Trở lại với thất bại của G7 Mart, nguyên nhân mà nhiều chuyên gia chỉ ra chính là G7 Mart không lượng sức mình khi cạnh tranh trực diện với các “ông lớn” bán lẻ như BigC, Metro. Giá bán cũng là một nguyên nhân lớn khiến G7 Mart chết yểu khi chưa hoàn thành được “sứ mệnh lịch sử”. G7 Mart hoạt động trên nguyên tắc không kiếm lợi nhuận trên từng sản phẩm bán ra, mà hưởng phần trăm chiết khấu từ nhà sản xuất trên doanh số bán hàng. Chuyên gia thương hiệu Võ Văn Quang phân tích, thật ra đối với ngành bán lẻ đại chúng, đối với siêu thị và cửa hàng tiện lợi, chiến lược lợi nhuận là ở “đầu vào” chứ không ở “đầu ra”. Điều đó có nghĩa lợi nhuận mang lại từ “giá mua” chứ không phải “giá bán”. Chính vì quan điểm chiến lược này mà các thương hiệu lớn như Metro, BigC ngay từ đầu rất chú trọng vào chiến lược mua hàng (pourchasing strategy) với lợi nhuận chủ yếu là từ năng lực thương lượng của các hợp đồng mua hàng, chứ không phải tư việc bán ra giá cao.
Trang 1CHƯƠNG 2:
CHỨNG TỪ GIAO NHẬN
Trang 2NỘI DUNG CHÍNH
2.1 – Các chứng từ hàng hóa
2.2 - Các chứng từ với cảng và tàu 2.3 - Vận đơn đường biển (B/L)
Trang 4SALES CONTRACT
Là sự thỏa thuận
của bên mua và bên
bán giữa hai nước
và quyền sở hữu đối
với hàng hóa cho
bên mua và bên
mua phải thanh toán
tiền hàng
Trang 5SALES CONTRACT
Trang 6SALES CONTRACT
Trang 7Commercial invoice (Hóa đơn thương mại)
đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn.
tác dụng sau:
chứng từ thanh toán
quan, hóa đơn nói lên giá trị của hàng hóa và là bằng chứng của sự mua bán
chi tiết về hàng hóa cần thiết cho việc thống kê, đối chiếu hàng hóa với hợp đồng và theo dõi thực hiện
Trang 9✓ Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện hàng (thùng hàng, container)
Port of loading: Port of discharge:
Carrier: Sailing on or about:
Gross Weight (…….)
Measurem ent (……… ) Total:
………
Trang 10Packing list
Trang 12❖ Là chứng từ do nhà sản xuất hoặc cơ quan cóthẩm quyền (phòng công thương hoặc VCCI) cấp
để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hànghóa
❖ Yêu cầu phải có C/O:
ưu đãi về thuế quan
thuế suất ưu đãi theo các quy định của luật thuếxuất khẩu, nhập khẩu hoặc điều ước quốc tế khác
mà Việt Nam tham gia
Certificate of origin
Trang 14Insurance policy
Trang 15Insurance policy
✓ Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thảo thuận trong hợp đồng bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm một số tiền nhất định gọi là phí bảo hiểm.
✓ Sự cam kết này do hai bên tự nguyện, không có sự cưỡng chế của pháp luật hay của một bên nào Trừ bảo hiểm bắt buộc do pháp luật quy định nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội
✓ Về hiệu lực pháp lý, chứng từ bảo hiểm không có giá trị bằng hợp đồng bảo hiểm Trong trường hợp xuất nhập khẩu theo CIF hay CIP thì phải có hợp đồng bảo hiểm.
✓ Theo điều 28 UCP 600, chứng từ vận tải phải thể hiện trên bề mặt
là được công ty bảo hiểm hoặc đại lý của công ty bảo hiểm phát hành
và ký tên Các chứng từ do người môi giới bảo hiểm cấp sẽ không được chấp nhận trừ khi quy định rõ trong L/C.
Trang 16Certificate of quality
✓ Là chứng từ xác nhậnchất lượng và số lượngcủa hàng thực giao vàchứng minh phẩm chất sốlượng hàng phù hợp cácđiều khoản của hợp đồng
✓ Giấy chứng nhận phẩmchất có thể do người cungcấp hàng, cũng có thể do
cơ quan kiểm nghiệm hàngxuất nhập khẩu cấp, tùytheo sự thỏa thuận giữahai bên mua bán
Trang 17Certificate of quantity
Trang 18Fumigation certificate
Trang 19Phytosanitary certificate
Trang 202.2 CHỨNG TỪ CẢNG VÀ TÀU
- ……
Trang 21đơn lưu khoang
(Booking note) giữ
chỗ trên tàu để vận
chuyển hàng.
Trang 22Biên lai thuyền phó
Trang 25LỆNH CẤP CONTAINER RỖNG
- Lệnh cấp containerrỗng hay còn gọi là lệnhgiao vỏ container là mộtchứng từ do đại lý hãngtàu ký phát yêu cầu cảngcấp container rỗng chochủ hàng để đóng hàng
- Để có được lệnh cấpcontainer rỗng, chủ hàngphải ký với đại lý hãngtàu một bản hợp đồng lưukhoang – tức là đăng kýchỗ trên tàu (BookingNote), và nộp một khoản
Trang 26SƠ ĐỒ XẾP HÀNG
Là bản vẽ miêu
tả sơ đồ sắp xếp hàng hóa trên tàu Gồm các ký hiệu khác nhau
từng mặt hàng khác nhau, hàng giao từng cảng
Trang 27BẢN LƯỢC KHAI HÀNG HÓA
………
………
CARGO MANIFEST VESSL: FLAG : MASTER :
DATE : PORT OF LOADING : PORT OF DISCHARGE :
B/L No shipper Consignee/Notif
y
Number of package
Description of goods
Gross Weight Net weight
TOTAL : NET
WEIGHT :
GROSS WEIGHT :
PACKAGES:
THE MASTER OR AGENT OF M/V
………
Trang 28BẢN LƯỢC KHAI HÀNG HÓA
K/N: Là bản liệt kê tóm tắt về hàng vận chuyển trên tàu,
do người vận chuyển lập khi đã hoàn thành việc xếp hàng xuống tàu.
-Khi làm thủ tục tàu đến, xuất trình cho cơ quan hữu trách của địa phương Nó cung cấp số liệu thống kê về hàng nhập khẩu.
-Làm cơ sở để thanh toán với cảng hoặc với đại lý tàu biển các chi phí liên quan đến hàng hóa như phí xếp dỡ, phí kiểm kiện
-Làm căn cứ để lập biên bản kết toán hàng hóa giao nhận
Trang 29THÔNG BÁO HÀNG ĐẾN
Do người chuyên chở gửi cho chủ hàng
để thông báo về chi tiết lô hàng cũng như thời gian, địa điểm
mà hàng sẽ về đến cảng, để chủ hàng có
nhận lệnh giao hàng (Delivery Order)
Trang 30LỆNH GIAO HÀNG
lý của họ ký phát với mục đích hướng dẫn (yêu cầu) cảng hoặc
bộ phận quản lý hàng hóa chuyển giao quyền cầm giữ hàng hóa cho bên được định danh
khẩu).
chuyên chở ký phát sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn hợp lệ và thanh toán đủ những khoản chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hóa như tiền cước (nếu cước chưa trả), phí lưu
Trang 31PHIẾU GIAO NHẬN CONTAINER
(Phiếu EIR)
Trang 32✓ Đây là giấy tờ do Phòng thương vụ của Cảng hoặc Depot in phát hành cho người làm dịch vụ giao nhận container tại cảng; theo chiều hàng xuất lẫn hàng nhập.
✓ Đây là giấy tờ thể hiện rằng người làm dịch vụ giao nhận đã đóng đủ các khoản phí dịch vụ đã sử dụng tại cảng; để lấy container ra khỏi cảng hoặc đưa container vào cảng.
✓ Là bằng chứng xác nhận container đã được hạ tại bãi của cảng hoặc đã được lấy ra khỏi cảng.
PHIẾU GIAO NHẬN CONTAINER
(Phiếu EIR)
Trang 33PHIẾU KIỂM ĐẾM (Tally sheet)
đếm tại cầu tàu, trên đó ghi
rõ số lượng hàng hóa đã được giao nhận tại cầu, do nhân viên kiểm đếm chịu trách nhiệm ghi chép.
cầu tùy theo quy định của từng cảng còn có một số chứng từ khác như Phiếu ghi
số lượng hàng, Báo cáo hàng ngày…Phiếu kiểm đếm cần thiết cho những khiếu nại tổn thất về hàng hóa sau này.
Trang 34• Sau khi hoàn tất việc dỡ hàng nhập khẩu từ tàu lên
bờ, cảng (đại diện cho chủ hàng) phải cùng với thuyền trưởng ký một văn bản xác nhận số lượng kiện hàng đã giao và đã nhận gọi là ROROC.
Công dụng:
• Dù là ROROC hay bản kết toán cuối cùng (Final report) đều có tác dụng chứng minh sự thừa thiếu giữa hàng thực nhận ở cảng đến, so với số lượng hàng ghi trên manifest của tàu.
• ROROC là một trong các căn cứ để khiếu nại hãng tàu hay người bán hàng, đồng thời dựa vào đó để cảng giao hàng cho chủ hàng nhập.
• Nội dung của ROROC gồm có các cột: Số liệu căn cứ theo manifest; số liệu hàng thực nhận; chênh lệch giữa
Biên bản kết toán nhận hàng với tàu
(report on receipt of cargo – roroc)
Trang 36Phiếu thiếu hàng (shortage bond-sb)
Khi dỡ xong hàng nhập, nếu phát hiện thấythiếu hàng, đại lý tàu biển, căn cứ vào biên bảnkết toán ROROC, cấp cho chủ hàng một giấychứng nhận việc thiếu hàng là : Shortage Bond(SB) hay certificate of shortlanded cargo
Công dụng:
Về mặt pháp lý, SB có giá trị như một bản tríchsao của ROROC, nên dùng làm chứng từ khiếu nạihãng tàu về trách nhiệm bảo quản của tàu đối với
số lượng hàng đã nhận để vận chuyển
Nội dung: Tên tàu, số vận đơn, số lượng hàng đãghi trên B/L, ký mã hiệu hàng, số lượng đượcdùng làm căn cứ để lập SB
Trang 37Giấy chứng nhận hàng hư hỏng
(cargo outturn report – cor)
Khi dỡ kiện hàng từ trên tàu xuống, nếu thấy hàng
bị hư, đổ vỡ, cảng và tàu phải cùng lập một biên bản
về tình trạng đó của hàng gọi tắt là COR
Trang 39THÔNG BÁO SẴN SÀNG
NOTICE OF READINESS
người gửi hàng hoặc người nhận hàng để thông báo
là tàu đã đến cảng và sẵn sàng để làm hàng
Công dụng:
✓ Thông báo cho người gửi hàng biết tàu đã đếncảng để người gửi hàng chuẩn bị phương tiện tậpkết hàng, cung cấp hàng kịp thời cho tàu
✓ Thông báo cho người nhận hàng biết tàu đã đếncảng để có kế hoạch chuẩn bị phương tiện, nhân lựctiếp nhận hàng một cách nhanh chóng và kịp thời
✓ Làm căn cứ để xác định thời gian bắt đầu tính
Trang 40Nội dung:
✓Sự báo tin của tàu về tàu đã đến cảng vào giờ,ngày, tháng nào đó và sẵn sàng để bắt đầu tiếpnhận hoặc giao hàng hoá với số lượng nào đó
✓Ngày giờ mà chủ hàng chấp nhận thông báo
THÔNG BÁO SẴN SÀNG
NOTICE OF READINESS
Trang 41GiẤY CAM ĐOAN BỒI THƯỜNG
(letter of indemnity)
Nếu khi cấp vận đơn, thuyền trưởng thấy tìnhtrạng bên ngoài của hàng gây nghi ngờ về sự antoàn trong quá trình vận chuyển thì thuyền trưởng
có ghi chú tình trạng đó lên B/L và B/L trở thànhkhông hoàn hảo Nếu muốn có được B/L sạch,người chủ hàng lúc ấy phải làm một giấy cam đoanchịu trách nhiệm về tình trạng hàng trong quá trìnhvận chuyển
Trang 43Công dụng:
✓ Đòi cảng chứng minh nguyên nhân tổn thất
✓ Khiếu nại cảng hay công ty bảo hiểm, nếu tổnthất nằm trong phạm vi bảo hiểm
Nội dung:
✓ Tên tàu, ngày tàu đến, số vận đơn, tên hàng, ký
mã hiệu, số lượng hàng, kho chứa hàng, tìnhtrạng bên ngoài và bên trọng của hàng hóa,nguyên nhân tổn thất, chữ ký của các đại diện(Cảng, Hải quan, Bảo hiểm, Chủ hàng)
BIÊN BẢN ĐỔ VỠ MẤT MÁT
Trang 44BIÊN BẢN SỰ KIỆN
(statement of facts)
✓ Khi tàu đến cảng tàu phải ghi chép toàn bộ các
sự kiện diễn ra từng ngày cho đến khi tàu hoànthành việc xếp dỡ hàng Bản ghi chép này gọi là:
“Biên bản sự kiện – Statement of facts”
Trang 45Nội dung: Bao gồm ba phần:
✓ Phần một là các thông tin : Tên tàu, loại hàngvà số lượng, tên cảng, thời gian tàu đến cảng,ngày giờ bắt đầu làm hàng
✓ Phần hai là được thể hiện dưới hình thức bảngbiểu bao gồm các cột ghi chú các sự kiện xảy racủa từng quãng thời gian trong ngày (từ tới), vàcột ghi chú các sự kiện xảy ra của từng quãng thờigian trong ngày tương ứng
✓ Phần ba là chữ ký của các bên :Thuyền trưởng,
BIÊN BẢN SỰ KIỆN
(statement of facts)
Trang 46BẢNG TÍNH THƯỞNG PHẠT XẾP DỠ
( Time sheet)
Sau khi xếp dỡ hàng xong, tàu lập một bảng tínhxác định thời gian xếp dỡ vượt hay tiết kiệm đượcvà xác định số tiền thưởng, phạt
Công dụng:
Làm cơ sở để chủ tàu đòi chủ hàng trả cho mìnhkhoản tiền phạt xếp dỡ chậm hoặc chủ hàng đòichủ tàu cho mình một khoản tiền do việc xếp hàngsớm hơn so với qui định
Trang 47Nội dung:
tàu đến cảng, tên hàng và khối lượng hàng, ngày giờ trao NOR, ngày giờ NOR được chấp nhận, ngày giờ kiểm dịch xong, ngày giờ bắt đầu XD, ngày giờ XD xong, mức XD và các điều kiện XD
xếp dỡ và được tính vào laytime gồm các cột : Cột ngày tháng, cột ngày trong tuần, cột thời gian làm việc trong ngày (từ tới), cột thời gian cho phép (dd- hh-mm), cột thời gian tiết kiệm hoặc kéo dài (dd-hh- mm), cột ghi chú, số tiền thưởng hoặc phạt.
BẢNG TÍNH THƯỞNG PHẠT XẾP DỠ
( Time sheet)
Trang 482.3 BILL OF LADING
Là một chứng từ chuyên chở hàng hóa
bằng đường biển do người chuyên chở hoặc
đại diện người chuyên chở cấp phát cho người gửi hàng hóa sau khi đã nhận hàng
để xếp xuống tàu hoặc đã xếp xuống tàu,
và bằng chứng từ này người chuyên chở cam kết sẽ giao hàng cho người nhận sau khi xuất trình nó tại cảng dỡ.
Trang 492.3 BILL OF LADING
Trang 50Chức năng của vận đơn đường biển
1> • B/L as an evidence of Contract of carriage
2> • B/L as a receipt
3> • B/L as a document of title
Trang 51Công dụng của B/L
nhận hàng.
cho việc khai báo hải quan, làm cơ sở cho việc kí kết hợp đồng bảo hiểm hàng hóa XNK và chứng từ trong thanh toán quốc tế đối với ngân hàng.
Trang 52Nội dung của B/L
Nội dung mặt trước:
- Số vận đơn (number of bill of lading)
- Người gửi hàng (shipper)
- Người nhận hàng (consignee)
- Địa chỉ thông báo (notify party)
- Chủ tàu (shipowner)
- Cờ tàu (flag)
- Tên tàu (vessel hay name of ship)
- Cảng xếp hàng (port of loading)
- Cảng chuyển tải (via or transhipment port)
- Nơi giao hàng (place of delivery)
- Tên hàng (name of goods)
Trang 53Nội dung mặt trước:
- Cách đóng gói và mô tả hàng hoá (kind of
packages and discriptions of goods)
- Số kiện (number of packages)
- Trọng lượng toàn bộ hay thể tích (total weight or mesurement)
- Cước phí và chi chí (freight and charges)
- Số bản vận đơn gốc (number of original bill of
lading)
- Thời gian và địa điểm cấp vận đơn (place and date
of issue)
- Chữ ký của người vận tải (người chuyên chở, chủ
Nội dung của B/L
Trang 54Gồm các điều kiện vận chuyển do các hãng tàuqui định và in sẵn, thường gồm các điều khỏan sau:
• Trách nhiệm của người vận chuyển
• Miễn trách của người vận chuyển
• Xếp dỡ và giao hàng
• Cước phí và phụ phí
• Điều khoản về cầm giữ hàng
• Điều khoản về chậm giao hàng
• Điều khoản về tổn thất chung
• Điều khoản về đình công
Nội dung của B/L
Trang 55Phân loại vận đơn
Căn cứ vào thời điểm cấp phát vận đơn:
Căn cứ theo phương thức thuê tàu
Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chuyến (Charter
Trang 56Vận đơn tàu chuyến và ký hậu
Trang 57Phân loại vận đơn
Căn cứ vào quyền chuyển nhượng, sở hữu
hàng hóa trên vận đơn
Căn cứ vào hành trình vận chuyển
Trang 58Một số loại vận đơn khác
surrendered)
Phân loại vận đơn
Trang 60Quy trình làm B/L với hãng tàu
1) Người gửi hàng lấy số liệu thực xuất để làm SI(shipping instruction), chi tiết sẽ thể hiện trên B/L
Khi trình SI cho hãng tàu nhớ thông báo loạiB/L yêu cầu
2) Người gửi hàng gửi SI cho hãng tàu đúng hạn
SI cut off time để làm B/L
3) Hãng tàu làm Draft Bill of Lading và gửi chongười gửi hàng
4) Người gửi hàng kiểm tra các thông tin trên B/Lnháp và xác nhận lại với hãng tàu
Trang 61SI và Draft B/L