Marketing trực tiếp, tóm tắt so lược về bài giảng và bài báo marketing trực tiếp, nêu sơ lược tóm tắt những ý quan trọng, các dạng tài liệu, giúp sinh viên nắm được cơ bản giáo trình marketing trực tiếp
Trang 1Marketing trực tiếp
MÔ HÌNH ĐỊNH LƯỢNG
GVHD: Nguyễn Duy Tâm
1 Nguyễn Ngô Thuỳ Linh - 2040213564 (NT)
2 Dương Thị Phương Nghi - 2040210214
3 Lê Thị Bình- 2040210252
4 Trần Hoàng Minh Châu - 2040210060
Trang 3Marketing đại chúng Marketing trực tiếp
Sử dụng phương tiện truyền thông ( TV,
radio, tạp chí)
Đối xử khách hàng như nhau
Không cá nhân hóa thông điệp
Nhắm đến cá nhân hoặc hộ gia đình cụ thể
Cá nhân hóa thông điệpHiệu quả và lợi nhuận
Giới thiệu
Trang 4Tip: Use links to go to a different page inside your
presentation
How: Highlight text, click on the link symbol on the
toolbar, and select the page in your presentation
you want to connect.
Hoạt động
Thu thập và phân tích dữ liệu
Tạo thông điệp, khuyến mãi,
chọn kênh phân phốiTheo dõi và đánh giá
Trang 5Tip: Use links to go to a different page inside your
presentation
How: Highlight text, click on the link symbol on the
toolbar, and select the page in your presentation
you want to connect.
Giai đoạn đầu vào
Trang 6Tip: Use links to go to a different page inside your
presentation
How: Highlight text, click on the link symbol on the
toolbar, and select the page in your presentation
you want to connect.
Giai đoạn xử lý
Hoạt động 1.Chọn ai làm mục tiêu?
Dùng phương pháp nào để chọn mục tiêu?
2
Các mô hình định lượng tạo điểm số cho khách hàng:
Điểm nhị phân 1/0: có mua hay không
Điểm số nguyên: số lượng/loại sản phẩm mua
Điểm số liên tục 0-1: xác suất mua hoặc giá trịdoanh thu
Doanh thu ước tính gồm:
Doanh thu từ lần mua phản hồi
Giá trị kỳ vọng tiền tệ: xác suất mua x doanh thu.Giá trị trọn đời (LTV): tổng doanh thu từ tất cả lầnmua hiện tại và tương lai
Chi phí quảng cáo
Chọn khách hàng mục tiêu
Trang 7Tip: Use links to go to a different page inside your
presentation
How: Highlight text, click on the link symbol on the
toolbar, and select the page in your presentation
you want to connect.
Trang 8Tip: Use links to go to a different page inside your
presentation
How: Highlight text, click on the link symbol on the
toolbar, and select the page in your presentation
you want to connect.
Trang 9Tip: Use links to go to a different page inside your
presentation
How: Highlight text, click on the link symbol on the
toolbar, and select the page in your presentation you want to connect.
Giai đoạn xử lý
Hoạt động
Lập kế hoạch
Không phải là hoạt động “một lần”
Mục tiêu: tôi đa lợi nhuận, tiết kiệm chi phí
Hai câu hỏi chính:
Làm sao đáp ứng các yêu cầu kinh doanh(lợi nhuận, doanh thu)?
Một lần gửi thư đủ hiệu quả hay không?
Trang 10Tip: Use links to go to a different page inside your
presentation
How: Highlight text, click on the link symbol on the
toolbar, and select the page in your presentation
you want to connect.
Giai đoạn đầu ra
Hoạt động
Đánh giá hiệu suất
Làm thế nào để đo lường độ chính xáccủa các mô hình lựa chọn khách hàng?Làm thế nào để ước tính lợi nhuận màcác mô hình này mang lại cho các nhàtiếp thị trực tiếp?
Trang 11Đầu vào cho mô hình marketing trực tiếp
Trang 12Dữ liệu bên ngoài
Đặc điểm địa lý, nhân khẩu, lối sống, xã hội của khách hàng
Trang 13Loại dữ liệu
Cột 'Other' ghi chú:
'P': sử dụng đặc điểm sản phẩm.'S': sử dụng đặc điểm yêu cầu
Trang 14Dữ liệu mua hàng ưa chuộng hơn dữ liệu bên ngoài
Dữ liệu mua hàng trong nhiều marketing trực tiếp
Kết hợp dữ liệu mua hàng và dữ liệu bên ngoài
Trang 15Thách thức
Dữ liệu càng nhiềuKhông khả thi, dễ gây lỗiThuật toán gặp khó khăn
Phương pháp chọn dữ liệu
Phương pháp bọcPhương pháp lọc
Kết quả
Ít biến mang hiệu quả hơnViaene et al chỉ sử dụng 6-9 biến trong số18-25 biến ban đầu, Buckinx et al sử dụng
17 trong số 98 biến
Sử dụng dữ liệu khác nhau
Mô hình lựa chọn khách hàng: RFMPhân tích khách khàng: dữ liệu giao dịchBán chéo hoặt bán thêm: dữ liệu đặc điểmLập kế hoạch: dữ liệu thời gian
Lựa chọn dữ liệu
Trang 16Tối ưu hóa yêu cầu
kinh doanh
Trang 17Lựa chọn mục tiêu
Trang 18Lựa chọn mục tiêu
Trang 20Ha et al (2005) sử dụng bagging ANN để dựđoán khả năng khách hàng phản hồi chiếndịch marketing.
Ling và Li (1998) sử dụng boosting DT chocùng mục đích
Phương pháp lai
Kết hợp các kỹ thuật phân tích dữ liệu khácnhau để tận dụng ưu điểm của từng loại
Dẫn chứng:
Suh et al (1999) kết hợp ANN, Logit và RFM
để phân loại khách hàng chính xác hơn
Zahavi và Levin (1997) kết hợp ANN và Logitbằng các hàm khác nhau để cải thiện dự
đoán
Suh et al (2004) kết hợp ANN, Logit và DTcho marketing trực tuyến theo thời gian thực
Trang 21Chia khách hàng thành các nhóm khác nhau
Mỗi nhóm có đặc điểm chung
Giúp hiểu rõ hơn từng nhóm khách hàng
Các phương pháp phân nhóm:
Dựa trên quy tắcDựa trên mô hình thống kê Dựa trên kỹ thuật khai phá dữ liệu
Tìm kiếm mối quan hệ và xu hướng trong hànhvi
Sử dụng luật association (luật liên kết), chẳnghạn như "khách hàng mua sản phẩm A thườngcũng mua sản phẩm B"
Giúp hiểu rõ hành vi và dự đoán hành vi trongtương lai
Phân nhóm khách hàng và nhận
dạng mẫu
Phân nhóm khách hàng Nhận dạng mẫu
Trang 22Hai loại hệ thống đề xuất sản phẩm chính:
Dựa trên nội dung (Content-based)
Dựa trên sự hợp tác (Collaborative filtering)
Ưu nhược điểm của từng loại hệ thống:
Content-based:
Ưu điểm: Đề xuất sản phẩm phù hợp với sở thích cá nhân.
Nhược điểm: Không xử lý được thông tin đa phương tiện và không đề xuất được sản phẩm mới lạ.
Collaborative filtering:
Ưu điểm: Đề xuất sản phẩm mới lạ, độc đáo.
Nhược điểm: Không đề xuất được sản phẩm chưa từng được ai mua
Cả hai hệ thống đều cần:
Phân tích hồ sơ khách hàng Phân tích hồ sơ sản phẩm
Bán kèm và bán thêm
Trang 23Lập trình toán học Sử dụng mô hình toán học để tìm giải pháp tối ưu dựa trên các mục tiêu
(ví dụ: lợi nhuận) và các hạn chế (ví dụ: ngân sách)
Lập trình ngẫu nhiên
Sử dụng các mô hình thống kê để tính toán giá trị khách hàng theo thời gian (LTV) và lựa chọn chiến dịch marketing phù hợp, nhằm tối đa hóa LTV
Thuật toán tiến hóa Sử dụng các thuật toán dựa trên di truyền để tìm giải pháp tối ưu cho các
vấn đề có nhiều mục tiêu phức tạp
Tối ưu hóa yêu cầu kinh nghiệm
Trang 24Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm
Lập trình toán học
Linh hoạt, có thể xử lý nhiều mục tiêu và hạn chế
Cần trình độ chuyên môn cao, khó cài đặt và sử dụng
Lập trình ngẫu nhiên
Xử lý tốt các vấn đề theo thời gian, tính toán LTV
Mô hình phức tạp, khó giải thích kết quả
Thuật toán tiến hóa Tìm giải pháp đa mục
tiêu hiệu quả
Có thể tốn nhiều thời gian tính toán, khó xác định hàm fitness phù hợp