1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 tkv

58 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng Mỏ Hầm Lò 1 TKV
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
Định dạng
Số trang 58
Dung lượng 132,73 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG MỎ HẦM LÒ 1 - TKV (6)
    • 1.1. đặc điểm lao động của công ty xây dựng mỏ hầm lò 1-TKV (6)
    • 1.2. Các hình thức trả lương áp dụng tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV (7)
    • 1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV (13)
      • 1.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội (13)
      • 1.3.2. Quỹ Bảo hiểm y tế (14)
      • 1.3.3. Kinh phí công đoàn (15)
      • 1.3.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (15)
    • 1.4. Tố chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV (0)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (17)
    • 2.1. Thực trạng kế toán tiền lương tại công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV (17)
      • 2.1.1. Chứng từ sử dụng (17)
      • 2.1.2. Quy trình kế toán tiền lương (27)
        • 2.1.2.1. Kế toán chi tiết tiền lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV (27)
        • 2.1.2.2. Kế toán tổng hợp tiền lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV (28)
    • 2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV (33)
      • 2.2.1. Chứng từ sử dụng (33)
      • 2.2.2. Quy trình kế toán (37)
  • CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH (0)
    • 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV (44)
      • 3.1.1. Ưu điểm (44)
      • 3.1.2. Nhược điểm (45)
      • 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV (46)
    • 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV (48)
      • 3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương (48)
      • 3.2.2. Về hình thức sử dụng và phương pháp kế toán (0)
      • 3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ (52)
      • 3.3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (0)
  • KẾT LUẬN (5)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (55)

Nội dung

Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...48KẾT LUẬN...49TÀI LIỆU THAM KHẢO...51NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...52 Trang 2 DANH

ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG MỎ HẦM LÒ 1 - TKV

đặc điểm lao động của công ty xây dựng mỏ hầm lò 1-TKV

Qua 40 năm kể từ ngày thành lập, Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV đã trải qua nhiều bước thăng trầm và phát triển đã gắn liền với những giai đoạn có sự thay đổi lớn về cơ cấu tổ chức cũng như nhiệm vụ sản xuất kinh doanh Hiện nay, Công ty có tổng số CBCNV là 1014 người với dây chuyền sản xuất gồm 12 phòng ban và 11 phân xưởng trong đó 7 phân xưởng đào lò xây dựng cơ bản, 4 phân xưởng phục vụ và phụ trợ khác có đủ khả năng thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty Do làm tốt công tác tổ chức, chỉ đạo sản xuất, nâng cao hiệu quả quản lý cùng sự lỗ lực phấn đấu của CBCNV nên Công ty liên tục hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm sau cao hơn năm trước.

Trong bối cảnh quản lý hiện nay, doanh nghiệp cần tự khẳng định vị thế thông qua chất lượng sản phẩm, tay nghề lao động và trình độ quản lý Để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp không chỉ phải đảm bảo chất lượng lao động mà còn cần có cơ cấu lao động hợp lý Với đặc thù hoạt động của Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV, chuyên đào và xây dựng mỏ hầm lò cho các doanh nghiệp khai thác than tại khu vực Cẩm Phả, công ty đã thiết lập cơ cấu lao động với tỷ lệ nam giới cao hơn nữ giới, phù hợp với tính chất công việc trong ngành xây dựng.

- TKV còn có những đặc điểm khác được thể hiện qua bảng đánh giá sau.

Bảng 1.1 Đặc điểm lao động của Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV ST

T Lao động và phân loại Số lượng

I Theo tính chất tham gia vào sản xuất 1014 100

II Theo trình độ đào tạo 1014 100

2.1 Trình độ đại học và trên đại học 206 20,31

2.2 Trình độ đào tạo dưới đại học 808 79,68

3.1 Tổng số lao động nữ 56 5,52

3.2 Tổng số lao động nam 958 94,47

IV Theo thâm niên công tác 1014 100

4.2 Từ 10 năm đến 20 năm công tác 462 45,56

V Theo thời gian tham gia lao động 1014 100

5.1 Lao động hợp đồng dài hạn 974 96,05

5.2 Lao động hợp đồng ngắn hạn 40 3,94

Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV đã hình thành một đội ngũ lao động hợp lý với tỷ lệ nam giới chiếm ưu thế, phù hợp với đặc thù ngành Độ tuổi và trình độ học vấn của người lao động cũng được cân nhắc hợp lý, với tỷ lệ người có trình độ đại học và dưới đại học (cao đẳng, trung cấp) tương đối hợp lý Số lượng và chất lượng chuyên môn, tay nghề của đội ngũ lao động đảm bảo đáp ứng tốt yêu cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty.

Các hình thức trả lương áp dụng tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV

lò 1 - TKV. Để thực hiện tốt các công tác chi, trả lương tại Công ty nhằm khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm

Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV quy định rằng công tác chi trả lương cần đảm bảo tăng thu nhập chính đáng cho người lao động, thực hiện cân bằng trong phân phối tiền lương, và góp phần nâng cao công tác quản lý lao động tiền lương cũng như quản lý kinh doanh của công ty.

Để đảm bảo công bằng trong việc trả lương, việc phân phối thu nhập cần dựa trên số lượng và chất lượng lao động của từng bộ phận cũng như từng cá nhân Tiền lương không nên được phân phối bình quân, mà phải tương ứng với giá trị và tiêu chuẩn chất lượng mà bên A đã nghiệm thu và thanh toán.

Đối với nhân viên gián tiếp, việc bố trí lao động cần phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu trách nhiệm của từng chức danh Đồng thời, chế độ trả lương phải được xác định dựa trên đánh giá hiệu quả công việc.

Khuyến khích cán bộ công nhân viên có trình độ và năng lực chuyên môn cao, cùng với công nhân tay nghề giỏi, thông qua việc áp dụng chế độ tiền lương, thưởng và phụ cấp hợp lý, nhằm đảm bảo họ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

- Trả lương và phân phối thu nhập đảm bảo công bằng, công khai người lao động trực tiếp ký vào bảng nhận lương.

Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV áp dụng hai hình thức trả lương cho cán bộ và công nhân, bao gồm tiền lương theo thời gian và tiền lương khoán sản phẩm.

Hình thức trả lương theo thời gian, hay còn gọi là lương tháng, là khoản tiền lương được chi trả cho người lao động dựa trên thang bậc lương quy định, bao gồm lương cấp bậc và các khoản phụ cấp Lương tháng thường được áp dụng cho các bộ phận gián tiếp, bao gồm tất cả nhân viên quản lý, nhân viên các phòng ban, cũng như nhân viên quản lý công trường và các tổ đội xây dựng.

Hình thức trả lương khoán sản phẩm được áp dụng cho bộ phận sản xuất trực tiếp tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV Hiện tại, công ty đang sử dụng chế độ tiền lương theo thời gian kết hợp với lương khoán sản phẩm để trả cho cán bộ và công nhân viên.

Chế độ trả lương trong doanh nghiệp được phân chia thành hai loại: chế độ trả lương theo thời gian cho bộ phận gián tiếp, bao gồm nhân viên quản lý, nhân viên các phòng ban, quản lý công trường và tổ đội xây dựng; và chế độ trả lương khoán sản phẩm áp dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất, như công nhân thi công và xây dựng các hạng mục công trình.

*Đối với bộ phận gián tiếp:

Tiền lương hàng tháng của bộ phận này được xác định dựa trên hệ số liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Mức lương của mỗi cá nhân phụ thuộc vào tiền lương cơ bản và số ngày làm việc thực tế trong tháng.

Tiền lương cơ bản = 730.000đ x Hệ số lương cấp bậc, chức vụ.

Hệ số mức lương cấp bậc, chức vụ được Nhà nước quy định.

Như vậy, tiền lương, thực tế của cán bộ, công nhân viên quản lý được xác định như sau:

NC CD x (CNCĐ - CN BH (nếu có) + L BH (nếu có)

TLCB: Tiền lương cơ bản.

KCD: Hệ số trách nhiệm.

HS CB, VC: Hệ số cấp bậc, chức vụ (Đại học: 2, 34; Cao đẳng, Trung cấp: 1,96)

NCCĐ: Ngày công theo chế độ (26 ngày).

NCBH: Ngày công nghỉ hưởng quỹ BHXH trong tháng (nếu có).

LBH: Tiền lương do quỹ BHXH trả trong tháng (nếu có).

Theo quy định của Công ty, mức lương sẽ được điều chỉnh bằng một số hệ số, tùy thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh.

Công ty, tuỳ thuộc vào trách nhiệm và mức độ đóng góp của từng đối tượng nhận lương.

+ Tuỳ thuộc vào chức danh, trách nhiệm của mỗi người trong Côn ty và Công ty có quy định thêm hệ số trách nhiệm cụ thể như sau:

Ngày làm việc thực tế của nhân viên được ghi nhận qua bảng chấm công, được xác nhận bởi Phòng TCHC và Phòng Kế toán tài chính Sau khi được giám đốc phê duyệt, bảng chấm công sẽ là căn cứ để tính lương cho tháng 4 năm 2011.

Trong tháng 4/2011, ông Nguyễn Văn Đức có hệ số lương 2,34 Trong tháng này, ông nghỉ ốm 1 ngày và được hưởng 75% lương Hệ số trách nhiệm của ông Đức là 2,7.

* Đối với Công nhân trực tiếp sản xuất:

Tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp được xác định dựa trên khối lượng công việc hoàn thành của từng tổ, nhóm Mỗi tháng, đơn vị sẽ tiến hành nghiệm thu và tính toán giá trị thực hiện để xác định mức lương tương ứng Nếu công việc kéo dài nhiều tháng, Công ty sẽ tạm ứng lương hàng tháng theo khối lượng công việc đã hoàn thành trong tháng đó.

Khi áp dụng chế độ lương khoán theo nhóm, Công ty cần thực hiện thống kê và định mức lao động cho từng phần việc, sau đó tổng hợp thành tổng khối lượng công việc Tiến hành tính đơn giá cho toàn bộ công việc và ghi rõ tiền lương trả cho công nhân trong hợp đồng giao nhận khoán, dựa trên yêu cầu hoàn thành công việc về thời gian, số lượng và chất lượng Tiền lương của người lao động phải được ghi chép đầy đủ trong sổ lương và sổ kế toán theo mẫu thống nhất do Bộ Tài chính ban hành.

Việc thanh toán lương hàng tháng cho công nhân trực tiếp sản xuất phải có: + Bảng chấm công.

+ Sổ giao việc, phiếu điều động.

+ Nhật trình xe, máy hoạt động.

+ Biên bản giao khoán hạng mục, công trình.

Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV

1.3.1 Quỹ bảo hiểm xã hội:

Quỹ bảo hiểm xã hội là khoản tiền được trích lập với tỷ lệ 22% trên tổng quỹ lương thực tế của doanh nghiệp Mục đích của quỹ này là hỗ trợ cán bộ, công nhân viên về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp như ốm đau, thai sản, tai nạn, và mất sức lao động.

Quỹ BHXH được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của cán bộ, công nhân viên hàng tháng Doanh nghiệp thực hiện trích lập quỹ BHXH với tỷ lệ 20% trên tổng tiền lương thực tế, trong đó 15% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 6% trừ vào lương của người lao động.

Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:

- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.

- Trợ cấp cho người lao động khi họ về hưu, mất sức lao động.

- Chi Công tác quan lý quỹ BHXH.

Theo quy định hiện hành, toàn bộ số tiền trích từ bảo hiểm xã hội sẽ được nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm, nhằm phục vụ cho việc chi trả các trường hợp nghỉ hưu và mất sức lao động.

Công ty hàng tháng chi trả bảo hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên bị ốm đau, thai sản và tai nạn lao động Cuối tháng, dựa trên các chứng từ hợp lệ, công ty sẽ thực hiện thanh quyết toán bảo hiểm xã hội với cơ quan quản lý thông qua tài khoản tại kho bạc.

Quỹ BHYT là khoản tiền được trích lập 4% trên tổng quỹ lương thực tế của cán bộ, công nhân viên trong Công ty, nhằm bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho người lao động Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ quy định của nhà nước cho những người tham gia đóng bảo hiểm.

Mỗi tháng, công ty thực hiện việc trích quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) theo quy định hiện hành, với tỷ lệ 4% trên tổng số lương thực tế phải trả cho công nhân viên Trong đó, 2,5% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty, còn 1,5% sẽ được trừ vào lương của người lao động.

Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) được quản lý thống nhất bởi cơ quan BHYT và cung cấp trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế Sau khi trích lập, công ty thực hiện việc nộp BHYT liên quan qua tài khoản của mình tại kho bạc thị xã Cẩm Phả.

Kinh phí Công đoàn là nguồn tài trợ thiết yếu cho hoạt động công đoàn tại các doanh nghiệp Theo quy định tài chính hiện hành, kinh phí này được trích 2% trên tổng tiền lương phải trả cho người lao động, và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ chi phí này Sau khi trích lập, một nửa kinh phí sẽ được nộp cho Công đoàn cấp trên, trong khi nửa còn lại được sử dụng cho các hoạt động công đoàn tại Công ty.

1.3.4 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp:

- Quỹ bảo hiểm thất nghiệp là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho người lao động khi họ phải nghỉ vịêc khi công ty thiếu việc làm.

Theo quy định tài chính hiện hành, bảo hiểm thất nghiệp được trích với tỷ lệ 2% trên tổng lương phải trả cho người lao động, trong đó 1% được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của công ty và 1% được trừ từ lương của người lao động.

1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV:

Ban giám đốc Công ty bao gồm 01 giám đốc và 03 phó giám đốc, có chức năng và quyền hạn trong việc ký duyệt hợp đồng lao động, quyết định tuyển dụng và nâng bậc, cũng như kỷ luật lao động Họ chịu trách nhiệm phê duyệt kế hoạch tiền lương, định mức đơn giá tiền lương theo quy chế của Công ty Ngoài ra, Ban giám đốc còn có nhiệm vụ kiểm tra việc thực hiện các quy trình liên quan đến tuyển dụng, nâng bậc, kỷ luật lao động, và tính toán tiền lương, thưởng để đảm bảo tính hợp lý và tuân thủ các quy định của Công ty.

Các phòng ban chức năng có nhiệm vụ tuyển dụng lao động cho bộ phận của mình, dựa trên quy định của Ban giám đốc Họ thực hiện việc nâng bậc, kỷ luật lao động và xây dựng kế hoạch tiền lương dự toán Ngoài ra, các phòng ban còn định mức, đơn giá tiền lương, tính lương, thưởng và thanh toán cho người lao động trong từng bộ phận.

Tố chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV

VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG MỎ HẦM LÒ 1 - TKV

2.1 Thực trạng kế toán tiền lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1- TKV:

- Để hạch toán tiền lương kế toán Công ty sử dụng các chứng từ:

+ Chứng từ giao nộp kết quả công việc: Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình.

+ Bảng thanh toán tiền lương.

+ Chứng từ liên quan khác: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi tạm ứng lương, bảng tạm ứng lương kỳ I.

Ví dụ: Bảng 2.1 Bảng chấm công của Văn phòng hành chính quản trị tháng 4 năm 2011:

Ngày trong tháng Quy ra công

Số công hưởng lương thời gian

SC nghỉ việc hưởng 100% lương

Số công nghỉ việc hưởng

X: Ngày làm việc hưởng lương thời gian.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Thực trạng kế toán tiền lương tại công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV

- Để hạch toán tiền lương kế toán Công ty sử dụng các chứng từ:

+ Chứng từ giao nộp kết quả công việc: Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình.

+ Bảng thanh toán tiền lương.

+ Chứng từ liên quan khác: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi tạm ứng lương, bảng tạm ứng lương kỳ I.

Ví dụ: Bảng 2.1 Bảng chấm công của Văn phòng hành chính quản trị tháng 4 năm 2011:

Ngày trong tháng Quy ra công

Số công hưởng lương thời gian

SC nghỉ việc hưởng 100% lương

Số công nghỉ việc hưởng

X: Ngày làm việc hưởng lương thời gian.

N: Nghỉ làm không được tính lương.

Ngoài ra, một số bảng chấm công còn sử dụng các ký hiệu khác như: NV: Ngừng việc, Đi học, họp: H;

Mẫu 2.1 Đơn vị: Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 Địa chỉ: Cẩm Phú - Cẩm Phả - Quảng Ninh

QĐ số 1141 - TC/QĐ KT

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Kính gửi: Giám đốc Công ty

Tên tôi là: Nguyễn Thị Hương Địa chỉ: Phòng Kế toán - Tài chính. Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 71.100.000đ

(Viết bằng chữ: Bẩy mốt triệu, một trăm nghìn đồng chẵn).

Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương tháng 4 cho CBCNV.

Thời hạn thanh toán: Ngày 29 tháng 4 năm 2011.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng

(Ký tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Giấy đề nghị tạm ứng là tài liệu cần thiết để xem xét và phê duyệt tạm ứng, đồng thời thực hiện quy trình lập phiếu chi và xuất quỹ Người xin tạm ứng phải điền đầy đủ thông tin, bao gồm họ tên, địa chỉ, số tiền, lý do và thời hạn thanh toán, và gửi một bản đến thủ trưởng đơn vị để được xét duyệt.

Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hương Địa chỉ: Phòng Kế toán - Tài chính.

Lý do chi: Tạm ứng lương kỳ I, tháng 4/2004.

(Viết bằng chữ: Bẩy mốt triệu, một trăm nghìn đồng chẵn).

Kèm theo: 01 chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): Bảy mươi mốt triệu, một trăm nghìn đồng)

Sau khi thực hiện chi tạm ứng, các phòng ban chức năng sẽ lập bảng chi tạm ứng kỳ 1 và gửi đến Phòng Kế toán tài chính Tại đây, kế toán sẽ dựa vào các bảng chi tạm ứng lương kỳ 1 để lập bảng thanh toán tạm ứng lương cho toàn Công ty, đồng thời tính toán bảng thanh toán tiền lương và BHXH cho cán bộ, công nhân viên trong Công ty.

Bảng 2.2 Bảng tạm ứng lương kỳ 1 - Bộ phận hành chính quản trị: Đơn vị: Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV

Bộ phận: Văn phòng hành chính quản trị

BẢNG TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ 1

Hệ số cấp bậc, chức vụ

Bảng 2.3 Bảng tạm ứng lương kỳ 1 của Toàn Công ty:

Bảng tạm ứng lương Kỳ 1

Bộ phận: Toàn Công ty.

T Các phòng ban Số tiền tạm ứng kỳ 1

Ký nhận (Đại diện các phòng ban)

2 Phòng trắc địa địa chất 5.000.000

3 Phòng cơ điện vận tải 5.000.000

6 Phòng điều khiển sản xuất 4.000.000

7 Phòng kế hoạch vật tư 3.500.000

8 Phòng kế hoạch tài chính 5.000.000

9 Phòng tổ chức lao động 3.000.000

Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc Công ty

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bảng 2.4: Đơn vị: Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV

Bộ phận: Văn phòng hành chính quản trị:

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

TT Họ và tên Bậc lương

Hệ số phụ cấp trách nhiệm

Lương sản phẩm Lương thời gian

Nghỉ việc, ngừng việc hưởng % lương Phụ cấp khác Tổng số

Các khoản khấu trừ vào lương Kỳ II được lĩnh

SP Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền BHXH BHYT BHTN

N Cộng Số tiền Ký nhận

Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu, một trăm hai mươi bốn nghìn, hai trăm bốn lăm đồng.

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bảng 2.5: Đơn vị: Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV

Bộ phận: Toàn Công ty

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Lương sản phẩm Lương thời gian

Nghỉ việc, ngừng việc hưởng % lương Phụ cấp Tổng số Tạm ứng kỳ I

Các khoản khấu trừ vào lương

SP Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền BHXH BHYT BHTN

N Cộng Số tiền Ký nhận

2 Phòng trắc địa, địa chất 206 26.943.000 2.500.000 29.443.000 5.000.000 1.766.580 41.645 294.460 2.502.655 31.940.345

3 Phòng Cơ điện vận tải 211 27.846.000 2.700.000 29.784.600 5.000.000 1.787.076 44.769 297.846 2.531.691 22.252.909

8 Phòng kế toán tài chính 203 26.859.000 2 98.550 2.750.000 29.609.000 3.500.000 1.776.540 468.257 296.090 2.516.765 22.092.235

9 Phòng tổ chức lao động 205 28.916.400 2.850.000 31.766.400 3.000.000 1.905.984 444.135 317.664 2.700.144 26.066.256

10 VP hành chính quản trị 203 26.859.000 3 147.825 2.200.000 29.206.825 5.600.000 1.752.416 476.496 292.068,25 2.482.580 21.124.245

Tổng số tiền viết bằng chữ: Năm trăm hai bẩy triệu, bốn trăm sáu sáu nghìn, bẩy trăm sáu ba đồng

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bảng 2.6 Bảng thanh toán tiền thưởng:

Bộ phận Văn phòng hành chính quản trị Đơn vị: Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV

TT Họ và tên Chức vụ Bậc lương

Xếp loại thưởng Số tiền Ký nhận

1 Hồ Văn Chương Phó phòng 1,96 B 400.000

2 Nguyễn Văn Đức Trưởng phòng 2,34 A 500.000

3 Nguyễn Thị Hương Phó phòng 2,34 A 500.000

4 Phạm Quỳnh Hoa Nhân viên 1,96 A 500.000

5 Đào Thị Khoa Nhân viên 1,96 A 500.000

6 Nguyễn Đình Phong Nhân viên 2,34 B 400.000

7 Vũ Thị Trang Nhân viên 2,34 B 400.000

8 Mai Thu Trang Nhân viên 1,96 A 500.000

Tổng số tiền: Viết bằng chữ: Ba triệu, bẩy trăm nghìn đồng chẵn.

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Mức thưởng A: Đối với cán bộ, công nhân viên làm đủ ngày công, chế độ.

Mức thưởng B: Đối với cán bộ, công nhân viên nghỉ từ 1 đến 3 ngày công.

Mức thưởng C: Đối với cán bộ, công nhân viên nghỉ từ 3 đến 5 ngày công.

Nghỉ quá 5 ngày công chế độ sẽ không được nhận thưởng.

Từ các bảng thanh toán tiền lưởng của các phòng ban, phân xưởng, kế toán

Công ty lập bảng thanh toán tiền thưởng toàn Công ty.

Bảng 2.7 Bảng thanh toán tiền thưởng

Bộ phận: Toàn Công ty Tháng 04 năm 2011 Đơn vị: Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV Nợ:

Xếp loại thưởng Số tiền Đại diện phòng ban

2 Phòng trắc địa, địa chất 4.500.000 TP đại diện

3 Phòng Cơ điện vận tải 5.000.000 -

8 Phòng kế toán tài chính 3.700.000 -

9 Phòng tổ chức lao động 4.700.000 -

10 VP hành chính quản trị 3.700.000 -

13 Các phân xưởng 55.000.000 QL PX đại diện

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm linh một triệu, ba trăm nghìn đồng chẵn.

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Dựa trên bảng thanh toán lương và thưởng, kế toán phân loại và lập chứng từ để phân bổ tiền lương cùng các khoản thưởng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ Khi thực hiện việc phân bổ này, kế toán sẽ ghi nhận các khoản lương và các khoản có tính chất lương vào chi phí sản xuất kinh doanh một cách hợp lý.

Nợ TK 622: Phải trả cho lao động trực tiếp.

Nợ TK 627: Phải trả cho nhân viên PHân xưởng.

Nợ TK 641: Phải trả cho nhân viên quản lý DN.

Có TK 334: Tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương mà Công ty phải trả cho người lao động.

Việc tính toán và phân bổ tiền lương được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.8 Bảng phân bổ tiền lương

TT Bộ phận Ghi có TK 334, Ghi nợ các TK

2 Phòng trắc địa, địa chất 33.943.000

3 Phòng Cơ điện vận tải 34.784.600

8 Phòng kế toán tài chính 33.309.000

9 Phòng tổ chức lao động 36.466.400

10 VP hành chính quản trị 32.906.825

2.1.2 Quy trình kế toán tiền lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò

2.1.2.1 Kế toán chi tiết tiền lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1

- Để hạch toán chi tiết tiền lương, kế toán Công ty căn cứ vào có chứng từ ban đầu có liên quan đến việc hạch toán tiền lương:

+ Bảng chấm công (đã nêu ở phần trước).

+ Giấy đề nghị tạm ứng lương.

+ Phiếu chi (liên quan đến tiền lương).

+ Bảng tạm ứng lương kỳ 1 từ các bộ phận phòng ban chức năng, các phân xưởng, tổ đội.

2.1.2.2 Kế toán tổng hợp tiền lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò

Để hạch toán tổng hợp tiền lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV, kế toán sử dụng chứng từ và sổ sách theo hình thức chứng từ ghi sổ Các tài liệu bao gồm chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản.

334, TK 338 và các tài khoản liên quan, bảng cân đối số phát sinh.

- Quy trình hạch toán theo sơ đồ 2.1:

Sau khi thu thập và kiểm tra các chứng từ liên quan đến hạch toán tiền lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ dựa trên các tài liệu này Sau đó, kế toán mở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái tài khoản 334 cùng các tài khoản liên quan Cuối cùng, từ sổ cái, kế toán lập các báo cáo tài chính cần thiết.

Chứng từ kế toán bao gồm:

- Chứng từ hạch toán lao động

- Chứng từ hạch toán tiền lương các quỹ trích theo lương

- Chứng từ liên quan khác TM, TG, NH, …

Bảng phân bổ tiền lương, quỹ trích theo lương

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 334, 338 Tổng hợp chi tiết

Sơ đồ 2.1 Quy trình hạch toán tiền lương theo hình thức chứng từ ghi sổ

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu

CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 4 năm 2011

15/ Tạm ứng lương kỳ I cho CB, CNV

Kèm theo 02 chứng từ gốc.

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 4 năm 2011

05/4 Trả lương công nhân viên (Số tiền còn phải trả CB, CNV trong tháng 3)

Kèm theo …… chứng từ gốc.

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 4 năm 2011

Tiền lương phải trả CN trực tiếp sản xuất

Tiền lương quản lý PX

Kèm theo …… chứng từ gốc.

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày, tháng

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ kế toán sẽ được chuyển vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan Dữ liệu trên sổ cái được sử dụng để kiểm tra và đối chiếu với thông tin trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, đồng thời hỗ trợ lập báo cáo tài chính Mỗi tài khoản trong hình thức chứng từ ghi sổ sẽ có sổ cái riêng, với mỗi tài khoản được mở một hoặc nhiều trang tùy thuộc vào số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

SỔ CHI TIẾT Tên TK: PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG

Từ ngày 01/4/2011 đến ngày 30/4/2011 ĐVT: VNĐ

162 29/4 Tạm ứng tiền lương kỳ

163 29/4 Tiền lương trả cho công nhân trực tiếp SX

- Tiền lương phải trả cho quản lý Phân xưởng

- Tiền BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SỔ CÁI Tên TK: PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG

SH NT Nợ Có chú

Số dư đầu tháng xxx 20.125.275

29/4/2011 162 29/4 Tạm ứng tiền lương kỳ

163 29/4 Tiền lương trả cho công nhân trực tiếp SX

- Tiền lương phải trả cho quản lý Phân xưởng

- Tiền BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV

- Để kế toán các khoản trích theo lương, kế toán Công ty sử dụng các chứng từ:

+ Bảng thanh toán lương của từng bộ phận, của toàn Công ty.

Các chứng từ liên quan đến khoản trích theo lương bao gồm phiếu chi và giấy báo có Đơn vị thực hiện là Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1, có địa chỉ tại Cẩm Phú, Cẩm Phả, Quảng Ninh.

Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Đức Địa chỉ: Văn phòng hành chính quản trị - Chủ tịch Công đoàn.

Lý do chi: Chi tiền cho hoạt động Công đoàn

(Viết bằng chữ: Năm triệu bẩy trăm nghìn đồng chẵn).

Kèm theo: chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): Năm triệu bẩy trăm nghìn đồng chẵn.

Bảng 2.9 Bảng phân bổ các khoản trích theo lương

T Bộ phận Ghi có TK 338, ghi nợ các TK

2 Phòng Trắc địa địa chất 6.330.245 2.502.655

3 Phòng cơ điện vận tải 6.403.689 2.531.691

6 Phòng điều khiển sản xuất 6.419.685 2.538.015

7 Phòng kế hoạch vật tư 6.711.676 2.653.453

8 Phòng kế toán tài chính 6.365.935 2.516.765

9 Phòng tổ chức lao động 6.829.776 2.700.144

10 Văn phòng hành chính QT 6.279.467 2.482.580

Bảng 2.10 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

Tháng 4 năm 2011 Đơn vị: Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV

Bộ phận: Toàn Công ty

TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

Lương Phụ cấp Khác Cộng BHXH BHYT KPCĐ BHTN Cộng

Người lập bảng Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Dựa trên tiền lương phải trả cho nhân viên trong tháng, kế toán sẽ trích các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) của từng bộ phận, phân xưởng sản xuất Các tỷ lệ trích này bao gồm 16% cho BHXH, 2,5% cho BHYT, 2% cho KPCĐ và 1% cho BHTN, và sẽ được tính vào chi phí của doanh nghiệp.

Ví dụ: Tiền lương phải trả trong tháng 4 của nhân viên phòng hành chính quản trị là: 29.206.825 thì các khoản trích theo lương là:

- Các khoản trích theo lương khấu trừ vào lương của người lao động với tỷ lệ: 5% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN.

Ví dụ: Các khoán trích theo lương được khấu trừ vào lương của nhân viên văn phòng hành chính quản trị là:

Trong tháng số trợ cấp BHXH phải trả cho CBCNV do bị ốm đau, thai sản là: 3.500.670.

Số tiền này được ghi nhận như sau:

Khi kế toán các khoản trích theo lương, cần mở các loại sổ sau: chứng từ ghi sổ để ghi nhận các giao dịch, đăng ký chứng từ ghi sổ để theo dõi và quản lý chứng từ, sổ chi tiết để phân loại và tổng hợp các khoản chi tiết, sổ cái TK 338 để tổng hợp số liệu liên quan đến các khoản trích theo lương, và bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra sự cân đối giữa các tài khoản.

- Quy trình kế toán: Theo sơ đồ 2.1 ở phần kế toán tiền lương.

Sau khi thu thập đầy đủ chứng từ liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán của Công ty sẽ dựa vào các chứng từ này để tiến hành xử lý và ghi chép các giao dịch tài chính một cách chính xác và hiệu quả.

CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 4 năm 2011

Tiền trợ cấp BHXH phải trả cho CB, CNV

Kèm theo …… chứng từ gốc.

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 4 năm 2011

Trích yếu Tài khoản Số tiền

KPCĐ, BHTN tính vào chi phí SXKD

2 17.465.305 6.986.122 Kèm theo …… chứng từ gốc.

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 4 năm 2011

(STT) Trích yếu Tài khoản Số tiền

BHTN trừ vào lương của CB, CNV

39.250.279 9.812.570 6.541.713 Kèm theo …… chứng từ gốc.

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 4 năm 2011

10/4 Nộp KPCĐ lên Công đoàn cấp trên (KPCĐ của T3)

Kèm theo …… chứng từ gốc.

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 4 năm 2011

Nhận được giấy báo về việc thanh toán

Kèm theo …… chứng từ gốc.

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

-Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán mở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 4 năm 2011 ĐVT: VNĐ

Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày, tháng

Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán mở sổ chi tiết các tài khoản và sổ cái các tài khoản liên quan

SỔ CHI TIẾT TK: 3382 - Kinh phí Công doàn

Từ ngày 01/4/2011 đến ngày 30/4/2011 ĐVT: VNĐ

29/4/2011 167 29/4 Nộp KPCĐ lên Công đoàn cấp trên Kinh phí công đoàn tính vào chi phí SXKD tháng 4 Chi tiêu KPCĐ tháng 4

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SỔ CHI TIẾT TK: 3383 - Bảo hiểm xã hội

Từ ngày 01/4/2011 đến ngày 30/4/2011 ĐVT: VNĐ

29/4/2011 165 29/4 Số BHXH tính vào chi phí

6.220.000 1.579.600 6.172.644 29/4 165 29/4 Số BHXH khấu trừ vào lương của CB, CNV 334 39.250.279

29/4 Tiền trợ cấp phải trr CB,

CNV trong tháng thanh toán BHXH tháng 3

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SỔ CHI TIẾT TK: 3384 - Bảo hiểm Y tế

Từ ngày 01/4/2011 đến ngày 30/4/2011 ĐVT: VNĐ

NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ

29/4 165 29/4 Số BHYT tính vào chi phí

1.974.500 29/4 166 29/4 Số BHYT trừ vào lương của CB, CNV 642

9.812.570 29/4 168 29/4 Thanh toán BHYT phải nộp tháng 3 112 25.177.870

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SỔ CHI TIẾT TK: 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp

Từ ngày 01/4/2011 đến ngày 30/4/2011 ĐVT: VNĐ

29/4 165 29/4 Số BHTN tính vào chi phí

3.110.000 789.800 29/4 166 29/4 Số BHTN trừ vào lương của CB, CNV 642

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Từ sổ chi tiết các TK 3382, 3383, 3384, 3389 và các chứng từ ghi sổ, kế toán ghi cái TK 338 - Phả trả, phải nộp khác.

Tên TK: PHẢI TRẢ , PHẢI NỘP KHÁC

Số hiệu: TK 338 ĐVT: VNĐ

SH NT Nợ Có chú

29/4 164 29/4 BHTN phải trả cho CB,

BHTN tính vào chi phí SXKD

66.865.000 16.980.700 65.433.583 29/4 166 29/4 Tiền BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương của CB, CNV

29/4 167 29/4 Nộp KPCĐ lên cấp trên 111 6.986.122

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Sổ cái của các TK liên quan như TK 111, 112, 622, 627, 642 cũng được ghi sổ tương tự.

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV

Trong quá trình thực tập tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV, mặc dù thời gian thực tập còn hạn chế và kiến thức chuyên môn cũng như thực tiễn chưa sâu sắc, tôi xin đưa ra một số ý kiến về ưu điểm, nhược điểm và hướng phát triển trong việc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

Ghi chép và tổng hợp công tác kế toán tiền lương của Công ty đã đảm bảo phản ánh kịp thời, trung thực và đầy đủ về tình hình tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHTY), kinh phí công đoàn (KPCĐ) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).

Việc tính toán và hạch toán chính xác các khoản tiền lương, phụ cấp cho cán bộ, công nhân viên là rất quan trọng Đồng thời, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp cũng cần được nộp đầy đủ cho cơ quan quản lý chuyên môn Tất cả các khoản này phải được thực hiện theo đúng chế độ, chính sách đã ban hành để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong quản lý tài chính.

- Tính toán, phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, các khoản trích theo lương theo đúng chế độ kế toán.

Công ty áp dụng hình thức trả lương phù hợp với điều kiện thực tế, đặc biệt cho công nhân trực tiếp sản xuất thông qua hình thức trả lương khoán theo nhóm Mức lương được xác định dựa trên kết quả lao động của cả tổ, đội, và phân xưởng, tạo động lực cho cá nhân chú trọng đến kết quả chung của tập thể, đồng thời đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động.

Trong quản lý kinh tế và quản lý lao động, đặc biệt là trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp, thường xuất hiện những khiếm khuyết nhất định.

Việc chia lương cho khối gián tiếp chưa liên kết chặt chẽ với kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty, dẫn đến khó khăn trong việc đánh giá chất lượng

Chế độ trả lương khoán theo nhóm cho công nhân trực tiếp sản xuất thường được áp dụng cho các công việc có tính chất tổng hợp, liên kết nhiều khâu Việc chia nhỏ công việc thành các chi tiết riêng lẻ có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm Tuy nhiên, chế độ này cũng có thể dẫn đến tình trạng một số công nhân trong nhóm không có thái độ làm việc nghiêm túc, trông chờ vào người khác, nhưng vẫn nhận được mức lương khoán khi nhóm hoàn thành công việc.

Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán hiện tại chưa chi tiết trong việc tập hợp chi phí tiền lương cho từng phân xưởng và tổ đội sản xuất, dẫn đến khó khăn trong việc phân bổ tiền lương cho các bộ phận Điều này ảnh hưởng đến độ chính xác của việc tính toán chi phí tiền lương trong doanh nghiệp.

Công ty nên thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân vào chi phí sản xuất kinh doanh, thay vì hạch toán thẳng vào chi phí trong kỳ Việc này giúp phản ánh chính xác hơn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến giá thành sản phẩm, đặc biệt khi số công nhân nghỉ phép trong kỳ nhiều, từ đó đảm bảo sự chính xác trong việc tính toán hao phí lao động trong quá trình sản xuất.

+ Về chứng từ và luân chuyển chứng từ:

Hình thức chứng từ mà Công ty sử dụng còn một số hạn chế:

Bảng tạm ứng lương kỳ 1 của từng phòng ban và phân xưởng có thể đơn giản hóa bằng cách loại bỏ cột hệ số, cấp bậc và chức vụ Ngoài ra, có thể bỏ hai bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, vì đã có bảng tổng hợp phân bổ tiền lương và các khoản trích liên quan.

3.1.3 Phương hướng hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV:

Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương là phần quan trọng trong kế toán, đáp ứng nhu cầu quản lý của các đơn vị sản xuất kinh doanh Tiền lương không chỉ liên quan đến lợi ích kinh tế của người lao động mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của tổ chức Doanh nghiệp cần nhận thức rõ tầm quan trọng của lao động và đảm bảo công bằng trong việc trả lương, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh Việc trả lương xứng đáng sẽ thu hút nhân tài, khơi dậy khả năng sáng tạo, tiết kiệm chi phí lao động và nâng cao năng suất Để phát huy hiệu quả công tác kế toán tiền lương, cán bộ kế toán và quản lý cần nghiên cứu các chính sách về tiền lương, áp dụng một cách khoa học và hợp lý, đồng thời cải tiến quy trình quản lý để đảm bảo công bằng và khuyến khích người lao động.

Để nâng cao chất lượng lao động, Công ty cần có một lực lượng lao động có cơ cấu hợp lý, với trình độ tay nghề cao và sức khoẻ tốt, được đào tạo bài bản Việc bố trí lao động phù hợp với năng lực sẽ giúp nhân viên phát huy khả năng tối đa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thành kế hoạch Đồng thời, Công ty cũng cần quản lý và sử dụng thời gian lao động một cách hiệu quả để nâng cao hiệu suất sản xuất kinh doanh.

Công ty cần chú trọng cải tiến công nghệ và kỹ thuật để nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh Việc ứng dụng công nghệ hiện đại vào quản lý doanh nghiệp và xây dựng công trình sẽ giúp tối ưu hóa hoạt động sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng lợi nhuận Điều này không chỉ cải thiện hiệu quả sử dụng sức lao động mà còn nâng cao đời sống cho người lao động thông qua mức lương được cải thiện.

Trong công ty, ngoài lương, người lao động còn nhận thu nhập từ các quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) khi gặp ốm đau, tai nạn, thai sản, mất sức hoặc nghỉ hưu Do đó, công ty cần chấp hành nghiêm túc việc trích nộp các quỹ BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), công đoàn (KPCĐ) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) theo quy định của nhà nước Điều này không chỉ bảo vệ quyền lợi chính đáng của người lao động mà còn giúp họ yên tâm làm việc và gắn bó lâu dài với công ty.

Ngày đăng: 06/01/2024, 21:45

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1. Đặc điểm lao động của Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV ST - Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng mỏ hầm lò 1   tkv
Bảng 1.1. Đặc điểm lao động của Công ty xây dựng mỏ hầm lò 1 - TKV ST (Trang 7)
Ví dụ: Bảng 2.1. Bảng chấm công của Văn phòng hành chính quản trị tháng 4 năm 2011: - Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng mỏ hầm lò 1   tkv
d ụ: Bảng 2.1. Bảng chấm công của Văn phòng hành chính quản trị tháng 4 năm 2011: (Trang 17)
BẢNG TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ 1 - Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng mỏ hầm lò 1   tkv
1 (Trang 20)
Bảng 2.3. Bảng tạm ứng lương kỳ 1 của Toàn Công ty: - Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng mỏ hầm lò 1   tkv
Bảng 2.3. Bảng tạm ứng lương kỳ 1 của Toàn Công ty: (Trang 21)
Bảng 2.6. Bảng thanh toán tiền thưởng: - Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng mỏ hầm lò 1   tkv
Bảng 2.6. Bảng thanh toán tiền thưởng: (Trang 25)
Bảng 2.7. Bảng thanh toán tiền thưởng - Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng mỏ hầm lò 1   tkv
Bảng 2.7. Bảng thanh toán tiền thưởng (Trang 25)
Bảng 2.8 Bảng phân bổ tiền lương - Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng mỏ hầm lò 1   tkv
Bảng 2.8 Bảng phân bổ tiền lương (Trang 27)
Bảng phân bổ - Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng mỏ hầm lò 1   tkv
Bảng ph ân bổ (Trang 29)
Bảng 2.10. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương - Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng mỏ hầm lò 1   tkv
Bảng 2.10. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Trang 36)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w