Yêu cầu 1:Dựa trên BCTC đã download,mô tả các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tài sản,nguồn vốn,thu nhập,chi phíít nhất 15 nghiệp vụ,có liên quan đến các chỉ tiêu cơ bản:doanh thu,các kh
Trang 1HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Trang 2Chủ đề :Tìm hiểu về Công ty cổ phần sữa
Việt Nam
Trang 3Yêu cầu 1:Dựa trên BCTC đã download,mô tả các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tài sản,nguồn vốn,thu nhập,chi phí(ít nhất 15 nghiệp vụ,có liên quan đến các chỉ tiêu cơ bản:doanh thu,các khoản giảm trừ doanh thu,giá vốn hàng hóa,các khoản chi phí hoạt động ,tài sản ngắn hạn,dài hạn,và có liên quan đếntất cả các bút toán điều chỉnh,…)
Dựa trên BCTC công ty sữa Việt Nam ta có:
Số dư đầu kỳ của các tài khoản kế toán của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam như sau: (Đơn vị tính: 1.000.000 đồng)
Tài khoản Số dư
T.K vốn đầu tư của chủ sở hữu 14.514.534
T.K quỹ đầu tư phát triển 1.794.956
T.K lợi nhuận sau thuế chưa phân
(Các số liệu trên chỉ mang tính chất tương đương, đã được làm tròn)Công ty thực hiện các bút toán điều chỉnh vào cuối mỗi tháng Trong tháng 1/2017 công ty đã có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1 Ngày 1/1/2017, Công ty nhận 1 khoản vay từ ngân hàng có kỳ hạn 8 tháng, trả lãi sau Lãi của tháng 1 phát sinh trên khoản vay là 120 Hiện chưa có khoảnchi phí lãi vay nào được ghi nhận
2 Ngày 2/1/2017, Công ty đầu tư 641 tiền mặt vào hoạt động kinh doanh
3 Ngày 3/1/2017, Công ty mua máy móc thiết bị về nhập kho hết 200, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50%, còn lại nợ người bán 50% Chi phí vận chuyển máy móc đã thanh toán ngay bằng tiền mặt là 50
Trang 44 Ngày 5/1/2017, Công ty mua 15 chiếc xe tải để vận chuyển sữa là 1000/cái, chưa kể VAT 10%, theo điều kiện thanh toán là 2/10, n/30 Do mua nhiều xe nên người bán cho công ty hưởng chiết khấu thương mại là 1% trên tổng số tiền thanh toán
5 Thời gian sử dụng hữu ích của 1 chiếc xe tải là 50 tháng
6 Ngày 6/1/2017, xuất kho 100 thùng sữa cho đại lý sữa Tân Thành, với đơn giá là 20/thùng, chưa thanh toán tiền hàng
7 Ngày 9/1/2017, Công ty mua một mảnh đất với giá 1.180, thanh toán bằng tiền mặt 1000 Còn lại nợ người bán 180
8 Ngày 12/1/2017, Công ty thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán ô tô bằng khoản vay ngắn hạn
9 Ngày 15/1/2017, Đại lý sữa Tân Thành phát hiện 5 thùng sữa không đảm bảoyêu cầu chất lượng và trả lại cho công ty Công ty chấp nhận nhận lại hàng và giảm trừ số tiền hàng phải trả
10 Ngày 17/1/2017, xuất quỹ 6000 tiền mặt vào tiền gửi ngân hàng
11 Ngày 19/1/2017, Công ty nhận trước tiền hàng của siêu thị Aeon Mall để cung cấp dịch vụ trong 6 tháng với số tiền là 320 bằng tiền mặt Toàn bộ số tiềnđược hạch toán vào tài khoản Doanh thu chưa thực hiện
12 Ngày 20/1/2017, Công ty thanh toán nốt 180 cho người bán đất bằng tiền gửi ngân hàng
13 Khấu hao tòa nhà làm việc của công ty được tính trong 30 năm Tòa nhà được xây dựng cách đây 5 năm, nguyên giá 360
14 Ngày 25/1/2017, Công ty có ký hợp đồng thuê quảng cáo trên truyền hình
11 tháng (bắt đầu từ 1/2/2017 đến 31/12/2017 với số tiền là 120/tháng, thanh toán vào cuối mỗi tháng cho đài truyền hình
15 Ngày 27/1/2017, Công ty thanh toán tiền điện nước tháng 1/2018 bằng tiền mặt với số tiền là 100
16 Ngày 30/1/2017, Đại lý sữa Tân Thành thanh toán toàn bộ tiền hàng cho Công ty bằng tiền mặt
17 Ngày 31/1/2017, Công ty thanh toán tiền lương phải trả người lao động:
- Công nhân viên: 80
- Nhân viên quản lý: 60
Yêu cầu 2: Hãy nêu các chứng từ cần thiết có liên quan đến các nghiệp vụ đã đưa ra
NV1:-sổ phụ của ngân hàng
-Phiếu hạch toán của ngân hàng
-Ủy nhiệm thu hoặc chi
-giấy báo nợ của ngân hàng
Trang 5NV2:-Sổ kế toán của công ty
NV3:-Chứng từ TGNH: Khi rút tiền:Giấy lĩnh tiền(theo mẫu của NH)-Khi chuyển khoản cho người bán: giấy ủy nhiệm chi
-Giấy ghi nợ hoặc hợp đồng ghi nợ giữa công ty với người bánNV4:-Hóa đơn thuế GTTT
-Hợp đồng mua bán xe tải
NV5:sổ kế toán,sổ nhật ký chung của công ty
NV6:-Phiếu xuất kho
-Hóa đơn bán hàng/Hợp đồng mua bán
-Giấy ghi nợ
-Bảng báo giá cho khách
Trang 6Biên bản nghiệm thu hoặc hợp đồng kinh tế
Ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi
-Hợp đồng giữa công ty với người bán ô tô xác nhận hai bên về việc đã hoàn trả đủ tiền nợ
NV9:-Biên bản trả lại hàng bán
-Hóa đơn trả lại hàng bán
Trang 7CÔNG TY ………
Số… /BB-………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAMĐộc lập – tự do – hạnh phúc
BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG BÁNHôm nay ngày … tháng … năm … Tại văn phòng công ty ………… Chúng tôi gồm hai bên:
Bên A: CÔNG TY ………
Người đại diện: …… ……… Chức vụ: Giám đốc
Mãsốthuế: Địachỉ: Bên B: CÔNG TY ………
Người đại diện: ……… Chức vụ: Giám đốc
Mãsốthuế: Địachỉ: Ngày …… tháng … năm …… Công ty (A)……… có mua 1 lô hàng theohợp đồng số … ký ngày ……tháng …… năm …… và Công ty (B)…………
có xuất hóa đơn số… - kí hiệu: AA/15P, nhưng do khi nhận hàng Bên A kiểmnhận và phát hiện một số hàng không đạt yêu cầu kỹ thuật và đề nghị xuất trảlại số hàng đó, cụ thể số lượng được kê chi tiết như sau:
Bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Biên bản này để xác nhận rằng Bên A nhất trí trả lại hàng và Bên B nhất trínhận lại số hàng trên
Bên Công ty (A)……… có trách nhiệm xuất trả lại hóa đơn cho Công ty (B)
……… số hóa đơn …… -kí hiệu:… /15P số hàng đã nêu trên
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý nhưnhau và biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký
Bước 2: Lập hoá đơn trả lại hàng bán theo thông tư số 39 về hoá đơn:
Trang 8NV10:- 1.Kế toán thanh toán tiền mặt lập Phiếu chi, sau đó chuyển cho
kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt
2.Thủ quỹ căn cứ vào Phiếu chi đã được duyệt thực hiện xuất quỹ tiềnmặt và ghi sổ quỹ
3.Kế toán thanh toán ngân hàng nhận tiền từ thủ quỹ để ra ngân hàng nộptiền vào tài khoản Còn thanh toán kế toán tiền mặt sẽ căn cứ vào Phiếuchi có chữ ký của thủ
-Phiếu chi tiền mặt
Trang 9NV11:-Hợp đồng mua bán có chữ ký xác nhận của 2 bên
-Hóa đơn báo giá(nếu khách có yêu cầu)
NV12:-Giấy ủy nhiệm chi(do chuyển khoản cho người bán đất)-Hợp đồng xác nhận có chữ ký của 2 bên về việc đã thanh toán đủ tiền nợ
NV 13:sổ kế toán,nhật ký chung của công ty
NV 14:hợp đồng thuê quảng cáo
NV 15:-Hóa đơn tiền điện nước
-Phiếu chi tiền mặt của công ty
Trang 11NV16:-hợp đồng xác nhận đã thanh toán đầy đủ khoản nợ
-Phiếu thu của công ty
NV17:-phiếu chi tiền mặt của công ty
-Phiếu chi lương(có chữ ký của người lao động)
Yêu cầu 3:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở ý 1.Kết chuyển thu nhập,chi phí,xácđịnh kết quả kinh doanh?
1 Ngày 1/1/2018, Công ty nhận 1 khoản vay từ ngân hàng có kỳ hạn 8 tháng, trả lãi sau Lãi của tháng 1 phát sinh trên khoản vay là 120 Hiện chưa có khoảnchi phí lãi vay nào được ghi nhận
Trang 123 Ngày 3/1/2018, Vinamilk mua máy móc thiết bị về nhập kho hết 200, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50%, còn lại nợ người bán 50% Chi phí vận chuyển máy móc đã thanh toán ngay bằng tiền mặt là 50.
Nợ: TK “máy móc thiết bị’’ : 200
Có: TK “nợ phải trả’’ :100
Có: TK “tiền gửi ngân hàng’’ : 100
Nợ TK “giá gốc hàng hóa mua”:50
Có: TK “tiền mặt” : 50
4 Ngày 5/1/2018, Vinamilk mua 15 chiếc xe tải để vận chuyển sữa là 1000/cái,chưa kể VAT 10%, theo điều kiện thanh toán là 2/10, n/30 Do mua nhiều xe nên người bán cho công ty hưởng chiết khấu thương mại là 1% trên tổng số tiềnthanh toán
Do được hưởng chiết khấu thương mại nên số tiền mua 1 chiếc xe là 1000*1%=990
Nợ: TK “xe tải” : 990*15=14850
Nợ: TK “ thuế GTGT được khấu trừ” : 990*15*10%=1485
Có: TK “nợ phải trả người bán” : 16335
5 Thời gian sử dụng hữu ích của 1 chiếc xe tải là 50 tháng
Nợ: TK “chi phí khấu hao xe tải” 990/50=19,8
Có: TK “hao mòn lũy kế xe tải”
6 Ngày 6/1/2018, xuất kho 100 thùng sữa cho đại lý sữa Tân Thành, với đơn giá là 20/thùng, chưa thanh toán tiền hàng
Nợ: TK “nợ phải thu người mua” 2000
Có: TK “Doanh thu bán hàng”
Trang 137 Ngày 9/1/2018, Vinamilk mua một mảnh đất với giá 1.180, thanh toán bằng tiền mặt 1000 Còn lại nợ người bán 180.
Nợ: TK “Khoản giảm trừ doanh thu” 5*20=100
Có: TK “ nợ phải thu KH”
10 Ngày 17/1/2018, xuất quỹ 6000 tiền mặt vào tiền gửi ngân hàng
Nợ: TK “tiền gửi ngân hàng” 6000
Có: TK “tiền mặt”
Trang 1411 Ngày 19/1/2018, Vinamilk nhận trước tiền hàng của siêu thị Aeon Mall để cung cấp dịch vụ trong 6 tháng với số tiền là 320 bằng tiền mặt Toàn bộ số tiềnđược hạch toán vào tài khoản Doanh thu chưa thực hiện.
Nợ: TK “tiền mặt” 320
Có: TK “Doanh thu chưa thực hiện”
12 Ngày 20/1/2018, Vinamilk thanh toán nốt 180 cho người bán đất bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ: TK “nợ phải trả” 180
Có: TK “tiền gửi ngân hàng”
13 Khấu hao tòa nhà làm việc của công ty được tính trong 30 năm Tòa nhà được xây dựng cách đây 5 năm, nguyên giá 360
Nợ: TK “chi phí khấu hao tòa nhà” 360
Có: TK “hao mòn lũy kế tòa nhà”
14 Ngày 25/1/2018, Công ty có ký hợp đồng thuê quảng cáo trên truyền hình
11 tháng (bắt đầu từ 1/2/2018 đến 31/12/2018) với số tiền là 120/tháng, thanh toán vào cuối mỗi tháng cho đài truyền hình
- Nghiệp vụ chưa phát sinh nên không hạch toán
15 Ngày 27/1/2018, Vinamilk thanh toán tiền điện nước tháng 1/2018 bằng tiền mặt với số tiền là 100
Nợ: TK “chi phí” : 100
Có: TK “tiền mặt” : 100
Trang 1516 Ngày 30/1/2018, Đại lý sữa Tân Thành thanh toán toàn bộ tiền hàng cho Vinamilk bằng tiền mặt.
Nợ: TK “tiền mặt” : 1900
Có: TK “nợ phải thu” : 1900
17 Ngày 31/1/2018, Vinamilk thanh toán tiền lương phải trả người lao động:
- Công nhân viên: 80
- Nhân viên quản lý: 60
Chi phí Chi phí quản lý doanh nghiệp (642) =60
Giá gốc hàng hóa mua(632)=50
Tổng chi phí = 2270,8
Lỗ = Doanh thu – Chi phí = 2226,7-2270,8=-44,1
Kết chuyển
Trang 17TK chi phí TK nợ phải trả
0 2.568.934960(1) 16335(8) 960(1)
19,8(5) 180(12) 100(3)
360(13) 16335(4)100(15) 180(7) 140(17) 256994641(2)
200(3) 50(3)
10.748.606 50
Trang 19Quyền sử dụng đất Khoản giảm trừ DT
0 01.180(7) 100(9)
1.180 100
CPTT dài hạn Thuế nộp NSNN299.940 245.031
1216008,3 14.514.534
Trang 20Qũy đầu tư PT LNCPP
1.794.936 5.224.919
1.794.936 5.224.919
Yêu cầu 5: Tự chọn và phân tích 2 chỉ tiêu tài chính của DN trên
1 Đánh giá tình hình huy động vốn của Vinamilk
Bảng đánh giá khái quát tình hình huy động vốn:
Số tiền(tỷ đồng)
Tỷtrọng(%)
Số tiền(tỷ đồng)
Tỷtrọng(%)
Chênhlệch về sốtiền (tỷ
Tỷ lệ(%)
Chênhlệch
về tỷ
Chênh lệch
về số tiền(tỷ đồng)
Tỷ lệ(%)
Chênhlệch về
tỷ trọng
Chênh lệch
về số tiền(tỷ đồng)
Tỷ lệ(%)
Chênh lệch
về tỷ trọng(%)
Trang 21Một số biện pháp Vinamilk đã sử dụng để gia tăng nguồn vốn của mình như:+ Năm 2012, công ty Vinamilk thực hiện phát hành thêm với tỷ lệ 2:1 (cổ đông
sở hữu 02 cổ phiếu hiện hữu sẽ được phát hành thêm 01 cổ phiếu mới) Điều này đã đem đến sự gia tăng đáng kể vốn điều lệ cho công ty với số lượng cổ phiếu được phát hành bổ sung trong năm 2012 là 277.841.042 đồng và vốn điều lệ của Vinamilk tăng từ 5561 tỷ đồng lên 8.339 tỷ đồng vào cuối năm 2012
+ Trong giai đoạn 2013-2016, ngoài việc huy động vốn từ phát hành cổ phiếu, Vinamilk còn gia tăng nguồn vốn của mình từ các hoạt động đầu tư Bên cạnh
đó, Vinamilk thường xuyên để lại một phần lợi nhuận thu được để tái đầu tư
Nhờ đó, tổng số nguồn vốn của Vinamilk có sự tăng trưởng rõ rệt qua các năm
• Giai đoạn 2012 - 2016, tổng số vốn chủ sở hữu luôn chiếm trên 70% tổng
số nguồn vốn và luôn gấp trên 3 lần tổng số nợ phải trả trong giai đoạn này Điều đó cho thấy khả năng trả nợ và tự tài trợ của công ty là rất tốt
Năm 2011, Vinamilk đã trả toàn bộ nợ ngân hàng và sau đó công ty không vay
nợ nhà băng một đồng nào Hiếm có công ty nào đầu tư lớn, kinh doanh tầm cỡ
Trang 22quốc tế lại hoạt động chủ yêu bằng nguồn vốn chủ sở hữu một cách bền vững như Vinamilk.
2 Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của Vinamilk
Bảng 2.1: Bảng đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của Vinamilk:
và triển vọng, nguồn nhân lực trình độ cao nên Vinamilk hoàn toàn có đủ điều kiện để duy trì sự phát triển
• Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn của Vinamilk trong giai đoạn 2012 – 2015 đều
≥ 1 chứng tỏ vốn chủ sở hữu của Vinamilk có đủ và thậm chí là thừa để tài trợ tài sản dài hạn Điều này giúp cho doanh nghiệp tự bảo đảm về mặt tài chính,
Trang 23góp phần bảo đảm an ninh tài chính để dễ dàng vượt qua những khó khăn và ngày càng phát triển.
• Hệ số tự tài trợ tài sản cố định của Vinamilk trong giai đoạn 2012 – 2015 ≥ 1cho thấy số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có đủ và thừa khả năng để trang trải tài sản cố định Vì thế, các nhà đầu tư cũng như các chủ nợ có thể ra các quyết định quản lí liên quan đến doanh nghiệp cho dù rủi ro có thể cao nhưng doanh nghiệp vẫn có khả năng thoát khỏi những khó khăn về tài chính tạm thời.Như vậy có thể kết luận mức độ độc lập tài chính của Vinamilk khá cao và an ninh tài chính của doanh nghiệp là bền vững
3 Đánh giá khái quát khả năng thanh toán của Vinamilk
1 Đánh giá khái quát
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016Tổng tài sản (đồng) 27.478.175.944.3 28.123.204.344.7Tổng nợ phải trả (đồng) 6.554.260.196.76 6.329.270.261.77
Hệ số khả năng thanh toán chung (Tổng 4,2 4,44
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo Chỉ tiêu này cho biết: với tổng số tàisản hiện có, doanh nghiệp có đảm bảo trang trài được các khoản nợ phải trả haykhông Về lý thuyết, nếu trị số chỉ tiêu “khả năng thanh toán tổng quát” của doanh nghiệp lớn hơn 1 thì doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại Đối với công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk, chỉ số này ở năm 2015 và 2016 đều rất cao, lên đến 4,44 lần, con số này cho thấy khả năng tài chính vững mạnh của Vinamilk Công ty sử dụng chủ yếu các nguồn
Trang 24vốn tự có, quỹ đầu tư phát triển, lợi nhuận chưa phân phối để tài trợ chính cho các dự án, không sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn lẫn dài hạn Chỉ tiêu này tại
2 thời điểm đều cao hơn 1 rất nhiều chứng tỏ doanh nghiệp có đủ và thừa tài sản để thanh toán nợ phải trả, đó là nhân tố hấp dẫn các tổ chức tín dụng cho vay dài hạn
3.1 Các hệ số về khả năng thanh toán trong ngắn hạn
Để phân tích tình hình thanh toán ngắn hạn, các chỉ tiêu thời điểm cần được phân tích như sau: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh, hệ số khả năng thanh toán tức thời Dựa vào bảng cân đối kế toán hợp nhất của công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk tại ngày 31 tháng 12năm 2015 và ngày 31 tháng 12 năm 2014, các số dư liên quan đến khả năng thanh toán ngắn hạn như sau:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Tại ngày 31/12/15 Tại ngày 31/12/14 Chênh
lệ h tỷTổng tài sản (đồng) 27.478.175.944.35225.770.138.060.95 6,63%Tổng tài sản ngắn hạn (đồng) 16.731.875.433.62415.457.989.802.87 8,24%Tiền và các khoản tương đương
tiền
1.358.682.600.684 1.527.875.428.216 -11,1%
Đầu tư tài chính ngắn hạn 8.668.377.936.330 7.469.006.501.322 16,1%
Trang 25Các khoản phải thu ngắn hạn 2.685.469.151.432 2.777.099.430.909 -3,3%
Kết luận
Từ các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty cổ phần sữa Vinamilk, chúng ta có thể thấy tình hình tài chính của Vinamilk có nhiều biến động nhưng Vinamilk vẫn đạt được tốc độ tăng trưởng cao
Trang 26Nhìn chung, các hệ số thanh toán của công ty đều ở mức rất tốt so với thị trường và với các khoản nợ hiện tại của công ty (hệ số thanh toán hiện hành luôn trên 2) do đó, khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty được đảm bảo Mặc dù nợ vay cảu công ty lớn nhưng so với giá trị tài sản của công ty và giá trị tài ản ngắn hạn luôn đảm bảo được nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn nên giảmrủi ro về khả năng thanh toán các khoản nợ ở hiện tại và tương lai
Khả năng sinh lợi của công ty Vinamilk trong giai đoạn 2012-2015 là rất tốt trên mọi chỉ số và thể hiện xu hướng tăng trưởng bền vững qua các năm