1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech

152 2 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn thiện công tác kế toán, xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Cà phê Detech
Tác giả Nguyễn Thúy Vân
Người hướng dẫn PGS. TS Đỗ Quang Giám
Trường học Trường Đại học Công nghệ Đông Á
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại Luận văn Thạc sĩ
Năm xuất bản 2023
Thành phố Bắc Ninh
Định dạng
Số trang 152
Dung lượng 3,34 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu (10)
  • 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu (12)
  • 3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài (17)
    • 3.1. Mục tiêu chung (17)
    • 3.2. Mục tiêu cụ thể (17)
    • 3.3. Những câu hỏi đặt ra cần phải trả lời khi nghiên cứu (18)
  • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (18)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (18)
    • 5.1. Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu thứ cấp (18)
    • 5.2. Phương pháp phân tích số liệu (19)
      • 5.2.1. Phương pháp thống kê mô tả (19)
      • 5.2.2. Phương pháp so sánh (20)
      • 5.2.3. Phương pháp kế toán (20)
  • 6. Kết cấu của luận văn (21)
  • Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH (21)
    • 1.1. Lý luận chung về kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp (22)
      • 1.1.1. Khái niệm và phương pháp xác định kết quả kinh doanh (22)
      • 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền (24)
    • 1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp (27)
      • 1.2.1. Doanh thu thuần (27)
      • 1.2.2. Giá vốn hàng bán (28)
      • 1.2.3. Chi phí bán hàng (29)
      • 1.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp (30)
      • 1.2.5. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp (31)
      • 1.2.6. Thu nhập khác (33)
      • 1.2.7. Kế toán chi phí khác (34)
      • 1.2.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (34)
      • 1.2.9. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh (35)
    • 1.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế TNDN hoãn lại (36)
      • 1.3.1. Các quy định chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (36)
      • 1.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (42)
  • Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH (0)
    • 2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần cà phê DeTech (56)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần cà phê DeTech (56)
      • 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động của Công ty cổ phần cà phê (57)
      • 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty (60)
      • 2.1.4. Hệ thống thông tin kế toán của công ty (61)
      • 2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty (62)
      • 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2019-2021 (63)
    • 2.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech (67)
      • 2.2.1. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh (67)
      • 2.2.2. Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (79)
      • 2.2.3. Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính (90)
    • 2.3. Đánh giá thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech (91)
      • 2.3.1. Ưu điểm (91)
      • 2.3.2. Những tồn tại (92)
      • 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại (95)
  • Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ DETECH (0)
    • 3.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán, xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty (98)
      • 3.1.1. Phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Pháp luật về thuế TNDN (98)
      • 3.1.2. Phải phù hợp với yêu cầu của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và thông lệ quốc tế (98)
      • 3.1.3. Phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và thực hiện đồng bộ với các quy định quản lý kinh tế khác (99)
      • 3.1.4. Phải đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin có tính so sánh cao để phục vụ cho yêu cầu quản lý (99)
    • 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế (100)
      • 3.2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh (100)
      • 3.2.2. Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh (101)
      • 3.2.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (101)
      • 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập (105)
      • 3.2.5. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực trong công tác kế toán (0)
    • 1. Kết luận (116)
    • 2. Kiến nghị (117)
      • 2.1. Về phía nhà nước (117)
      • 2.2. Về phía cơ quan thuế (117)
      • 2.3. Về phía các cơ sở đào tạo (118)
      • 2.4. Đối với Công ty (118)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (120)

Nội dung

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế ngày càng khốc liệt Do đó mỗi doanh nghiệp không những phải vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn biết phát huy tiềm lực tối đa của mình để đạt được hiểu quả cao nhất Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ hàng hoá là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành công hay thất bại của doanh nghiệp Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ cung cấp những thông tin về thị trường tiêu thụ, tình hình tiêu thụ của từng mặt hàng, khả năng thanh toán của từng khách hàng và lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó giúp nhà quản lý lựa chọn lĩnh vực đầu tư sản xuất kinh doanh phù hợp, quyết định nên mở rộng hay thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh mặt hàng nào, tiêu thụ theo phương thức nào sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu thị trường, vừa mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.Vì vậy việc thực hiện hệ thống kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả tiêu thụ, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

Kế toán đóng vai trò là công cụ quản lý tài chính của doanh nghiệp, còn chính sách thuế là công cụ tài chính do Nhà nước sử dụng để điều tiết thị trường vĩ mô hiệu quả và nhanh chóng Trong hệ thống các loại thuế do Quốc hội ban hành, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế quan trọng được Nhà nước trực tiếp sử dụng để điều tiết các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần định hướng phát triển kinh tế đất nước theo chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.

DN dành cho một sự quan tâm rất lớn

Thuế TNDN là loại thuế trực thu (nhà nước thu trực tiếp nơi Người chịu thuế) đánh vào phần thu nhập của DN sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển và động viên một phần thu nhập vào ngân sách Nhà nước, đảm bảo sự đúng góp công bằng, hợp lý giữa tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập mà

2 đồng thời còn là một khoản mục chi phí quan trọng được doanh nghiệp quan tâm, nhất là trong nền kinh tế thị trường, khi doanh nghiệp có mục tiêu hàng đầu chính là lợi nhuận

Doanh nghiệp luôn nghiên cứu Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp để giảm thiểu chi phí nộp thuế, trong khi Nhà nước yêu cầu doanh nghiệp nộp đủ và đúng nghĩa vụ thuế theo quy định Cả doanh nghiệp và Nhà nước đều có những mục tiêu khác nhau liên quan đến thuế TNDN, tạo nên mối quan hệ hai chiều trong việc quản lý và đóng thuế Nghiên cứu Luật Thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc đóng thuế mà còn hỗ trợ Nhà nước trong việc giám sát và thu thuế hiệu quả, đảm bảo sự cân bằng giữa quyền lợi của doanh nghiệp và nghĩa vụ đối với Nhà nước.

Thông tư 96/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thuế TNDN của Bộ Tài chính năm 2015 đã ban hành 6 chuẩn mực kế toán đợt 4, trong đó có chuẩn mực số 17

“Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp” Đây là lần đầu tiên trong lịch sử kế toán Việt Nam có một chuẩn mực kế toán quy định và hướng dẫn một cách đầy đủ, cụ thể, phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế, về các nguyên tắc và phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Thế nhưng, nhiều nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp cũng như cơ quan thuế và các đối tượng quan tâm khác gặp nhiều khó khăn khi nghiên cứu, vận dụng quy định hạch toán mới về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp này Điều này là do rất nhiều nguyên nhân như: trình độ của người nghiên cứu và do việc vận dụng chuẩn mực kế toán trên cơ sở tuân thủ các quy định của luật thuế Việt Nam, làm cho doanh nghiệp còn gặp một số khó khăn nhất dịnh, trong đó có phần kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Công ty cổ phần Cà phê DeTech được thành lập từ năm 2007 Địa chỉ: Toà Nhà Detech, Số 8 Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội Trung tâm nghiên cứu và đào tạo Địa chỉ: Tổ dân phố Tháp, phường Dị Sử, thị Xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên và có 04 chi nhánh ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Hải Phòng Tuy là một doanh nghiệp mới thành lập nhưng Công ty cổ phần Cà phê DeTech đã gặt hái được nhiều thành công, có uy tính rộng rãi trong lĩnh vực kinh doanh cà phê Công ty thành lập năm 2007, cũng là thời kỳ nền kinh tế thị trường phát triển mạnh, nhu cầu người dân sử dụng cafe ngày càng tăng cao Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong

Ngoài sở hữu hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ, ba công ty còn chú trọng tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính, nhất là trong lĩnh vực kế toán thuế Cụ thể, họ cập nhật kịp thời luật thuế TNDN và tuân thủ những Thông tư hướng dẫn, đảm bảo áp dụng những quy định mới nhất của cơ quan thuế trong việc hạch toán thuế TNDN.

Công ty cổ phần cà phê Detech mặc dù ghi nhận nhiều ưu điểm, nhưng vẫn chưa vận dụng đầy đủ VAS 17 Do đó, vẫn còn tồn tại một số bất cập trong quá trình xác định, hạch toán, kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Cụ thể, nhân viên kế toán hiểu chưa đúng bản chất khi kê khai thuế TNDN đã không điều chỉnh hoặc điều chỉnh chưa đầy đủ các khoản làm phát sinh chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế Ngoài ra, doanh nghiệp cũng chưa thực sự chú trọng đến việc hạch toán các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thuế TNDN hoãn lại, dẫn đến các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính liên quan đến thuế TNDN hoãn lại bị bỏ ngỏ.

Từ đó, làm cho số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp được phản ánh không chính xác với thực tế, thông tin trình bày trên BCTC không đáng tin cậy, điều này là không tốt đối với doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh Để tạo những bước tiến vững chắc trên con đường khẳng định vị thế và chỗ đứng của mình trong bối cảnh hội nhập thì việc tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp là một vấn đề rất được chú trọng trong công ty

Từ những lý do trên tôi chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech” để đưa ra phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao được vai trò, tính trung thực và hợp lý của thông tin kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Tổng quan các công trình nghiên cứu

Khái niệm Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh

Ngành Kế toán Management Accounting đã xuất hiện ở Việt Nam trong nhiều năm và được nghiên cứu, giảng dạy tại các trường đại học Nhiều công trình nghiên cứu về Kế toán Management Accounting đã được thực hiện, đặc biệt là về vai trò của ngành này trong việc xác định kết quả kinh doanh và Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2012 trở lại đây.

Luận án tiến sĩ "Hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp" của Phan Thị Anh Đào (2013) đã phân tích đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hàng hải ảnh hưởng đến kế toán kết quả kinh doanh và thuế thu nhập Nghiên cứu đánh giá hiện trạng kế toán hai mảng này, đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán, phân tích ảnh hưởng của một số loại hình kế toán đến kế toán kết quả kinh doanh và thuế thu nhập Luận án cũng hệ thống hóa kế toán dựa trên nguyên lý cơ bản và quan điểm về thuế TNDN, phân tích kế toán qua các giai đoạn theo chuẩn mực quốc tế, kế toán Mỹ và Trung Quốc, đúc kết bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

- Luận văn Thạc sỹ kinh tế: “Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các DN Việt Nam hiện nay” của tác giả

Nguyễn Thị Hoa (2016) đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, góp phần làm rõ lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế; nghiên cứu kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh

5 nghiệp một số quốc gia trên thế giới và thực tế kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam, từ đó đưa ra phương hướng và giải pháp cụ thể để hoàn thiện luật kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay theo Chuẩn mực kế toán số 17 Nhưng do phạm vi nghiên cứu quá rộng nên những đề xuất của tác giả chủ yếu tập trung vào các DN nhà nước và mang tính hướng dẫn, chưa gắn với một ngành sản xuất cụ thể

- Tác giả Chúc Anh Tú (2021) với bài viết “Làm rõ hơn việc hạch toán kế toán theo quy định hiện hành về thuế TNDN” đã phân tích sự khác nhau trong cách ghi nhận 12 khoản mục doanh thu, chi phí theo Thông tư 123/TT-BTC ngày 27/7/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và theo Quyết định 15/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp Chẳng hạn, doanh thu trả trước đối với hoạt động cho thuê tài sản, chi phí khấu hao TSCĐ trong trường hợp tạm dừng hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí tiền lương, Tuy nhiên, bài viết không đề cập đến cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổ của khoản mục tài sản và nợ phải trả khi xác định các khoản chênh lệch tạm thời

- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hùng Lâm” của tác giả Trần Văn Lâm (2016) đã phân tích khá chi tiết lý luận cơ bản về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, các khái niệm, đặc điểm và vai trò của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp; trình bày được những nội dung cơ bản của chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay, kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 17, chuẩn mực kế toán quốc tế IAS12; đồng thời cũng đã trình bày đánh giá thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp về tổ chức hệ thống chứng từ, sổ, báo cáo, từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong doanh nghiệp Tuy nhiên, sự sắp xếp của luận văn còn chưa mạch lạc, người đọc nhiều khi còn nhầm lẫn về lý

6 luận giữa phần chuẩn mực và chế độ kế toán

- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Công Nghiệp Broad Bright Sakura Việt Nam” của tác giả Đào Thị Hồng Hải (2017) cũng hệ thống hóa được những vấn đề lý luận về kế toán thu nhập doanh nghiệp, phân tích khá chi tiết kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán quốc tế và so sánh với chuẩn mực kế toán Việt Nam; nêu lên thực trạng về thuế TNDN, kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và qua đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện về kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Tuy nhiên, luận văn này còn tồn tại những vấn đề cần tiếp tục giải quyết như: Chưa mô tả được quy trình kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, ví dụ từ khâu xác định thu nhập tính thuế trên tờ khai, cách tính thuế, sự khác biệt giữa chính sách kế toán thuế theo chuẩn mực kế toán và theo quy định thuế để xác định các khoản chênh lệch tạm thời, từ đó xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại hay thuế thu nhập hoãn lại phải trả, chưa lập được bảng tính và ghi nhận kế toán bằng số minh họa cụ thể mà chỉ nêu chung chung Khi phân tích, chưa đề cập đến cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả nên người đọc còn khó hình dung được trên cơ sở lý thuyết để giải thích vì sao phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời đó

Các bước sử dụng thông tin kế toán trong quyết toán thuế TNDN đã được trình bày rõ ràng trong bài viết của Mai Ngọc Anh (2015) trên tapchithue.com.vn Nguyên nhân dẫn đến sự áp dụng không thống nhất giữa chính sách kế toán và chính sách thuế cũng được làm sáng tỏ Điểm khác biệt giữa hai chính sách này được Phan Thị Phương Huyền (2017) đề cập trên tapchitaichinh.vn, nhấn mạnh khó khăn trong việc áp dụng thuế TNDN Ngoài vai trò đảm bảo nguồn thu ngân sách và phân phối thu nhập, thuế TNDN còn có ý nghĩa quan trọng trong việc thu hút và thúc đẩy đầu tư tại Việt Nam.

7 viết đã nêu rõ được các vấn đề : Yêu cầu thúc đẩy và thu hút đầu tư được thể hiện trong pháp luật thuế TNDN; chỉ ra được những tồn tại bất cập trong pháp luật thuế TNDN; đồng thời đưa ra một số kiến nghị để hoàn chỉnh pháp luật thuế TNDN nhằm thu hút đầu tư tại Việt Nam

- Kết quả của các nghiên cứu đã thực hiện liên quan đến kế toán thuế TNDN mới đề cập một cách khái quát về chuẩn mực kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam (VAS17), thực trạng của các Doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình vận dụng VAS 17 vào thực tiễn công tác kế toán ở doanh nghiệp mà chưa hệ thống hóa một cách logic các vấn đề như: Quan điểm của kế toán về thuế TNDN hiện nay và sự ảnh hưởng của kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp; Kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực quốc tế và các quốc gia trên thế giới, bài học kinh nghiệm quốc tế cho Việt Nam trong hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Đặc biệt các nghiên cứu đó chưa đề xuất một cách cụ thể các giải pháp để hoàn thiện khung pháp lý kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp Việt Nam

- Luận văn “Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương Mại Đông Châu” của tác giả Doãn Thị Thu Lan (2014) đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương Mại Đông Châu theo chế độ kế toán ban hành tại Quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính, góp phần kiến nghị làm sáng tỏ một số vấn đề mà Công ty còn vướng mắc khi thực hiện triển khai trong Luật thuế TNDN và chế độ kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp như kiến nghị công ty áp dụng phần mềm kế toán để hiện đại hóa công tác kế toán, nhằm tiết kiệm lao động kế toán, phục vụ công tác mở, ghi, khóa sổ kế toán và lập báo cáo tài chính nhanh chóng, chính xác, kịp thời; chỉ ra cách thức lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho, phương pháp khấu hao

TSCĐ cập nhật kịp thời các quy định đối với việc xác định thời gian trích khấu hao cho từng loại TSCĐ theo thông tư hướng dẫn mới nhất

- Trên cơ sở vận dụng những kết quả của những nghiên cứu đó, tác giả tiếp tục nghiên cứu trên những khía cạnh mới và phạm vi nghiên cứu khác Cụ thể, luận văn cũng đã nghiên cứu những lý luận chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, nhưng đi sâu vào thực trạng việc áp dụng Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế TNDN, chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính cùng các văn bản quy định hiện hành có hiệu lực trong năm 2021 về kê khai quyết toán, xác định thu nhập tính thuế TNDN tại Công ty cổ phần Cà phê DeTech Đặc biệt, luận văn đã chỉ ra được những thuận lợi, khó khăn đối với doanh nghiệp khi vận dụng VAS 17 và nguyên nhân sâu xa của những tồn đọng, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm giúp Công ty có thể hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian tới Trong đó, luận văn cũng đề cập đến cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổ của khoản mục tài sản và nợ phải trả khi xác định các khoản chênh lệch tạm thời và thuế TNDN hoãn lại làm cho cơ sở lý thuyết của vấn đề này trở nên dễ tiếp cận hơn.

Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Mục tiêu chung

Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech

Mục tiêu cụ thể

- Làm rõ cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

- Phân tích thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech

- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech

Những câu hỏi đặt ra cần phải trả lời khi nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

- Thực trạng hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech thế nào?

Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nhằm xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Cà phê DeTech bao gồm: Xây dựng hệ thống quy trình kế toán và kiểm toán nội bộ thống nhất, đầy đủ và khoa học; Thực hiện số hóa hồ sơ chứng từ và áp dụng phần mềm kế toán phù hợp; Đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ kế toán, kiểm toán viên; Thường xuyên rà soát, đánh giá và cải tiến hệ thống kế toán theo tình hình thực tế của doanh nghiệp.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu thứ cấp

Mục đích của việc nghiên cứu tài liệu này là thu nhập các thông tin về cơ sở lý luận chung và thực trạng về kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Cà phê DeTech Đối tượng nghiên cứu tài liệu được tác giả thực hiện nhiều kênh thông tin khác nhau: Thông qua báo cáo, tạp chí, các công trình nghiên cứu khoa học, giáo trình chuyên ngành, các bài viết liên quan đến đề tài nghiên cứu, tra cứu các thông tin về công ty qua mạng

Để hiểu sâu về báo cáo tài chính doanh nghiệp, nghiên cứu sinh đã tiến hành thu thập thông tin từ nhiều nguồn, bao gồm internet, chính sách, chế độ, luật, nghị định, thông tư về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, chuẩn mực kế toán VAS17 về kế toán thuế công ty Các chứng từ, sổ sách kế toán như Sổ theo dõi doanh thu, chi phí, thuế và Báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính) cũng được xem xét.

Nội dung của các tài liệu được nghiên cứu là: Các vấn đề liên quan đến đơn vị được nghiên cứu như: Giới thiệu về công ty; hệ thống chứng từ, sổ sách…; Các vấn đề liên quan đến công tác kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng Quá trình nghiên cứu tài liệu được tác giả thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình thực hiện đề tài này Kết quả: Phương pháp này là tiền đề giúp cho tác giả viết chương 2 của luận văn Để qua đó đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện về kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Cà phê DeTech được trình bày ở chương 3 của luận văn này

Từ nguồn dữ liệu đã thu thập được, tiến hành bước Phân tích dữ liệu: sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp để nghiên cứu công tác

Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp để làm rõ hiện trạng về Kế toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, qua đó chỉ rõ những tồn tại bất cập và đưa ra phương hướng và cách giải quyết phù hợp.

Phương pháp phân tích số liệu

5.2.1 Phương pháp thống kê mô tả

Tác giả tiến hành phân tích dữ liệu đã thu thập được, sắp xếp và chọn lọc thông tin phù hợp Phương pháp phân tích tổng hợp được sử dụng để khái quát lý thuyết cơ sở, tổng quan tình hình nghiên cứu về kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam Đồng thời, nghiên cứu giới thiệu về Công ty Cổ phần Cà phê DeTech Tình hình thực tế của kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty này được phân tích chủ yếu bằng phương pháp thống kê.

11 mô tả và có sự kết hợp với phương pháp phân tích tổng hợp Phương pháp thống kê so sánh được tác giả sử dụng để đánh giá mức độ tuân thủ quy định của Luật thuế TNDN và vận dụng VAS 17 của Công ty, từ đó chỉ ra những công việc mà Công ty cần phải làm để giải quyết những bất cập còn tồn tại, nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hơn nữa

Luận văn sử dụng phương pháp so sánh để so sánh những biến động của các số liệu phân tích qua các năm, từ đó làm rõ hơn sự tăng giảm của của các số liệu phân tích và lý giải tại sao tăng và tại sao lại giảm, trên cơ sở đó phân tích làm cơ sở đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech

5.2.3.1 Phương pháp chứng từ kế toán

Tác giả sử dụng phương pháp chứng từ kế toán để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của nghiệp vụ kế toán xác định kế toán kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty cà phê DeTech vào các bản chứng từ để phục vụ công tác kế toán, công tác quản lý kiểm tra việc bảo vệ sử dụng tài sản, kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính, hạch toán kế toán đã xây dựng phương pháp khoa học để thu nhận đầy đủ thông tin về mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh Phương pháp chứng từ kế toán bao gồm: lập các bản chứng từ chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tổ chức thông tin về các nghiệp vụ kinh tế theo yêu cầu quản lý và hạch toán

5.2.3.2 Phương pháp tài khoản kế toán

Luận văn sử dụng phương pháp tài khoản kế toán để phân loại, phản ánh và một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình và sự biến động của từng tài sản, từng nguồn vốn và từng quá trình sản xuất kinh doanh Nó cung cấp thông tin về từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh gây ra sự biến động về tài sản và nguồn

12 vốn, các thông tin mang tính phân tán không có hệ thống Để thu nhập thông tin tổng hợp về tình hình và sự biến động của từng đối tượng kế toán, kế toán sử dụng phương pháp tài khoản kế toán

Luận văn sử dụng phương pháp tính giá để xác định đơn giá xuất kho trên các phiếu xuất kho đối với các nghiệp vụ bán hàng Phương pháp này là cơ sở để kế toán xác định chi phí giá vốn hàng bán đối với mỗi nghiệp vụ bán hàng và là căn cứ kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ

5.2.3.4 Phương pháp hạch toán ghi sổ

Luận văn sử dụng phương pháp này để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên tài khoản kế toán theo các quan hệ đối ứng bằng cách ghi ít nhất 2 lần cùng 1 số tiền phát sinh lên ít nhất 2 tài khoản kế toán có quan hệ đối ứng với nhau.

Kết cấu của luận văn

Luận văn gồm có 3 chương

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

Lý luận chung về kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm và phương pháp xác định kết quả kinh doanh

1.1.1.1 Khái niệm, vai trò của kết quả kinh doanh

Xác định kết quả kinh doanh là đối chiếu giữa chi phí kinh doanh doanh nghiệp đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh thu được trong một kỳ kinh doanh nhất định Nếu doanh thu lớn hơn chi phí, doanh nghiệp được coi là có lãi, ngược lại, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí, doanh nghiệp sẽ chịu lỗ Việc xác định kết quả kinh doanh thường được thực hiện vào cuối một kỳ kinh doanh, có thể là cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, tùy thuộc vào đặc thù kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp cụ thể.

Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó

Xác định kết quả kinh doanh là bước căn bản để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, đáp ứng nghĩa vụ với nhà nước, lập quỹ mở rộng sản xuất Ngoài ra, kết quả kinh doanh còn là căn cứ lập kế hoạch cho kỳ kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, ngân hàng Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh, xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng, giúp doanh nghiệp xử lý thông tin để đưa ra quyết định phù hợp, góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển.

14 phương án kinh doanh có hiệu quả mà nó còn là căn cứ để các cơ quan quản lý tài chính, cơ quan thuế thực hiện giám sát việc chấp hành các chỉnh sách, chế độ tài chính

1.1.1.2 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh

Doanh thu bán hàng là một phần của doanh thu chung Doanh thu bán hàng phát sinh khi có giao dịch mua bán giữa người mua (cá nhân hoặc tổ chức) và người bán (doanh nghiệp hoặc cá nhân).

Một bên cung cấp sản phẩm hàng hóa và dịch vụ còn một bên là nhận hàng hóa dịch vụ với sự thống nhất trước, và bên bán được nhận tiền cho bên mua trả

Doanh thu bán hàng thường được hiểu là doanh thu bán hàng thuần, tổng hợp doanh thu sau khi đã trừ các khoản chi phí Việc phân biệt rõ ràng giữa hai khái niệm này rất quan trọng để tính toán lợi nhuận và hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh đều sử dụng doanh thu bán hàng thuần để tính toán, đánh giá hiệu quả kinh doanh Để tính doanh thu bán hàng thuần thì bạn cần tính tổng doanh thu bán hàng được tính như sau:

“Tổng doanh thu = Số sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ x Đơn giá bán.” Theo đó, Doanh thu bán hàng thuần được tính như sau:

“Doanh thu bán hàng thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ” Các khoản giảm trừ gồm :

+ Chiết khấu thương mại: là khoản giảm giá so với giá bán niêm yết của doanh nghiệp với các khách hàng mua hàng số lượng lớn

+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ so với giá bán niêm yết của doanh nghiệp cho người mua do cung cấp hàng hoá sai quy cách, kém chất lượng, lạc hậu…

+ Giá trị hàng hóa bị trả lại: là giá trị lượng hàng bán đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối thanh toán và trả lại

Doanh thu bán hàng thuần hay còn gọi là doanh thu thực Từ doanh thu bán hàng thuần, lợi nhuận được xác định như sau:

“Lợi nhuận trước tính thuế = Doanh thu thuần – các khoản giá vốn hàng bán

- chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng.”

“Lợi nhuận sau tính thuế = Lợi nhuận trước tính thuế – Thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước.”

+ Nếu lợi nhuận sau thuế > 0 thì nghĩa là doanh nghiệp lãi

+ Nếu lợi nhuận sau thuế < 0 thì nghĩa là doanh nghiệp lỗ

Như vậy, cách xác định doanh thu bán hàng không đơn giản chỉ là tiền thu về khi bán hàng hóa, sản phẩm dịch vụ mà cần khấu trừ các khoản giảm trừ phát sinh

1.1.2 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường

1.1.2.1 Khái niệm, đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp a Các khái niệm liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế TNDN định nghĩa thì:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được áp dụng đối với phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

- Lợi nhuận kế toán : Là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán

- Thu nhập chịu thuế : Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được)

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp

Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt

19 động kinh doanh và được xác định theo công thức:

DT thuần về bán hàng và CCDV

+ DT hoạt động tài chính

Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu; khoản chiết khấu thương mại, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp)

Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển:

Nợ TK 511: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

1.2.2 Giá vốn hàng bán a) Khái niệm

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ) cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ (đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ b) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Hàng bán bị trả lại

Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp

Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ bao gồm hàng tồn trong kho của doanh nghiệp; hàng tồn kho của các đơn vị mà doanh nghiệp gửi bán…( KKĐK)

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung vượt quá định mức

- Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ tiền bồi thường trách nhiệm cá nhân gây ra

Chi phí xây dựng, tự chế khoản tài sản cố định cao hơn mức bình thường không được tính vào nguyên giá của khoản tài sản cố định hữu hình xây dựng, tự chế khi hoàn thành.

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã lập năm trước

- Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một số nguyên nhân khác nhau bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán

- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ của tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”

- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho vào bên nợ của tài khoản 155 “thành phẩm”; kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

+ Tài Khoản 632 không có số dư cuối kỳ c) Sơ đồ hạch toán

Trình tự hạch toán chi phí giá vốn hàng bán được thể hiện tại Phụ lục 1.1 –

Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

1.2.3 Chi phí bán hàng a) Khái niệm

Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp b) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp

Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”

- Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp

- Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ TK

911 để xác định kết quả kinh doanh

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 142

“Chi phí trả trước” để chờ phân bổ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

TK 641 không có số dư cuối kỳ c) Sơ đồ hạch toán

Trình tự hạch toán chi phí bán hàng được thể hiện tại Phụ lục 1.2 – Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng

1.2.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp a) Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào b) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

- Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

- Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ

- Kết chuyển vào tài khoản 142 “Chi phí trả trước” để chờ phân bổ”

Tổng số phát sinh có Tổng số phát sinh nợ

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ c) Sơ đồ hạch toán

Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp được thể hiện tại Phụ lục

1.3 – Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.5 Hoạt động tài chính của doanh nghiệp a) Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu nhập doanh nghiệp nhận được khi thực hiện các hoạt động tài chính, bao gồm:

+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết thanh toán được hưởng, lãi cho thuê tài chính, …

+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, …

+ Cổ tức, lợi nhuận được chia

+ Thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán

+ Thu nhập từ chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng

+ Thu nhập về các khoản đầu tư khác

+ Chênh lệch do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn, …

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu (không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán) Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ; còn khoản lãi đầu tư nhận được từ

23 các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay

Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện tại Phụ lục 1.4 – Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính b) Chi phí hoạt động tài chính

Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi phí lãi vay, chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,

Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính tài chính”

Các chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chinh và các khoản lỗ vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện tại Phụ lục 1.5 – Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính

1.2.6 Thu nhập khác a) Khái niệm

Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế TNDN hoãn lại

1.3.1 Các quy định chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a Đối tượng nộp thuế, chịu thuế TNDN

Một là, Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo các bộ luật hiện hành, kể cả các Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam

Hai là, Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo

Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính b Xác định thuế TNDN hiện hành

 Phương pháp và căn cứ để tính thuế TNDN

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập

28 tính thuế nhân với thuế suất

- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế -

Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) x Thuế suất thuế TNDN

- Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập tính thuế -

Thu nhập được miễn thuế +

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:

Sau khi xác định thu nhập chịu thuế theo công thức trên, cơ sở kinh doanh được trừ số lỗ của các kỳ tính thuế trước chuyển sang trước khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định Để xác định được thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế phải lần lượt xác định các yếu tố:

Thứ nhất, Doanh thu để tính TNCT trong kỳ tính thuế

Thứ hai, Chi phí được trừ và không được trừ để tính thu nhập chịu thuế Thứ ba, Thu nhập khác tính thu nhập chịu thuế

 Xác định thuế TNDN hiện hành

Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành

Việc xác định thu nhập chịu thuế thường dựa vào lợi nhuận kế toán với các điều chỉnh cần thiết Theo đó, thu nhập chịu thuế được tính bằng lợi nhuận kế toán và thực hiện điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập, chi phí trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định của luật thuế TNDN

Thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ được xác định theo công

= Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN

Các khoản điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN

Các khoản điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN

- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Các khoản điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN bao gồm: + Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu

+ Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm

+ Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế + Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài

+ Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác

- Các khoản điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN bao gồm: + Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN

+ Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế TNDN năm trước

+ Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng

+ Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác c Xác định thuế TNDN hoãn lại

Thuế TNDN hoãn lại phát sinh do chênh lệch tạm thời giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế, khoản này sẽ ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính theo từng trường hợp sau:

Trường hợp 1: Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế làm tăng chi phí thuế

TNDN so với chi phí thuế TNDN hiện hành, đồng thời làm phát sinh một khoản phải trả về nghĩa vụ thuế trong tương lai

Trường hợp 2: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ làm giảm chi phí thuế

TNDN so với chi phí thuế TNDN hiện hành, đồng thời làm phát sinh một tài sản tương ứng với số thuế sẽ được khấu trừ trong tương lai

Việc xác định và ghi nhận thuế TNDN hoãn lại bao gồm các bước cụ thể sau:

 Bước l: Xác định chênh lệch tạm thời

VAS 17, đoạn 3 định nghĩa: “Chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này.” Để xác định chênh lệch tạm thời, kế toán cần phải:

Thứ nhất, xác định giá trị ghi sổ của tài sản hay nợ phải trả

Thứ hai, xác định cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả

Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế TNDN

Theo VAS 17 đoạn 4, “Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.”

Theo VAS 17 đoạn 5, “Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả là giá trị ghi sổ của nó trừ đi giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.”

Thứ ba, tính chênh lệch tạm thời

 Bước 2: Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công thức sau:

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là khoản chênh lệch giữa giá trị sổ sách và giá trị thuế của các tài sản và nợ phải trả của doanh nghiệp Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh khi một doanh nghiệp ghi nhận một giao dịch theo mục đích kế toán và mục đích thuế theo các thời điểm khác nhau, dẫn đến sự khác biệt về thu nhập hoặc chi phí được công nhận trong hai hệ thống.

31 lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm, giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế, ưu đãi thuế chưa sử dụng và thuế suất thuế TNDN hiện hành theo công thức sau:

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm

Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng x

Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng

 Bước 3:Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại nếu có Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa số phát sinh trong năm với số đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập lại Cụ thể như sau:

- Đối với thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Nếu số phát sinh trong năm lớn hơn số được hoàn nhập trong năm thì số chênh lệch lớn hơn được ghi nhận bổ sung vào số thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại

Nếu trong năm doanh nghiệp phát sinh khoản hoàn nhập thuế lớn hơn phát sinh bổ sung thì sẽ ghi giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại bằng phần chênh lệch phát sinh ít hơn thu hồi.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

Tổng quan về Công ty cổ phần cà phê DeTech

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần cà phê DeTech

Công ty cổ phần cà phê DeTech là một doanh nghiệp được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0101860280 từ năm 2007

Tuy là một doanh nghiệp mới thành lập nhưng Công ty cổ phần cà phê DeTech đã gặt hái được nhiều thành công, có uy tính rộng rãi trong lĩnh vực kinh doanh cà phê

Công ty thành lập năm 2007, cũng là thời kỳ nền kinh tế thị trường phát triển mạnh, nhu cầu người dân sử dụng cafe ngày càng tăng cao

Công ty cổ phần cà phê DeTech có chức năng mua bán, sản xuất cà phê, kinh doanh các thiết bị sản xuất, pha chế cà phê, Nhà máy tại Hưng Yên

Trụ sở chính: phường Mỹ Đình, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Trung tâm nghiên cứu và đào tạo có cơ sở chính tại số 80 đường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội; ngoài ra còn có 4 chi nhánh đặt tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Hải Phòng.

Công ty mua và bán, trong đó có bán buôn và bán lẻ các mặt hàng cafe,máy và thiết bị cafe, dụng cụ pha chế, nguyên liệu pha chế, setup quầy bar, nhà hàng, đào tạo pha chế, tư vấn quản lý, sữa chữa bảo trì, Hiện nay, công ty đã có nhiều cửa hàng đại diện trên một số tỉnh chẳng hạn như tỉnh Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh khắp các tỉnh thành trong cả nước, làm đại lý nhãn hiệu cho các thành phần trong nước và ngoài nước, chẳng hạn như là đại lí chính thức của các hãng nổi tiếng trên thế giới như: Phadin Coffee

Hiện nay với nguồn vốn điều lệ 10 tỷ đồng, vốn lưu động là 8 tỷ đồng và đội ngũ hơn 50 nhân viên có trình độ đại học trở lên trong các lĩnh vực kế toán, quản trị kinh doanh, sản xuất, thiết kế, quản lý nhà hàng, xây dựng quy trình quản lý chặt chẽ tìm ra bản sắc quán cafe Công ty cổ phần cà phê DeTech đang thực

48 sự trưởng thành cũng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của lĩnh vực cafe

Phadin Coffee Roasters luôn sát cánh bên khách hàng để giải quyết những khó khăn trong công việc kinh doanh, hỗ trợ khách hàng bằng mọi khả năng công ty có thể Công việc kinh doanh ổn định với lợi nhuận bền vững dành cho khách hàng là mục tiêu quan tâm hàng đầu của công ty

2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động của Công ty cổ phần cà phê DeTech

2.1.2.1 Cơ cấu chung bộ máy quản lý của công ty Để phù hợp với quy mô và lĩnh vực hoạt động, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý bao gồm Giám đốc và các phòng ban chức năng

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty

* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

- Giám đốc: Là người ra quyết định và chịu trách nhiệm chung, chỉ đạo toàn bộ hoạt động kinh doanh, ký kết hợp đồng và là người đại diện hợp pháp của công ty

Phòng Tài chính Kế toán có trách nhiệm toàn diện về quản lý tài chính Đảm bảo thực hiện hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chế độ kế toán hiện hành Phòng lập các báo cáo tài chính theo mẫu quy định để trình ban Giám đốc và các cơ quan quản lý Nhà nước.

- Phòng kinh doanh: Tìm nguồn hàng, tìm đối tác kinh doanh, tìm hiểu thị

Phòng vật tư, hàng hóa

Phòng tài chính kế toán

49 trường và cung cấp các thông tin cần thiết về thị trường theo yêu cầu của ban Giám đốc Ngoài ra, phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tiêu thụ theo tháng/quý/năm và lập phương án kinh doanh

- Phòng hành chính: Giúp Giám đốc tổ chức bộ máy quản lý ở các bộ phận; tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực

Phòng Vật tư, Hàng hóa đảm nhận vai trò tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực liên quan đến hàng tồn kho, đề xuất vật tư, thiết bị và hàng hóa Phòng cũng thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc giao phó, hỗ trợ Giám đốc giám sát và kiểm soát hiệu quả hoạt động quản lý vật tư, hàng hóa trong doanh nghiệp.

Cơ cấu tổ chức của công ty gồm các bộ phận chức năng thiết yếu, đáp ứng nhu cầu kinh doanh cụ thể Các bộ phận hợp tác hiệu quả với nhau để thúc đẩy sự phát triển của công ty Lãnh đạo doanh nghiệp có sự hỗ trợ của lãnh đạo các phòng ban chức năng trong quá trình ra quyết định, hướng dẫn và giám sát thực hiện quyết định.

2.1.2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty

Sau khi hàng hóa được nhập kho, theo sự phân công của Phòng kinh doanh, đội ngũ nhân viên kinh doanh sẽ trực tiếp giới thiệu tới khách hàng các mặt hàng hiện có tại kho.

+ Giới thiệu về đặc tính của sản phẩm và nêu lên những tính ưu việt của sản phẩm có lợi cho người tiêu dùng

+ Đưa ra những phương án thiết thực và linh động để làm hài lòng khách hàng

+ Nhân viên kinh doanh giới thiệu sản phẩm tới các Công ty, siêu thị, cửa hàng và các đại lý mình phụ trách

Công ty tiến hành giới thiệu quảng cáo sản phẩm của mình trên các phương tiện truyền hình, truyền thanh và báo chí Thông tin đến người tiêu dùng phải đầy đủ, khách quan, chính xác, trung thực, để khách hàng dễ nhận biết và tìm hiểu

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình luân chuyển hàng hóa

Nhân viên kinh doanh nhận đơn hàng trực tiếp từ khách hàng hay gián tiếp từ điện thoại, fax

Trong đơn đặt hàng phải ghi đầy đủ các thông tin: Tên/ địa chỉ đơn vị bán, tên sản phẩm, quy cách sản phẩm, ngày sản xuất, số lượng, thời gian giao nhận vận chuyển, địa điểm giao nhận và hình thức thanh toán

Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech

2.2.1 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh

Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP cà phê Detech được thực hiện theo sơ đồ 2.6 dưới đây

Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán xác định KQKD tại công ty cổ phần cà phê Detech

Cuối kỳ kế toán, kế toán sẽ xác định doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và chi phí thuế TNDN Tiếp theo, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác vào tài khoản 911; kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí khác và chi phí thuế TNDN vào bên có.

TK 911 So sánh tổng phát sinh bên Nợ và bên Có TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ lỗ hoặc lãi

Việc hạch toán từng khoản mục doanh thu, thu nhập và chi phí tại công ty

CP Cà phê Detech được thực hiện cụ thể như sau:

Doanh thu thuần tại công ty được xác định vào cuối kỳ kế toán năm theo công thức như sau:

“Doanh thu bán hàng thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ”

Các khoản giảm trừ gồm :

+ Chiết khấu thương mại: là khoản giảm giá so với giá bán niêm yết của doanh nghiệp với các khách hàng mua hàng số lượng lớn

+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ so với giá bán niêm yết của doanh nghiệp cho người mua do cung cấp hàng hoá sai quy cách, kém chất lượng, lạc hậu…

+ Giá trị hàng hóa bị trả lại: là giá trị lượng hàng bán đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối thanh toán và trả lại

Trong cả ba năm nghiên cứu, công ty không phát sinh các khoản làm giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần chính bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ sang bên Có TK 911 để xác định KQKD đối với các loại sản phẩm và thể hiện trên

Năm 2021, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm của công ty cổ phần cà phê DeTech là 61.570.021.389 đồng Kế toán sau khi tổng hợp xác định doanh thu thuần sẽ tiến hành lập Phiếu kế toán để kết chuyển doanh thu thuần sang bên Có TK 911 và căn cứ vào Phiếu kế toán để hạch toán vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 911.Trong tháng 12/2021, công ty bán cà phê hòa tan cho khách hàng Hoàng Mạnh Thắng theo Hóa đơn GTGT số 0003662 (Biểu số 2.1)

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, kế toán ghi nhận thông tin bán hàng vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.3) và Cái TK 511 (Biểu số 2.3) Cuối năm 2021, kế toán tổng hợp

Tổng doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong một năm bao gồm doanh thu thực tế đã ghi nhận và doanh thu đã chuyển sang tài khoản 911 Số liệu này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HT/19E

Ngày 01 tháng 12 năm 2021 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần cà phê Detech

Mã số thuế: 0900232331 Địa chỉ: Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Số tài khoản Điện thoại:

Họ tên người mua hàng: Hoàng Mạnh Thắng

Tên đơn vị: Khách lẻ

Mã số thuế: Địa chỉ: Từ Liêm, Hà Nội Số tài khoản

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Deluxe Coffee vị hạt dẻ Hộp 20 119.000 2.380.000

2 Drip Coffee vị socola Hộp 20 139.000 2.780.000

Thuế suất GTGT: 10% , Tiền thuế GTGT: 516.000 Tổng cộng tiền thanh toán 5.676.000

Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu sáu trăm bảy mươi sáu nghìn đồng chẵn./

Người mua hàng Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Biểu số 2.2: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty cổ phần cà phê DeTech Địa chỉ: Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội Mẫu số S03a-DN

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

(Trích) Đơn vị tính: VNĐ

Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang … …

01/12 HĐ0003662 01/12 Doanh thu bán sản phẩm cho khách lẻ thu tiền mặt

31/12 PKT240 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần x 511 61.570.021.389 x 911 61.570.021.389

31/12 PKT241 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán X 911 54.949.393.798

31/12 PKT242 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng X 911 352.351.703

31/12 PKT243 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

31/12 PKT244 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

31/12 PKT245 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính X 911 1.366.137.398

31/12 PKT246 31/12 Kết chuyển thu nhập khác X 711 3.011.046.623

31/12 PKT247 31/12 Kết chuyển chi phí khác X 911 1.040.871.483

Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có

Kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp

Cộng chuyển sang trang sau X x x

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.3: Sổ cái TK 511 Đơn vị: Công ty cổ phần Cà phê DeTech Địa chỉ: Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội Mẫu số S03b-DN

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Năm 2021 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nhật ký chung Số hiệu

Doanh thu bán hàng cho Công ty TNHH Đại Dương

Doanh thu bán sản phẩm cho khách lẻ thu tiền mặt

DT bán hàng cho công ty TNHH Thực phẩm Vạn Xuân

… 31/12 PKT240 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 911 61.570.021.389

- Cộng số phát sinh năm 61.570.021.389 61.570.021.389

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.4: Phiếu kế toán số 240 Đơn vị: Công ty cổ phần cà phê DeTech Địa chỉ: Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội Theo Thông tư số 200/2014/TT-

Tên: ……… Số: PKT 240 Địa điểm: ……… Ngày: 31/12/2021

Diễn giải: Kết chuyển doanh thu thuần cuối năm 2021

STT Diễn giải TK đối ứng Thành tiền

1 Kết chuyển doanh thu thuần 2021 511 911 61.570.021.389

Thành tiền bằng chữ: Sáu mươi mốt tỷ, năm trăm bảy mươi triệu, không trăm hai mươi mốt nghìn ba trăm tám chín./

(Ký, họ và tên, đóng dấu)

Theo phương pháp kê khai thường xuyên, công ty xác định giá vốn bằng phương pháp bình quân gia quyền Giá vốn hàng bán bao gồm giá thành xuất kho thành phẩm, hàng hóa cà phê như chi phí mua, chế biến (sàng lọc, phân loại) Ngoài ra, chi phí SXKD dở dang cũng được phân bổ vào giá vốn hàng bán.

Chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán chi phí giá vốn hàng bán trong kỳ là: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho; Bảng kê hàng bán; Bảng kê hàng gửi bán đại lý; …

* Tài khoản kế toán sử dụng

Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT và các bảng kê hàng bán trong kỳ, kế toán xác định số lượng hàng đã bán và trị giá xuất kho của hàng bán trong kỳ để hạch toán Chi phí giá vốn hàng bán kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh trong của kỳ hạch toán vào Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 632

Trong năm 2021, tại công ty Cổ phần Cà phê DeTech tổng hợp chi phí giá vốn hàng bán trong năm là 54.949.393.000 đồng Kế toán lập Phiếu kế toán để kết chuyển toàn bộ chi phí giá vốn hàng bán trong năm sang Bên Nợ TK 911 và căn cứ vào Phiếu kế toán để hạch toán vào sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 632 theo Phụ lục 2.1 – Phiếu kế toán số 241 và Phụ lục 2.2 – Trích sổ cái TK 632

Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá tại công ty Cổ phần Cà phê DeTech như: chi phí bao bì đóng gói sản phẩm, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hiểm hàng hóa, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí thuê quầy hàng, chi phí hoa hông đại lý, … a) Chứng từ hạch toán

Hoá đơn thuế GTGT; Phiếu thu, phiếu chi; Bảng kê thanh toán tạm ứng; Các chứng từ khác có liên quan,… b) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp

Quá trình hạch toán: Sau khi định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán căn cứ vào những chứng từ ban đầu, sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 641 Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ cái tiến hành kết chuyển chi phí bán hàng qua tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh

Đánh giá thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech

2.3.1 Ưu điểm Đối với công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp: công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần cà phê DeTech được thực hiện tương đối tốt cả về chế độ kế toán và pháp luật thuế TNDN từ việc lập, tiếp nhận hóa đơn chứng từ mua vào, bán ra, ghi nhận doanh thu, chi phí trên sổ sách kế toán và các bảng kê liên quan cũng như việc kê khai, quyết toán thuế

Về chứng từ: Số lượng chứng từ công ty sử dụng trong công tác kế toán tương đối đầy đủ và đúng theo quy định của Bộ Tài chính Công ty đã mở thêm một số biểu mẫu nhằm để theo dõi và tổng hợp số thuế TNDN phải nộp, đã nộp trong năm khi thực hiện quyết toán thuế nên việc theo dõi, cung cấp thông tin về nghĩa vụ thuế với Nhà nước tương đối rõ ràng, rành mạch Quá trình luân chuyển chứng từ chặt chẽ, phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty

Việc công ty sử dụng phần mềm “Hỗ trợ kê khai” với mã vạch hai chiều của cơ quan thuế cung cấp tạo nhiều thuận lợi trong việc theo dõi, lập tờ khai thuế cũng như các bảng kê liên quan, bảng phân bổ, giải trình

Về hệ thống tài khoản: Hệ thống tài khoản công ty sử dụng tương đối đầy đủ và tuân thủ theo quy định Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính năm 2014

Về báo cáo thuế xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Nhìn chung công ty chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật thuế về tờ khai và báo cáo thuế TNDN Các tờ khai được lập đúng kỳ,

Công ty luôn tuân thủ đúng quy định khai thuế Về bộ máy kế toán: Công ty đã xây dựng bộ máy kế toán hợp lý, tương thích với công việc và chức năng của phòng kế toán Số lượng nhân viên kế toán phù hợp với khối lượng công việc của công ty Mỗi nhân viên đảm nhận một phần công việc rõ ràng, độc lập nhưng vẫn có sự liên kết chặt chẽ với nhau.

Mặc dù công ty đã thực hiện tương đối tốt chuẩn mực kế toán và pháp luật thuế, tuy nhiên việc thực hiện nghĩa vụ thuế và chế độ thuế TNDN hiện hành vẫn mang tính đối phó Tuy nhiên, qua khảo sát, có thể thấy công ty vẫn còn nhiều hạn chế trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp

Những tồn tại trong kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

- Đối với cung cấp thông tin cho việc xác định nghĩa vụ thuế TNDN hiện hành:

Kế toán chưa thực hiện điều chỉnh đầy đủ tăng/giảm lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN khi xác định kết quả kinh doanh và thu nhập tính thuế

Khi xác định thu nhập tính thuế, công ty đã:

 Ghi nhận một số khoản chi là chi phí được trừ ngay cả khi chúng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Luật thuế TNDN Các khoản chi đó bao gồm:

+ Khoản tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng trong Hợp đồng lao động hay Thỏa ước lao động tập thể

Khoản chi phí lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm vay không được đưa vào chi phí hợp lý để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Khoản chi không có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của

+ Khoản tiền phạt về vi phạm hành chính: vi phạm luật giao thông, vi phạm pháp luật về thuế

+ Khoản chi thực tế không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

+ Khoản trích trước chi phí kiểm toán khi chưa phát sinh thực tế và chưa có đầy đủ, hóa đơn chứng từ theo quy định

 Hoặc chưa ghi nhận đầy đủ chi phí khấu hao TSCĐ do áp dụng chính sách khác với thuế hoặc chưa loại trừ khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định:

+ Khoản chênh lệch chi phí khấu hao TSCĐ do áp dụng thời gian khấu hao dài hơn của cơ quan thuế

+ Khoản thu nhập được miễn thuế liên quan đến khoản lãi chênh lệch tỷ giá khi đánh giá lại các khoản mục vốn bằng tiền và nợ phải thu có gốc ngoại tệ cuối kỳ

Bảng 2.4: Tổng hợp chênh lệch phát sinh tại công ty

STT Nội dung Số tiền

Quy định của Luật thuế TNDN

1 Tiền thưởng cho nhân viên không quy định trong Hợp đồng lao động

47.350.000 642 Không điều chỉnh Xuất toán

2 Chi phí lãi vay vượt mức khống chế 20.833.333 635 Không điều chỉnh Xuất toán

3 Tiền vi phạm luật giao thông 11.886.237 811 Không điều chỉnh Xuất toán

Khoản chi mua văn phòng phẩm, vật dụng nhỏ lẻ không có đủ hóa đơn, chứng từ

10.185.000 642 Không điều chỉnh Xuất toán

5 Khoản chi không liên quan đến sản xuất kinh doanh

9.000.000 811 Không điều chỉnh Xuất toán

6 Trích trước chi phí kiểm toán 100.000.000 642 Không điều chỉnh Xuất toán

7 Chi phí khấu hao TSCĐ 20.000.000 627 Không điều chỉnh Ghi bổ sung

Lãi chênh lệch tỷ giá khi đánh giá lại các khoản mục vốn bằng tiền và nợ phải thu có gốc ngoại tệ

30.482.954 515 Không điều chỉnh Loại trừ khỏi thu nhập tính thuế

Những tồn tại trong kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

- Về nhận diện các chênh lệch tạm thời

Hiện tại, công ty chưa quan tâm đến việc kế toán khoản chi phí thuế thu

85 nhập doanh nghiệp hoãn lại Do đó, trong trường hợp nếu có nghiệp vụ kế toán chi phí thuế thu nhập hoãn lại chắc chắn đơn vị sẽ gặp nhiều lúng túng, khó khăn Thực tế trong năm 2021, đã phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời mà kế toán đã chưa nhận diện được như liên quan tới trích trước chi phí kiểm toán, ghi nhận lãi chênh lệch tỷ giá khi đánh giá các khoản mục Tiền, nợ phải thu có gốc ngoại tệ hoặc trích chi phí khấu hao TSCĐ

- Về cách thức ghi nhận chênh lệch tạm thời

Cuối năm tài chính, kế toán tại công ty đã không lập các Bảng xác định chênh lệch tạm thời, không xác định và ghi nhận thuế TNDN hoãn lại Theo đó, kế toán không mở các sổ kế toán liên quan đến thuế thu nhập hoãn lại như sổ cái

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ DETECH

Yêu cầu hoàn thiện kế toán, xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty

Để hoàn thiện kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty Cổ phần Cà phê DeTech cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản như sau:

3.1.1 Phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Pháp luật về thuế TNDN

Hệ thống chính sách thuế của nước ta trong những năm qua đã được sửa đổi bổ sung ngày càng hoàn thiện tuy nhiên vẫn còn tồn tại những bất cập cần nghiên cứu hoàn thiện tiếp Nguyên nhân bởi nhiều lý do như: hệ thống pháp luật của nước ta chưa đồng bộ; công tác kiểm tra, xử lý đối với các đối tượng vi phạm chưa được tăng cường Trong khi đó tình hình kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm của các cơ quan chức năng lại chưa phối hợp và làm quyết liệt, nên nhiều doanh nghiệp có khả năng lợi dụng để khai man trốn thuế Để thực hiện được tốt các luật thuế TNDN, yếu tố quyết định vẫn là những người kinh doanh Mỗi người kinh doanh phải có ý thức tự giác trong việc chấp hành pháp luật và chính sách thuế của nhà nước, lấy thước đo từ việc tuân thủ pháp luật thuế và số thuế nộp cho nhà nước làm niềm tự hào của mình trong kinh doanh Doanh nghiệp cần phải nhận thức được rằng việc chấp hành tốt pháp luật là một chính sách để doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu bền, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng minh bạch đặc biệt việc chấp hành đúng pháp luật là một yêu cầu hàng đầu khi đất nước ta gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới

3.1.2 Phải phù hợp với yêu cầu của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và thông lệ quốc tế

Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển kinh tế, công cuộc cải cách và đổi mới hệ thống kế toán ở Việt Nam đã có những thay đổi nhanh

90 chóng và mạnh mẽ Trong tiến trình cải cách kinh tế và hội nhập kinh tế, định hướng và những giải pháp cơ bản tiếp tục đổi mới công tác kế toán cần phát triển theo hướng tạo dựng một hành lang pháp lý cho hoạt động kế toán phù hợp với điều kiện phát triển của nền kinh tế thị trường Việt Nam, đồng thời không tách rời hệ thống Chuẩn mực kế toán của Việt Nam

Kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp được xây dựng trên cơ sở Chuẩn mực kế toán Việt Nam và thông lệ quốc tế nhằm thiết lập hệ thống thông tin trên báo cáo tài chính có độ tin cậy cao, có giá trị pháp lý và có tính so sánh được với Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp khác trên thế giới Điều này tạo ra sự thừa nhận của các tổ chức quốc tế đối với hệ thống kế toán Việt Nam

3.1.3 Phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và thực hiện đồng bộ với các quy định quản lý kinh tế khác

Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 thay thế Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 về chế độ kế toán, dựa trên chuẩn mực và thông lệ kế toán quốc tế, hướng tới tính minh bạch trong quản lý tài chính doanh nghiệp Hệ thống kế toán hoàn thiện, bao gồm kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp, đòi hỏi phải xuất phát từ thực tế kinh tế Việt Nam, phù hợp với hệ thống luật pháp, tránh mâu thuẫn pháp lý Do đó, việc hoàn thiện kế toán thuế phải dựa trên chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành và tiến hành đồng bộ với các quy định quản lý khác.

3.1.4 Phải đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin có tính so sánh cao để phục vụ cho yêu cầu quản lý

Việc hạch toán thuế TNDN có ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trình bày trên báo cáo tài chính Vì vậy, chuẩn mực kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp cần quy định cách hạch toán cũng như trình

91 bày trên báo cáo tài chính các thông tin cần thiết, trung thực và hợp lý, khoa học giúp người đọc có thể tiếp cận nhanh và dễ hiểu để quản lý hiệu quả và có những quyết định đúng đắn

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển, đòi hỏi các thông tin do kế toán cung cấp của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, thuộc các lĩnh vực và quy mô hoạt động khác nhau nên cần phải đảm bảo tính có thể so sánh thì mới thực sự có ích đối với người sử dụng thông tin

Các thông tin tài chính tổng hợp thể hiện trên các BCTC theo mục tiêu kế toán, các thông tin kế toán thuế được lập và trình bày căn cứ vào Luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật có liên quan, sẽ được trình bày trên “Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN” Việc tách biệt này nhằm mục đích cung cấp tách biệt thông tin về lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế trên cùng một cơ sở dữ liệu đầu vào hỗ trợ cho các nhà quản lý, các chủ sở hữu doanh nghiệp trong việc đánh giá sự tương đồng và khác biệt giữa các doanh thu, chi phí kế toán và doanh thu, chi phí làm cơ sở để tính thuế từ đó xác định được tác động của thuế đến lợi nhuận kinh doanh cũng như mức độ chấp hành các quy định về thuế có liên quan đến yếu tố doanh thu và chi phí của doanh nghiệp

Các giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế

3.2.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

Doanh nghiệp cần tiếp tục đẩy mạnh việc mở rộng thị trường tiêu thụ, nắm bắt thông tin giá cả một cách nhanh chóng, kịp thời để có thể chủ động trong hoạt động kinh doanh

Do giá cà phê luôn biến động nên mọi quyết định về sản xuất cũng như tiêu thụ đều ảnh hưởng rất lớn Vì thế, việc dự báo kịp thời sự biến động của nhu cầu thị trường và giá cả của thị trường thế giới là cần thiết nhằm tránh những ảnh hưởng bất lợi của giá cả tới hoạt động kinh doanh của công ty

Cải thiện cơ chế hoạt động theo hướng tiết kiệm chi phí, giảm giá thành để nâng cao lợi nhuận cho công ty Cải thiện hơn nữa hệ thống dây chuyền chế biến cà phê chất lượng cao, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất từ công tác thu mua, vận

92 chuyển, bảo quản chế biến cho tới khâu vận chuyển giao hàng cho khách hàng Bên cạnh đó, cần bố trí cơ cấu vốn hợp lý để vốn được huy động vào việc kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao nhưng vẫn đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty mang lại hiệu quả sử dụng vốn cao Có những biện pháp luân chuyển hàng tồn kho, không nên dự trữ với khối lượng quá lớn, điều này sẽ ảnh hưởng đến vòng quay vốn kinh doanh và tiêu thụ của công ty

Các doanh nghiệp cần chủ động mở rộng thị trường tiêu thụ tại trong và ngoài nước Hoạt động mở rộng thị trường sẽ góp phần gia tăng nguồn doanh thu, nâng cao uy tín, khẳng định vị thế sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.

3.2.2 Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh

Công tác hạch toán kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh là khâu quan trọng yêu cầu việc hạch toán phải chặt chẽ hơn, chính xác, đúng nguyên tắc Để đảm bảo yêu cầu trên, phòng kế toán tại công ty cần hoàn thiện các bước như sau :

- Thực hiện tốt công tác quản lý hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá tình tiêu thụ một cách khoa học, phù hợp với điều kiện, năng lực và trình độ quản lý của công ty

- Tăng cường công việc hạch toán chi tiết như hệ thống các sổ chi tiết nhằm thu thập một cách đầy đủ kịp thời và chính xác các thông tin chi tiết về doanh thu bán hàng theo nhiều tiêu thức phù hợp với từng mặt hàng và từng loại hình kinh doanh

Công ty cần chú trọng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên Đồng thời, xây dựng hệ thống kho bảo quản sản phẩm để tránh hư hỏng do ẩm mốc, đảm bảo chất lượng hàng hóa, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

3.2.3 Các giải pháp hoàn thiện kế toán và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm điều chỉnh đầy đủ tăng/giảm lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN khi xác định kết quả kinh doanh và thu nhập tính thuế

Thứ nhất, hạn chế tối đa các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Doanh nghiệp có thể quy trách nhiệm cho cá nhân vi phạm để xử lý các khoản phạt vi phạm hành chính Đối với chi phí không liên quan đến kinh doanh, doanh nghiệp có thể trích từ quỹ phúc lợi hoặc quỹ công đoàn để ủng hộ Nếu tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể trong hợp đồng hoặc thỏa ước lao động, doanh nghiệp nên bổ sung điều khoản vào tài liệu này Đối với chi mua văn phòng phẩm không có hóa đơn, doanh nghiệp lập bảng kê mua hàng (Mẫu số 01/TNDN), ghi đầy đủ thông tin bên cung cấp cùng xác nhận của lãnh đạo về tính trung thực của khoản chi.

Thứ hai, theo dõi riêng các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Doanh nghiệp khi hạch toán xác định thu nhập chịu thuế, đối với chỉ tiêu chi phí không được trừ kế toán thường không có được số liệu chính xác để điều chỉnh bởi hạch toán kế toán chưa tách biệt rõ khoản chi nào được trừ thuế và khoản chi nào không được trừ khi xác định thuế TNDN Để khắc phục tình trạng này, kế toán có thể thực hiện theo dõi riêng các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bằng cách mở thêm tài khoản chi tiết cho các tài khoản phản ánh các loại chi phí tương ứng Để thuận tiện cho việc theo dõi, tác giả đề xuất đặt tên 1 cho tài khoản chi tiết phản ánh các khoản chi không được trừ là “Chi phí bị khống chế” và số hiệu tài khoản kết thúc bằng chữ số 9 như:

TK 6329 - Giá vốn hàng bán không được trừ

TK 6359 - Chi phí lãi vay không được trừ

TK 6419 - Chi phí bán hàng không được trừ

TK 6429 - Chi phí quản lý doanh nghiệp không được trừ

TK 8119 - Chi phí khác không được trừ

Chẳng hạn, phần chi phí lãi vay vượt 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm vay, kế toán có thể theo dõi trên TK 6359, các khoản vi phạm tiền phạt vi phạm hành chính mà doanh nghiệp không xác định được cá nhân phải chịu trách nhiệm thì kế toán có thể theo dõi trên TK 8119

Dựa trên những bất cập đã nêu, khi mở chi tiết các tài khoản cấp 2 "Chi phí bị khống chế" kế toán hạch toán các khoản này như sau:

+ Đối với khoản chi không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh không được trừ:

* Khi phát sinh khoản chi phí không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh không được trừ, ghi:

Nợ TK 6429 - Chi phí không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh không được trừ

Có TK 111/112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

* Cuối kỳ kết chuyển Chi phí không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh không được trừ vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 - Chi phí kinh doanh

Có TK 6429 - Chi phí không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh không được trừ

+ Đối với khoản chi phí lãi vay không được trừ

* Phần lãi vay vốn không được trừ theo quy định, ghi:

Nợ TK 6359 - Chi phí lãi vay không được trừ

Có TK 242, 335 - Chi phí lãi vay không được trừ đã trả hoặc phải trả

* Cuối kỳ kết chuyển vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 - Chi phí kinh doanh

Có TK 6359 - Chi phí lãi vay không được trừ

Thứ ba, theo dõi riêng các khoản thu nhập không phải chịu thuế TNDN

Tài khoản doanh thu, thu nhập nên mở chi tiết các tài khoản cấp 2 để theo dõi các "khoản thu nhập không phải chịu thuế TNDN" Ví dụ như sau:

Theo Thông tư 5159, doanh nghiệp không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với doanh thu từ các hoạt động tài chính Những khoản thu nhập này bao gồm cổ tức và lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư góp vốn.

Kết luận

Trong bối cảnh nước ta hội nhập sâu với nền kinh tế khu vực và thế giới, thuế TNDN đã được DN trong nước cũng như DN đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đặc biệt quan tâm Thuế TNDN sau nhiều lần sửa đổi, bổ sung đã đáp ứng được mục đích, yêu cầu đặt ra Thuế TNDN là sắc thuế quan trọng, góp phần tăng thu cho NSNN, kích thích hoạt động SXKD phát triển và điều tiết tiêu dùng xã hội

Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, các hoạt động SXKD của DN rất đa dạng, phức tạp và phong phú Hệ thống chính sách thuế cùng chế độ kế toán DN do nhà nước ban hành chưa đồng bộ, chưa đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu trong công tác quản lý kinh tế của DN Điều đó khiến các DN không tránh khỏi việc lúng túng trong thực hiện pháp luật thuế cũng như kế toán thuế Nhiều

Doanh nghiệp (DN) thực hiện việc vận dụng và kế toán tùy tiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Hành vi này không những vi phạm pháp luật thuế mà còn vi phạm cả chế độ kế toán.

Qua quá trình tìm hiểu thực tế, tác giả thấy rằng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần cà phê DeTech là tương đối đầy đủ, hoàn chỉnh, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phù hợp theo yêu cầu quản lý của nhà nước

Một trong những đóng góp lớn nhất phải nhắc đến là nhờ vào bộ máy kế toán thực sự là một công cụ đắc lực, cung cấp thông tin kịp thời và hữu hiệu Đặc biệt, trong hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh phòng kế toán tổ chức tốt từ khâu lập chứng từ cho đến khâu lưu trữ chứng từ Hoạt động kinh doanh của công ty cũng có xu hướng tốt lên qua các năm cho thấy công ty đã có những bước đi đúng hướng và vững chắc

Trên cơ sở lý luận về chính sách thuế, chế độ kế toán; xem xét việc áp dụng vào thực tế tại Công ty cổ phần cà phê DeTech, tác giả đã phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân để từ đó đề ra những giải pháp vừa mang tính

Áp dụng 108 tình huống sẽ mang lại định hướng lâu dài cho các doanh nghiệp về kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và kế toán thuế Từ đó, các đơn vị có thể hoàn thiện được công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu của cơ quan thuế, tránh được rủi ro về thuế cho doanh nghiệp.

Kiến nghị

Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý đối với kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp

Hoàn thiện hành lang pháp lý phù hợp, thống nhất, công bằng cho DN hoạt động: là hành lang pháp lý có quy định, nguyên tắc rõ ràng, dễ làm, dễ hiểu, thống nhất giữa các văn bản do các cơ quan khác nhau ban hành Nhà nước cần phải rà soát lại hệ thống giữa các văn bản, từ đó có giải pháp hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp lý trên Đối với doanh nghiệp trong nước cũng như doanh nghiệp nước ngoài, Nhà nước có quyền đưa ra khuôn khổ pháp lý phù hợp, vừa có nhiệm vụ tạo hành lang pháp lý thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển, thu hút đầu tư nước ngoài bằng khuôn khổ pháp lý hợp lý

Nhà nước cần chuẩn hóa cả nội dung lẫn ngôn từ của chuẩn mực kế toán và pháp luật thuế để cho tất cả cán bộ quản lý, cán bộ kế toán DN dễ hiểu và hiểu đúng một nghĩa duy nhất để tuân thủ thống nhất theo quy định

2.2 Về phía cơ quan thuế

Thường xuyên mở các lớp tập huấn về thuế để phổ biến kiến thức và tăng cường ý thức tự giác trong việc kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với người nộp thuế

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp có biểu hiện của việc gian lận thuế như doanh thu cao nhưng nộp thuế ít

Áp dụng chế tài xử phạt nghiêm khắc đối với các doanh nghiệp cố tình khai báo sai số thuế nộp nhằm ngăn chặn hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

2.3 Về phía các cơ sở đào tạo

Các cơ sở đào tạo tăng cường đào tạo nghiệp vụ kế toán thuế, đặc biệt là kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp Họ mở các lớp tập huấn cung cấp thông tin mới về chính sách tài chính, thuế và chế độ kế toán mới cho đội ngũ kế toán doanh nghiệp Đào tạo nghiệp vụ này giúp đội ngũ kế toán am hiểu chế độ kế toán tài chính và chính sách thuế.

Kết hợp với hiệp hội kế toán nước ngoài tổ chức các buổi thảo luận với các chuyên đề nhằm cung cấp các kinh nghiệm thực tiễn về quản lý của các nước để đội ngũ kế toán học tập và coi đó là bài học kinh nghiệm

Công ty luôn phải chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp của bất kỳ lĩnh vực nào, đặc biệt là lĩnh vực kế toán và lĩnh vực thuế như phải tuân thủ các quy định trong chế độ kế toán, chính sách thuế, chuẩn mực kế toán Thường xuyên cập nhật văn bản, chế độ, chuẩn mực để kịp thời thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp

Công ty phải quan tâm đến công tác thuế TNDN một cách thích đáng, đề cao ý thức tự giác trong việc kê khai nộp thuế Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế đòi hỏi tổ chức, cá nhân, người nộp thuế tự chịu trách nhiệm về kết quả của việc tính thuế, kê khai thuế của mình trước pháp luật

Công ty phải nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác kế toán trong quản lý và giám sát hoạt động kinh doanh Từ đó phải có kế hoạch đào tạo, lựa chọn khách quan cán bộ kế toán có năng lực, trình độ thực sự, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật; đặc biệt là vị trí kế toán trưởng

Công ty cần tăng cường nhận thức chấp hành các luật thuế đã ban hành của cơ quan nhà nước Coi thuế là trách nhiệm, là nghĩa vụ của tổ chức, đơn vị góp phần phát triển đất nước Bên cạnh đó, cần nhiệt tình đóng góp ý kiến, quan điểm hoàn thiện luật thuế

Hiện đại hóa công tác tin học trong kế toán thuế và quản lý thu thuế cũng là

110 một vấn đề quan trọng cần được các DN quan tâm trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 Việc áp dụng tin học cho công tác kế toán và quản lý DN sẽ góp phần nâng cao hiệu suất công việc, giảm bớt lực lượng lao động thủ công Bên cạnh đó, cơ quan thuế cần sớm thực hiện dự án nối mạng giữa cơ quan thuế với các doanh nghiệp và kho bạc Nhà nước nhằm kiểm tra giám sát thông tin kế toán về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước; giúp giảm bớt khối lượng lớn công việc về việc tập hợp và xử lý chứng từ nộp thuế như hiện nay, đồng thời có thể kiểm tra chéo về tính hợp pháp của hóa đơn thuế GTGT của các DN trên phạm vi toàn quốc Thực hiện biện pháp này một mặt sẽ hoàn thiện được công tác kế toán thuế ở các DN, đồng thời hạn chế tối đa gian lận thuế TNDN phải nộp, qua đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế, tăng nguồn thu NSNN

Ngày đăng: 27/04/2024, 02:12

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1.Bộ Tài chính (2005), Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tác giả: Bộ Tài chính
Năm: 2005
3. Bộ Tài chính (2013), Thông tư 78/2019/TT-BTC ngày 18/6/2019 “Hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Tác giả: Bộ Tài chính
Năm: 2013
15. Nguyễn Văn Công (2019), Phân tích báo cáo tài chính và hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích báo cáo tài chính và hoạt động kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Văn Công
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2019
17. Phan Đức Dũng (2016), Giáo trình kế toán tài chính, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kế toán tài chính
Tác giả: Phan Đức Dũng
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2016
18. Phạm Văn Dược (2019), Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán mới, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán mới
Tác giả: Phạm Văn Dược
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2019
22. Quốc hội (2019), Luật số 71/2019/QH13 ngày 26/11/2019, “Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế
Tác giả: Quốc hội
Năm: 2019
24. Vũ Duy Đào (2019), Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị tài chính doanh nghiệp
Tác giả: Vũ Duy Đào
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2019
25. Võ Văn Nhị (2015), Kế toán tài chính, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán tài chính
Tác giả: Võ Văn Nhị
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2015
9. Chúc Anh Tú (2021), Làm rõ hơn việc hạch toán kế toán theo quy định hiện hành về thuế TNDN Khác
10. Công ty cổ phần cà phê DeTech (2019, 2020, 2021): Báo cáo tài chính, Tờ khai thuế, Hóa đơn, chứng từ Khác
11. Doãn Thị Thu Lan (2014) , Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương Mại Đông Châu Khác
12. Đào Thị Hồng Hải (2017), Hoàn thiện kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Công Nghiệp Broad Bright Sakura Việt Nam Khác
13. Mai Ngọc Anh (2015), Sử dụng thông tin kế toán khi quyết toán thuế TNDN - Những vấn đề đặt ra Khác
14. Nguyễn Thị Hoa (2016), Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các DN Việt Nam hiện nay Khác
16. Phan Thị Anh Đào (2013), Hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp hàng hải Việt Nam Khác
19. Quốc hội (2003), Luật Kế toán, ban hành ngày 17/06/2003 Khác
20. Quốc hội (2006), Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 Khác
23. Trần Văn Lâm (2016) , Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hùng Lâm Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

HÌNH VẼ  TÊN SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ  TRANG - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
HÌNH VẼ TÊN SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ TRANG (Trang 9)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty (Trang 57)
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình luân chuyển hàng hóa - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quy trình luân chuyển hàng hóa (Trang 59)
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cơ cấu phòng kế toán - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ cơ cấu phòng kế toán (Trang 60)
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán tập trung - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ bộ máy kế toán tập trung (Trang 62)
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung (Trang 63)
Bảng 2.1: Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2019-2021 - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Bảng 2.1 Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2019-2021 (Trang 66)
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán xác định KQKD tại công ty                                                   cổ phần cà phê Detech - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Sơ đồ 2.6 Quy trình hạch toán xác định KQKD tại công ty cổ phần cà phê Detech (Trang 67)
Hình 2.1: Quy trình xác định thuế TNDN tại công ty - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Hình 2.1 Quy trình xác định thuế TNDN tại công ty (Trang 79)
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động SXKD của công ty năm 2021 - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Bảng 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động SXKD của công ty năm 2021 (Trang 86)
Bảng 2.4: Tổng hợp chênh lệch phát sinh tại công ty - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Bảng 2.4 Tổng hợp chênh lệch phát sinh tại công ty (Trang 93)
Bảng 3.2: Bảng xác định chênh lệch tạm thời phải chịu thuế năm 2021 - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Bảng 3.2 Bảng xác định chênh lệch tạm thời phải chịu thuế năm 2021 (Trang 107)
Bảng 3.3: Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả năm 2021 - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Bảng 3.3 Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả năm 2021 (Trang 109)
Bảng 3.4: Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ năm 2021 - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Bảng 3.4 Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ năm 2021 (Trang 110)
Bảng 3.5: Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại năm 2021 - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech
Bảng 3.5 Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại năm 2021 (Trang 111)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w