Bởi hoạt động tài chính là một bộ phận quan trọng của hoạt độngsản xuất kinh doanh và có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinhdoanh .Để đạt được điều nay, các công ty phải lu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH VŨ HUYỀN TRANG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN IN NƠNG NGHIỆP VÀ BAO BÌ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 BỘ HÀ NỘI -2023 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÍNH BỘ TÀI HỌC VIỆN TÀI CHÍNH VŨ HUYỀN TRANG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN IN NƠNG NGHIỆP VÀ BAO BÌ Ngành: Tài chính- Ngân hàng ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Phi Hà Người hướng dẫn: PGS,TS Nguyễn Hồ Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 HÀ NỘI - 2023 LỜI MỞ ĐẦU Lý chọn chủ đề nghiên cứu đề án Hiện với đổi kinh tế thị trường cạnh tranh ngày liệt thành phần kinh tế xu hội nhập kinh tế quốc tế tạo cho công ty nhiều hội để phát triển bên cạnh gây khơng khó khăn ,thử thách cho cơng ty Trong bối cảnh đó, để tồn phát triển góp phần vào lớn mạnh đất nước , địi hỏi thân cơng ty phải động chủ động bước có kế hoạch phát triển đắn hợp lý Muốn tạo cho chỗ đứng vững để phát triển cách nhanh chóng bền vững, địi hỏi cơng ty phải khơng ngừng tìm cách nâng cao hiệu hoạt động, phát triển mở rộng thị trường kết hợp phát huy hiệu công tác tổ chức quản lý công ty với việc phát huy hiệu phân tích hoạt động tài cơng ty Bởi hoạt động tài phận quan trọng hoạt động sản xuất kinh doanh có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh Để đạt điều nay, cơng ty phải ln quan tâm đến tình hình tài chính, nắm vững tình kết hoạt động sản xuất kinh doanh CTCP Bao bì In Nông nghiệp số doanh nghiệp ngành in tem nhãn hàng đầu khu vực phía Bắc, có thị phần lớn lĩnh vực in ấn vỏ bao thuốc lá, bao bì dược Cơng ty dẫn đầu trình độ cơng nghệ đại đơn vị đầu giải pháp chống giả kỹ thuật số thực nhà máy Công ty TNHH Cơng nghệ chống giả DAC có nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, sản xuất, kinh doanh, tư vấn chuyển giao công nghệ lĩnh vực chống giả Đây phương pháp đưa tới an toàn tuyệt đối cho người tiêu dùng doanh nghiệp thông qua ứng dụng thơng minh tích hợp AI việc nhận diện có độ xác lên tới 98% Tuy nhiên, trước bối cảnh kinh tế gặp khó khăn, hầu hết Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 doanh nghiệp khác, CTCP Bao bì In Nơng nghiệp gặp nhiều thách thức hoạt động từ khai thác nguyên vật liệu, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm Như biết “Tài chính” định đến tồn tại, phát triển suy vong doanh nghiệp Bởi vậy, yêu cầu cấp thiết đặt cần phải đánh giá cách xác thực trạng tài cơng ty để từ có giải pháp thích hợp để cải thiện tình hình tài chính, góp phần nâng cao hiệu hoạt động công ty thời gian tới Là sinh viên chuyên ngành Tài doanh nghiệp với kiến thức thầy cô trang bị trường , chúng em nhận thấy tầm quan trọng tình hình tài cơng ty Qua nghiên cứu tìm hiểu thực tế kết hợp với kiến thức học em địn lựa chọn đề tài : “ Tình hình tài Công ty cổ phần in nông nghiệp bao bì” để nghiên cứu Mục tiêu đề án - Phân tích đánh giá tình hình tài cơng ty - Tìm hiểu thực trạng tài Công ty cổ phần in nông nghiệp bao bì năm gần , đánh giá kết đạt tồn cần khắc phục - Từ đề xuất số giải pháp kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài công ty Nhiệm vụ đề án -Hệ thống hóa vấn đề lý luận tài doanh nghiệp phân tích tình hình tài doanh nghiệp -Tìm hiểu thực trạng, tình hình tài công ty năm 2022 sở so sánh với 2020, 2019 -Từ đánh giá thực trạng công ty để đề xuất số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần cải thiện tình hình tài thời gian tới Đối tượng phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài doanh nghiệp - Phạm vi nghiên cứu Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 + Về không gian : Nghiên cứu tình hình tài Cơng ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì + Về nguồn số liệu : Các số liệu lấy từ sổ sách kế tốn, báo cáo tài Cơng ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì ba năm 2020, 2021, 2022 Phương pháp nghiên cứu : Đề án chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh tổng hợp số liệu thu thập trình thực tập để thấy mức độ ảnh hưởng xu biến động tiêu , từ đưa nhận xét Ngồi cịn sử dụng số phương, phân tích tỉ số … Ý nghĩa thực tiễn đề án Về mặt thực tiễn, đề án sâu vào phân tích tình hình tài doanh nghiệp ngành nguyên vật liệu bao bì niêm yết Việt Nam; qua kết đạt hạn chế tình hình tài doanh nghiệp ngành vật liệu Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến hạn chế tình hình tài doanh nghiệp Đây sở cho việc đề xuất giải pháp cải thiện tình hình tài theo hướng đảm bảo tồn phát triển, nâng cao hiệu hoạt động kinh doanh doanh nghiệp Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu, phụ lục , danh mục viết tắt , danh mục bảng, danh mục hình kết cấu đề án gồm có chương : Phần : Căn lý luận xây dựng đề án tình hình tài Cơng ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì Phần : Thực trạng tình hình tài Cơng ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì Phần : Kết luận kiến nghị đề án tình hình tài cơng ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì Trong q trình nghiên cứu hồn thành đề án, khơng tránh khỏi thiếu sót, lập luận chưa thấu đáo, kinh nghiệm thực tế chưa thơng, cịn mang tính lý thuyết Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 Vì em mong nhận ý kiến đóng góp chân thành q thầy để thực đề án hồn thiện Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 Document continues below Discover more from: Corporate Finance FINA201 Học viện Tài 160 documents Go to course đề cương Tiếng anh 10 chuyên ngành -… Corporate Finance 100% (6) ACCA F3 - Blank 13 form1 - C16 - 17 - 18 Corporate Finance 100% (5) Final 28 April 2019, 20 questions Corporate Finance 100% (4) Bài-Giải-EFA1 exercise 23 solution Corporate Finance 100% (3) Financial reporting of 34 DHG Pharma Corporate 100% (3) PHẦN : CĂN CỨ LÝ LUẬN XÂY DỰNG ĐỀ ÁN TÌNH Finance HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN IN NƠNG NGHIỆP VÀ BAO BÌ 1.1 Căn lý luận tình hình tài doanh nghiệpvật lý 11 đề cương 1.1.1.Tài doanh nghiệp định tài doanh học kỳ nguyễn trãi nghiệp 12 Corporate 1.1.1.1 Khái niệm tài doanh nghiệp 100% (3) Finance Doanh nghiệp tổ chức kinh tế thực hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp trình kết hợp yếu tố đầu vào nhà xưởng, thiết bị, nguyên vật liệu…và sức lao động để tạo yếu tố đầu hàng hóa tiêu thụ hàng hóa để thu lợi nhuận Trong kinh tế thị trường, để có yếu tố đầu vào địi hỏi doanh nghiệp phải có lượng vốn tiền tệ định Sau sản xuất xong, doanh nghiệp thực bán hàng hóa thu tiền bán hàng Từ số tiền bán hàng, doanh nghiệp sử dụng để bù đắp khoản chi phí vật chất tiêu hao, trả lương cho người lao động, khoản chi phí khác, nộp thuế cho Nhà nước phần lại LNST Từ số LNST này, doanh nghiệp tiếp tục phân phối cho mục đích có tính chất tích lũy tiêu dùng Như vậy, trình hoạt động doanh nghiệp trình tạo lập, phân phối sử dụng quỹ tiền tệ hợp thành hoạt động tài doanh nghiệp Trong q trình làm phát sinh, tạo vận động dòng tiền bao hàm dòng tiền vào, dòng tiền gắn liền với hoạt động đầu tư hoạt động kinh doanh thường xuyên hàng ngày doanh nghiệp Xét chất, tài doanh nghiệp “các quan hệ kinh tế hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ doanh nghiệp trình hoạt động doanh nghiệp” Xét hình thức, tài doanh nghiệp “các quỹ tiền tệ trình tạo lập, phân phối, sử dụng vận động gắn liền với hoạt động doanh nghiệp” 1.1.1.2 Các định tài doanh nghiệp Nhà quản trị tài ln phải đưa định tài nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp Với định Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 tài chính, nhà quản trị phải đối mặt với mâu thuẫn rủi ro sinh lời Một định tài khơn ngoan tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, muốn vậy, phải đảm bảo tối đa hóa tỉ suất sinh lời tối thiểu hóa rủi ro cho chủ sở hữu Các nhà quản trị tài ln phải phân tích, đề định tài quan trọng nhằm đạt mục tiêu doanh nghiệp Thực chất định tài ln xoay quanh định đầu tư, định nguồn vốn định phân phối lợi nhuận Quyết định đầu tư: Là định liên quan đến tổng giá trị tài sản giá trị phận tài sản (TSCĐ TSLĐ) Quyết định đầu tư ảnh hưởng đến phần tài sản bảng cân đối kế toán Các định đầu tư chủ yếu doanh nghiệp bao gồm: - Quyết định đầu tư TSLĐ: Quyết định tồn quỹ, định tồn kho, định sách bán hàng, định đầu tư tài ngắn hạn… - Quyết định đầu tư TSCĐ: Quyết định mua sắm TSCĐ, định đầu tư dự án, định đầu tư tài dài hạn… - Quyết định quan hệ cấu đầu tư TSLĐ đầu tư TSCĐ: Quyết định sử dụng đòn bẩy kinh doanh định điểm hòa vốn Quyết định đầu tư xem định quan trọng định tài doanh nghiệp tạo giá trị cho doanh nghiệp Một định đầu tư góp phần làm tăng giá trị doanh nghiệp, qua làm tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại định đầu tư sai làm tổn thất giá trị doanh nghiệp dẫn tới thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu doanh nghiệp Quyết định huy động vốn (Quyết định nguồn vốn): Là định liên quan đến việc nên lựa chọn nguồn vốn để cung cấp cho định đầu tư Quyết định nguồn vốn tác động đến phần Nguồn vốn bảng cân đối kế toán Các định huy động vốn chủ yếu doanh nghiệp bao gồm: - Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Quyết định vay ngắn hạn hay sử dụng tín dụng thương mại - Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 công ty; định phát hành vốn cổ phần; định quan hệ cấu nợ vốn chủ sở hữu; định vay để mua, hay thuê tài sản,… Các định huy động vốn thách thức không nhỏ nhà quản trị tài doanh nghiệp Để có định huy động vốn đắn, nhà quản trị tài phải có nắm vững điểm lợi, bất lợi việc sử dụng cơng cụ huy động vốn; đánh giá xác tình hình dự báo đắn diễn biến thị trường - giá tương lai…trước đưa định huy động vốn Quyết định phân chia lợi nhuận: Gắn liền với định phân chia cổ tức hay sách cổ tức doanh nghiệp Các nhà quản trị tài phải lựa chọn việc sử dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức, giữ lại để tái đầu tư Những định liên quan đến việc doanh nghiệp nên theo đuổi sách cổ tức liệu sách cổ tức có tác động đến giá trị doanh nghiệp hay giá cổ phiếu công ty thị trường hay khơng Ngồi loại định tài chủ yếu tài doanh nghiệp trên, số định khác liên quan đến tài doanh nghiệp như: Quyết định mua bán, sáp nhập doanh nghiệp; Quyết định phịng ngừa rủi ro tài hoạt động sản xuất kinh doanh 1.1.2 Quản trị tài doanh nghiệp 1.1.2.1 Khái niệm vai trị quản trị tài doanh nghiệp Quản trị tài doanh nghiệp việc lựa chọn, định tổ chức thực định tài nhằm đạt mục tiêu mục tiêu hoạt động doanh nghiệp tối đa hóa giá trị doanh nghiệp Bởi cơng ty định tài gắn liền với việc hình thành, phân phối sử dụng quỹ tiền tệ trình hoạt động mình, Quản trị tài doanh nghiệp cịn coi trình lập kế hoạch, tổ chức, thực hiện, điều chỉnh kiểm sốt q trình tạo lập, phân phối sử dụng quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 KẾT LUẬN CHƯƠNG Nội dung chương đề cập đến sở lý luận tình hình tài doanh nghiệp Đề án vào phân tích vai trị quản trị tài doanh nghiệp, định quan trọng quản trị tài chính, đồng thời đưa tiêu phản ánh tình hình tài doanh nghiệp bao gồm Tình hình quy mơ cấu nguồn vốn; Tình hình quy mơ cấu vốn; Tình hình dịng tiền; Tình hình hoạt động kinh doanh; Tình hình cơng nợ khả tốn; Tình hình hiệu suất hiệu hoạt động kinh doanh; Tình hình phân phối lợi nhuận doanh nghiệp Đồng thời đưa nguyên nhân khách quan, chủ quan ảnh hưởng tới tình hình tài biện pháp để nâng cao tình hình tài doanh nghiệp Đây tảng cho việc vào phân tích thực tế doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng tình hình tài cơng ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì thời gian qua Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 PHẦN 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN IN NƠNG NGHIỆP VÀ BAO BÌ TRONG THỜI GIAN QUA 2.1 Tổng quan Công ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì 2.1.1 Q trình thành lập phát triển Công ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì Các mốc lịch sử quan trọng: Sơ lược công ty: - Tên giao dịch: CƠNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ VÀ IN NƠNG NGHIỆP - Giấy chứng nhận ĐKDN số 0101508664 - Vốn điều lệ: 180 000 000 000 VNĐ - Địa chỉ: Trụ sở số 72 đường Trường Chinh, P.Phương mai, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội - Nhà máy sản xuất: Lô 3-CN3-Khu cơng nghiệp Ngọc Hồi H.Thanh Trì - TP Hà Nội Số điện thoại: 0243.6840093 - Website: https://appprintco.com - Mã cổ phiếu: INN - Fax: 0243.6840095 - àn giao dịch: HNX Lịch sử hình thành phát triển 1970: Thành lập Xưởng In vẽ đồ với nhiệm vụ in, vẽ đồ cho nhà nước 1983: Đổi tên thành Xí nghiệp in Nơng nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp theo định 150NN-TC/QĐ 1993: Đổi tên thành Xí nghiệp in Nơng nghiệp Công nghiệp thực phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp Công nghiệp thực phẩm theo định 120NN-TCCP/QĐ 2002: Đổi tên thành Công ty In Nông nghiệp Công nghiệp Thực phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn theo định 19/2002/BNN-TCCB/QĐ 01/07/2004: chuyển đổi thành Cơng ty Cổ phần Bao bì In Nơng nghiệp theo Quyết định QĐ686 ngày 22/03/2004 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn Công ty CP Bao bì in Nơng Nghiệp (APP) với bề dày truyền thống 40 năm hình thành phát triển không ngừng Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 Chúng gồm APP Hà Nội, APP Hưng Yên Công ty chống giả kỹ thuật DAC với tiêu chuẩn ISO 9001:2008 – ISO 14001:2004 mạnh kinh nghiệm lĩnh vực: Thiết kế – Tạo mẫu Sản xuất bao bì chuyên dụng cao cấp công nghệ In Offset, In Flexo, In Ống đồng Sản xuất tem chống giả Kỹ thuật số Kinh doanh, xuất nhập vật tư, thiết bị ngành in Dịch vụ cung cấp loại màng PVC, màng nhôm, màng BOPP,… Kinh doanh bất động sản văn phòng cho thuê 2.1.2 Đặc điểm hoạt động Công ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì Chức Cơng ty có chức tổ chức sản xuất mua bán liên quan đến lĩnh vực liên kết xuất bản, in ấn dịch vụ liên quan đến in, cung cấp thiết bị văn phịng, kinh doanh bn bán khác… Cơng ty cịn hợp tác đầu tư với công ty khác để mở rộng thị trường, phát huy hiệu kinh doanh cách tối ưu nhằm tìm kiếm lợi nhuận cho doanh nghiệp làm giàu cho đất nước Với phương châm kinh doanh, môi trường chất lượng sản phẩm là: Bảng 2.1: Phương châm công ty Phương châm Phương châm Phương châm kinh doanh môi trường chất lượng sản phẩm Chất lượng in Vận hành liên tục Phát triển vị tốt cải tiến môi trường chất lượng khách hàng Hồn thành Phịng trừ tối thiểu hóa Khách hàng hài lịng với hẹn chất nhiễm mơi trường chất lượng sản phẩm Giá thành in Tối thiểu hóa hàm lượng Tỉ lệ hàng hỏng hợp lý chất có hại sản phẩm 0,01% (Nguồn: Cơng ty Cổ phần INN) Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 Cơng ty cịn có chức liên hệ, tạo mối quan hệ với đối tác, từ uy tín công ty ngày tăng nơi nhiều đối tượng khách hàng tìm kiếm Nhiệm vụ Mở rộng liên doanh liên kết với sở kinh tế nước, tăng cường hợp tác kinh tế Phấn đấu trở thành công ty hàng đầu Việt Nam ngành công nghiệp in, mở rộng thị trường Châu Á giới Xây dựng thực kế hoạch công ty, không ngừng nâng cao hiệu sử dụng vốn hiệu sản xuất kinh doanh để đáp ứng ngày cao hiệu sử dụng vốn hiệu sản xuất kinh doanh để đáp ứng ngày cao nhu cầu khách hàng, làm tròn trách nhiệm ngân sách nhà nước sở vận dụng cách tôt lực sản xuất kinh doanh công ty đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ vào sản xuất kinh doanh Kinh doanh theo ngành nghề đăng ký, mục đích thành lập doanh nghiệp thực nhiệm vụ mà nhà nước giao Nghiên cứu ứng dụng công nghệ nhằm tạo sản phẩm chất lượng cao phục vụ tốt nhu cầu khách hàng Đào tạo, chăm lo, bồi dưỡng thực đủ chế độ, Chính sách Nhà nước cán cơng nhân viên thưởng, phạt, sách đãi ngộ, phúc lợi,… Thực phân phối theo lao động công xã hội, tổ chức chăm lo cho đời sống khơng ngừng nâng cao trình độ văn hóa, nghề nghiệp cán doanh nghiệp 2.1.3 Tổ chức máy quản lý Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ máy quản lý doanh nghiệp Công ty tổ chức máy quản lí theo mơ hình tập trung thống nhất, với cấu phịng ban chức có nhiệm vụ thực theo đạo ban giám đốc tham mưu cho Giám đốc, vừa phát huy lực chun mơn phịng ban chức vừa bảo đảm quyền huy, điều hành ban Giám đốc 2.1.4 Khái quát ngành nghề kinh doanh cơng ty • Ngành nghề kinh doanh: In đồ, sách báo, văn hóa phẩm, tem nhãn bao bì tài liệu phục vụ cho ngành kinh tế; Thiết kế tạo mẫu in, dịch vụ quảng cáo thương mại; Kinh doanh xuất nhập vật tư thiết bị ngành in dịch vụ liên quan đến ngành in; Dịch vụ kinh doanh bất động sản văn phịng cho th • Địa bàn kinh doanh: + Tòa nhà số 72 đường Trường Chinh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội: với diện tích đất 1.045.2m2 nơi đăng ký trụ sở Cơng ty Bên cạnh cịn có Cơng ty TNHH Công nghệ chống giả DAC (thuộc sở hữu 100% vốn CTCP Bao bì In nơng nghiệp) hoạt động Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 + Địa điểm Khu cơng nghiệp Ngọc Hồi với diện tích 10.064m2, nơi sản xuất bao bì giấy máy điều hành Công ty + Địa điểm Hưng Yên với diện tích 51.000m, nơi đăng ký hoạt động Chi nhánh CTCP Bao bì In nơng nghiệp nhà máy sản xuất 2.1.5 Khái qt tình hình tài cơng ty STT Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Số tiền (Triệu đồng) Số tiền (Triệu đồng) Số tiền (Triệu đồng) Vốn kinh doanh 802,554 1,122,460 992,749 bình quân Doanh thu 1,210,774 1,538,796 1,710,686 bán hàng Giá vốn 1,029,379 1,320,259 1,447,833 hàng bán Lợi nhuận trước 83,643 88,621 103,189 thuế TNDN Thuế TNDN 16,563 17,724 20,637 phải nộp Lợi nhuận 67,079 70,897 82,552 sau thuế TNDN Lãi 3,546 3,751 4,368 cổ phiếu (đồng) Chênh lệch 2022 so với 2021 2021 so với 2020 Tuyệt Tuyệt đối đối (Triệu Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) (Triệu đồng) đồng) 319,906 39.86% -129,711 -11.56% 328,022 27.09% 171,890 11.17% 290,880 28.26% 127,574 9.66% 4,978 5.95% 14,568 16.44% 1,161 7.01% 2,913 16.44% 3,818 5.69% 11,655 16.44% 205 5.78% 617 16.45% Nguồn: Trích từ BCTC INN Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ biểu diễn biến động doanh thu, lợi nhuận 2022 2021 2020 200,000 400,000 600,000 800,000 Doanh thu thuầền bán hàng 1,000,000 1,200,000 1,400,000 1,600,000 1,800,000 L iợnhu nậsau thuêố TNDN Qua số liệu phân tích năm gần đây, hoạt động sản xuất quy mô doanh nghiệp có thay đổi Cụ thể, hoạt động sản xuất kinh doanh cơng ty trì tăng trưởng Điều thể cụ thể qua tiêu doanh thu, lợi nhuận, vốn kinh doanh doanh nghiệp Bước vào năm 2020, với doanh thu đạt 1,210,774 triệu đồng, doanh nghiệp đà tiếp tục mở rộng quy mô, lực cạnh tranh lĩnh vực xây dựng nhà loại Sang năm 2021, tiêu đạt 1,538,796 triệu, tiếp tục tăng lên 1,710,686 vào năm 2022 Vốn kinh doanh doanh nghiệp năm 2018, 2019 có sụt giảm đáng kể Năm 2017, VKD đạt 27.631,57 triệu tiêu giảm 20.611,80 triệu đồng vào năm 2019 Hoạt động lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng nhà loại, giai đoạn từ 2018-2019, khối lượng dự án doanh nghiệp tiến hành sụt giảm, kéo theo sụt giảm chi phí chi trả cho hợp đồng khảo sát, tư vấn, khiến VKD doanh nghiệp giảm đáng kể mức giảm chi phí phải trả khoản mục nguồn vốn Đồng thời, LNST giảm ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối sụt giảm tương ứng vốn chủ sở hữu Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 Hoạt động kinh doanh sụt giảm, thu nhập người lao động ảnh hưởng, thu nhập bình quân người lao động giảm từ 8,4 triệu xuống 8,3 triệu ứng với mức giảm 1,19% gây tâm lý bất ổn cho người lao động Đồng thời, vấn đề cắt giảm nhân không đáp ứng nhu cầu cơng việc, tìm kiếm nhân nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất thực tế giải pháp doanh nghiệp tiến hành nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng, khắc phục tình trạng Nhìn chung, hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp giai đoạn 2020-2022 trì tăng trưởng tốt Dấu hiệu sụt giảm đáng kể doanh thu, lợi nhuận môi trường ngày cạnh tranh mối lo cho phát triển khả cạnh tranh doanh nghiệp giai đoạn tới Cần nắm bắt chi tiết tình hình tài để đưa giải pháp, giúp doanh nghiệp tăng trưởng, phát triển 2.2 Thực trạng tình hình tài Cơng ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì 2.2.1 Tình hình quy mô cấu nguồn vốn Công ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì 31/12/2020 Chỉ tiêu C NỢ PHẢI TRẢ I Nợ ngắn hạn 31/12/2021 31/12/2022 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 2021 so với 2020 ( Tri ệu đồng ) 283,8 50 35.37 % 572,43 51.00 % 400,6 40.36 78 % 288,5 80 283,6 50 99.93 % 495,55 86.57 % 399,3 99.68 98 % 211,9 01 15.63 % 13.36 % 98,44 34.71 168,59 34.02 107,2 70,15 - Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 26.85 Tỷ lệ (%) 2022 so với 2021 ( Triệ u đồng) Tỷ lệ (%) 171,7 10.64 52 % 96,15 13.11 % - - Phải trả người bán ngắn hạn Người mua trả tiền trước ngắn hạn Thuế khoản phải nộp nhà nước Phải trả người lao động Chi phí phải trả ngắn hạn Phải trả ngắn hạn khác 10 Vay nợ thuê tài 61,34 7.17 % 417 0.02 % -388 0.06 % 14,67 21,01 5.17% 12,589 2.54% 5.26% 2,086 2.63 % 8,421 2.72 % 55,83 27,25 2.92 % 10,12 6.57 % 16,69 0.10% 3.29 % 16,81 3.37 % 6,877 2.42% 6,764 1.36% 5,759 1.44% -113 89,34 31.50 186,02 37.54 119,9 30.03 96,68 % % 23 % 1.06 % 6.04 % 1,005 66,10 0.08 % 7.51 % 429 516 % 0.15% 19.69 % 847 % 0.17% 16.77 83,098 % 0.18% 17,213 3.47% Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 50 459 % 0.11% 93,22 23.34 % 396 0.68 % ngắn hạn 12 Quỹ khen thưởn g phúc lợi II Nợ dài hạn Phải trả dài hạn khác Vay nợ thuê tài dài hạn D.VỐ N CHỦ SỞ HỮU I Vốn chủ sở hữu Vốn góp chủ sở hữu Cổ phiếu quỹ Quỹ đầu tư 17,52 23,12 6.18% 20,417 4.12% 5.79% 2,888 2.06 % 13.43 % 13.36 % 200 200 0.07% 76,880 100.0 0% 1,280 0.32% 76,68 2,709 75,60 1.67 % 13.11 % 1.66 % 1,280 1.66% 1,280 98.34 1,080 % 75,600 98.34 % 75,60 98.34 % 75,60 98.34 % 42,04 10.64 % 518,7 04 64.63 % 550,03 49.00 % 592,0 59.64 71 % 31,32 15.63 % 518,7 04 100.0 0% 550,03 100.0 0% 592,0 100.0 71 0% 31,32 0.00 % 180,0 00 34.70 % 180,00 32.73 % 180,0 30.40 00 % 42,04 0.00 % 1.98 % 2.32 % -440 0.08% -460 0.08% -460 0.08% -20 272,5 52.54 294,76 53.59 317,1 53.56 22,24 17 % % 38 % 0.00 % 1.05 % 22,37 Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 0.01 % 0.03 % phát triển 11 Lợi nhuận sau thuế chưa phân 66,62 phối LNST chưa phân phối lũy cuối kỳ 66,62 trước LNST chưa phân phối kỳ TỔN G CỘN G NGU ỒN 802,5 VỐN 54 12.84 % 100.0 0% 100.0 0% 75,729 13.77 % 95,39 16.11 % 9,103 0.92 % 19,66 70,897 93.62 % 4,832 1,122, 460 12,84 13.46 % 4,271 6.38 % 58,05 80.16 % 6.38% 82,55 86.54 % 4,832 6.38 % 77,71 80.16 % 100.0 0% 992,7 100.0 49 0% 319,9 06 0.00 % 129,7 11 Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 2.34 % 0.00 % 2.2.2 Tình hình quy mô cấu tài sản Công ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì 2.2.3 Tình hình kết hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì 2.2.4 Tình hình dịng tiền Cơng ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì 2.2.5 Tình hình cơng nợ khả tốn Cơng ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì 2.2.6 Tình hình hiệu suất hiệu hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì 2.2.7 Tình hình phân phối lợi nhuận công ty 2.3 Giải pháp cải thiện tình hình tài Cơng ty cổ phần in nơng nghiệp bao bì 2.4 Tổ chức thực đề án 2.4.1 Tổ chức thực đề án 2.4.2 Thuận lợi 2.4.3 Khó khăn 2.4.4 Điều kiện thực đề án PHẦN : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ ĐỀ ÁN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN IN NƠNG NGHIỆP VÀ BAO BÌ 3.1 Kết luận 3.2 Kiến nghị 3.2.1 Về phía Nhà nước 3.2.2 Về phía Cơng ty Cổ phần in nơng nghiệp bao bì Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN PGS, TS Nguyễn Hồ Phi Hà Sinh viên Vũ Huyền Trang- CH31B3 NGƯỜI THỰC HIỆN Vũ Huyền Trang More from: Corporate Finance FINA201 Học viện Tài 160 documents Go to course đề cương Tiếng anh 10 chuyên ngành -… Corporate Finance 100% (6) ACCA F3 - Blank 13 form1 - C16 - 17 - 18 Corporate Finance 100% (5) Final 28 April 2019, questions Corporate Finance 100% (4) Bài-Giải-EFA1 20 exercise 23 solution Corporate Finance 100% (3) Recommended for you Đề - Là rủi ro xảy thị trường… Corporate Finance 100% (3) THÌ ( Tenses) Exercises - Corporate Finance 100% (1) đề cương Tiếng anh 10 chuyên ngành -… Corporate Finance 100% (6) ACCA F3 - Blank 13 form1 - C16 - 17 - 18 Corporate Finance 100% (5)