Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 89 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
89
Dung lượng
23,98 MB
Nội dung
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD:PGS.TS Hoàng Hưng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNGNGHỆTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA MÔITRƯỜNG & CÔNG NGHỆÏ SINH HỌC o0o ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPĐề tài : NGHIÊNCỨUCÁCGIẢIPHÁPCÔNGNGHỆVÀQUẢNLÝMÔITRƯỜNGĐỂXÂYDỰNGKHUCÔNGNGHIỆPTÂNBÌNHTHÀNHKHUCÔNGNGHIỆPTHÂNTHIỆNMÔITRƯỜNG Chuyên ngành : Quảnlýmôitrường Mã số ngành : 108 GVHD: PGS.TS HOÀNG HƯNG SVTH : NGUYỄN VIẾT HƯNG MSSV : 103108085 SVTH: Nguyễn Viết Hưng MSSV: 103108085 1 Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD:PGS.TS Hoàng Hưng Tp.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2007 CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, nước ta đang trong giai đoạn côngnghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Hàng loạt khucôngnghiệp tập trung đã được xâydựngvà đi vào hoạt động. Sự hình thànhvà phát triển cáckhucông nghiệp, khu chế xuất, khucôngnghệ cao ở Việt Nam đã, đang và sẽ tiếp tục mang lại hiệu quả thiết thực cho nền kinh tế nước nhà. Song hành với sự phát triển côngnghiệpvàkhucông nghiệp, vấn đề ô nhiễm, suy thoái môitrườngvà cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên đang ngày càng gia tăng. Cho đến nay, mặc dù đã có nhiều nỗ lực khắc phục các tác động tiêu cực đến môitrường do hoạt động sản xuất gây ra, chúng ta cũng phải nhìn nhận một thực tế rằng chúng ta đang xử lýcác “triệu chứng môi trường”(nước thải, chất thải rắn, khí thải…) thay vì giải quyết các “căn bệnh môi trường” (nguyên nhân làm phát sinh chất thải). Thêm vào đó, cáckhucôngnghiệp hiện nay vẫn là những hệ thống mở. Trong đó, nguyên liệu được khai thác từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho hoạt động sản xuất và sau đó được trả lại môitrường dưới dạng chất thải. Đó là nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái môitrường tự nhiên theo đà phát triển công nghiệp. Theo các nhà sinh thái công nghiệp, có thể khắc phục điều này bằng cách phát triển hệ côngnghiệp theo mô hình hệ thống kín, tương tự như hệ sinh thái tự nhiên. Trong đó, chất thải từ một khâu này của hệ thống sẽ là “chất dinh dưỡng” của một khâu khác. Đây là sự cộng sinh côngnghiệp hay nói cách SVTH: Nguyễn Viết Hưng MSSV: 103108085 2 Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD:PGS.TS Hoàng Hưng khác khucôngnghiệp sinh thái được xem là giảipháp hứa hẹn cho sự phát triển côngnghiệp bền vững của đất nước trong tương lai. Với mong muốn phát huy những tác động tích cực, hạn chế các tác động tiêu cực do hoạt động côngnghiệp gây ra và hướng đến sự phát triển khucôngnghiệp bền vững, đề tài “Nghiên cứucácgiảiphápcôngnghệvàquảnlýmôitrườngđểxâydựngkhucôngnghiệpTânBìnhthànhkhucôngnghiệpthânthiệnmôi trường” là rất cần thiết. 1.2 MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI Mục đích chủ yếu của đề tài “Nghiên cứucácgiảiphápcôngnghệvàquảnlýmôitrườngđểxâydựng KCN TânBìnhthành KCN TTMT” là tìm kiếm cácgiảiphápcôngnghệ tiên tiến trong sản xuất kinh doanh vàquảnlý KCN nhằm tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu, giảm thiểu chất thải, tái sinh, tái chế chất thải hướng đến nền sinh thái côngnghiệp bền vững. 1.3 THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐỐI TƯNG NGHIÊNCỨUĐề tài được thực hiện từ ngày 01/10/2007 đến ngày 22/12/2007 và được áp dụng cho KCN TânBình – TP.HCM. Đối tượng nghiêncứu chính của đề tài là: Thực trạng sản xuất, kinh doanh, hiện trạng môitrườngvàquảnlýmôitrường tại KCN, các nguồn phát sinh vàquảnlý chất thải côngnghiệp 1.4 NỘI DUNGNGHIÊNCỨUĐể đạt được mục tiêu đã đề ra, đề tài đi sâu nghiêncứucác vấn đề sau: Xác đònh loại hình hiện tại của KCN Tân Bình. Hiện trạng môitrường trong KCN Tân Bình. Xác đònh các hệ thống tiêu chí đểxâydựng KCN TB thành KCN TTMT. Nghiêncứucácgiảiphápcôngnghệvà QLMT để áp dụng cho KCN TB. Đánh giá triển vọng của mô hình. SVTH: Nguyễn Viết Hưng MSSV: 103108085 3 Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD:PGS.TS Hoàng Hưng Xác đònh các lợi ích kinh tế – kỹ thuật – xã hội – môitrường mà KCN TânBình sẽ mang lại. 1.5 PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU Phương pháp chủ yếu được áp dụngđể thực hiện đề tài này là: Phương pháp tổng hợp số liệu: Thừa kế thông tin và số liệu từ các nhà khoa học, các cơ quanmôi trường, trung tâm nghiên cứu… Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trạng môitrườngvà sản xuất của KCN. Phương pháp đánh giá nhanh: Đánh giá diễn biến của thò trường trao đổi chất thải, khả năng hoạt động và những hiệu quả cơ bản mà thò trường mang lại. Phương pháp đánh giá vòng đời sản phẩm: Phân tích và kiểm kê nguyên liệu đầu vào cũng như đầu ra( sản phẩm và chất thải). Phương pháp phân tích hệ thống . Tham khảo ý kiến của các chuyên gia môi trường, ban quảnlý KCN. Phương pháp đánh giá tác động môitrường trong suốt quá trình sản xuất. 1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI Ý nghóa khoa học: Đề tài được tổng hợp từ những kiến thức đã học và dựa trên các cơ sở nghiêncứu của các chuyên gia môitrường trong và ngoài nước đã được thực hiện. Chính vì vậy, đề tài có những thuận lợi nhất đònh trong việc áp dụng vào các KCN hiện hữu. Ý nghóa thực tiễn: Đề tài được áp dụngthànhcông sẽ góp phần vào việc giải quyết các vấn đềmôitrường bức xúc hiện nay, đồng thời giảm bớt được chi phí xử lý cuối đường ống, tiết kiệm ngân sách của nhà nước. SVTH: Nguyễn Viết Hưng MSSV: 103108085 4 Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD:PGS.TS Hoàng Hưng Đề tài còn góp phần vào công tác BVMT, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, hướng đến nền côngnghiệp sinh thái bền vững. CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KCN THÂNTHIỆNMÔITRƯỜNG 2.1 ĐỊNH NGHĨA Đònh nghóa chung tổng hợp và đầy đủ về mô hình KCN TTMT như sau : “KCN TTMT là KCN hệ cổ điển cũ được chuyển đổi tổ chức sản xuất theo chiến lược trình tự từng bước ở quy mô từng DN và tổng thể KCN thành KCN TTMT, hoặc là KCN sinh thái xâydựngmới nhằm đạt được tiêu chuẩn TTMT ngày càng cao theo hướng sinh thái côngnghiệp bền vững, có hệ thống QLMT tiên tiến bảo đảm năng lực thi hành hiệu quả pháp luật và chính sách nhà nước, có quy hoạch phát triển gắn kết BVMT theo nguyên tắc sinh thái bền vững, có trình độ ứng dụng khoa học vàcôngnghệ đủ cao để bảo đảm kiểm soát và giảm thiểu hiệu quả ô nhiễm, suy thoái, sự cố môitrườngvà thực thi các nguyên tắc sinh thái môitrườngvàcôngnghiệp nhằm bảo đảm tốt các lợi ích kinh tế – môi trường, cân bằng sinh thái, hội nhập kinh tế quốc tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng” Hoặc có thể đònh nghóa ngắn gọn về mô hình KCN TTMT như sau : “KCN TTMT là KCN hệ cổ điển cũ được chuyển đổi tổ chức sản xuất theo chiến lược trình tự từng bước ở quy mô từng doanh nghiệpvà tổng thể KCN thành KCN TTMT hoặc là KCN sinh thái xâydựngmới nhằm đạt được tiêu chuẩn TTMT ngày càng cao theo hướng sinh thái côngnghiệp bền vững và đáp ứng ngày càng cao các yêu cầu phát triển bền vững.” 2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA KCN THÂNTHIỆNMÔITRƯỜNG SVTH: Nguyễn Viết Hưng MSSV: 103108085 5 Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD:PGS.TS Hoàng Hưng Nguyên tắc cơ bản của một KCN TTMT là “KCN có thể thực hiện được những việc mà từng doanh nghiệp riêng lẻ không thể thực hiện được. Hiệu quả môitrườngvà kinh tế mà KCN mang lại lớn hơn gấp nhiều lần so với tổng hiệu quả đạt được của từng doanh nghiệp”. Khác với một KCN truyền thống, KCN TTMT có những đặc điểm sau: Giảm các tác động đến môitrường nhờ thay thế các nguyên vật liệu có tính độc hại bằng các nguyên vật liệu ít có tính độc hại hơn, trao đổi nguyên vật liệu và xử lý tập trung chất thải. Sử dụng năng lượng một cách hiệu quả nhất thông qua việc thiết kế vàxâydựng hợp lý, cùng tạo ra năng lượng và sử dụng nguồn năng lượng tái sinh. Bảo tồn nguyên vật liệu nhờ xâydựngvà vận hành dây chuyền côngnghệ sản xuất một cách hiệu quả và tăng đến mức tối đa viêc áp dụngcácgiảipháp tái sử dụng, tái sinh và tái chế. Thiết lập mối liên kết( hay mạng lưới) giữa các doanh nghiệp với các nhà cung cấp và khách hàng trên một quy mô của môt khu vực, một vùng mà ở đó KCN TTMT đang được hình thànhvà phát triển. Liên tục cải thiện chất lượng môitrường của từng doanh nghiệpvà của cả khucông nghiệp. Thiết lập hệ thống các quy đònh có tính linh động và khuyến khích doanh nghiệp tham gia và đạt mục tiêu đặt ra của KCN TTMT. Sử dụngcông cụ kinh tế nhằm giảm thiểu sự phát sinh chất thải và ô nhiễm. Sử dụng hệ thống quảnlý thông tin để tạo điều kiện thuận lợi cho việc khép kín càng nhiều càng tốt dòng vật chất và năng lượng trong KCN TTMT. SVTH: Nguyễn Viết Hưng MSSV: 103108085 6 Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD:PGS.TS Hoàng Hưng Đào tạo, huấn luyện đội ngũ cán bộ quảnlývà nhân viên về chiến lược mới, công cụ vàcôngnghệđể cải thiện hệ thống. Đònh hướng thò trườngđể thu hút các nhà đầu tư thuộc loại hình CN và dòch vụ phù hợp với quy hoạch phát triển KCN TTMT đã hoạch đònh ban đầu. 2.3 TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA KCN THÂNTHIỆNMÔITRƯỜNG Từ đònh nghóa trên đây, có thể xác đònh các tính chất đặc trưng chính của mô hình KCN TTMT như sau : KCN TTMT là KCN cổ điển cũ được chuyển đổi sang mô hình KCN TTMT theo chiến lược trình tự và từng bước nhằm đạt được các tiêu chuẩn TTMT ngày càng cao từ phân loại KCN TTMT bậc 1 đến phân loại KCN sinh thái. Trong đó, quy mô chuyển đổi có thể bao gồm: Quy mô phát huy nội lực ở từng doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển KCN để chuyển đổi sang doanh nghiệp TTMT và KCN TTMT, hoặc quy mô phát huy sức mạnh tổng hợp của cả KCN để chuyển đổi lập tức cả KCN sang mô hình KCN TTMT. KCN TTMT là KCN sinh thái được xâydựngmới theo các nguyên tắc sinh thái côngnghiệp từ đầu, kể từ khi thành lập, đầu tư xây dựng, đến khi đi vào hoạt động và sau hoạt động. KCN TTMT được đánh giá, phân loại theo tiêu chí TTMT với các chỉ tiêu về năng lực tổ chức sản xuất và BVMT, về diễn biến trạng thái môi trường, khả năng cải thiện sinh thái môi trường, khả năng giảm thiểu ô nhiễm và chất thải phát sinh. Trong đó, biên độ tiêu chuẩn thay đổi từ mức thấp nhất là KCN TTMT (bậc 1) và mức cao nhất là khucôngnghiệp sinh thái( đạt tiêu chuẩn TTMT bậc 4) KCN TTMT có hệ thống QLMT tiên tiến đảm bảo năng lực thi hành hiệu quả pháp luật và chính sách nhà nước như thi hành luật BVMT (công tác ĐTM, hoạt động quảnlý sau thẩm đònh, công tác thanh – kiểm tra, công tác SVTH: Nguyễn Viết Hưng MSSV: 103108085 7 Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD:PGS.TS Hoàng Hưng quan trắc và giám sát chất lượng môi trường, áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quảnlý chất lượng vàmôitrường quốc tế…), thi hành các chương trình chiến lược và kế hoạch hành động quốc gia về BVMT… KCN TTMT có quy hoạch phát triển gắn kết BVMT theo nguyên tắc sinh thái bền vững, trong đó việc lựa chọn chuyển đổi hay xâydựngmới KCN sinh thái phải tuân thủ các nguyên tắc lựa chọn loại hình côngnghiệp đầu tư, trình độ kỹ thuật côngnghệ sản xuất, mức độ phát thải,trình độ kỹ thuật bảo vệ môitrườngvà khả năng trao đổi cộng sinh chất thải phù hợp với yêu cầu sinh thái môitrườngvà sinh thái công nghiệp. KCN TTMT có trình độ ứng dụng khoa học vàcôngnghệ đủ cao để đảm bảo kiểm soát và giảm thiểu hiệu quả ô nhiễm, suy thoái, sự cố môitrường như yêu cầu tối thiểu của mô hình KCN TTMT, trong đó yêu cầu tối thiểu là phải áp dụng triệt đểcácgiảipháp cuối đường ống vàcácgiảipháp sản xuất sạch hơn từng phần. KCN TTMT có trình độ ứng dụng khoa học vàcôngnghệ đủ cao để đảm bảo thực thi các nguyên tắc sinh thái môitrườngvà sinh thái côngnghiệp như yêu cầu cao và rất cao của mô hình KCN TTMT, trong đó yêu cầu cao là áp dụngcácgiảipháp sản xuất sạch hơn toàn diện vàcácgiảipháp trao đổi cộng sinh chất thải hai chiều. KCN TTMT có trạng thái và năng lực phát triển bền vững được đánh giá tổng hợp là bảo đảm tốt các lợi ích kinh tế – môi trường, cân bằng sinh thái, hội nhập kinh tế quốc tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng. 2.4 CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC VÀPHÁPLÝ CỦA MÔ HÌNH KCN TTMT 2.4.1 Cơ sở khoa học Việc ứng dụng khái niệm, tiêu chí và mô hình KCN TTMT vào thực tiễn phát triển kinh tế xã hội là rất đúng đắn và có nhiều lợi ích cho nhận thức xã hội về sự SVTH: Nguyễn Viết Hưng MSSV: 103108085 8 Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD:PGS.TS Hoàng Hưng nghiệp phát triển bền vững, cũng như để ban hành các cơ chế, chính sách nhà nước cần thiết nhằm có những điều chỉnh toàn diện quá trình côngnghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo mục tiêu phát triển bền vững. Mô hình KCN TTMT đã có các cơ sở khoa học vững chắc sau đây: Sự xuất hiện mầm mống của nền kinh tế chi thức tương lai đã làm sản sinh nhu cầu đổi mớivà hoàn thiện hệ thống quảnlýmôitrường theo hướng tiến bộ, văn minh và hiện đại nhằm phục ngày càng hiệu quả cho mục tiêu phát triển bền vững. Trong đó, nhiệm vụ bảo vệ môi trường, phát triển bền vững phải được gắn kết chặt chẽ với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và phải được thể chế hóa vào khuôn khổ đường lối, pháp luật và chính sách quảnlý của nhà nước, mà thânthiệnmôitrường vừa là tiêu chí phát triển quá độ vừa là tiêu chí đònh hướng tương lai của phát triển bền vững. Đây là cơ sở khoa học quảnlý của mô hình KCN TTMT. Vì vậy, việc ứng dụng mô hình KCN TTMT sẽ phải gắn liền với nhu cầu hoàn thiện hệ thống quảnlýmôitrường theo yêu cầu phát triển bền vững, trong đó TTMT như nền tảng đạo đức và đạo lý xã hội được quy đònh tương ứng trong các cơ sở pháplývàquảnlý xã hội, mà như vậy sẽ kéo theo sự hoàn thiện cần thiết nền tảng xã hội theo hướng tiến bộ và văn minh. Trong xu hướng này, sẽ cần thiết phải có cơ sở quảnlý hai chiều cứng và mềm bao gồm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch hành động, giải pháp, biện pháp. Các mô hình quảnlýmôitrường tiên tiến, linh hoạt và mềm dẻo, mà khi ứng dụng mô hình KCN TTMT cho các KCN tập trung, thì sự tiếp cận theo hướng trở lại sẽ đòi hỏi các KCN tập trung phải thực hiện cáctrương trình hoàn thiện hệ thống quảnlýmôitrường theo tiêu chí thânthiệnmôitrường như một nội dung cơ bản cần thực hiện để đạt được SVTH: Nguyễn Viết Hưng MSSV: 103108085 9 Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD:PGS.TS Hoàng Hưng tiêu chuẩn TTMT tối thiểu và ngày càng cao hơn cho các KCN tập trung hiện nay. Sự phát triển bùng nổ của khoa học côngnghệ cao, mới hiện nay (nhất là các kỹ thuật cao và có lợi cho môi trường) tạo nên các khả năng cần thiết để có thể giải quyết hài hòa mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế – xã hội, cơ chế thò trườngvà bảo vệ môitrường phát triển bền vững. Trong đó, các nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môitrường phát triển bền vững sẽ không chỉ được giải quyết ổn thỏa mâu thuẫn có tính chất xung khắc và đối kháng về động lực phát triển (lợi ích), mà còn được giải quyết hài hòa theo hướng kiến tạo cácmốiquan hệ song hành và thúc đẩy lẫn nhau phát triển không ngừng (khoa học kinh tế – môi trường), gắn kết giữa quy hoạch và thể chế phát triển kinh tế với quy hoạch và thể chế bảo vệ môi trường, tái tạo và cải tạo tài nguyên thiên nhiên, làm động lực chủ đạo có tác động trở lại để thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của khoa học côngnghệ cao. Đây là cơ sở khoa học – côngnghệ của mô hình KCN TTMT. Ngoài cácgiảipháp kỹ thuật côngnghệ kiểm soát và xử lý ô nhiễm ngày càng hiệu quả, bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn môitrường nhà nước quy đònh, thì sẽ còn gia tăng hàm lượng áp dụngcôngnghệ sạch, côngnghệ mới, côngnghệ tốt nhất vàcôngnghệ có ít hoặc không có chất thải nhằm bảo đảm hiệu quả cao cho cácgiảipháp sản xuất sạch hơn áp dụng. Các cơ sở khoa học về sinh thái môitrườngvà sinh thái côngnghiệp sẽ là các tiêu chuẩn tương lai vững chắc của mô hình KCN TTMT. Có thể khẳng đònh rằng, sự phát triển của khoa học vàcôngnghệ cao như nền tảng then chốt của nền kinh tế sẽ cho phép hiện thực hóa mô hình KCN TTMT vào thực tiễn côngnghiệp hóa nhằm bảo đảm thànhcông của sự nghiệp phát triển bền vững. SVTH: Nguyễn Viết Hưng MSSV: 103108085 10 [...]... thời kỳ quá độ và áp dụng đa dạng các giải phápquảnlý môi trườngvàcôngnghệ linh hoạt, mềm dẻo nhằm không ngừng gia tăng mức độ thânthiệnmôitrường cho các cơ sở sản xuất, xí nghiệp, nhà máy vàkhucôngnghiệp tập trung theo mục tiêu cuối cùng là thực hiện sinh thái côngnghiệp bền vững Dựa theo bảng 3 có thể xâydựngkhucôngnghiệpthânthiệnmôitrường theo các bước đi cụ thể hơn như được trình... chỉnh công tác quảnlýmôitrường như: Công tác đánh giá tác động môi trường, hoạt động quảnlý thẩm đònh đánh giá tác động môi trường, thanh tra – kiểm tra chế độ báo cáo và hiệu quả quảnlýmôi trường, công tác quan trắc và giám sát quảnlý chất lượng môitrường Mức độ áp dụng mô hình quảnlýmôitrường tại KCN: EMS, ISO 2.6.2 Hệ thống các tiêu chí xâydựng KCN TTMT trên cơ sở ứng dụng khoa học công. .. Tốt Nghiệp GVHD:PGS.TS Hoàng Hưng Vì vậy, khi ứng dụng mô hình KCN TTMT cho cáckhucôngnghiệp tập trung, thì cáckhucôngnghiệp này tất yếu sẽ phải tổ chức thực hiện chương trình phát triển khoa học – côngnghệ cần thiết tại KCN như việc hoàn thành các giảiphápcôngnghệ kiểm soát và xử lý ô nhiễm, áp dụngcácgiảipháp sản xuất sạch hơn, cácgiảipháp sinh thái môitrườngvà sinh thái công nghiệp. .. phần) Trong bảng 3 đã bổ sung thêm 4 bước đi cụ thể hơn nhằm đạt được tiêu chuẩn khucôngnghiệpthânthiệnmôitrường trong thời kỳ quá độ trên cơ sở kết hợp từng bước và từng phần các giải phápquảnlý môi trường, giảiphápcông nghệ, sinh thái môitrườngvàcôngnghiệp toàn diện, mà mục đích cuối cùng là xâydựngkhucôngnghiệp sinh thái tập trung, bảo đảm quá trình trao đổi chất thải cộng sinh hai... các Tính chất vàcác kết Phân loại tiêu chí KCN GPCN và QLMT quả TTMT đạt được TTMT Chưa thânthiệnmôitrường Bước 0: Không áp dụng Ôâ nhiễm môitrường cao Chưa TTMT Thânthiệnmôitrường Bước 1 :Giải pháp Kiểm soát và xử lý ô Đạt TTMT ( Bậc 1) QLMT vàcôngnghệ nhiễm đầu ra ở năng lực kiểm soát ô nhiễm đầu khá cao ra Bước 2: Giảipháp Hạn chế, kiểm soát, xử Đạt TTMT ( Bậc 2) QLMT vàcôngnghệlý và. .. cho cáccông ty Cung cấp các dòch vụ môitrườngvà thu hút cáccông ty tham gia Khuyến khích các khởi xướng về môitrường của cáccông ty SVTH: Nguyễn Viết Hưng MSSV: 103108085 28 Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD:PGS.TS Hoàng Hưng Giám sát/ báo cáo/ khu ch trương chất lượng môitrường Kiểm tra và điều chỉnh các mục tiêu và kế hoạch hành động về môitrường CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ KHUCÔNGNGHIỆPTÂN BÌNH... BVMT, STMT, STCN Theo kết quả nghiêncứulý luận và thực tiễn về tiêu chí KCN TTMT hiện có, thì mô hình KCN TTMT phải có 3 bước thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn pháplývàquảnlý chính bao gồm: Kiểm soát và xử lý ô nhiễm (giải phápcôngnghệ cuối đường ống), sinh thái môitrường (giải pháp SXSH, xanh – sạch – đẹp ) và sinh thái công nhiệp (giải phápcôngnghệ trao đổi chất, côngnghiệp hai chiều khép kín,... các tiêu chí xâydựng KCN TTMT Nhóm chỉ tiêu này được xâydựng trên cơ sở tuân thủ nghiêm chỉnh luật BVMT, chiến lược và kế hoạch hành động quốc gia, tiêu chuẩn nhà nước về bảo vệ môitrườngcông nghiệp, nhất là các quy đònh về quảnlýmôi trường, phòng ngừa, kiểm soát, xử lý, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, cải tạo và cải thiệnmôi trường, phát triển khoa học côngnghệ sản xuất và. .. giữa cácgiai đoạn nhằm đạt các tiêu chí TTMT thể hiện ở mức độ áp dụng khác nhau cácgiảiphápcôngnghệvàquảnlýmôitrường trong thực tiễn Ví dụ, bước 1 – kiểm soát ô nhiễm yêu cầu áp dụng các giảiphápcôngnghệ cuối đường ống (có nhiều hạn chế do không giải quyết triệt để nguyên nhân ô nhiễm) Trong khi đó, bước 2 – sinh thái môitrường yêu cầu phải áp dụng thêm cácgiảipháp sản xuất sạch hơn (giải. .. Tốt Nghiệp GVHD:PGS.TS Hoàng Hưng Bảng 3 sẽ rất thuận lợi cho việc đònh hướng từng bước xâydựngkhucôngnghiệpthânthiệnmôitrường trong thực tế, trên cơ sở nâng cao chất lượng công tác quảnlývà đònh hướng sự phát triển cơ sở sản xuất, xí nghiệp, nhà máy vàcáckhucông nghiệp, khu chế xuất theo hướng sinh thái côngnghiệp bền vững, trong đó tùy thuộc vào khả năng thực tế trong thời kỳ quá độ và . tài : NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐỂ XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH THÀNH KHU CÔNG NGHIỆP THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành : Quản lý môi trường Mã số ngành. phát triển khu công nghiệp bền vững, đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý môi trường để xây dựng khu công nghiệp Tân Bình thành khu công nghiệp thân thiện môi trường là rất cần. tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý môi trường để xây dựng KCN Tân Bình thành KCN TTMT” là tìm kiếm các giải pháp công nghệ tiên tiến trong sản xuất kinh doanh và quản lý KCN
Bảng 2
Tiêu chí mô hình KCN TTMT theo mức độ áp dụng các GPCN và QLMT KCN khác nhau( phân cấp 2) (Trang 17)
Bảng 3
Tiêu chí mô hình KCN TTMT mở rộng khả năng áp dụng trong thực tiễn công nghiệp hóa nền kinh tế (Phân cấp 3) (Trang 18)
Bảng 4
Hệ thống thang bậc phân loại KCN TTMT (Trang 20)
SƠ ĐỒ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH (Trang 30)
Bảng 5
Thống kê số lượng các doanh nghiệp (đang hoạt động) theo ngành nghề (Trang 31)
Hình 3
Nhà máy xử lý nước thải của KCN Tân Bình 3.3.2 Khí thải (Trang 35)
Hình 4
Khí thải từ các nhà máy trong KCN Tân Bình 3.3.3 Chất thải rắn (Trang 37)
Bảng 8
Bảng dự tính khối lượng CTR cho 137 DN trong KCN Tân Bình : (Trang 38)
nh
5: Biểu đồ tỉ lệ CTR cho 137 doanh nghiệp trong KCN Tân Bình (Trang 39)
Hình 6
Rác thải trong KCN Tân Bình (Trang 41)
Hình 7
Caây xanh trong KCN Taân Bình (Trang 42)
Hình 8
Nguồn nước mặt trong KCN Tân Bình (Trang 43)
Bảng 10
Các cơ sở pháp lý áp dụng tại KCN Tân Bình (Trang 44)
Hình 12
Sơ đồ ban chỉ đạo và điều hành KCN TTMT 4.4.2 Quản lý KCN TTMT (Trang 77)