 Thực hiện kỹ thuật thay băng vết
thương theo đúng qui trình và đảm
bảo các nguyên tắc vô khuẩn
1.4 Tạo sự an toàn, thoải mái và kín
đáo cho người bệnh trong suốt quá
trình thực hiện kỹ thuật
1.5 Thiết lập môi trường chăm sóc an
toàn và hiệu quả, xử lý chất thải,
dụng cụ và rác đúng quy định, thu
dọn dụng cụ đúng cách
1.6 Đảm bảo chăm sóc liên tục: ghi hồ
sơ theo đúng qui định
2 SINH VIÊN CHUẨN BỊ
- Sinh viên đọc trước các tài liệu:
Sách kỹ thuật Điều dưỡng cơ sở
dựa trên chuẩn năng lực
Tài liệu lý thuyết phát tay Điều
dưỡng cơ sở
Sách Điều dưỡng cơ sở 1, 2
- Xem phim kỹ thuật trước khi đến
lớp và trả lời các câu hỏi sau:
Động tác nào trong phim yêu cầu tuân thủ các nguyên tắc vô khuẩn?
Động tác nào gây mất an toàn cho người bệnh (phạm vô khuẩn, nguy cơ gây tổn thương, té ngã)?
Những điểm nào trong phim cần lưu ý?
Những điểm khác biệt giữa các bước thực hiện kỹ thuật trong phim và bảng kiểm đã được cung cấp? Lý giải vì sao có sự khác biệt này?
- Sinh viên chuẩn bị trước những thắc mắc liên quan đến kỹ thuật sau khi xem tài liệu tại nhà
3 PHÂN BỐ THỜI GIAN
- Sinh viên xem phim và giảng viên thảo luận: 10 phút
- Giảng viên trình diễn kỹ năng: 10 phút
- Sinh viên chia nhóm nhỏ thực hành:
30 phút
- Giảng viên lượng giá cuối bài và trả lời thắc mắc: 10 phút
4 DỤNG CỤ CẦN THIẾT
- Máy chiếu projector, máy tính, màn chiếu
- Phim kỹ thuật
- Mô hình: thay băng vết thương sạch
- Dụng cụ thay băng
Trang 25 NỘI DUNG
5.1 Mục đích
- Ngăn ngừa sự xâm ngập của vi
khuẩn từ môi trường
- Loại bỏ mô chết, chất tiết từ vết
thương
- Che chở, hạn chế sự tổn thương
thêm cho vết thương
- Thấm hút chất bài tiết, giữ vết
thương sạch, ẩm giúp vết thương
mau lành
5.2 Chỉ định
- Những vết thương ít chất bài tiết
- Những vết thương sau khi giải phẫu
- Những vết thương mãn tính, vết loét
tỳ đè, loét mạch máu
5.3 Quy trình kỹ thuật
5.3.1 Nhận định
- Tuổi, giới, nghề nghiệp
- Tri giác, dấu sinh hiệu: sốt
- Tổng trạng, cân nặng
- Màu sắc da, niêm, nhiệt độ, độ ẩm,
độ đàn hồi
- Bệnh lý hiện tại có liên quan đến vết
thương Nếu là vết thương phẫu
thuật: lý do phẫu thuật, hậu phẫu
ngày thứ mấy, vết mổ cũ hay mới
- Bệnh lý kèm theo có liên quan đến
vết thương: tiểu đường, bệnh lý
mạch máu, thần kinh, suy giảm
miễn dịch…
- Những yếu tố ảnh hưởng đến tiến
trình lành vết thương: tuần hoàn,
tình trạng dinh dưỡng, tiền sử dị
ứng, khả năng vận động: yếu liệt
Vệ sinh cá nhân: tự chăm sóc hay phụ thuộc Vết thương có ảnh hưởng đến vận động hàng ngày không, có ảnh hưởng đến tâm lý người bệnh không
- Thuốc sử dụng hàng ngày của bệnh mạn tính (nếu có), có đang hóa trị hoặc xạ trị…
- Thói quen: hút thuốc lá, vệ sinh cá nhân…
- Kết quả xét nghiệm về công thức máu, kháng sinh đồ, protid máu, đường huyết…
- Nhận định vết thương: loại vết thương (vô khuẩn, sach, nhiễm…), nguyên nhân gây ra vết thương, vết thương có dẫn lưu hay không? Là loại dẫn lưu gì? Vị trí, diện tích? Vết thương ngày thứ mấy? tình trạng nền vết thương (màu sắc, mủ,
mô hoại tử, lỗ dò, đường ngầm…?),
số lượng, màu sắc, độ sâu, tính chất dịch vết thương hay ống dẫn lưu
- Triệu chứng tại chỗ: mức độ đau, cảm giác nơi vết thương Tình trạng rìa vết thương, sự lên mô hạt, sự liềnå mép vết mổ, tình trạng chân chỉ nơi vết mổ: phù nề, sưng đỏ, rỉ dịch, da xung quanh vết thương
- Người bệnh có kiến thức về tiến triển của vết thương, có thể chăm sóc vết thương
5.3.2 Chuẩn bị dụng cụ
- Dụng cụ vô khuẩn:
Hai kềm Kelly
Trang 3 Chén chum đựng dung dịch rửa
vết thương
Chén chum đựng dung dịch sát
khuẩn
Gòn viên
Gạc miếng
Gòn bao dày mỏng tùy theo tình
trạng vết thương (nếu cần)
Dụng cụ thay băng vết thương tùy theo từng loại vết thương (nếu có)
- Dụng cụ sạch
Kềm sạch gắp băng dơ
Tấm lót không thấm
Băng keo hoặc băng cuộn
Thau đựng dung dịch khử khuẩn
5.3.3 Quy trình kỹ thuật
Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng
1 Nhận định tình
trạng người bệnh
Biết được tình trạng hiện tại của người bệnh để có hướng theo dõi, can thiệp phù hợp,
cụ thể cho từng người
bệnh
- Nhận định NB: tuổi, tổng trạng, thân nhiệt, dinh dưỡng, bệnh lý kèm theo, thuốc sử dụng
- Nhận định tình trạng vết thương:
vị trí, loại vết thương, nguyên nhân gây ra vết thương, thời gian xảy ra, tình trạng nền vết thương:
màu sắc, sưng, nóng, đỏ, đau, có
lỗ dò/đường ngầm Số lượng, màu sắc tính chất dịch tiết, tình trạng da xung quanh vết thương
- Tùy theo tình trạng vết thương, lựa chọn loại băng phù hợp, kiểm tra dụng cụ đầy đủ, chuẩn
bị sẵn sàng trong việc thực hiện
KT
2 Vệ sinh tay
thường quy
Hạn chế nhiễm khuẩn Vệ sinh tay hiệu quả, tránh bỏ sót
các mặt của bàn tay, đúng thời gian
Trang 4quy định
3 Chuẩn bị dụng
cụ đầy đủ và phù
hợp
Tiến hành kỹ thuật được thuận lợi và an
toàn
Kiểm tra dụng cụ đầy đủ, chuẩn bị sẵn sàng trong việc thực hiện kỹ
thuật
4 Báo giải thích
cho người bệnh
biết
Người bệnh hiểu được
lý do thay băng vết thương, các bước thực hiện và hợp tác với
nhân viên y tế
- Tự giới thiệu, báo và giải thích
rõ mục đích của KT, những yêu cầu hỗ trợ từ NB, những can thiệp trên NB trước khi thực hiện KT thay băng vết thương
- Luôn giải thích từng bước của
KT cho NB yên tâm trong lúc thực hiện KT
- Nói chuyện, trấn an và quan sát sắc diện NB trong suốt quá trình
thực hiện KT
5 Bộc lộ vùng vết
thương (giữ cho
người bệnh được
kín đáo và thoải
mái)
- Giữ cho NB có không gian riêng
- Nhận định tình
trạng vết thương
- Thao tác nhẹ nhàng, tránh làm tổn thương bề mặt vết thương và vùng da chung quanh
- Tạo tư thế NB an toàn, thoải mái, kín đáo trong suốt quá trình thay
băng
6 Đặt tấm lót
không thấm phía
dưới nơi vị trí
vết thương
Tránh làm ướt giường
bệnh
- Nếu người bệnh có thể hỗ trợ được thì có thể yêu cầu người bệnh hỗ trợ
- Người bệnh không hỗ trợ được thì NVYT nâng đỡ nhẹ nhàng vị trí có vết thương và đặt tấm lót xuống dưới và đảm bảo an toàn cho người bệnh
- Vị trí có vết thương nằm hoàn
toàn trong phạm vi tấm lót
7 Vệ sinh tay
thường quy,
mang găng tay
sạch
Hạn chế nhiễm khuẩn cho NVYT
- Vệ sinh tay hiệu quả, tránh bỏ sót các mặt của bàn tay, đúng thời gian quy định
- Khi tay đã khô mới tiến hành
mang găng
8 Tháo băng bẩn
(bằng kềm sạch
hoặc găng tay
sạch), rửa lại tay
(nếu cần)
- Không làm nhiễm khuẩn thêm cho vết thương
- Hạn chế nhiễm khuẩn cho NVYT
- Băng keo đã được tháo trước khi gắp bỏ băng bẩn
- Không làm đau người bệnh khi gắp băng bẩn
9 Mở khăn mâm
dụng cụ vô
khuẩn
Chuẩn bị sử dụng dụng cụ để thực hiện
kỹ thuật
- Mở các mí khăn đúng, không làm đổ dung dịch trong mâm
- Kéo khăn không bị phạm vô khuẩn
- Xếp nếp rẽ quạt an toàn, phần vô
Trang 5khuẩn phải hướng lên trên ở nếp
rẽ quạt cuối cùng
10 Lấy kềm vô
khuẩn an toàn
Không làm nhiễm khuẩn vết thương khi chăm sóc
- Bật hẳn cáng kềm thứ 1 ra rìa khăn sạch rồi mới dung tay cầm vào cáng kềm và lấy kềm ra
- Dùng cây kềm thứ 1 để gắp tiếp cây kềm còn lại trong khăn
- Dùng 2 cây kềm vừa lấy ra để sắp xếp dụng cụ trong khăn: 2 chén chung nằm sát rìa khăn và gần nhất so với vị trí vết thương, gòn gạc bố trí thuận tiện để không choàng mâm khi gắp
- Đặt 2 cây kềm sao cho 1/3 cáng kềm nằm ở rìa khăn
11 Rửa bên trong
vết thương: từ
trong ra ngoài
rìa (từ vùng trên
cao xuống thấp,
từ bên xa đến
bên gần) với
dung dịch rửa
vết thương
Vết thương được chăm sóc đúng kỹ thuật và đảm bảo vô khuẩn
- Sử dụng dung dịch phù hợp, không kích thích mô của vết thương
- Tiếp liệu gòn phù hợp: kềm tiếp liệu luôn để cao hơn kềm chăm sóc, tiếp liệu phía trên túi rác/giấy lót Dấu mũi kềm trong gòn, không để chạm 2 mũi kềm với nhau.Xoay mặt gòn trong khi rửa
- Thao tác đủ mạnh, nhẹ nhàng tránh tổn thương mô
12 Rửa vùng da
xung quanh vết
thương rộng ra
ngoài 5cm bằng
dung dịch rửa
vết thương
Giữ vùng da xung quanh sạch sẽ, không làm dây nhiễm vào bên trong vết thương
Rửa theo nguyên tắc như khi rửa bên trong vết thương và đủ rộng như quy định
13 Dùng gạc miếng
chậm khô bên
trong vết thương
(nếu cần)
Làm khô bớt dung dịch bên trong vết thương
- Chậm khô nhẹ nhàng, không làm tổn thương thêm vết thương
- Không được dung gòn để chậm khô vì sẽ dính tơ gòn vào vết thương
14 Lau khô vùng da
xung quanh vết
thương
Giữ vùng da xung quanh vết thương khô ráo
Dùng gòn lau khô vì đây là vùng
da liền lạc
15 Sát khuẩn vùng
da xung quanh
vết thương bằng
dung dịch sát
Hạn chế vi khuẩn vùng da bên ngoài, và giữ an toàn cho bên trong vết thương
- Sử dụng dung dịch phù hợp có tác dụng sát khuẩn da
- Tiếp liệu gòn phù hợp: kềm tiếp liệu luôn để cao hơn kềm chăm
Trang 6khuẩn da sóc, tiếp liệu phía trên túi
rác/giấy lót Dấu mũi kềm trong gòn, không để chạm 2 mũi kềm với nhau
- Thao tác đủ mạnh, nhẹ nhàng tránh tổn thương vùng da chung quanh
- Không để dung dịch sát khuẩn dính lên mô vết thương / vùng da
bị rơm lở
- Tuân thủ nguyên tắc: trong
ngoài, trên dưới, xa gần
- Sát khuẩn da đủ rộng (5cm)
- Chỉ sát khuẩn vùng da bên ngoài
16 Đắp thuốc lên
vết thương nếu
có y lệnh
Hỗ trợ quá trình lành vết thương
Đắp thuốc an toàn và hiệu quả, không làm mất thuốc
17 Đặt gạc, gòn bao
hoặc băng ke
sinh học che kín
vết thương (rộng
ra 3-5cm)
Che chở vết thương
Hạn chế vi khuẩn xâm nhập
- Động tác dứt khoát, không kéo rê gạc trên vết thương
- Đảm bảo che chở đủ rộng cho vết thương
- Sử dụng bông băng che chở phù hợp tùy theo tình trạng diện tích
và dịch tiết của vết thương
- Giữ cho mặt bông băng vùng tiếp xúc với vết thương được vô khuẩn
- Băng kín, đủ rộng phủ choàng ra ngoài rìa vết thương 3-5cm
- Sử dụng băng cố định bông băng chắc chắn, thẩm mỹ, vừa đủ cố định để hạn chế tổn thương vùng
da xung quanh/ dị ứng
- Thao tác nhanh, nhẹ nhàng, tránh phơi bày vết thương quá lâu
18 Cố định băng
bằng băng keo
hoặc băng cuộn
(nếu cần)
Tránh gạc bị rớt Dán số lượng băng keo tùy theo
kích thước vết thương
19 Tháo găng tay,
vệ sinh tay
thường quy
Đảm bảo an toàn cho NVYT
- Tháo găng sau khi đã dán băng keo và dọn dẹp tấm lót
- Rửa tay đúng kỹ thuật và đủ thời gian
20 Báo cho người
bệnh biết việc đã
Để người bệnh biết tiến trình thay băng đã
Lời nói nhẹ nhàng, dặn dò người bệnh các vần đề liên quan đến vết
Trang 7xong, cho người
bệnh nằm lại tư
thế tiện nghi
kết thúc Giao tiếp, tạo niềm tin cho người bệnh
thương: giữ vệ sinh sạch sẽ, không cào gãi, không làm ướt vết thương, báo lại NVYT khi có các dấu hiệu bất thường như vết thương đỏ, sưng, đau hoặc sốt
21 Thu dọn dụng
cụ, xử lý dụng
cụ và chất thải
lây nhiễm đúng
cách
Phòng ngừa lây nhiễm
ra môi trường xung quanh, cho người bệnh
và bản thân nhân viên
y tế
- Ngâm kềm, chén chung vào thau chứa dung dịch khử khuẩn
- Ngâm đồ vải dơ vào thau chứa dung dịch khử khuẩn
- Rửa mâm sạch với xà phòng và
úp lên nơi quy định (có thể hấp tùy theo quy định của cơ quan làm việc)
- Xử lý chất thải đúng ngay tại nguồn: phân biệt được rác thải lây nhiễm và rác thải thông thường
23 Vệ sinh tay
thường quy
Tránh lây nhiễm ra môi trường xung quanh
Vệ sinh tay hiệu quả, tránh bỏ sót các mặt của bàn tay
24 Ghi hồ sơ Đảm bảo chăm sóc
liên tục
Ghi hồ sơ đầy đủ nội dung yêu cầu: ngày giờ thay băng, tình trạng vết thương, dung dịch, loại băng sử dụng, thuốc đắp lên vết thương (nếu có), phản ứng của NB, nội dung giáo dục cho NB và thân nhân trong việc giúp cho vết thương mau lành, tên của người thực hiện
Bảng kiểm lượng giá
Đạt Không đạt
1 Nhận định tình trạng người bệnh
2 Vệ sinh tay thường quy
3 Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ và phù hợp
4 Báo giải thích cho người bệnh biết
5 Bộc lộ vùng vết thương (giữ cho người bệnh được kín đáo
và thoải mái)
6 Đặt tấm lót không thấm phía dưới nơi vị trí vết thương
7 Vệ sinh tay thường quy, mang găng tay sạch
Trang 88 Tháo băng bẩn (bằng kềm sạch hoặc găng tay sạch), rửa lại
tay (nếu cần)
9 Mở khăn mâm dụng cụ vô khuẩn
10 Lấy kềm vô khuẩn an toàn
11 Rửa bên trong vết thương: từ trong ra ngoài rìa (từ vùng
trên cao xuống thấp, từ bên xa đến bên gần) với dung dịch
rửa vết thương
12 Rửa vùng da xung quanh vết thương rộng ra ngoài 5cm
bằng dung dịch rửa vết thương
13 Dùng gạc miếng chậm khô bên trong vết thương (nếu cần)
14 Lau khô vùng da xung quanh vết thương
15 Sát khuẩn vùng da xung quanh vết thương bằng dung dịch
sát khuẩn da
16 Đắp thuốc lên vết thương nếu có y lệnh
17 Đặt gạc, gòn bao hoặc băng ke sinh học che kín vết thương
(rộng ra 3-5cm)
18 Cố định băng bằng băng keo hoặc băng cuộn (nếu cần)
19 Tháo găng tay, vệ sinh tay thường quy
20 Báo cho người bệnh biết việc đã xong, cho người bệnh
nằm lại tư thế tiện nghi
21 Thu dọn dụng cụ, xử lý dụng cụ và chất thải lây nhiễm
đúng cách
22 Vệ sinh tay thường quy
23 Ghi hồ sơ
Kết quả
5.3.4 Ghi hồ sơ
- Ngày giờ thay băng
- Tình trạng vết thương
- Dung dịch sử dụng để rửa vết
thương đã dùng, thuốc đắp lên vết
thương (nếu có)
- Loại băng dùng trên vết thương
(nếu có)
- Các can thiệp trên vết thương nếu
có: cắt lọc mô chết, cắt chỉ hay mở
kẹp…
- Phản ứng của người bệnh (nếu có)
- Tên điều dưỡng thực hiện
5.4 Những điểm cần lưu ý
- Áp dụng kỹ thuật vô khuẩn hoàn toàn trong khi thay băng
- Trên cùng 1 người bệnh, nên thay băng các vết thương vô khuẩn trước, rồi đền sạch và nhiễm sau
- Luôn luôn quan sát, nhận định tình trạng vết thương trong khi thay băng
- Rửa vết thương theo trình tự: từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới,
Trang 9từ bên xa đến bên gần để tránh làm
nhiễm lại vùng đã rửa
- Tùy theo lượng dịch tiết, tình trạng,
giai đoạn của vết thương điều
dưỡng có thể lựa chọn các loại băng
phù hợp cho người bệnh nhằm giảm
thiểu số lần thay băng, giảm đau cho
người bệnh, quản lý dịch tiết tốt, cải
thiện quá trình lành vết thương Tuy
nhiên, mỗi loại băng có chỉ định sử
dụng cho từng loại vết thương khác
nhau nên lưu ý cần đọc kỹ hướng
dẫn sử dụng của nhà sản xuất trước
khi dùng
Dịch tiết nhiều: các loại băng có
chứa thành phần Calcium
Alginate (Băng Alginate) hoặc
polyurethane và polymer hòa tan
(Foam)
Dịch tiết vừa: băng chứa thành
phần: carboxymethylcellulose
(Hydrocolloid)
Dịch tiết ít/không có: silicon,
polyurethane được bao bởi
acrylic (Băng dính trong suốt)
Vết thương khô, hoại tử: băng có
chứa thành phần nước, giúp tăng
cường độ ẩm (hydrogel)
Vết thương nhiễm trùng: các loại
băng có chứa thành phần bạc
(Ag)
- Sử dụng dung dịch thay băng vết
thương phù hợp, dung dịch dùng rửa
vết thương tốt nhất là NaCl 0.9%
- Tránh để cồn dính vào trong mô của
vết thương trong khi sát khuần vùng
da xung quanh vết thương
- Việc giữ cho vùng da xung quanh vết thương sạch sẽ cũng là một trong các yếu tố giúp vết thương mau lành
6.THỰC HÀNH
- Xem phim
- Thảo luận nhóm
- Thực hành nhóm nhỏ
- Thực hành với mô hình và người bệnh giả
- Bảng kiểm lượng giá
7.TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Bộ y tế (2010) Hướng dẫn thực hành 55 kỹ thuật điều dưỡng cơ bản tập 1, 2 Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
2 Đoàn Thị Anh Lê (2014) Kỹ thuật điều dưỡng cơ sở dựa trên chuẩn năng lực Hồ Chí Minh Nhà xuất bản y học
3 Trần Thị Thuận (2008) Điều dưỡng cơ bản tập 1, 2 Hà Nội Nhà xuất bản Y học
4 Potter, P.A., & Perry, A.G (2013) Fundamentals of Nursing (13th ed.) Philadelphia, PA: F.A Davis Company
5 Perry, A.G., Potter, P.A., & Ostendoft, W.R (2014) Clinical Nursing Skills and Techniques
8th ed Mosby