Nguyên lý hoạt động, cấu tạo tủ lạnh gia đìn.…
Nguyên lý làm việc
1.1 Giới thiệu sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp
Hỡnh 1-1 a: Hình dáng tủ lạnh trực tiếp
Hỡnh1-1b: Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp
Dàn bay hơi Máy nén
Hoạt động của hệ thống làm lạnh được chỉ ra như ở hình 1-1a và 1-1b
Trong dàn bay hơi, môi chất lạnh lỏng sôi ở áp suất thấp (0 đến 1 at) và nhiệt độ thấp (-29°C đến -13°C) để thu nhiệt từ môi trường cần làm lạnh Sau đó, máy nén hút môi chất này về, nén lên áp suất cao và đẩy vào dàn ngưng tụ Áp suất ngưng tụ có thể từ 7 đến 11 at, tương ứng với nhiệt độ ngưng tụ từ 33°C đến 50°C, thường lớn hơn nhiệt độ không khí bên ngoài từ 15 đến 17°C khi dàn ngưng không có quạt gió.
Dàn ngưng là nơi môi chất thải nhiệt được làm mát và ngưng tụ, sau đó đi qua ống mao (van tiết lưu) để trở lại dàn bay hơi, hoàn thành vòng tuần hoàn kín: nén - hoá lỏng - bay hơi.
Ống mao có tiết diện nhỏ và chiều dài lớn, giúp duy trì chênh lệch áp suất giữa dàn ngưng tụ và dàn bay hơi, hoạt động tương tự như van tiết lưu Lượng môi chất lỏng được phun qua ống mao cũng tương thích với năng suất nén của máy nén.
1.3 Giới thiệu sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp
Hỡnh1- 2 b: Hình dáng tủ lạnh gián tiếp
Tủ lạnh trực tiếp được cải tiến với quạt gió, giúp trao đổi nhiệt hiệu quả hơn với môi trường bên ngoài để thải nhiệt, đồng thời thu nhiệt từ môi trường cần làm lạnh.
Cấu tạo tủ lạnh gia đình
Một tủ lạnh bao giờ cũng có hai phần chính: hệ thống lạnh và vỏ cách nhiệt
Vỏ gồm: vỏ ngoài bằng tôn sơn màu trắng hoặc sáng, bên trong là khung bằng nhựa, ở giữa có lớp cách nhiệt bằng polyurethan hoặc polystirol
Cửa tủ cũng được cách nhiệt
Hệ thống lạnh bao gồm các thành phần chính như lốc kín (máy nén và động cơ), dàn ngưng tụ, phin lọc, ống mao (van tiết lưu) và dàn bay hơi Môi chất lạnh thường sử dụng freôn 12 để thực hiện quá trình làm lạnh hiệu quả.
CCl2F2 - sản phẩm tổng hợp từ dầu mỏ) tuần hoàn trong hệ thống
Các tủ lạnh có dung tích nhỏ dưới 100 lít thường được thiết kế với dàn lạnh ở góc trên cùng, trong khi các tủ lạnh trên 100 lít thường có ba ngăn rõ rệt Ngăn trên cùng là ngăn đông, với nhiệt độ dưới 0°C, dùng để bảo quản thực phẩm hiệu quả.
Hỡnh1- 2 b: Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp
Dàn bay hơi Máy nén
Ngăn đông có khả năng làm đá hoặc bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ lạnh, trong khi ngăn giữa duy trì nhiệt độ từ 0 đến 5°C để bảo quản thực phẩm tươi sống Ngăn dưới cùng giữ nhiệt độ khoảng 10°C, lý tưởng cho việc bảo quản rau và hoa quả Sự phân chia giữa ngăn giữa và ngăn dưới cùng được thực hiện bằng một tấm kính, giúp dễ dàng quan sát và truy cập.
2.1 Cấu tạo, hoạt động của máy nén
Máy nén có chức năng hút hơi môi chất từ dàn bay hơi và nén chúng lên áp suất cao, sau đó đẩy vào dàn ngưng tụ Điều này giúp duy trì áp suất bay hơi, áp suất ngưng tụ và lưu lượng cần thiết cho hệ thống.
Máy nén trong hệ thống lạnh đóng vai trò quan trọng như trái tim của cơ thể, quyết định hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống Để đảm bảo hiệu suất tối ưu, máy nén cần đáp ứng các yêu cầu như làm việc ổn định, độ tin cậy cao, bền bỉ, và vận hành êm ái không gây tiếng ồn hay rung lắc.
Máy nén được phân loại thành nhiều loại như pittông, trục vít, rôto, xoắn ốc và tua bin Trong số đó, máy nén pittông là loại thường được sử dụng trong tủ lạnh gia đình Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy nén pittông được minh họa trong hình 1-3.
1 Xilanh, 2 Pitông, 3 Séc măng, 4 Clapê hút, 5 Clapê đẩy, 6.Khoang hút,7 Khoang đẩy, 8 Tay biên, 9 Trục khuỷu
Máy nén pittông gồm các bộ phận chính là pittông, xilanh, tay biên, trục khuỷu, khoang hút, khoang đẩy, clapê hút và đẩy, đẩy pittông chuyển động tịnh
Hình 1-3 Nguyên lý cấu tạo và làm việc của máy nén Pittông
Cơ cấu tay quay thanh truyền hoặc trục khuỷu tay biên cho phép chuyển động quay từ động cơ thành chuyển động tịnh tiến qua lại trong xilanh.
Khi pittông di chuyển từ trên xuống, clapê hút 4 mở ra trong khi clapê đẩy 5 đóng lại, cho phép máy nén thực hiện quá trình hút Khi pittông đạt điểm chết dưới, quá trình hút kết thúc và pittông bắt đầu đi lên, khởi động quá trình nén Khi áp suất trong xilanh vượt quá áp suất ở khoang đẩy 7, clapê đẩy mở ra, cho phép pittông đẩy hơi nén vào khoang đẩy để chuyển đến dàn ngưng tụ Khi pittông đạt điểm chết trên, quá trình đẩy kết thúc và pittông lại di chuyển xuống để bắt đầu chu kỳ hút mới.
Một số thông số quan trọng của máy nén là:
1 Thể tích xilanh V xl = (d 2 /4).s.z ; Trong đó: d- đường kính pittông, cm s- khoảng chạy pittông, cm z- số xilanh
2 Thể tích hút lý thuyết V= V xl n; Trong đó : n- là vòng quay đơn vị là 1/s
Thể tích hút lý thuyết là lượng không khí mà pittông có khả năng quét qua trong một đơn vị thời gian, đồng thời cũng là thể tích mà máy nén có thể hút vào trong cùng khoảng thời gian đó.
3 Thể tích hút thực tế V tt là thể tích hơi gas lạnh mà máy nén hút được trong thực tế Do máy nén có rất nhiều tổn thất khác nhau nên thể tích hút thực tế bao giờ cũng nhỏ hơn thể tích hút lý thuyết
Hiệu suất thể tích là tỷ số giữa thể tích hút thực tế trên thể tích hút lý thuyết
Hiệu suất thể tích của máy nén phụ thuộc chủ yếu vào tỷ số nén, hay tỷ số áp suất ngưng tụ trên áp suất bay hơi Tỷ số này càng lớn thì hiệu suất thể tích càng nhỏ, và khi đạt đến một giá trị nhất định, hiệu suất thể tích sẽ bằng không Để đảm bảo máy nén hoạt động hiệu quả, tỷ số nén đối với freôn thường được quy định trong khoảng 9 đến 10 và không vượt quá 13 Nếu tỷ số nén vượt quá 13, cần chuyển sang sử dụng máy nén hai cấp.
Ngoài ra, hiệu suất thể tích còn phụ thuộc vào kiểu loại máy nén, đặc biệt phụ thuộc vào độ dão sau khi hoạt động
5 Lưu lượng máy nén m = V tt /v ; kg/s
Trong đó v là thể tích riêng của hơi gas lanh ở trạng thái hút, lưu lượng gas lạnh quyết định năng suất lạnh của máy nén
6 Năng suất lạnh của máy nén
Hiệu Entanpy của gas lạnh tại cửa ra h1 và cửa vào h4 của dàn bay hơi có thể được xác định dễ dàng trên đồ thị Mollier, với đơn vị đo là Kj/kg.
Công nén lý thuyết của máy nén được xác định bởi hiệu entropi của gas lạnh tại cửa ra h2 và cửa vào h1, với đơn vị đo là Kj/kg.
8 Nhiệt lượng toả ra ở dàn ngưng
Trong đó (h2 – h3) là hiệu entanpy ở cửa vào h2 và cửa ra h3 của dàn ngưng
Do quá trình tiết lưu đẳng entanpy nên h3 = h4 Tất cả các hiệu entanpy có thể xác định rất dễ dàng trên đồ thị Mollier
9 Ghi nhớ : Năng suất lạnh của một máy nén lạnh không phải là cố định mà thay đổi theo nhiệt độ ngưng tụ và bay hơi Khi nhiệt độ bay hơi giảm 1 0 C thì năng suất lạnh giảm 4%, điện tiêu tốn tăng khoảng 1,5% Khi nhiệt độ bay hơi giảm 1 0 C thì năng suất lạnh giảm 4%, điện năng tiêu tốn khoảng 1,5% Khi nhiệt độ ngưng tụ tăng 1 0 C thì năng suất lạnh giảm 1,5%, điện tiêu thụ cũng tăng 1,5%
Blốc là máy nén và động cơ được bố trí đồng thời trong một vỏ hàn kín
Blốc của tủ lạnh gia đình là loại máy nén pittông có 1 xilanh Hình 1-4 giới thiệu máy nén kín (blốc) ký hiệu AE của hãng Tehcumseh (Mỹ)
Hình 1-4 Blốc kiểu AE của hang tehcumseh (Mỹ)
1 Vỏ máy nén, 2 Stato, 3.Đường ống đẩy, 4.Roto, 5 Hộp đấu điện, 6.Lò xo chống rung,
7.Đường ống hút, 8.Ống làm mát dầu, 9.Đáy cácte, 10.Chân máy, 11.Máy nén
Máy nén được thiết kế với cấu trúc động cơ nằm phía dưới và trục khuỷu của máy nén đồng thời là trục quay của động cơ Toàn bộ hệ thống máy nén và động cơ được treo trên 3 hoặc 4 lò xo chống rung để giảm thiểu rung động Khoang hút nằm trong vỏ máy nén, nơi hơi được hút vào qua hộp tiêu âm khi pittông di chuyển xuống Quá trình hút kết thúc khi pittông đạt điểm chết dưới, và khi pittông đi lên, quá trình nén bắt đầu Khi áp suất trong xilanh vượt quá áp suất khoang đẩy, clapê đẩy sẽ tự động mở, cho phép hơi nén đi vào khoang đẩy, qua hộp tiêu âm và ra ngoài qua ống chống xung động vào dàn ngưng.
Các đặc tính vận hành của tủ lạnh
Các thông số kỹ thuật chính
Các thông số kỹ thuật chính của một tủ lạnh bao gồm:
- Dung tích hữu ích của tủ, ví dụ tủ 75 lít, 100 lít, 150 lít…
- Số buồng : 1, 2, 3, 4 …buồng, t-ơng ứng với số cửa
- Độ lạnh ngăn đông 1, 2, 3 hoặc 4 sao t-ơng ứng với nhiệt độ -6 0 C, -12 0 C, -
- Hãng sản xuất, n-ớc sản xuất
- Kiểu máy nén blốc đứng hay nằm ngang
- Điện áp sử dụng 100V, 110V, 270V, 220V/240V với tần số 50Hz, 60Hz
- Dòng điện làm việc đầy tải, công suất động cơ máy nén
- Kích th-ớc phủ bì, khối l-ợng…
- Loại tủ đứng, nằm hoặc treo
- Loại tủ dàn lạnh tĩnh hay có quạt dàn lạnh, loại tủ No Frost
- Loại tủ có dàn ng-ng tĩnh nằm ngoài tủ, bố trí trong vỏ tủ hay dàn ng-ng quạt…
Dung tích hữu ích của tủ lạnh là thông số quan trọng nhất, giúp dự đoán nhiều thông số khác Tủ lạnh gia đình thường có dung tích từ 40 lít đến 800 lít, trong khi tủ lạnh thương nghiệp có dung tích lên đến vài trăm mét khối Dung tích thực tế chỉ chiếm khoảng 0,8 đến 0,93 dung tích thô, với dung tích ngăn đông thường chỉ từ 5 đến 25% Khối lượng của tủ tương ứng với dung tích khoảng 0,24 đến 0,5 kg/lít.
Đặc tr-ng công suất động cơ và dung tích tủ
Blốc tủ lạnh có công suất động cơ từ 37W đến 560W, nhưng chủ yếu nằm trong khoảng từ 1/2 đến 1/6 mã lực Công suất động cơ máy nén phụ thuộc vào dung tích tủ lạnh, nhiệt độ trong tủ (nhiệt độ bay hơi), nhiệt độ ngoài trời (nhiệt độ ngưng tụ), cũng như nhiệt độ ngăn đông và dung tích các ngăn bảo quản Ngoài ra, các chức năng khác của tủ như làm nước mát hoặc làm đá lập phương cũng ảnh hưởng đến công suất động cơ.
Bảng đặc tr-ng công suất động cơ và dung tích tủ
Công suất động cơ của blốc Dung tích tủ lạnh (lít)
Chỉ tiêu nhiệt độ
Thông th-ờng ng-ời ta chia tủ lạnh ra làm 3 loại với 3 chế độ nhiệt độ khác nhau cho các ứng dụng khác nhau
1- Tủ mát: Nhiệt độ d-ơng từ 7 0 C đến 10 0 C dùng để bảo quản rau quả t-ơi, n-ớc uống nh- tủ Cocacola, Pepsi
2- Tủ lạnh: Nhiệt độ trên d-ới 0 0 C dùng để bảo quản ngắn hạn thực phẩm sống và chín, thông th-ờng từ 2 0 C đến 4 0 C
3- Tủ đông: Nhiệt độ từ -18 0 C đến -35 0 C để bảo quản dài hạn thực phẩm lạnh đông, một số tủ còn có chức năng kết đông thực phẩm
4- Tủ kết đông:Nhiệt độ từ -25 0 C đến -35 0 C để kết đông thực phẩm từ 4 0 C hoặc từ nhiệt độ môi tr-ờng xuống đến -18 0 C Để chế tạo 4 loại tủ lạnh có cấp nhiệt độ khác nhau ng-ời ta cũng chế tạo 3 loại blốc khác nhau với ký hiệu là HBP cho nhiệt độ sôi cao, MBP cho nhiệt độ sôi trung bình và LBP cho nhiệt độ sôi thấp nh- theo bảng sau
Ký hiệu blốc ứng dụng Khoảng nhiệt độ sôi ứng dụng
HBP Nhiệt độ sôi cao 10 0 C đến -10 0 C
Máy điều hoà nhiệt độ, máy làm lạnh n-ớc, tủ lạnh bảo quản rau quả và n-ớc uống
MBP Nhiệt độ sôi trung bình 0 0 C đến -25 0 C Tủ lạnh gia đình
LBP Nhiệt độ sôi thấp -15 0 C đến -40 0 C
Tủ kết đông, tủ bảo quản đông Tủ đông gia đình
Ghi chú : Các ký hiệu bằng tiếng Anh
HBP – High back pressure: Đối áp cao
MBP – Medium back pressure: Đối áp trung bình
LBP – Low back pressure: Đối áp thấp
Để đạt được nhiệt độ lý tưởng trong tủ lạnh, việc lựa chọn đúng loại blốc và cài đặt chính xác rơle nhiệt độ là rất quan trọng Bảng dưới đây trình bày nhiệt độ của các loại tủ lạnh chuyên dụng khác nhau.
Tủ, buồng, ngăn lạnh Nhiệt độ 0 C
Tủ làm lạnh sơ bộ đồ uống
Tủ tr-ng bày kẹo
Buồng lạnh bảo quản kẹo
Tủ tr-ng bày sản phẩm sữa
Tủ tr-ng bày các món ăn ngon
Tủ lạnh ủ bột làm bánh
Tủ tr-ng bày hoa
Tủ bảo quản thực phẩm kết đông (Kín)
Tủ bảo quản thực phẩm kết đông (Hở)
Tủ lạnh cho buôn bán lẻ
Tủ tr-ng bày bánh ngọt
Tủ lạnh phục vụ nhà hàng
Tủ lạnh bảo quản nhà hàng
Tủ nằm tr-ng bày, nắp phía trên (kín)
Tủ tr-ng bày rau quả (kín)
Tủ tr-ng bày rau quả (hở)
Tủ lạnh gia đình thường kết hợp cả ba chế độ nhiệt độ trong một thiết bị, với ngăn đông ở -18°C để bảo quản thực phẩm đông lạnh lâu dài, ngăn giữa từ 0°C đến 5°C cho thực phẩm sống và chín, và ngăn dưới cùng từ 7°C đến 10°C để bảo quản rau quả Việc tạo ra các nhiệt độ khác nhau trong từng ngăn được thực hiện nhờ vào cách bố trí hợp lý các vách ngăn và cửa gió lạnh.
Bảng giới thiệu nhiệt độ bảo quản một số sản phẩm
Sản phẩm Nhiệt độ bảo quản 0 C
-1 0 C đến 1 0 C -25 0 C đến -26 0 C -2 0 C đến 0 0 C -1 0 C đến 1 0 C Làm cứng kem
Thông th-ờng, tr-ớc đây các tủ lạnh còn đ-ợc phân biệt theo số sao (*) ký hiệu trên tủ lạnh nh- sau:
- Tủ 1 sao (*) có nhiệt độ ngăn đông đạt -6 0 C
- Tủ 2 sao (** ) có nhiệt độ ngăn đông đạt -12 0 C
- Tủ 3 sao (*** ) có nhiệt độ ngăn đông đạt -18 0 C
- Tủ 4 sao (**** ) có nhiệt độ ngăn đông đạt -24 0 C
Các tủ lạnh thông th-ờng có 1 dàn bay hơi, nhiệt độ ngăn đông đạt -6 0 C, -
Ngăn lạnh là khu vực sử dụng phổ biến nhất với nhiệt độ từ 1°C đến 5°C, trong khi ngăn mát bảo quản rau quả có nhiệt độ từ 7°C đến 10°C, tùy thuộc vào vị trí cài đặt rơle nhiệt độ Nhiệt độ ngăn đông, dao động từ -12°C đến -24°C tùy theo số sao, không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường mà chỉ phụ thuộc vào vị trí cài đặt núm rơle nhiệt độ, do đầu cảm nhiệt được gắn ở thành dàn bay hơi.
Nhiệt độ ngăn lạnh của tủ KX - 240 lít phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường và vị trí cài đặt rơle nhiệt độ, do nó chỉ được điều chỉnh gián tiếp qua nhiệt độ bề mặt dàn bay hơi Đặc tính nhiệt độ của ngăn đông và ngăn lạnh cũng chịu ảnh hưởng từ các yếu tố này.
Khi nhiệt độ bên ngoài dao động từ 20°C đến 35°C, nhiệt độ ngăn lạnh có thể thay đổi từ 4,5°C đến 10,5°C khi núm rơle nhiệt độ ở vị trí lạnh nhất, trong khi nhiệt độ ngăn đông duy trì ổn định ở -3°C.
Khi điều chỉnh núm rơle nhiệt độ ở mức lạnh nhất, nhiệt độ ngăn lạnh sẽ tăng từ -2°C đến 1°C khi nhiệt độ ngoài trời dao động từ 20°C đến 35°C, trong khi nhiệt độ ngăn đông giảm nhẹ từ -10,5°C xuống -11°C.
Chế độ lạnh ít nhất (m in)
Lạnh tr ung bìn h (med )
Nhiệt độ môi trường bên ngoài
Nhiệt độ trong các buồng tủ lạnh phụ thuộc vào loại tủ, phương pháp làm lạnh, cách bố trí và cường độ trao đổi không khí Để kiểm soát nhiệt độ hiệu quả, mỗi buồng nên được trang bị rơle nhiệt độ riêng để điều chỉnh mạch lạnh hoặc gió lạnh, thậm chí là chu trình lạnh độc lập cho từng buồng.
Hệ số thời gian làm việc
Tủ lạnh hoạt động theo chu kỳ, trong đó khi nhiệt độ bên trong thấp, thermostat sẽ ngắt điện cho máy nén và tủ ngừng hoạt động Khi nhiệt độ vượt quá mức cho phép, thermostat sẽ kết nối lại mạch để máy nén hoạt động trở lại Hệ số thời gian làm việc được tính bằng tỷ số giữa thời gian làm việc và tổng thời gian của toàn bộ chu kỳ.
Ví dụ: Tủ cứ làm việc 4 phút lại nghỉ 8 phút
Vậy trong 1 giờ tủ chỉ làm việc có: 60 x 0,33 phút, nghỉ 40 phút
Hệ số thời gian làm việc của tủ phụ thuộc vào vị trí cài đặt núm điều chỉnh rơle nhiệt độ và nhiệt độ môi trường bên ngoài Khi núm được quay về phía lạnh hơn, nhiệt độ môi trường càng cao thì hệ số này càng lớn.
Khi nhiệt độ môi trường đạt 33 độ C trở lên, tủ lạnh sẽ hoạt động liên tục Thời gian hoạt động của tủ phụ thuộc vào chế độ làm việc và tình trạng của tủ Nếu tủ lạnh bị giảm hiệu suất làm lạnh, nó sẽ chạy liên tục để duy trì nhiệt độ Đặc biệt, trong trường hợp làm đá, tủ sẽ tiếp tục hoạt động cho đến khi đá được đông hoàn toàn.
Chỉ tiêu tiêu thụ điện
Điện năng tiêu thụ của tủ lạnh chủ yếu phụ thuộc vào nhiệt độ ngưng tụ, nhiệt độ bay hơi và hệ số thời gian hoạt động của thiết bị.
Khi nhiệt độ ngưng tụ tăng lên 1°C, điện năng tiêu thụ sẽ tăng thêm 1,5% Tương tự, nếu nhiệt độ bay hơi giảm đi 1°C, điện năng tiêu thụ cũng tăng thêm 1,5% Hệ số thời gian làm việc càng dài thì lượng điện năng tiêu thụ càng cao.
5.1.Nhiệt độ ng-ng tụ tăng khi:
- Nhiệt độ môi tr-ờng tăng
- Đặt tủ không đúng, quá sát t-ờng làm cho sự toả nhiệt từ dàn ng-ng tụ bị cản trở
- Dàn ng-ng bị cản trở do giấy báo, nilông hoặc các vật cản vô ý để gần tủ lạnh
Đặt dàn ng-ng ở gần các thiết bị tỏa nhiệt như bàn là, bếp gas, lò sưởi hoặc dưới ánh nắng mặt trời trực tiếp có thể làm giảm hiệu suất tỏa nhiệt của nó.
- Máy nén đ-ợc làm mátkém làm cho nhiệt độ đầu đẩy tăng cao
- Có khí không ng-ng trong hệ thống
5.2 Nhiệt độ bay hơi giảm:
- Yêu cầu nhiệt độ trong tủ giảm nên cài đặt núm vặn rơle nhiệt độ ở vị trí lạnh hơn
- Dàn bay hơi bị đóng băng tuyết quá dày làm giảm khả năng trao đổi nhiệt
- Đặt nhiều thực phẩm che kín dàn bay hơi làm giảm khả năng trao đổi nhiệt của dàn
- Rơle nhiệt độ bị trục trặc
5.3 Hệ số thời gian làm việc tăng khi:
- Nhiệt độ ng-ng tụ tăng cao, nhiệt độ bay hơi giảm, th-ờng khi nhiệt độ môi tr-ờng cao hơn 33 0 C, tủ sẽ làm việc liên tục
- Cửa tủ bị hở, dàn bay hơi bị đóng băng tuyết quá dày
- Đèn trong tủ vẫn sáng khi đóng cửa tủ
- Cách nhiệt tủ bị hỏng, tổn thất nhiệt từ ngoài vào quá nhiều, ngoài tủ có hiện t-ợng chảy mồ hôi
- Phin lọc, phin sấy bị tắc một phần
- Blốc đã quá yếu, “bị dão”
Ngoài ra, điện tiêu thụ còn phụ thuộc vào một số yếu tố khác
Số chu kỳ làm lạnh của tủ thường là 3 – 4 lần trong 1 giờ Tuy nhiên, nếu chu kỳ làm việc quá ngắn, điện tiêu thụ sẽ tăng do mỗi lần khởi động tiêu tốn nhiều năng lượng hơn Đặc biệt, vào đầu chu kỳ làm việc, lượng điện tiêu thụ cao hơn so với cuối chu kỳ.
Khi sử dụng tủ chạy qua biến thế và ổn áp, cần lưu ý rằng điện năng tiêu thụ sẽ tăng thêm do sự hoạt động của các thiết bị này Do đó, việc bố trí ngắt biến thế và ổn áp khi tủ ngắt là một giải pháp hiệu quả, giúp tiết kiệm năng lượng và nâng cao hiệu suất hoạt động.
Mỗi tủ lạnh có chỉ tiêu tiêu thụ điện riêng, với tủ lớn tiêu thụ nhiều hơn và tủ nhỏ tiêu thụ ít hơn Nếu điện tiêu thụ lệch quá nhiều so với chỉ tiêu, điều này có thể cho thấy tủ lạnh đang gặp vấn đề hỏng hóc hoặc trục trặc Do đó, cần tiến hành kiểm tra và sửa chữa kịp thời để đảm bảo hiệu suất hoạt động của tủ lạnh.
Động cơ máy nén
Sơ đồ khởi động động cơ tủ lạnh
1.1 Giới thiệu sơ đồ khởi động động cơ tủ lạnh a Ph-ơng pháp khởi động động cơ tủ lạnh bằng rơle khởi động
- Sơ đồ mạch điện b Ph-ơng pháp khởi động động cơ tủ lạnh bằng rơle bán dẫn
AC 220V 1~ ĐỘNG CƠ MÁY NÉN
RƠ LE KHỞI ĐỘNG PHƯƠNG PHÁP KHỞI ĐỘNG BẰNG RƠ LE KHỞI ĐỘNG
AC 220V 1~ ĐỘNG CƠ MÁY NÉN
RƠ LE BÁN DẪN PHƯƠNG PHÁP KHỞI ĐỘNG BẰNG RƠ LE BÁN DẪN
40 c Ph-ơng pháp khởi động động cơ tủ lạnh bằng tụ khởi động
Tủ lạnh gia đình sử dụng các thiết bị như máy nén, rơle bảo vệ, rơle khởi động kiểu dòng điện, rơle khởi động bán dẫn, tụ điện, đèn báo và hệ thống dây dẫn Động cơ trong tủ lạnh thường được khởi động bằng ba phương pháp chính.
1.2 Nguyên lý làm việc a Ph-ơng pháp khởi động động cơ tủ lạnh bằng rơle khởi động Động cơ tủ lạnh th-ờng đ-ợc khởi động bằng cuộn dây phụ (cuộn khởi động) Cuộn dây phụ đ-ợc cấp điện khi tham gia khởi động động cơ máy nén, để đảm bảo cuộn dây phụ khởi động động cơ xong và ngắt mạch cho cuộn dây phụ ng-ời ta đấu nối qua rơle khởi động kiểu dòng điện
Dựa vào đặc tính khởi động của động cơ xoay chiều một pha, tín hiệu dòng điện được sử dụng để điều khiển việc đóng và ngắt tiếp điểm rơle thông qua cuộn dây điện từ Cuộn dây điện từ của rơle được mắc nối tiếp với cuộn dây làm việc (R) của blốc, với đường kính dây của cả hai cuộn này bằng nhau Khi mạch điện được đóng cho động cơ, dòng điện qua cuộn làm việc sẽ là dòng ngắn mạch với trị số lớn, khiến cuộn dây điện từ trở thành nam châm điện với từ trường mạnh, hút lõi sắt lên và đóng tiếp điểm K để cấp điện cho cuộn khởi động Khi từ trường lệch pha, roto bắt đầu quay và khi đạt 75% tốc độ định mức, dòng điện qua cuộn khởi động sẽ được điều chỉnh.
AC 220V 1~ ĐỘNG CƠ MÁY NÉN
TỤ KHỞI ĐỘNG PHƯƠNG PHÁP KHỞI ĐỘNG BẰNG TỤ KHỞI ĐỘNG
Khi cuộn làm việc giảm xuống, lực điện từ của cuộn dây rơle không đủ để nâng lõi sắt, dẫn đến việc lõi sắt rơi xuống và ngắt tiếp điểm K, từ đó ngừng cấp điện cho cuộn khởi động Phương pháp khởi động động cơ tủ lạnh bằng rơle bán dẫn là một giải pháp hiệu quả.
Khi khởi động động cơ máy nén, dòng điện khởi động rất lớn qua rơle, làm đĩa điện trở nóng nhanh và tăng điện trở đột biến Khi động cơ đạt 75% tốc độ định mức, điện trở của rơle lớn gần như ngắt mạch cấp điện cho cuộn khởi động Rơle hoàn thành quá trình khởi động và nhờ quán tính nhiệt lớn, cùng với dòng điện nhỏ, rơle duy trì trạng thái này trong suốt quá trình hoạt động của động cơ máy nén.
Do có quán tính nhiệt lớn, sau mỗi lần khởi động, cần chờ khoảng 3 phút để rơle bán dẫn nguội trước khi có thể khởi động lại Phương pháp khởi động động cơ tủ lạnh thường sử dụng tụ điện.
Tụ khởi động cho động cơ máy nén thường có điện dung lớn, hoạt động trong thời gian ngắn chỉ khoảng vài giây từ khi được cấp điện cho đến khi đạt 75% tốc độ định mức Đối với động cơ tủ lạnh, loại tụ sử dụng thường là tụ ngâm, được mắc nối tiếp với cuộn khởi động và tham gia vào toàn bộ quá trình vận hành của động cơ máy nén.
Đối với động cơ có công suất cao, người ta thường sử dụng đồng thời cả hai loại tụ điện: tụ kích và tụ ngâm Tụ kích được mắc song song với tụ ngâm và nối tiếp với chân S của động cơ máy nén.
1.3 Lắp ráp sơ đồ khởi động động cơ Đối với quá trình lắp ráp sơ đồ khởi động động cơ theo 3 ph-ơng pháp trên ta lắp theo trình tự nh- sau
- Thiết bị, vật t-, dụng cụ có trên sơ đồ
- Các thiết bị đo kiểm, trang thiết bị dụng cụ an toàn
B-ớc 2: Đo kiểm tra tình trạng thiết bị, vật t-, thiết bị đo kiểm và dụng cụ
B-ớc 3: Gá lắp thiết bị theo sơ đồ
B-ớc 4: Phối mầu dây dẫn giữa các thiết bị và phích cắm nguồn
B-ớc 6: Cấp nguồn và vận hành chạy thử
B-ớc 7: Kiểm tra thông số máy chạy theo đúng định mức Ilv = ?, Uđm = ?
B-ớc 8: Hoàn thiện, bàn giao cho ng-ời quản lý Đảm bảo an toàn lao động.
Xác định chân C, R, S của động cơ
Blốc (máy nén kín) 1 pha có ba cọc tiếp điện trên vỏ máy nhưng không được đánh dấu rõ ràng cho đầu chung C (Common), khởi động S (Start) và làm việc R (Run) Trước khi thử máy nén, công việc đầu tiên cần thực hiện là xác định các cọc C, R, S của động cơ Có ba phương pháp thử nghiệm để thực hiện điều này.
2.1 Xác định cực tính bằng đồng hồ vạn năng Đây là ph-ơng pháp chính xác nhất, an toàn nhất và nên sử dụng nhất Dụng cụ đo lại rất đơn giản là ôm kế hoặc vạn năng kế
Khi đo điện trở của cuộn khởi động (RS) và cuộn làm việc (RR) trên các đầu C, S, R, ta có ba khả năng: Đo giữa C và R cho kết quả điện trở nhỏ nhất, đo giữa C và S cho điện trở trung bình, và đo giữa S và R cho điện trở tổng lớn nhất.
Để tiến hành đo điện trở thực tế, trước tiên cần xác định rằng điện trở RR nhỏ hơn RS Bước đầu tiên là tìm hai cọc bất kỳ có điện trở lớn nhất, trong khi cọc còn lại được gọi là cọc C.
B-ớc 2: Từ cọc C, tìm cọc có điện trở nhỏ nhất, đó là cọc R
B-ớc 3: Cọc còn lại là cọc S Tiến hành đánh dấu lại các cọc đã xác định đ-ợc
PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN TRỞ
2.2 Xác định cực tính bằng đèn thử
Phương pháp này đo cường độ dòng điện bằng cách sử dụng bóng đèn thay vì ampe kế, cho phép nhận biết mức độ dòng điện qua độ sáng của bóng đèn.
- Chuẩn bị nguồn điện, bóng đèn và dây dẫn phù hợp
- Nối nguồn điện cho bất kỳ, tìm 2 cọc có độ sáng yếu nhất, cọc còn lại là cọc
- Từ cọc C nối ra 2 cọc còn lại, cọc nào cho đèn sáng hơn là cọc R
- Cọc nào cho đèn tối hơn là cọc S
- Đánh dấu các cọc đã xác định
2.3 Xác định bằng c-ờng độ dòng điện
Nếu không sử dụng ôm kế hoặc đồng hồ vạn năng, việc đo cường độ dòng điện sẽ phải áp dụng các phương pháp khác Tuy nhiên, những phương pháp này thường kém chính xác hơn, vì cường độ dòng điện không chỉ phụ thuộc vào điện trở mà còn bị ảnh hưởng bởi điện cảm của cuộn dây.
Phương pháp nhận biết các đầu dây giống nhau với giá trị ngược lại dựa vào mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa dòng điện và điện trở cuộn dây Cụ thể, khi đo giữa đầu C và R, dòng điện đạt giá trị lớn nhất, trong khi đo giữa C và S, dòng điện sẽ ở mức trung bình.
PHƯƠNG PHÁP DÙNG ĐÈN THỬ
Tay cầm thao tác Pin Bóng đèn
Chạy thử động cơ
c) Nếu đo giữa R và S ta có dòng điện nhỏ nhất
- Sử dụng 1 nguồn điện xoay chiều 220V, 110V hoặc một chiều 12V, 6V nh- pin, ắc quy
- Chọn ămpe kế phù hợp
- Nối nguồn điện và tìm 2 cọc có dòng điện nhỏ nhất, cọc còn lại sẽ là cọc C
- Từ cọc C, tìm dòng lớn ta đ-ợc cọc R
- Cọc còn lại sẽ là cọc S (có dòng nhỏ hơn)
- Đánh dấu các cọc đã xác định
Sau khi xác định tình trạng động cơ là tốt
- Thông mạch các cuộn dây
- Điện trở đo đ-ợc phù hợp với Catalog hoặc với các giá trị kinh nghiệm (nghĩa là không bị chập một số vòng dây…)
- Độ cách điện giữa các cuộn dây và vỏ động cơ tốt (≥ 5 MΩ) thì có thể cho động cơ chaỵ thử
- Xác định dòng khởi động LRA và dòng làm việc FLA và so sánh với giá trị định mức
Để đảm bảo hiệu suất tối ưu của động cơ, cần theo dõi sự hoạt động ổn định của nó trong ít nhất 30 phút, chú ý đến dòng làm việc không có dấu hiệu bất thường.
- Sử dụng ampe kìm để xác định LRA và FLA
PHƯƠNG PHÁP ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Nếu không có ămpe kìm, bạn có thể sử dụng một số dụng cụ tự chế để xác định cực tính bằng các phương pháp đo khác nhau.
- Đặc tính dòng khởi động blốc tủ lạnh phải t-ơng ứng
Dòng làm việc FLA không cố định mà thay đổi theo nhiệt độ bay hơi và nhiệt độ ngưng tụ Tuy nhiên, có thể ước tính dòng làm việc dựa trên công suất động cơ.
I – Dòng điện, A cos– hệ số công suất (0,70 – 0,80)
Ví dụ: Một Blốc có công suất động cơ 120W, điện áp 220V, cos = 0,70 vậy dòng làm việc là: I = 120/(220.0,75) = 0,78A
Bảng giới thiệu dòng làm việc FLA của một blốc phụ thuộc vào nhiệt độ ng-ng tụ tk và nhiệt độ bay hơi t0, điện áp 220V, 50Hz
Dòng làm việc phụ thuộc nhiệt độ t k và t 0 , A
Khi nhiệt độ ngưng tụ và bay hơi giảm, dòng điện cũng giảm theo Tủ lạnh đông có nhiệt độ rất thấp, nhưng nếu ta cho quá nhiều thực phẩm nóng vào, nhiệt độ bay hơi sẽ tăng cao, dẫn đến quá tải cho động cơ máy nén Nếu rơle bảo vệ kích hoạt nhiều lần mà tủ không trở lại chế độ làm việc thiết kế, nguy cơ cháy block có thể xảy ra.
3.2 Đánh giá chất l-ợng động cơ
Xem mục 2.1.6 Một số hư hỏng và cách khắc phục blốc
Máy nén chạy sẽ hút không khí và nén lên áp suất nhất định
Kim tăng dần và dừng ở một giá trị ổn định (A) thì đó là áp suất nén tối đa của máy nén
Nếu A = (300PSI ÷ 450PSI) thì máy nén còn dùng được, nếu lớn hơn thì tốt Nếu A < 250PSI thì máy nén quá yếu
- Khi tắt máy, kim áp kế giữ ổn định ở A thì Clapê đẩy kín
- Nếu kim từ từ về 0 thì Clapê đẩy đóng muội
- Nếu kim từ từ về một giá trị nào đó rồi quay nhanh về 0 thì clapê đẩy bị cong vênh
- Nếu kim quay nhanh về 0 thì clapê đẩy bị hở, rỗ và bị gãy
THIẾT BỊ ĐIỆN, BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG
Rơ le bảo vệ
Rơle bảo vệ, hay còn gọi là rơle bảo vệ quá tải, rơle quá tải, rơle nhiệt hoặc thermic, là thiết bị tự động ngắt mạch điện nhằm bảo vệ động cơ khỏi tình trạng quá tải.
Vậy khi nào đ-ợc xem động cơ bị quá tải?
Trong động cơ, nhiệt độ cuộn dây không được vượt quá 120°C để tránh hư hỏng lớp sơn cách điện và nguy cơ chập mạch Nhiệm vụ bảo vệ động cơ là duy trì nhiệt độ ở mức an toàn, ngăn chặn tình trạng quá nhiệt có thể gây ra cháy nổ.
Có 3 ph-ơng pháp bảo vệ động cơ:
Sử dụng tiếp điểm thanh lưỡng kim hoặc thermistor gắn trực tiếp lên cuộn dây được coi là phương pháp tối ưu để lấy tín hiệu bảo vệ nhiệt độ của cuộn dây Tuy nhiên, phương pháp này gây bất lợi cho việc bảo trì và sửa chữa blốc tủ lạnh, vì mỗi lần cần bảo dưỡng, phải cắt bổ blốc, gây khó khăn trong quá trình sửa chữa.
Sử dụng tín hiệu dòng điện quá tải của động cơ, khi dòng điện vượt mức cho phép có thể dẫn đến nhiệt độ động cơ vượt quá 120°C, kết hợp với việc theo dõi nhiệt độ trên vỏ bọc của blốc để ngắt tiếp điểm lưỡng kim Mặc dù phương pháp này không chính xác bằng phương pháp đầu tiên, nhưng nó có nhiều ưu điểm trong vận hành do nằm ngoài blốc, giúp dễ dàng tháo ra để bảo trì và sửa chữa Loại rơle này cũng cần được bảo trì và sửa chữa định kỳ để đảm bảo hiệu suất hoạt động.
Phương pháp này tương tự như phương pháp 2, nhưng chỉ sử dụng dòng điện quá tải để làm tín hiệu ngắt tiếp điểm lưỡng kim, do đó hiệu quả không cao bằng phương pháp 2.
Trong tủ lạnh và máy điều hòa không khí, phương pháp bảo vệ động cơ thường được sử dụng là tín hiệu dòng quá tải kết hợp với nhiệt độ vỏ block.
Nhiệm vụ : Rơle bảo vệ đ-ợc mắc nối tiếp với động cơ điện Nhiệm vụ chính là bảo vệ động cơ khi quá tải
Trong máy lạnh dân dụng hay dùng rơle bảo vệ kiểu đốt nóng (Rơle nhiệt, Thermic)
Rơle bảo vệ có cấu tạo đơn giản, hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện Nó bao gồm một dây điện trở (dây nung) được nối tiếp với nguồn cấp cho động cơ, qua đó kết nối với một thanh lưỡng kim có gắn tiếp điểm.
- Dây điện trở đốt nóng(Bộ phận sinh nhiệt)
- Thanh l-ỡng kim : Là thanh có hai kim loại có hệ số giãn nở nhiệt khác nhau đ-ợc ghép lại với nhau
- Cặp tiếp điểm động và tĩnh
Phân loại : Rơle nhiệt đ-ợc phân loại nh- sau :
Rơle được chia thành hai loại chính dựa trên cấu tạo: rơle kép, bao gồm rơle bảo vệ và rơle khởi động được lắp đặt trong cùng một hộp, và rơle độc lập, trong đó rơle bảo vệ được đặt riêng trong một hộp, thường được gọi là rơle đồng tiền.
Rơle bảo vệ kiểu rời
1 Tấm kim loại ; 2 Dây đốt ; 3 Tiếp điểm ; 4,5 Đầu nối dây ; 6 Vỏ nhựa đen
Về máy nén Nguồn cấp
Cấu tạo Rơle bảo vệ
- Căn cứ vào tín hiệu dùng để bảo vệ động cơ ng-ời ta chia làm 3 loại A, B, C theo bảng
Các loại thiết bị bảo vệ
Loại thiết bị bảo vệ
Tín hiệu dùng để ngắt dòng cho động cơ Đánh giá khả năng bảo vệ
A C-ờng độ dòng điện qua cuộn d©y
Không tốt hoặc bình th-ờng
B C-ờng độ dòng điện qua cuộn dây và nhiệt độ vỏ lốc (Nhiệt độ gián tiếp của cuộn dây)
Bình th-ờng hoặc tốt
C Nhiệt độ của cuộn dây Tốt hoặc rất tốt
Khi động cơ và máy nén hoạt động bình thường, dòng điện qua dây điện trở ở mức vừa phải, dẫn đến nhiệt độ sinh ra không đủ để làm nóng thanh lưỡng kim, do đó tiếp điểm duy trì ở trạng thái đóng.
Hình Sơ đồ nguyên lý mạch điện của Rơle bảo vệ
1 Thanh l-ỡng kim ; 2 Dây điện trở ; 3 Tiếp điểm ; 4,5 Viý đấu dây ; 6
Cực của Blốc ; 7 Tụ điện
Khi động cơ gặp tình trạng quá tải hoặc không khởi động được, dòng điện sẽ tăng cao hơn mức bình thường, dẫn đến việc nhiệt độ sinh ra ở dây điện trở làm nóng thanh lưỡng kim Điều này khiến thanh lưỡng kim bị uốn cong, từ đó mở tiếp điểm và ngắt nguồn điện cung cấp cho máy nén.
Máy nén ngừng một vài phút, khi đó thanh l-ỡng kim đủ nguội và tự động đóng lại mạch điện cho động cơ máy nén
Thời gian ngắt tiếp điểm khi quá tải cần được thực hiện kịp thời để bảo vệ động cơ khỏi hư hỏng Thời gian giữ tiếp điểm ở trạng thái ngắt là một đặc tính quan trọng của rơle Mỗi loại động cơ yêu cầu một rơle với đặc tính phù hợp để đảm bảo hiệu suất và an toàn.
1.2 Cách lắp đặt rơle bảo vệ a Tìm hiểu sơ đồ mạch điện và sơ đồ lắp đặt
Phải đọc kỹ các sơ đồ điện kèm theo máy để xác định vị trí lắp đặt của rơle trong mạch điện b Chọn rơle
Mỗi loại động cơ cần có một rơle bảo vệ phù hợp với đặc tính của nó Để đơn giản hóa việc chọn rơle bảo vệ, có thể áp dụng một số phương pháp lựa chọn hiệu quả.
- Căn cứ vào công suất của máy nén chọn rơle phù hợp Ví dụ : Với máy nén 1/4 HP thì chọn rơle có ghi 1/4HP trên vỏ rơle
- Căn cứ vào dòng làm việc của máy nén có thể chọn rơle bảo vệ có:
IRL = 1,1.ILV c Kiểm tra rơle ở chế độ tĩnh
Để kiểm tra thông mạch của rơle, sử dụng đồng hồ vạn năng ở thang đo X1 hoặc X10 Nếu kim chỉ thị ở vị trí “0”, điều này cho thấy rơle tiếp xúc tốt Ngược lại, nếu kim chỉ ở vị trí ∞, rơle có tiếp xúc kém và cần được thay thế Hãy đảm bảo lắp đặt rơle đúng cách để đảm bảo hiệu suất hoạt động.
Để lắp rơle vào đúng vị trí, cần căn cứ vào sơ đồ lắp ráp Để tăng độ nhạy của rơle, nên lắp sát vỏ máy nén nhằm thu tín hiệu nhiệt độ từ vỏ máy Khi phối dây, cần tuân thủ sơ đồ nguyên lý của mạch điện để bảo vệ động cơ máy nén; nếu không có sơ đồ, dây nối với rơle phải được kết nối với cực chung của máy nén Cuối cùng, thực hiện kiểm tra chạy thử để đảm bảo mọi thứ hoạt động đúng.
Cung cấp điện cho động cơ máy nén là rất quan trọng; nếu máy nén hoạt động bình thường, rơle đã chọn cần có công suất đủ lớn Tuy nhiên, nếu máy nén chỉ chạy một thời gian rồi ngừng, có thể rơle đã chọn có công suất nhỏ và không phù hợp.
Thermôstat
Trường hợp sử dụng RL2 cho blốc 1 cho thấy rằng dòng ngắn mạch của cuộn không đủ để tạo ra từ lực cần thiết, do dòng đóng mạch A2 lớn hơn nhiều.
Trong trường hợp sử dụng rơle 1 cho blốc 2, mạch của cuộn khởi động dễ dàng đóng lại do dòng ngắn mạch của cuộn A2 lớn hơn dòng đóng mạch Tuy nhiên, mạch không thể ngắt được vì dòng điện vẫn còn quá lớn.
*Cách xác định h- hỏng của rơle
Để kiểm tra rơle, tốt nhất là thay thế bằng một rơle khác còn hoạt động và khởi động thử Nếu động cơ khởi động thành công, điều này cho thấy rơle cũ đã hỏng Trong trường hợp không có rơle thay thế, bạn có thể khởi động động cơ bằng tay và sử dụng ampe kế hoặc ampe kìm để xác định tình trạng của động cơ Nếu động cơ hoạt động bình thường, thì rơle là nguyên nhân gây hỏng hóc.
Bạn có thể thử lắp rơle vào một tủ lạnh hoặc blốc cùng loại còn hoạt động tốt để xác định nguyên nhân sự cố trước khi thực hiện sửa chữa cụ thể.
Rơle nhiệt độ có nhiệm vụ điều chỉnh và khống chế nhiệt độ yêu cầu trong buồng lạnh
Khi phòng đủ lạnh, rơle nhiệt độ ngắt máy nén, khi thiếu lạnh, nó lại đóng cho máy nén hoạt động
Nhiệt độ yêu cầu cho buồng lạnh là -10°C, với vi sai đóng ngắt là ±3°C Phòng được coi là đủ lạnh khi đạt -13°C (ngắt) và thiếu lạnh khi nhiệt độ tăng lên -7°C (đóng), tạo ra vi sai 6K.
Thiếu lạnh Nhiệt độ cài đặt (-10°C) Đủ lạnh Đủ lạnh (-13°C)
Hình: Biến thiên nhiệt độ trong buồng lạnh nhờ sự khống chế nhiệt độ của rơle nhiệt độ
Khi vi sai nhiệt độ là 6K (6°C), máy nén chỉ hoạt động một lần đóng ngắt Tuy nhiên, nếu vi sai yêu cầu nhỏ hơn, chẳng hạn như 24K, hoặc khi nhiệt độ trong buồng cần được duy trì ở mức -10±1°C, số lần đóng ngắt của rơle nhiệt độ sẽ tăng lên đến 4 lần, dẫn đến tuổi thọ của rơle giảm xuống còn 1/4 Điều này cũng ảnh hưởng tiêu cực đến tuổi thọ của động cơ và máy nén.
Rơle nhiệt độ hoạt động dựa trên một bầu cảm nhiệt chứa chất lỏng dễ bay hơi, kết nối với một hộp xếp Khi nhiệt độ thay đổi, áp suất trong bầu cảm cũng thay đổi, dẫn đến sự co dãn của hộp xếp, từ đó đóng ngắt mạch điện Để đảm bảo quá trình đóng ngắt diễn ra an toàn, không gây tia lửa điện, người ta sử dụng cơ cấu đòn bẩy, khớp lật hoặc nam châm Để điều chỉnh nhiệt độ trong buồng, có thể sử dụng hệ thống lò xo và vít điều chỉnh, cho phép thay đổi khoảng nhiệt độ từ -10°C xuống -20°C Khoảng điều chỉnh này của rơle nhiệt độ từ mức lạnh nhất đến lạnh nhất của tủ Hình ảnh dưới đây minh họa nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của rơle nhiệt độ, hỗ trợ trong việc đóng ngắt tiếp điểm bằng cơ cấu lật và nam châm vĩnh cửu.
Cơ cấu lật Hộp xếp
Núm (vít) điều chỉnh nhiệt độ
Dải điều chỉnh nhiệt độ Đóng
A) Kiểu có cơ cấu lật
Núm (vít) điều chỉnh nhiệt độ
Dải điều chỉnh nhiệt độ
(Min) Vị trí núm (Max)
Hình: Đặc tính nhiệt độ của rơle APT - 2
Khi nhiệt độ giảm xuống mức tối thiểu cho phép, áp suất trong bầu cảm biến sẽ giảm, dẫn đến việc hộp xếp co lại và kích hoạt cơ cấu lật, từ đó ngắt máy nén.
Khi nhiệt độ trong buồng tăng lên đến mức thiếu lạnh, áp suất trong bầu cảm biến sẽ tăng theo, dẫn đến việc hộp xếp dãn ra và cơ cấu lật đóng tiếp điểm, từ đó kích hoạt máy nén hoạt động trở lại Đặc tính đóng và ngắt mạch dựa trên tín hiệu nhiệt độ ở dàn bay hơi được gọi là đặc tính của rơle nhiệt độ, được xác định bởi các thông số cụ thể.
- Khoảng nhiệt độ điều chỉnh được xác định bằng giới hạn ngắt tiếp điểm giữa chế độ cực đại và cực tiểu
Hiệu nhiệt độ trong chế độ ngắt mạch và đóng mạch được xác định theo đường đặc tính của APT – 2, với khoảng nhiệt độ điều chỉnh từ
7 0 C đến -18 0 C và vi sai ngắt mạch khoảng 6 đến 7 0 C Ví dụ : ở vị trí 5, ngắt mạch ở -12 0 C và đóng mạch lại ở -5 0 C
Các hư hỏng thường gặp và phương pháp khắc phục
Ống mao dẫn và đầu cảm nhiệt bị xì khiến môi chất trong hệ thống không còn, dẫn đến việc mất tác dụng cảm nhiệt Hệ quả là hộp xếp bị xẹp và tiếp điểm luôn ở trạng thái đóng.
Bầu cảm nhiệt gắn không đúng vị trí có thể gây ra trục trặc về độ lạnh trong tủ lạnh Thông thường, bầu cảm nhiệt được lắp trên thành dàn bay hơi, nơi hơi lạnh được hút về máy nén Nếu tủ lạnh hoạt động quá nhiều chu kỳ, bạn có thể đặt một tấm nhựa giữa đầu cảm và thành dàn để giảm tần suất làm việc Ngoài ra, đầu cảm nhiệt gắn lỏng lẻo cũng có thể khiến nhiệt độ lạnh trong tủ xuống quá mức cần thiết.
-Vít điều chỉnh bị hỏng hoặc không chính xác phải chuyển đến xưởng chuyên môn sửa chữa bằng các thiết bị hiệu chỉnh chuyên dùng
-Mặt tiếp điểm bị hỏng :
+Liên tục đóng vì bị cháy dính, không ngắt được
+Liên tục mở không đóng được vì bị kẹt hoặc cháy hỏng tiếp điểm
+Tiếp điểm chập chờn do mặt tiếp điểm bị cháy, sém, rỗ…
Rơle đặt trong phòng lạnh có nguy cơ cao bị đọng ẩm, dẫn đến han gỉ tiếp điểm và chạm vỏ, gây ra hiện tượng nối tắt Để đảm bảo an toàn, cần tháo rơle ra và lau chùi sạch sẽ, đặc biệt là khu vực tiếp điểm Nếu tình trạng không được cải thiện, nên thay rơle mới.
Tụ điện
4.1 Nhiệm vụ của tụ điện
Trong mạch điện xoay chiều, tụ điện đóng vai trò quan trọng trong việc làm lệch pha dòng điện Đối với động cơ điện xoay chiều một pha, tụ điện được kết nối nối tiếp với cuộn khởi động để tạo ra từ trường lệch pha, giúp tăng mômen khởi động Ngoài ra, tụ điện còn được sử dụng để nâng cao hiệu suất làm việc của động cơ.
4.2 Cấu tạo và phân loại
4.2.1 Cấu tạo của tụ điện : Gồm :
Hai bản kim loại đặt đối diện nhau gọi là hai bản cực, ở giữa là chất điện môi
Tụ điện là thiết bị quan trọng trong ngành điện và điện tử, với nhiều loại khác nhau phục vụ cho các ứng dụng đa dạng Việc phân loại tụ điện có thể dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, giúp người dùng dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng.
*Căn cứ vào chất điện môi người ta chia thành các loại tụ :
-Tụ không khí : Chất điện môi là không khí
-Tụ hoá : Chất điện môi là chất hoá học (Tụ này thường được phân cực)
-Tụ dầu : Chất điện môi là dầu cách điện
-Tụ sứ, tụ gốm : Chất điện môi là sứ hoặc gốm
*Căn cứ vào chức năng làm việc người ta chia thành tụ làm việc và tụ khởi động :
Giấy đệm và dung môi
Hình: Nguyên tắc cấu tạo của tụ điện
Tụ làm việc, hay còn gọi là tụ ngâm (ký hiệu là CR), là loại tụ dầu sử dụng dầu làm chất điện môi Chúng được cấu tạo từ hai bản cực có tấm giấy lót quấn lại và ngâm trong dầu, thường nằm trong vỏ nhôm hoặc nhựa với các hình dạng như hình trụ, elíp hoặc hình chữ nhật Tụ ngâm thường được sử dụng trong máy điều hòa nhiệt độ với điện dung từ 15µF đến 45µF cho Blốc và từ 3µF đến 5µF cho quạt Trên tụ có bố trí các rắc điện với nhiều chấu, giúp thuận tiện cho việc đấu điện của máy.
Tụ khởi động (tụ kích) thường là tụ hoá hoặc tụ dầu với điện dung lớn, chỉ hoạt động trong vài giây từ khi động cơ được cấp điện cho đến khi roto đạt 75% tốc độ định mức Kích thước của tụ khởi động nhỏ hơn nhiều so với tụ làm việc, mặc dù điện dung có thể lớn gấp 3 đến 4 lần Hai cực của tụ được nối với nhau qua một điện trở có trị số rất lớn, không ảnh hưởng đến hoạt động của tụ mà chỉ có nhiệm vụ phóng điện sau khi ngắt mạch, giúp tránh tai nạn điện giật khi tháo lắp Tụ khởi động thường có vỏ hình trụ bằng nhựa hoặc bakelit màu đen, với điện dung từ 40µF trở lên.
4.3 Cách đọc trị số của tụ điện
Trên vỏ tụ điện thường ghi trị số điện dung và điện áp đánh thủng của tụ điện.
Vớ dụ : 40àF/450V được hiểu là điện dung làm việc là 40àF và điện ỏp đỏnh thủng là 450V
Một số tụ kép có ghi trị số điện dung cho từng ngăn và điện áp đánh thủng Chẳng hạn, ký hiệu 4àF/40àF/450V cho biết điện dung của tụ dành cho máy nén là 40àF, cho quạt là 4àF, và điện áp đánh thủng là 450V.
Các tụ kép có nhiều cách ký hiệu để phân biệt các ngăn có trị số điện dung khác nhau Thông thường, ngoài cực chung ở giữa, trên vỏ gần hai cực còn lại, nếu có ký hiệu C/F, thì cực ký hiệu C thường được nối với máy nén, trong khi cực ký hiệu F nối với quạt Ngoài ra, các ký hiệu cũng có thể là chữ A, B hoặc dấu sơn màu xanh, đỏ, đen, và để biết trị số tương ứng, người dùng cần đọc ghi chú trên vỏ tụ.
4.4 Cách lắp đặt tụ điện Để lắp đặt hoặc thay thế tụ điện cho máy lạnh dân dụng đảm bảo đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật, theo kinh nghiệm nên thực hiện đầy đủ các bước sau :
4.4.1 Tìm hiểu sơ đồ mạch điện và sơ đồ lắp ráp mạch điện
Bước này yêu cầu bạn đọc và hiểu các sơ đồ điện của máy, từ đó lựa chọn đúng chủng loại và số lượng thiết bị, làm cơ sở cho việc đấu nối điện ở các bước tiếp theo.
Căn cứ vào các thông số chủ yếu sau :
-Điện dung của tụ điện tớnh bằng àF
-Điện thế làm việc của tụ tính bằng V
-Chức năng làm việc của tụ : Tụ ngâm hay tụ khởi động
Tụ ngâm của mỗi máy thường được cung cấp bởi nhà chế tạo, với điện thế làm việc luôn nhỏ hơn điện áp đánh thủng ghi trên tụ Để xác định điện dung của tụ khởi động, có thể áp dụng công thức cụ thể.
C : Điện dung của tụ điện (F)
I : Dòng điện qua cuộn khởi động (A) f : Tần số dòng điện (Hz)
E : Điện áp làm việc của động cơ (V)
Nếu E = 220V; f = 50Hz thỡ ta cú C = 14,5.I (àF)
Nếu E = 110V; f = 50Hz thỡ ta cú C = 29.I (àF)
Như vậy, muốn tính được điện dung tụ khởi động phải biết dòng qua cuộn khởi động
Dùng Ômkế (Đồng hồ vạn năng)
-Bật thang điện trở X100 đặt hai đầu que đo vào hai cực của tụ điện, quan sát trên kim đồng hồ
-Nếu kim nhảy lên một vị trí nào đó rồi từ từ trở về thì tụ còn tốt
-Nếu kim nhảy lên vị trí 0 rồi đứng im là tụ bị chập
-Nếu kim đứng im ở ∞ thì tụ mất khả năng tích điện hoặc bị đứt cực
Khi sử dụng que đo để kiểm tra cách điện giữa vỏ và cực của tụ điện, nếu kim đồng hồ chỉ ở vị trí ∞, điều này cho thấy tụ điện vẫn hoạt động tốt Ngược lại, nếu kim chỉ vào một giá trị cụ thể nào đó, có thể tụ điện đang bị dò điện hoặc có vấn đề về cách điện Lưu ý rằng cần sử dụng thang đo X100 trong quá trình kiểm tra này.
4.4.4 Lắp đặt tụ điện đã chọn vào máy
Khi lắp đặt tụ điện, cần tuân thủ đúng sơ đồ lắp ráp hoặc lắp vào vị trí cũ nếu thay thế tụ cũ Đảm bảo tụ được lắp chắc chắn và nên đặt theo chiều đứng, với phần rắc cắm điện hướng lên trên Đồng thời, cần chú ý rằng giá đỡ tụ phải được cách điện với vỏ máy để đảm bảo an toàn (nối đất).
Căn cứ vào sơ đồ mach điện để nối dây điện Khi nối dây cần xác định đúng các cực khởi động, làm việc của động cơ máy nén
4.4.6 Chạy thử để kiểm tra thông số kỹ thuật của tụ điện
Sau khi hoàn tất việc lắp đặt tụ, hãy cấp điện cho máy và tiến hành kiểm tra các thông số quan trọng Đầu tiên, đo điện áp trên tụ khi khởi động; điện áp này không được vượt quá 10% so với điện áp định mức Nếu điện áp cao hơn mức cho phép, điều này cho thấy điện dung của tụ quá nhỏ.
Để đảm bảo hiệu suất của tụ khởi động, cần xác định thời gian kéo dài của chu kỳ khởi động và số lần khởi động trong một giờ Nếu thời gian khởi động quá dài, có thể do điện dung không phù hợp, quá cao hoặc quá thấp, hoặc các thiết bị kèm theo gặp trục trặc Ngoài ra, số lần khởi động không nên vượt quá 20 lần trong một giờ để tránh làm hư hỏng tụ.
-Đo nhiệt độ trong ngăn tụ khởi động, giá trị không được vượt quá 55 0 C
Để đảm bảo an toàn và tính thẩm mỹ, các dây dẫn nối giữa tụ và các thiết bị khác cần được sắp xếp gọn gàng sau khi kiểm tra các thông số kỹ thuật đạt yêu cầu.
Hệ thống xả đá
Rơle thời gian có nhiệm vụ điều khiển việc đóng ngắt mạch điện theo chu kỳ nhất định Thiết bị này thường được sử dụng trong các tủ lạnh tự động để thực hiện quá trình xả đá theo thời gian quy định.
5.1.2 Cấu tạo và phân loại
Cấu tạo của Rơle thời gian
1 Chốt nối dây điện; 2.Cần công tắc; 3.Thanh gạt; 4.Mặt số; 5.Nắp; 6.Núm chỉnh thời gian; 7,10 Bánh răng; 8 Núm chỉnh công tắc; 11.Thân rơle;
Rơle thời gian có cấu tạo tương tự nhau, với các bộ phận chính bao gồm động cơ điện nhỏ 12 kết hợp với hộp giảm tốc, mặt số 4, thanh gạt hình quạt 3, núm chỉnh thời gian 6, cần công tắc 2 và núm chỉnh công tắc 8 Khi động cơ 12 quay, qua hộp giảm tốc, bánh răng 10 quay mỗi vòng trong 24 giờ, làm cho bánh răng 7 quay chậm hơn tùy thuộc vào tỷ số truyền Bánh răng 7, cùng với mặt số 4 và thanh gạt 3, quay theo thời gian được ấn định Khi thanh gạt 3 chạm vào công tắc 2, mạch điện được nối thông với các bộ phận cần điều khiển theo chương trình.
Căn cứ vào điện áp làm việc của rơle thời gian người ta chia thành các loại 110V và 220V
Căn cứ vào cường độ làm việc của tiếp điểm role người ta chia thành các loại 5A, 10A, 15A, 20A
Khi máy lạnh được cấp điện, rơle thời gian cũng nhận điện, kích hoạt động cơ điện 1 pha kiểu vòng chập 1 thông qua cơ cấu truyền động 2, thường là bánh răng Bánh cam 3 sẽ quay, dẫn đến việc tiếp điểm 4 và 5 đóng lại Khi cơ cấu cam di chuyển, tiếp điểm 4 và 5 sẽ mở ra, đồng thời tiếp điểm 5 sẽ chuyển sang 6.
Trên mỗi rơle thời gian đều có núm chỉnh thời gian, cho phép đặt thời gian đóng mở tiếp điểm theo ý muốn
Khi lắp đặt các thiết bị điện, cần tuân thủ thứ tự các bước tiến hành đã được nêu rõ Một trong những yếu tố quan trọng là cách chọn rơle, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất và an toàn của hệ thống điện.
Khi chọn rơle, cần đảm bảo rằng điện áp và dòng làm việc phù hợp với máy Nếu điện áp rơle quá thấp, động cơ có thể bị cháy; nếu dòng làm việc của rơle nhỏ hơn dòng của máy, tiếp điểm rơle sẽ bị hỏng Ngược lại, nếu điện áp rơle quá cao, rơle sẽ không hoạt động Để đảm bảo hiệu suất, việc kiểm tra rơle định kỳ là cần thiết.
Dùng Ômkế đo điện trở của cuộn dây rơle, nếu R = 0 cuộn dây chập và nếu R
Dùng Mêgaôm kế đo cách điện của cuộn dây với vỏ của rơle RCĐ ≥ 2MΩ
Để kiểm tra rơle, hãy xoay núm điều chỉnh thời gian cho đến khi các tiếp điểm đóng ngắt Kết hợp với việc đo thông mạch các cặp tiếp điểm để xác định chất lượng tiếp xúc Cuối cùng, thực hiện phối dây đúng cách.
Khi sử dụng rơle thời gian, cần chú ý đến các cực của nó Rơle này thường có 4 cực: 2 cực cấp nguồn, trong đó có 1 cực chung, và 2 cực để cấp tín hiệu điều khiển thiết bị.
Dùng để đốt nóng khi đến định kỳ xả đá để làm tan lớp băng bám trên dàn lạnh
Gồm một dây điện trở sợi đốt đặt trong ống thuỷ tinh môi trường bên trong ống thuỷ tinh là khí trơ
Dây điện trở xả băng thường có công suất từ vài trăm Oát (W) và được lắp đặt uốn theo các rãnh của dàn bay hơi Việc này giúp dàn nóng đều, làm tan đá đồng nhất trên toàn bộ bề mặt, đồng thời tránh gây ứng suất do dãn nở nhiệt không đều.
Trong các tủ lạnh có nhiệt độ thấp, khay hứng nước phía dưới thường bị đóng băng Để khắc phục tình trạng này, nhiều nhà thiết kế đã lắp đặt một đoạn dây điện trở nằm ngang trong khay, giúp phá băng hiệu quả.
5.3 Các thiết bị điện khác
* Nguyên lý hoạt động: Sò lạnh thiết bị mà tiếp điểm đóng mở dựa vào sự thay đổi nhiệt độ tác động trực tiếp lên thanh lưỡng kim
Sò lạnh được dùng trong việc xả đá dàn lạnh chính xác hơn
Nhiệt độ mở tiếp điểm: 0 ÷ 3 o C
Nhiệt độ đóng tiếp điểm: - 3 ÷ -5 o C
* Quy trình cụ thể a Kiểm tra Sò lạnh
- Tiến hành kiểm tra Sò lạnh
- Kết luận Sò lạnh còn sử dụng được hay không b Sữa chữa và thay thế nếu Sò lạnh nếu có thể
- Sữa chữa Sò lạnh bị hỏng nếu có thể và tiến hành kiểm tra lại trước khi sử dụng
- Tiến hành thay thế nếu không thể sữa chữa được nữa c Đấu vào sơ đồ có động cơ tủ lạnh (để kiểm tra Sò lạnh)
- Vẽ sơ đồ động cơ tủ lạnh có Sò lạnh
- Kiểm tra lại sơ đồ trước khi vận hành d Vận hành và kết luận
5.3.2 Sò nóng (cầu chì nhiệt):
Sò nóng hoạt động như một cầu chì, với chức năng chính là ngắt mạch khi nhiệt độ bên trong buồng đạt ngưỡng quy định Khi nhiệt độ tăng cao, sò nóng sẽ mở ra, kết thúc chu kỳ xả đá một cách hiệu quả.
* Nhiệt độ mở tiếp điểm: 65 ÷ 70 o C
* Qui trình cụ thể: a Kiểm tra Sò nóng:
- Tiến hành kiểm tra Sò nóng
- Kết luận Sò nóng còn sử dụng được hay không b Sữa chữa và thay thế nếu Sò nóng nếu có thể:
- Sữa chữa Sò nóng bị hỏng nếu có thể và tiến hành kiểm tra lại trước khi sử dụng
- Tiến hành thay thế nếu không thể sữa chữa được nữa c Đấu vào sơ đồ có động cơ tủ lạnh (để kiểm tra Sò nóng):
- Vẽ sơ đồ động cơ tủ lạnh có Sò nóng
- Kiểm tra lại sơ đồ trước khi vận hành d Vận hành và kết luận
Nút ấn xả băng dùng cho điện trở và gas nóng
Hệ thống hoạt động bằng cách giữ tiếp điểm xả đá ở trạng thái hở khi dàn lạnh bị đóng băng Khi cần xả đá, người dùng phải nhấn nút để cấp nguồn cho thiết bị xả đá Sau một thời gian ngắn, nhiệt độ trong buồng lạnh tăng lên, làm cho bầu cảm ứng nhiệt nóng dần, và hơi môi chất trong hộp xếp giản nở, dẫn đến việc tăng áp suất Cuối cùng, khi áp suất đạt đến mức nhất định, hộp xếp sẽ giãn ra và đẩy tiếp điểm trở về vị trí ban đầu.
Quá trình xả đá kết thúc
2.2 Qui trình cụ thể: a Kiểm tra Nút nhấn xả đá:
- Tiến hành kiểm tra Nút nhấn xả đá
- Kết luận Nút nhấn xả đá còn sử dụng được hay không b Sữa chữa và thay thế nếu Nút nhấn xả đá nếu có thể:
- Sữa chữa Nút nhấn xả đá bị hỏng nếu có thể và tiến hành kiểm tra lại trước khi sử dụng
- Tiến hành thay thế nếu không thể sữa chữa được nữa c Đấu vào sơ đồ có động cơ tủ lạnh theo hình 5.13 (để kiểm tra Nút nhấn xả đá):
- Vẽ sơ đồ động cơ tủ lạnh có Nút nhấn xả đá
- Kiểm tra lại sơ đồ trước khi vận hành d Vận hành và kết luận
* Nhiệm vụ: Đóng mở đèn trong tủ lạnh
Dùng để chiếu sáng trong tủ lạnh khi mở cửa
Nhiệm vụ của van điện từ là đóng mở dòng môi chất trong hệ thống lạnh bằng tín hiệu điện từ
Van điện từ thường được ký hiệu là VĐT, trên sơ đồ mạch điện được ký hiệu như hình vẽ
5.3.6.2 Cấu tạo và phân loại: a Cấu tạo:
Cấu tạo của van điện từ
1.Thân van; 2 Kim van; 3 Lõi sắt; 4 Cuộn dây điện từ; 5 Lò xo nén; 6 Dây nối điện
Hình 5.16 Cấu tạo van điện từ b.Phân loại:
Dựa vào lưu lượng dòng môi chất qua van, van điện từ được phân loại theo năng suất lạnh của máy, như loại 9.000 Btu/h, 12.000 Btu/h và 18.000 Btu/h Mỗi loại van này tương ứng với một máy có năng suất lạnh phù hợp.
Căn cứ vào điện áp làm việc của van chia thành loại 12V, 24V, 36V, 110V, 220V
Khi dòng điện chạy qua cuộn dây điện từ, nó tạo ra từ trường hút lõi sắt, làm thắng lực lò xo và kéo kim van đi lên, cho phép dòng môi chất lưu thông Khi ngắt điện, lò xo và trọng lượng của lõi sắt khiến kim van rơi xuống, đóng chặt và ngăn dòng môi chất tiếp tục chảy.
Thứ tự các bước tiến hành cũng như cách lắp đặt các thiết bị điện đã nêu ở trên Khi lắp đặt cần lưu ý những điểm sau đây:
Khi lựa chọn van điện từ cho máy, cần xác định đúng loại van để đảm bảo cung cấp đủ lượng môi chất Sau khi chọn điện áp làm việc phù hợp, hãy đo đường kính trong của cửa van và đường ống dẫn môi chất lạnh; nếu chúng bằng nhau, van đã chọn có thể sử dụng Tránh chọn van quá nhỏ vì sẽ làm giảm lưu lượng và năng suất máy, trong khi van quá lớn sẽ gây khó khăn trong lắp đặt và tốn kém chi phí.
Bước 2: Cách kiểm tra van
Sử dụng Ômkế để kiểm tra điện trở của cuộn dây điện từ, điện trở cần phải khác 0; nếu bằng 0, có thể van bị chập, trong khi nếu bằng ∞, van có thể đã bị đứt Bên cạnh đó, cần dùng Mêgôm kế để kiểm tra cách điện của cuộn dây, đảm bảo rằng giá trị RCĐ ≥ 2ΩM.
HỆ THỐNG ĐIỆN TỦ LẠNH
MẠCH ĐIỆN TỦ LẠNH TRỰC TIẾP
Gọi được tên và chức năng của từng thiết bị trong mạch điện
Trình bày được chức năng của từng mạch điện
Trình bày nguyên lý hoạt động của từng mạch điện
1.1 Sơ đồ nguyên lý của mạch điện:
1.1.1 Sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng điện trở:
Hình 6.1 Sơ đồ mạch điện CTC: công tắc cửa Đ: đèn ĐTSC: điện trở sưởi cửa ĐTXĐ: điện trở xả đá
Để cấp nguồn cho mạch máy nén trong hệ thống làm lạnh hoạt động, khi dàn lạnh bị đóng băng, chúng ta thực hiện xả đá bằng cách nhấn nút xả đá Khi tiếp điểm 1 và 2 đóng lại, nguồn điện được cấp cho thiết bị xả đá và quá trình này bắt đầu Sau một thời gian, khi nhiệt độ trong buồng lạnh tăng lên, áp suất trong hộp xếp cũng tăng, dẫn đến việc ngắt tiếp điểm 1 và 2, qua đó kết thúc quá trình xả đá.
1.1.2 Sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng:
Hình 6.2 Sơ đồ mạch điện CTC: công tắc cửa Đ: đèn ĐTSC: điện trở sưởi cửa
Để cấp nguồn cho mạch máy nén trong hệ thống làm lạnh, khi dàn lạnh bị đóng băng, ta thực hiện xả đá bằng cách nhấn nút xả đá Khi tiếp điểm 1 và 2 đóng lại, nguồn điện được cung cấp cho thiết bị xả đá, và quá trình xả đá sẽ diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định.
78 nhiệt độ buồng lạnh tăng lên làm áp suất trong hộp xếp tăng ngắt tiếp điểm 1, 2 kết thúc quá trình xả đá
* Ghi chú: khi xả băng bằng điện trở thì máy nén ngừng hoạt động, còn khi xả băng bằng ga nóng máy nén phải hoạt động
Dựa vào sơ đồ mạch điện chuẩn bị các thiết bị
Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị điện có trong mạch điện
Lắp đặt mạch điện theo sơ đồ
Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch trước khi vận hành
Kiểm tra điện áp nguồn
Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào lốc
Kẹp Ampe kìm vào nguồn
Vận hành mạch điện và quan sát giá trị dòng điện thực tế, nghe tiếng động của máy có gì bất thường
Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức
STT Triệu chứng Nguyên nhân Sữa chữa
1 Máy nén không làm việc
Rơ le bảo vệ hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới
Rơ le khởi động hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Thermôstat (nút ấn xả đá ) hỏng
Kiểm tra và sửa chữa hoặc thay thế động cơ máy nén hỏng là cần thiết để đảm bảo hiệu suất hoạt động Đối với dây dẫn điện bị đứt, cần kiểm tra vị trí đứt và thực hiện thay thế kịp thời Ngoài ra, nếu thermôstat (nút ấn xả đá) đóng nhưng không mở khi kết thúc quá trình xả đá, cần tiến hành kiểm tra và khắc phục lỗi này để duy trì hoạt động hiệu quả của thiết bị.
Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới
2 Bộ phận xả đá không làm việc
Thermôstat (nút ấn xả đá ) không đóng
Để đảm bảo hoạt động hiệu quả của hệ thống, cần kiểm tra và sửa chữa hoặc thay thế điện trở xả đá bị hỏng Nếu dây dẫn điện bị đứt, hãy kiểm tra vị trí đứt và thực hiện thay thế kịp thời Ngoài ra, nếu van điện từ xả đá gặp sự cố, cần tiến hành kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế để đảm bảo hoạt động ổn định.
Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế Đèn bị hỏng Kiểm tra, thay thế
5 Đèn luôn sáng Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
3 Máy nén tủ lạnh 10 bộ
4 Điện trở sưởi cửa 10 bộ
5 Nút nhấn xả đá 10 bộ
7 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
9 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
STT Tên các bước công Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn
80 việc thực hiện công việc khắc phục
Vẽ và kiểm tra sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng
- Giấy, bút, thước vẽ - Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
Kiểm tra không đúng qui trình
Lắp đặt sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng
- Bao gồm tất cả các thiết bị có trong sơ đồ mạch bán tự động bằng ga nóng
- Kiểm tra tất cả các thiết bị trước khi lắp đặt
- Tiến hành lắp đặt sơ đồ của mạch bán tự động bằng ga nóng
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
Vận hành sơ đồ nguyên lý của mạch sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng
- Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục2.2.3
Vận hành không đúng, không tập trung trong khi vận hành dẫn đến dễ xảy ra sự cố
Sữa chữa mạch điện bán tự động bằng ga nóng
- Đồng hồ vạn năng, đồng hồ điện
- Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục2.2.4
Rất nhiều sự cố xảy ra do vậy cần phải tập trung quan sát để khắc phục và sữa
2.2.1 Vẽ và kiểm tra sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng:
- Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng
- Kiểm tra sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng
2.2.2 Lắp đặt sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng:
- Kiểm tra tất cả các thiết bị có trong sơ đồ
- Lắp đặt sơ đồ theo đúng trình tự
- Kiểm tra lại sơ đồ sau khi lắp đặt
2.2.3 Vận hành sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng:
- Kiểm tra thông mạch trước khi vận hành sơ đồ
- Tập trung quan sát trong quá trình vận hành để khắc phục sự cố kịp thời nếu có 2.2.4 Sữa chữa mạch điện bán tự động bằng ga nóng:
Để thuận lợi trong việc phát hiện các sự cố trong quá trình vận hành, việc nắm rõ các sự cố thường xảy ra là rất quan trọng.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm từ 2 đến 4 sinh viên thực hiện việc vẽ sơ đồ mạch điện bán tự động sử dụng điện trở và ga nóng, sau đó lắp đặt các thiết bị theo sơ đồ đã thiết kế.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng
- Nêu các nguyên nhân và phương pháp sữa chữa mạch điện
- Lắp các thiết bị theo sơ đồ mạch điện bán tự động bằng ga nóng
- Vận hành sơ đồ mạch điện bán tự động bằng ga nóng
- Sữa chữa được các sự cố thường xảy ra trong sơ đồ
4 Thái độ - Cẩn thận, ghi chép, thực hiện tốt việc lắp đặt sơ đồ 2
82 mạch điện bán tự động bằng ga nóng
* Lưu ý: Sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng điện trở thực hành các bước giống như sơ đồ của mạch bán tự động bằng ga nóng
- Trình bày sơ đồ nguyên lý và nguyên lý hoạt động của mạch bán tự động bằng điện trở và bán tự động bằng ga nóng
- Trình bày sơ đồ nguyên ký và nguyên lý hoạt động của mạch bán tự động bằng điện trở.
MẠCH ĐIỆN TỦ LẠNH GIÁN TIẾP
Biết được tên và chức năng của từng thiết bị trong mạch điện
Trình bày được chức năng của từng mạch điện
Trình bày được nguyên lý hoạt động của từng mạch điện
2.1 Sơ đồ nguyên lý của mạch điện:
2.1.1 Mạch điện xả đá tự động loại 1 mắc nối tiếp:
Hình 6.3 Sơ đồ mạch điện QDL: quạt dàn lạnh M: động cơ quạt dàn lạnh
CTC: công tắc cửa Đ: đèn ĐTSC: điện trở sưởi cửa ĐTXĐ: điện trở xả đá
Hình 6.2 :Sơ đồ mạch điện
Cuộn dây timer và ĐTXĐ được mắc nối tiếp và song song với máy nén Khi cấp nguồn, điện trở của cuộn dây Timer lớn hơn điện trở xả đá, dẫn đến điện áp rơi trên timer cao hơn nhiều so với ĐTXĐ Timer bắt đầu đếm thời gian và cấp nguồn cho blốc hoạt động khi nhiệt độ buồng lạnh đạt mức cài đặt, khiến sò lạnh đóng lại Sau khi timer đếm đủ thời gian, dòng điện qua tiếp điểm số 2 kích hoạt điện trở xả đá và timer ngừng chạy Khi nhiệt độ buồng lạnh tăng lên, sò lạnh mở ra nhưng quá trình xả đá vẫn chưa hoàn tất Timer tiếp tục đếm thời gian xả đá và sau khi đủ thời gian, nó kích hoạt tiếp điểm 4 cấp nguồn cho máy nén, kết thúc quá trình xả đá Trong thời gian xả đá, nếu nhiệt độ buồng lạnh tăng cao hoặc sò lạnh không ngắt, sò nóng sẽ ngắt nguồn điện trở và timer, yêu cầu kiểm tra và thay thế.
2.1.2 Mạch điện xả đá tự động dùng Timer loại 1 mắc song song:
Hình 6.4 Sơ đồ mạch điện
TH ERM0STAT THERMIC C ÐTXD
Cuộn dây timer và máy nén được mắc song song, khi cấp nguồn, cả hai đều hoạt động Máy nén bắt đầu làm lạnh, trong khi timer đếm thời gian Nhiệt độ buồng lạnh giảm dần cho đến khi đạt mức cài đặt, lúc này sò lạnh sẽ đóng lại Khi timer đếm đủ thời gian cài đặt, nó sẽ kích hoạt tiếp điểm tại chân số 2 để thực hiện quá trình xả đá Dù quá trình xả đá đã hoàn tất hay chưa, timer vẫn tiếp tục đếm, và khi đạt đủ thời gian xả đá, tiếp điểm sẽ chuyển qua chân số 4 để cấp nguồn cho máy nén hoạt động trở lại.
Trong quá trình xả đá, nếu đá tan hoàn toàn và nhiệt độ buồng lạnh tăng cao mà sò lạnh không mở ra, sò nóng sẽ tự động mở ra để ngắt nguồn điện trở.
Như vậy ở mạch này đồng thời luôn có 2 thiết bị cùng hoạt động là timer và
1 trong 2 thiết bị còn lại nên tiêu tốn điện năng
2.1.3 Mạch điện xả đá tự động dùng Timer loại 2:
Sơ đồ mạch điện tủ lạnh xả đá tự động dùng Timer loại 2 (1 – 4)
Khi mắc timer, ĐTXĐ, sò lạnh và sò nóng theo sơ đồ, mạch sẽ hoạt động khi được cấp nguồn Lúc này, timer hoạt động song song với máy nén, dẫn đến việc máy nén chạy và nhiệt độ trong buồng lạnh giảm xuống mức cài đặt của sò lạnh Khi đạt được nhiệt độ này, sò lạnh sẽ tự động đóng lại.
Timer bắt đầu đếm thời gian trong 85 giây, sau đó, khi hết thời gian, tiếp điểm qua chân số 2 do ngắn mạch khiến dòng điện đi qua sò lạnh và sò nóng, thực hiện quá trình xả đá Khi xả đá hoàn tất, nhiệt độ buồng lạnh tăng lên, sò lạnh mở ra và lúc này ĐTXĐ, timer và máy nén trở thành mạch nối tiếp Do timer có điện trở lớn hơn nhiều so với ĐTXĐ và điện trở máy nén, điện áp rơi trên timer khiến nó bắt đầu đếm thời gian xả đá Sau khi đếm xong, tiếp điểm chuyển qua chân số 4, cung cấp nguồn cho máy nén hoạt động, kết thúc quá trình xả đá.
Dựa vào sơ đồ mạch điện chuẩn bị các thiết bị
Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị điện có trong mạch điện
Lắp đặt mạch điện theo sơ đồ
Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch trước khi vận hành
Kiểm tra điện áp nguồn
Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào lốc, rơ le thời gian
Kẹp ampe kìm vào nguồn
Vận hành mạch điện và quan sát giá trị dòng điện thực tế, nghe tiếng động của máy có gì bất thường
Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức
STT Triệu chứng Nguyên nhân Sữa chữa
1 Máy nén không làm việc
Rơ le thời gian hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới
Khi gặp sự cố với hệ thống, cần kiểm tra và xử lý các bộ phận như rơ le khởi động, thermôstat và động cơ máy nén Nếu rơ le khởi động hoặc thermôstat hỏng, hãy sửa chữa hoặc thay thế bằng linh kiện mới Đối với động cơ máy nén hỏng, cũng cần kiểm tra và thực hiện sửa chữa hoặc thay thế Bên cạnh đó, nếu dây dẫn điện bị đứt, hãy xác định vị trí đứt và thay mới để đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả.
Rơ le bảo vệ hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới
2 Bộ phận xả đá không làm việc
Khi gặp sự cố với rơ le thời gian, cần kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế mới để đảm bảo hoạt động hiệu quả Nếu điện trở xả đá bị hỏng, việc kiểm tra và thay thế là cần thiết Ngoài ra, van điện từ xả đá hỏng cũng cần được kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế để duy trì hiệu suất của hệ thống.
Sò lạnh không đóng tiếp điểm
Kiểm tra, thay thế mới Cầu chì nhiệt bị đứt Kiểm tra, thay thế mới
Nếu quạt không hoạt động, có thể do động cơ bị hỏng, bạn cần kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế Ngoài ra, nếu công tắc cửa bị hỏng, hãy kiểm tra và thực hiện sửa chữa hoặc thay thế cần thiết Cuối cùng, nếu dây dẫn điện bị đứt, hãy kiểm tra vị trí đứt và thay thế dây dẫn mới.
Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế Đèn bị hỏng Kiểm tra, thay thế
5 Đèn luôn sáng Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
6 Điện trở xả đá 10 chiếc
8 Điện trở sưởi cửa 10 chiếc
9 Nút nhấn xả đá 10 bộ
11 Timer loại 1 và 2 10 chiếc/loại
13 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
15 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Vẽ và kiểm tra mạch điện xả đá tự động loại 1,2
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
Kiểm tra không đúng qui trình
Lắp đặt sơ đồ nguyên lý của mạch điện xả đá tự động loại
- Bao gồm tất cả các thiết bị có trong sơ đồ mạch điện xả đá tự động loại 1,2
- Kiểm tra tất cả các thiết bị trước khi lắp đặt
- Tiến hành lắp đặt sơ đồ của mạch điện xả đá tự động loại 1,2
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
- Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng
88 nguyên lý của mạch điện xả đá tự động loại 1,2
- Đồng hồ vạn năng qui trình cụ thể ở mục2.2.3 không tập trung trong khi vận hành dẫn đến dễ xảy ra sự cố
Sữa chữa mạch điện xả đá tự động loại
- Đồng hồ vạn năng, đồng hồ điện
- Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục2.2.4
Rất nhiều sự cố xảy ra do vậy cần phải tập trung quan sát để khắc phục và sữa chữa kịp thời
2.2.1 Vẽ và kiểm tra mạch điện xả đá tự động loại 1, loại 2:
- Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện xả đá tự động loại 1, loại 2
- Kiểm tra sơ đồ nguyên lý của mạch điện xả đá tự động loại 1, loại 2
2.2.2 Lắp đặt sơ đồ nguyên lý của mạch điện xả đá tự động loại 1, loại 2:
- Kiểm tra tất cả các thiết bị có trong sơ đồ
- Lắp đặt sơ đồ theo đúng trình tự
- Kiểm tra lại sơ đồ sau khi lắp đặt
2.2.3 Vận hành sơ đồ nguyên lý của mạch điện xả đá tự động loại 1, loại 2:
- Kiểm tra thông mạch trước khi vận hành sơ đồ
- Tập trung quan sát trong quá trình vận hành để khắc phục sự cố kịp thời nếu có 2.2.4 Sữa chữa mạch điện bán tự động bằng ga nóng:
Để nâng cao hiệu quả vận hành, việc nắm bắt các sự cố thường gặp là rất quan trọng Điều này giúp phát hiện và xử lý các vấn đề một cách nhanh chóng, từ đó cải thiện hiệu suất và độ tin cậy trong quá trình hoạt động.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm từ 2 đến 4 sinh viên sẽ thực hiện việc vẽ sơ đồ mạch điện xả đá tự động loại 1 theo hai phương pháp mắc nối tiếp và song song, cùng với sơ đồ mạch điện xả đá tự động loại 2 Sau đó, các thành viên trong nhóm sẽ lắp đặt các thiết bị dựa trên các sơ đồ đã vẽ Mục tiêu là mỗi nhóm hoàn thành cả 3 sơ đồ mạch điện xả đá tự động, bao gồm loại 1 mắc nối tiếp, loại 1 mắc song song và loại 2.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Vẽ sơ đồ mạch điện xả đá tự động loại 1 nối tiếp và song song
- Trình bày nguyên lý hoạt động của sơ đồ xả đá tự động loại 1 mắc nối tiếp và song song
- Vẽ sơ đồ mạch điện xả đá tự động loại 2
- Trình bày nguyên lý hoạt động của sơ đồ xả đá tự động loại 2
- Lắp đặt sơ đồ mạch điện xả đá tự động loại 1 mắc nối tiếp và song song
- Lắp đặt sơ đồ mạch điện xả đá tự động loại 2
- Kiểm tra trước khi tiến hành vận hành sơ đồ lắp đặt
- Vận hành được sơ đồ
- Khắc phục được các sự cố xảy ra trong sơ đồ trong quá trình vận hành
Thái độ - Cẩn thận, ghi chép, thực hiện tốt việc vẽ và lắp đặt, vận hành sơ đồ 2
* Lưu ý: Sơ đồ nguyên lý của mạch điện xả đá tự động loại 2 thực hành các bước giống như sơ đồ của mạch điện xả đá tự động loại 1
- Trình bày sơ đồ nguyên lý và nguyên lý hoạt động của mạch điện xả đá tự động loại 1
- Trình bày sơ đồ nguyên lý và nguyên lý hoạt động của mạch điện xả đá tự động loại 2
CÂN CÁP TỦ LẠNH
CÂN CÁP HỞ
Lắp ráp được sơ đồ cân cáp hở
Nắm được các bước tác tiến hành cân cáp
Cân cáp được đúng yêu cầu của hệ thống
Phương pháp đo trở lực của ống mao trong hệ thống lạnh chưa hoàn chỉnh
1.1 Sơ đồ bố trí thiết bị:
Hình 7.1 Phương pháp cân cáp hở
1.2 Kết nối thiết bị theo sơ đồ:
Kết nối các thiết bị vào như sơ đồ hình vẽ
Triệt tiêu các mối xì
1.3 Chạy máy xác định chiều dài ống mao:
Máy nén khí hút không khí và nén lên áp suất cao, sau đó đẩy vào phin lọc ống mao Kim áp kế tăng dần đến một giá trị nhất định, và giá trị ổn định cao nhất mà nó đạt được chính là trở lực của ống mao.
So sánh giá trị trở lực của ống mao với giá trị yêu cầu Nếu giá trị trở lực lớn hơn yêu cầu, cần cắt bớt cho đến khi đạt giá trị mong muốn Ngược lại, nếu giá trị trở lực nhỏ hơn yêu cầu, cần thay ống mao mới và tiến hành cân cáp lại.
* Theo kinh nghiệm: môi chất ở đây là R12
Tủ lạnh 1 (*): (nhiệt độ -6 o C): 130 ÷ 150 psi
Tủ lạnh 2 (**): (nhiệt độ -12 o C): 150 ÷ 170 psi
Tủ lạnh 3 (***): (nhiệt độ -18 o C): 170 ÷ 190 psi
* Lưu ý: với máy nén mới nên chọn giá trị trên, còn máy nén cũ nên chọn giá trị dưới
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ lạnh có máy nén, dàn nóng, dàn lạnh 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Vẽ và kiểm tra sơ đồ cân cáp hở
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
Vẽ sai, kiểm tra không đúng qui trình
Chạy máy và xác định chiều dài ống mao
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Vẽ và kiểm tra sơ đồ cân cáp hở:
- Vẽ sơ đồ cân cáp hở
- Kiểm tra lại sơ đồ trước khi chạy máy
2.2.2 Chạy máy và xác định chiều dài ống mao:
- Lắp các thiết bị lại theo sơ đồ
- Chạy máy và xác định chiều dài ống mao
- Môi chất lạnh R12 tùy theo yêu cầu tủ lạnh lấy các thông số áp suất trên đồng hồ là khác nhau theo phần 1.3
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV tiến hành vẽ sơ đồ và kết nối các thiết bị theo sơ đồ phương pháp cân cáp hở
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức - Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý hoạt động theo phương pháp cân cáp hở 4
Kỹ năng - Kết nối các thiết bị theo sơ đồ 4
- Kiểm tra và tiến hành vận hành sơ đồ
Thái độ - Cẩn thận, thực hiện đúng và đảm bảo việc kết nối các thiết bị theo sơ đồ 2
CÂN CÁP KÍN
Lắp ráp được sơ đồ cân cáp hở
Nắm được các bước tác tiến hành cân cáp
Cân cáp được đúng yêu cầu của hệ thống
Phương pháp đo trở lực của ống mao trong hệ thống lạnh hoàn chỉnh
2.1 Sơ đồ bố trí thiết bị:
Hình 7.2 Phương pháp cân cáp kín 2.2 Kết nối thiết bị theo sơ đồ:
- Kết nối các thiết bị vào như sơ đồ hình vẽ
- Triệt tiêu các mối xì
2.3 Chạy máy xác định chiều dài ống mao:
Máy nén không khí hút và nén không khí lên áp suất cao, sau đó đẩy vào phin lọc ống mao Kim áp kế sẽ từ từ tăng lên cho đến khi đạt giá trị ổn định cao nhất, đó chính là trở lực của ống mao.
So sánh giá trị trở lực của ống mao với yêu cầu là rất quan trọng Nếu giá trị trở lực lớn hơn yêu cầu, cần cắt bớt ống mao cho đến khi đạt giá trị mong muốn Ngược lại, nếu giá trị trở lực nhỏ hơn yêu cầu, phải thay ống mao mới và tiến hành cân cáp lại để đảm bảo hiệu suất.
* Theo kinh nghiệm: môi chất ở đây là R12
Tủ lạnh 1 (*): (nhiệt độ -6 o C): 130 ÷ 150 psi
Tủ lạnh 2 (**): (nhiệt độ -12 o C): 150 ÷ 170 psi
Tủ lạnh 3 (***): (nhiệt độ -18 o C): 170 ÷ 190 psi
* Lưu ý: với máy nén mới nên chọn giá trị trên, còn máy nén cũ nên chọn giá trị dưới
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Máy nén tủ lạnh 10 chiếc
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Vẽ và kiểm tra sơ đồ cân cáp kín
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
Vẽ sai, kiểm tra không đúng qui trình
Chạy máy và xác định chiều dài
- Phải thực hiện đúng qui
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
95 ống mao - Đồng hồ gas
- Đồng hồ vạn năng trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Vẽ và kiểm tra sơ đồ cân cáp kín:
- Vẽ sơ đồ cân cáp kín
- Kiểm tra lại sơ đồ trước khi chạy máy
2.2.2 Chạy máy và xác định chiều dài ống mao:
- Kết nối các thiết bị theo sơ đồ cân cáp kín
- Chạy máy và xác định chiều dài ống mao
- Môi chất lạnh R12 tùy theo yêu cầu tủ lạnh lấy các thông số áp suất trên đồng hồ là khác nhau theo phần 1.3
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV tiến hành vẽ sơ đồ và kết nối các thiết bị theo sơ đồ phương pháp cân cáp kín
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức - Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý hoạt động theo phương pháp cân cáp kín 4
Kỹ năng - Kết nối các thiết bị theo sơ đồ
- Kiểm tra và tiến hành vận hành sơ đồ 4
Thái độ - Cẩn thận, thực hiện đúng và đảm bảo việc kết nối các thiết bị theo sơ đồ 2
- Lưu ý cân cáp hở và kín.
- Thông số cân cáp đối với Tủ lạnh 1 (*) Tủ lạnh 2 (**) Tủ lạnh 3 (***)
NẠP GAS TỦ LẠNH
THỬ KÍN HỆ THỐNG
Lắp ráp hoàn thiện sơ đồ hệ thống với yêu cầu đã cho
Biết cách thử kín hệ thống
Khắc phục được sự cố khi hệ thống bị xì, hở
* Kết nối thiết bị theo sơ đồ:
Kết nối các thiết bị lại với nhau theo sơ đồ
Gắn bộ van nạp vào như hình vẽ
Van phía cao áp V1 mở toàn bộ, phía van hạ áp V2 khóa chặt lại Áp suất thử kín khoảng 400 psi
Hình 8.1 Sơ đồ thử kín hệ thống
1.2 Chạy máy, kiểm tra toàn hệ thống
Quan sát kim đồng hồ:
- Kim đồng hồ vẫn hiển thị thông số áp suất như ban đầu ta cân cáp thì hệ thống thông suốt
- Kim đồng hồ hiển thị một áp suất lớn hơn thì ta tiến hành kiểm tra lại mối hàn trước và sau ống mao
- Kim đồng hồ không hiển thị áp suất thì hệ thống ta đã bị xì ta kiểm tra rồi hàn kín lại
Sau khi kiểm tra mối hàn ở ống mao, tiếp tục nén khí bằng máy nén đến áp suất khoảng 400 psi Sau đó, khóa chặt van dịch vụ và hạ áp suất, tắt máy và quan sát kim đồng hồ để kiểm tra tình trạng áp suất.
- Kim đồng hồ vẫn nằm im thì hệ thống kín
- Kim đồng hồ dần dịch chuyển về 0 thì hệ thống ta đã hở cần kiểm tra và khắc phục chỗ rò rỉ.
HÚT CHÂN KHÔNG
Hoàn thiện được sơ đồ hệ thống lạnh
Các thao tác lắp đặt các thiết bị để hút chân không toàn hệ thống
Không khí tồn tại trong hệ thống cản trở quá trình trao đổi nhiệt và gây tắc phin lọc Do đó, việc hút chân không hệ thống là cần thiết để loại bỏ hoàn toàn không khí và hơi nước ra khỏi hệ thống.
2.1 Nối bơm chân không vào hệ thống:
Sau khi thực hiện thử kín, nếu hệ thống kín đã đạt yêu cầu, tiến hành xả bỏ ni tơ để tiếp tục công đoạn hút chân không Tiếp theo, tháo chai ni tơ ra và lắp ráp các thiết bị vào hệ thống theo sơ đồ đã được vẽ.
* Ghi chú: triệt tiêu các mối xì ở các đầu nối
Hình 8.2 Sơ đồ hút chân không hệ thống 2.2 Hút chân không:
Tiến hành gắn các thiết bị vào hệ thống như hình vẽ
Mở toàn bộ các van dịch vụ ở bộ van nạp và bộ van 3 ngã
Kiểm tra các khớp nối tại các van dịch vụ, bộ van nạp, chai gas, bơm chân không
Quan sát kim đồng hồ, hút chân không cho tới khi kim đồng hồ chỉ giá trị -30inHg thì khóa 2 van đồng hồ và tắt máy.
NẠP GAS
Trình bày được quy trình nạp ga cho hệ thống
Kiểm tra được lượng gas trong hệ thống
Tiến hành chuẩn bị bình gas đúng với loại cần nạp vào tủ lạnh, cân để xác định lượng gas trong chai gas
Xác định lượng gas nạp vào tủ theo catalog nhà sản xuất hoặc theo kinh nghiệm
Hình 8.3: Sơ đồ nạp gas cho hệ thống 3.2 Nạp gas:
Sau khi hoàn tất quá trình hút chân không và kiểm tra độ kín của các đường ống, hãy khóa van bơm chân không trên bộ van 3 ngã Tiếp theo, đặt chai gas thẳng đứng lên bàn cân và ghi lại vị trí ban đầu của chai gas trên màn hình hiển thị của cân.
Mở van chai gas và van đồng hồ của bộ van nạp gas để cho gas từ từ đi vào hệ thống Hành động này giúp lấp đầy các khoảng trống chân không, ngăn chặn không khí lọt vào bên trong.
Khóa van đồng hồ của bộ van nạp gas lại
CHẠY THỬ
Xác định lượng gas nạp cho hệ thống đã đạt yêu cầu hay chưa
Cho hệ thống hoạt động quan sát các biểu hiện của tủ lạnh:
Dàn ngưng nóng và ấm dần đến phin lọc
Dàn bay hơi lạnh Đường hút mát
4.2 Kiểm tra thông số kỹ thuật, cân chỉnh lượng gas nạp:
Kiểm tra thông số kỹ thuật của tủ ghi trên vỏ máy hoặc trong catalogue là bước quan trọng để so sánh với thông số thực tế khi nạp gas Điều này giúp xác định xem quá trình nạp gas và vận hành hệ thống đã được thực hiện chính xác hay chưa.
- Khi lượng gas đã đủ phải đạt các yêu cầu sau:
+ Đồng hồ thấp áp kim chỉ 8 ÷ 15 psi
+ Cường độ dòng điện phải đạt trang thái định mức (1 ÷ 1.4 A, 220V)
+ Dàn nóng phải nóng đều
+ Dàn lạnh phải lạnh đều và có tuyết bám
+ Phin lọc chỉ hơi ấm nếu nóng quá thì hệ thống ta đã có sự cố phải tìm nguyên nhân và khắc phục
+ Khi đã đạt thông số trên thì ta tiến hành bấm ống hàn kín đầu rắcco phía sau phin lại tránh gây rò rỉ khi di chuyển
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20 HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
3 Đồng hồ đo áp suất 10 bộ
4 Đồng hồ vạn năng 10cái
5 Máy hút chân không 5 cái
7 Bình chứa bọt xà bông 5 chai
STT Tên các Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu Lỗi thường
101 bước công việc chuẩn thực hiện công việc gặp, cách khắc phục
Kết nối thiết bị theo sơ đồ
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
- Thao tác sai và hàn không chính xác bị xì
Chạy máy, kiểm tra toàn hệ thống
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
Xì hệ thống, chưa hoàn thiện hệ thống,
Nối bơm chân không vào hệ thống
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Xì tại các đầu racco
Chưa xì hết khí nito
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Xì tại các đầu racco
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Lấy sai bình gas Thông số nạp chưa chính xác
6 Nạp gas Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ
Thông số nạp chưa chính
102 qui trình cụ thể ở mục 2.2.3 xác
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.4
Kiểm tra thông số kỹ thuật, cân chỉnh lượng gas nạp
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ Các dụng cụ đo lường
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.4
Các thông số có sự chênh lệch
2.2.1 Thử kín, chạy máy, kiểm tra toàn hệ thống:
- Lắp ráp sơ đồ hệ thống trên hình 8.1
- Mở van V3 để nitơ vào hệ thống
Quan sát giá trị áp suất trên áp kế khoảng 12 ÷ 15 Bar và tiến hành thử kín bằng bọt xà phòng
Để kiểm tra rò rỉ trong hệ thống ống, hãy sử dụng bọt xà phòng để phủ lên các đường ống, mối hàn và đầu nối Nếu thấy bọt xà phòng nổi lên, điều đó cho thấy hệ thống bị xì tại vị trí đó.
Thử kín bằng xà phòng, rẻ tiền, đơn giản dễ thực hiện nhưng khó xác định được những chỗ xì hở rất nhỏ
- Lắp ráp sơ đồ hệ thống trên hình 8.2
Mở van hạ áp V1 và van cao áp V2 trên đồng hồ
Khởi động bơm chân không
Quan sát kim đồng hồ khi đồng hồ hiển thị -30 inHg khóa 2 van trên đồng hồ, dừng bơm chân không để kiểm tra xì
Kim đồng hồ đứng im thì hệ thống đường ống đã được nối kín
Kim đồng hồ từ từ quay về 0 thì hệ thống đã bị xì lúc này ta tháo bơm chân không ra Tiến hành kiểm tra khắc phục lại
Sau khi khắc phục thử xì xong ta tiếp tục hút chân không lại
- Lắp ráp sơ đồ hệ thống trên hình 8.3
Sau khi hoàn tất việc hút chân không và kiểm tra độ kín của các đường ống, hãy khóa van tháo bơm chân không Tiếp theo, đặt chai gas thẳng đứng lên bàn cân, ghi lại khối lượng ban đầu của chai gas và đánh dấu khối lượng gas cần nạp trên màn hình hiển thị của cân.
Mở van hạ áp V1 và đóng van cao áp V2 trên đồng hồ
Mở van V3 của chai gas để cho gas từ từ vào hệ thống, sau đó khóa van khi đã nạp đủ lượng gas theo vạch cân đã xác định Ví dụ, với gas R134a, áp suất nạp tĩnh khoảng 120 psi và áp suất nạp động ở đồng hồ hạ áp khoảng 8 – 15 psi.
Kiểm tra thông số kỹ thuật của tủ ghi trên vỏ máy hoặc trong catalog là bước quan trọng để so sánh với thông số thực tế khi nạp gas Điều này giúp xác định xem quá trình nạp gas và vận hành hệ thống đã được thực hiện chính xác hay chưa.
* Khi lượng gas đã đủ phải đạt các yêu cầu sau: Đồng hồ thấp áp kim chỉ 5 ÷ 15 psi
Cường độ dòng điện phải đạt trang thái định mức
Nếu không đáp ứng được các yêu cầu về thông số kỹ thuật, cần điều chỉnh lượng gas Nếu áp suất hút quá cao, hãy xả bớt gas; nếu quá thấp, cần nạp thêm gas vào hệ thống.
Yêu cầu thao tác chính xác đúng qui trình đã được hướng dẫn
2.3 Nộp tài liệu thu thập, ghi chép được cho giáo viên hướng dẫn
2.4 Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV thực hành trên 1 mô hình tủ lạnh
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Chạy máy để đo đạc các thông số
- Thao tác đúng quy trình lắp đặt hệ thống
- Thao tác đúng quy trình thử kín
- Thao tác đúng quy trình hút chân không
- Thao tác đúng quy trình nạp gas
- Nhanh gọn và thận trọng trong công tác an toàn
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Đúng thao tác thử kín, hút chân không, nạp gas hệ thống
- Thao tác chính xác từng công việc
- Đo đạc đạt yêu cầu
NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP Ở TỦ LẠNH
KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA TỦ LẠNH
Nắm bắt được các hiện tượng thường xảy ra trong tủ lạnh
Phân tích được nguyên lý làm việc của từng thiết bị
Nắm bắt được các thông số làm việc bình thường của máy
1.1 Dấu hiệu hoạt động bình thường của một tủ lạnh:
Tủ hoạt động êm ái, chỉ phát ra tiếng gõ nhẹ từ hộp rơ le sau khi cắm nguồn khoảng 0.5 đến 1 giây Đường ống nén sẽ dần nóng lên và nhiệt độ sẽ giảm dần cho đến khi phin lọc chỉ còn ấm.
Khi mở cửa tủ, bạn sẽ nghe thấy tiếng gas phun ra từ dàn lạnh Để rơle nhiệt độ hoạt động hiệu quả, cần đặt ở trị số nhỏ; sau một thời gian, tủ sẽ dừng hoạt động Khi nhiệt độ trong tủ tăng lên, tủ sẽ tự động khởi động lại để duy trì độ lạnh.
Khi mới dừng tủ và hoạt động lại ngay thì rơle bảo vệ ngắt máy nén không hoạt động được
Khi tủ hoạt động dàn nóng nóng đều, dàn lạnh bám tuyết đều và trên đường hút có đọng sương
Máy nén phải nóng đều
Dòng điện làm việc thực tế nhỏ hơn dòng định mức trên catalogue
1.2 Kiểm tra áp suất làm việc của máy:
Để kiểm tra áp suất đầu hút và áp suất đầu đẩy của máy nén, cần có đầu nối rắcco ở máy nén và sau dàn ngưng Tuy nhiên, trong các tủ lạnh hoàn thiện thường không có các đầu nối này, do đó, áp suất làm việc của máy thường được xác định thông qua nhiệt độ bề mặt của dàn nóng.
Khi dàn nóng quá nóng: áp suất trong dàn cao và ngược lại
1.3 Xác định dòng điện định mức động cơ máy nén:
Sử dụng ampe kìm để xác định dòng điện làm việc của máy chạy Nếu dòng điện làm việc gần bằng dòng điện định mức trong catalogue, nhưng cao hơn mức này, có thể do một số nguyên nhân nhất định.
Dàn nóng giải nhiệt không tốt
Phụ tải nhiệt dàn lạnh lớn có thể xảy ra do ron cửa bị hở hoặc tủ lạnh chứa quá nhiều thực phẩm Nếu dòng điện nhỏ hơn dòng điện định mức, có thể là do các nguyên nhân như vậy.
Tủ lạnh bị thiếu gas
Tủ lạnh nghẹt phin lọc
1.4 Kiểm tra lượng gas nạp:
Cho máy chạy điều chỉnh thermostat cho tủ làm việc ở chế độ lạnh nhất
Sau 5 phút đốt 1 que diêm hơ vào đoạn ống ra ở cuối dàn nóng cho đến khi diêm cháy hết, sờ tay vào đoạn ống vừa bị đốt:
Nếu ống nóng không thể chạm tay vào, điều này cho thấy máy thiếu gas, dẫn đến việc không đủ gas lỏng để hấp thụ nhiệt từ que diêm đang đốt.
Nếu ống ít nóng tức máy còn đủ gas vì có gas lỏng hấp thụ nhiệt của que diêm nên sờ tay được lâu không thấy nóng
NHỮNG HƯ HỎNG THÔNG THƯỜNG, CÁCH SỬA CHỮA
Biết được các hiện tượng thường xảy ra ở tủ lạnh
Biết được các sự cố thường gặp ở tủ lạnh
Giải thích được các sự cố xảy ra ở tủ lạnh
2.1 Những hư hỏng khi động cơ máy nén vẫn làm việc:
STT Triệu chứng Nguyên nhân Khắc phục
Thiếu gas Tìm chỗ xì, khắc phục, nạp gas lại
107 kém Thermôstat đóng ngắt liên tục Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
Rơ le thời gian bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
Sò lạnh bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
Cầu chì nhiệt Kiểm tra, sữa chữa và thay thế Quạt dàn lạnh hỏng Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
Ron cửa hở Kiểm tra, sữa chữa và thay thế Dàn nóng giải nhiệt không tốt Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
Máy nén yếu Kiểm tra, sữa chữa và thay thế Nghẹt phin lọc 1 phần Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
Tắc ẩm Kiểm tra, sữa chữa
Kiểm tra, sửa chữa và nạp gas khi xì hết gas Đối với tình trạng nghẹt cáp hoàn toàn, cần kiểm tra, sửa chữa và thay thế Nghẹt phin hoàn toàn cũng yêu cầu kiểm tra, sửa chữa và thay thế Cuối cùng, đường ống bị nghẹt hoàn toàn cần được kiểm tra, sửa chữa và thay thế để đảm bảo hoạt động hiệu quả.
Hỏng máy nén Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
3 Điện giật Dây điện chạm vỏ Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
4 Tủ Rơ le thời gian hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc
108 lạnh mất lạnh hoàn toàn thay thế mới
Khi gặp sự cố với rơ le khởi động, cần kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế bằng một thiết bị mới Tương tự, nếu thermôstat hỏng, việc kiểm tra và thay thế cũng là điều cần thiết Đối với động cơ máy nén, hãy thực hiện kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế khi phát hiện hỏng hóc Cuối cùng, nếu dây dẫn điện bị đứt, hãy kiểm tra vị trí đứt và tiến hành thay mới để đảm bảo hoạt động ổn định.
Rơ le bảo vệ hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới
STT Triệu chứng Nguyên nhân Khắc phục
Tủ lạnh làm việc ồn
Giảm rung máy nén không tốt Kiểm tra, khắc phục lại
Do động cơ máy nén Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
Kê tủ không vững trên sàn Kiểm tra, cố định lại
Có ống ga chạm vào vỏ tủ Kiểm tra, sữa chữa Khay hứng nước bị lỏng Kiểm tra, sữa chữa Quạt dàn lạnh bị chạm vào thiết bị khác
Thermôstat hỏng Kiểm tra, sữa chữa và nạp gas lại
Ron cửa hở Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
Thiếu gas Kiểm tra và nạp gas lại
Dàn nóng giải nhiệt không tốt Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
Tắc ẩm Kiểm tra, sữa chữa
Dây điện chạm vỏ Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
Tủ lạnh tiêu thụ nhiều điện
Phòng thông thoáng không tốt Kiểm tra và khắc phục
Tủ đặt gần nguồn nhiệt như bếp, lò sưởi
Kiểm tra và khắc phục
Tủ để sát tường hay ở góc chết khó làm mát dàn ngưng
Cửa tủ đóng không khít nen nhiệt và không khí vào nhiều lớp tuyết bám
Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
Máy nén có sự cố ma sát tăng tải lớn
Kiểm tra, sữa chữa và thay thế Điện áp nguồn cao quá máy chạy cũng nóng hơn, tốn điện
Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
Khi đóng cửa tủ đèn không tắt, cần kiểm tra và nạp gas lại Nếu cửa tủ đóng không khít, nhiệt và không khí sẽ vào nhiều, dẫn đến lớp tuyết bám nhiều, làm giảm hiệu suất truyền nhiệt.
Kiểm tra, sữa chữa và thay thế
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20 HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10bộ
3 Đồng hồ đo áp suất 10 bộ
4 Đồng hồ vạn năng 10cái
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Dấu hiệu hoạt động bình thường của một tủ lạnh
Chuẩn bị các dụng cụ và mô hình học tập
- Máy hoạt động đúng tiêu chuẩn cụ thể ở mục 2.2.2
- Tủ không nóng tại dàn nóng và phin lọc
Kiểm tra áp suất làm việc của máy
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ
- Máy hoạt động đúng tiêu chuẩn cụ thể ở mục 2.2.3
Xác định dòng điện định mức động cơ máy nén
Chuẩn bị các dụng cụ và mô hình học tập
- Máy xấp xĩ dòng điện định mức trên catalogue
- Dòng điện cao hơn dòng điện định mức
Kiểm tra lượng gas nạp
Chuẩn bị các dụng cụ và mô hình học tập
- Máy hoạt động đúng tiêu chuẩn cụ thể ở mục 2.2.4
Những hư hỏng thông thường, cách sửa
Chuẩn bị các dụng cụ và mô hình học tập
-Triệu chứng Nguyên nhân và
-Lầm tưởng hư hỏng này qua hư hỏng khác
Chuẩn bị các dụng cụ và mô hình học tập
Triệu chứng Nguyên nhân và Khắc phục
-Lầm tưởng hư hỏng này qua hư hỏng khác
2.2.1.Chạy máy theo dỗi quan sát: a Kiểm tra tổng thể mô hình b Kiểm tra phần điện của mô hình c Kiểm tra phần lạnh của mô hình
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và cân bằng
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ
2.2.2 Dấu hiệu hoạt động bình thường của một tủ lạnh:
Tủ hoạt động êm ái, chỉ phát ra tiếng gõ nhẹ từ hộp rơ le sau khi được cắm nguồn trong khoảng 0.5 đến 1 giây Đường ống nén sẽ dần nóng lên và nhiệt độ sẽ giảm dần cho đến khi phin lọc chỉ còn ấm nhẹ.
Khi mở cửa tủ, bạn sẽ nghe thấy tiếng gas phun ra từ dàn lạnh Để rơle nhiệt độ ở mức thấp, sau một thời gian tủ sẽ ngừng hoạt động Khi nhiệt độ trong tủ tăng lên, tủ sẽ tự động hoạt động trở lại.
Khi mới dừng tủ và hoạt động lại ngay thì rơle bảo vệ ngắt máy nén không hoạt động được
Khi tủ hoạt động dàn nóng nóng đều, dàn lạnh bám tuyết đều và trên đường hút có đọng sương
Máy nén phải nóng đều
Dòng điện làm việc thực tế nhỏ hơn dòng định mức trên catalogue
2.2.3 Kiểm tra áp suất làm việc của máy:
Để kiểm tra áp suất đầu hút và áp suất đầu đẩy của máy nén, cần có đầu nối rắcco ở máy nén và sau dàn ngưng Tuy nhiên, trong các tủ lạnh hoàn thiện thường không có các đầu nối này, vì vậy áp suất làm việc của máy thường được xác định thông qua nhiệt độ bề mặt của dàn nóng.
Khi dàn nóng quá nóng : áp suất trong dàn cao và ngược lại
2.2.4 Xác định dòng điện định mức động cơ máy nén:
2.2.5 Kiểm tra lượng gas nạp:
Cho máy chạy điều chỉnh thermostat cho tủ làm việc ở chế độ lạnh nhất
Sau 5 phút đốt 1 que diêm hơ vào đoạn ống ra ở cuối dàn nóng cho đến khi diêm cháy hết, sờ tay vào đoạn ống vừa bị đốt:
Nếu ống nóng không thể chạm vào, điều này cho thấy máy đang thiếu gas Thiếu gas lỏng khiến ống không đủ nhiệt để nhận từ que diêm đốt nóng.
Nếu ống ít nóng tức máy còn đủ gas vì có gas lỏng hấp thụ nhiệt của que diêm nên sờ tay được lâu không thấy nóng
2.2.6 Đo đạc các thông số như: nhiệt độ, áp suất, dòng làm việc
2.2.7.Theo dỗi hoạt động của mô hình để xem xét hư hỏng tìm ra nguyên nhân rồi khắc phục
Yêu cầu ghi chép chính xác
2.2.8 Nộp tài liệu thu thập, ghi chép được cho giáo viên hướng dẫn
2.2.9 Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV thực hành trên 1 mô hình tủ lạnh
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Kiểm tra áp suất làm việc của máy 4
- Kiểm tra lượng gas nạp
- Những hư hỏng, cách sửa chữa
- Thao tác đúng quy trình chạy máy
- Phát hiện các sự cố hư hỏng, tìm nguyên nhân và cách khắc phục
- Nhanh gọn và thận trọng trong công tác an toàn
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Đúng thao tác chạy máy Thông minh để xử lý sự cố
- Thao tác chính xác từng công việc
- Đo đạc đạt yêu cầu
* Chú ý: GVHD tạo các sự cố trên hệ thống sau đó HSSV xác định sự cố và khắc phục sửa chữa
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TỦ LẠNH
SỬ DỤNG TỦ LẠNH
Việc sử dụng tủ lạnh ngày càng trở nên dễ dàng, nhưng để đảm bảo tủ lạnh hoạt động hiệu quả, cần điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với từng loại sản phẩm.
1.1 Điều chỉnh nhiệt độ làm việc của tủ:
Để bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh hiệu quả, người dùng có thể điều chỉnh nhiệt độ bằng cách cài đặt rơle nhiệt độ Tùy thuộc vào yêu cầu bảo quản, vị trí của rơle nhiệt độ cần được điều chỉnh cho phù hợp Đối với dàn bay hơi tĩnh, vị trí rơle càng gần dàn lạnh thì nhiệt độ càng thấp Trong khi đó, với dàn bay hơi có quạt gió, vị trí càng gần cửa gió thổi sẽ giúp thực phẩm lạnh hơn.
Nhiệt độ lý tưởng trong ngăn lạnh thường dao động từ 2 đến 5 độ C, trong khi ngăn rau quả duy trì nhiệt độ khoảng 7 đến 10 độ C Điều này áp dụng khi núm rơle nhiệt độ được đặt ở mức trung bình và nhiệt độ môi trường xung quanh khoảng 28 độ C.
Khi điều chỉnh núm từ mức thấp nhất đến mức cao nhất, nhiệt độ trong buồng lạnh có thể biến đổi từ 5°C đến 7°C Đặc tính đóng và ngắt mạch dựa trên tín hiệu nhiệt độ tại dàn bay hơi được gọi là đặc tính của rơle nhiệt, và nó được xác định bởi các thông số cụ thể.
Khoảng nhiệt độ điều chỉnh được xác định bằng giới hạn ngắt tiếp điểm giữa chế độ cực đại và cực tiểu
Hiệu nhiệt độ trong quá trình đóng mạch và ngắt mạch ở chế độ làm việc xác định có thể điều chỉnh trong khoảng từ -7 °C Theo đường đặc tính của APT, việc điều chỉnh này đảm bảo hiệu suất hoạt động ổn định và hiệu quả.
Nhiệt độ hoạt động của hệ thống là 18 o C với biên độ ngắt mạch từ 6 đến 7 o C Cụ thể, tại vị trí 5, hệ thống sẽ ngắt mạch ở nhiệt độ -12 o C và đóng mạch lại ở -5 o C Đồ thị 10.1 thể hiện mối liên hệ giữa vị trí núm thermôstat và nhiệt độ trong buồng lạnh.
1.2 Bảo quản thực phẩm trong tủ:
Tùy theo mỗi loại sản phẩm mà có chế độ bảo quản khác nhau để lương thực, thực phẩm được giữ lâu hơn
Hình 10.2 Lương thực, thực phẩm được giữ trong tủ lạnh
1.2.1 Bảo quản thực phẩm đông lạnh:
Thực phẩm đông lạnh cần được bảo quản trong ngăn đông với nhiệt độ thích hợp để duy trì chất lượng Ở -12°C, thực phẩm có thể bảo quản được 2–3 tháng; ở -18°C, thời gian này kéo dài từ 5 đến 6 tháng; và ở -29°C, thực phẩm có thể lưu trữ đến 1 năm Thịt bò thường có thời gian bảo quản lâu hơn so với thịt lợn, cá và gia cầm Độ ẩm trong ngăn đông rất thấp, vì vậy thực phẩm cần được bao gói cẩn thận bằng ni lông để tránh hao hụt và khô Nếu thịt không được bao gói và để lâu, sẽ xảy ra hiện tượng “cháy lạnh”, khiến thực phẩm bị xạm màu, khô và giảm chất lượng.
Khi chuẩn bị sử dụng thực phẩm đông lạnh, hãy chuyển chúng xuống ngăn dưới tủ lạnh để rã đông từ từ Cách này giúp bảo đảm chất lượng và dinh dưỡng của thực phẩm, đồng thời ngăn ngừa tình trạng nước dịch bị chảy mất.
Không nên cho gà, vịt, thịt tươi vào ngăn đông vì quá trình đông lạnh chậm sẽ tạo ra các tinh thể đá lớn, gây tổn thương màng tế bào Khi rã đông, nước dịch sẽ chảy ra, làm mất đi độ ngon và giá trị dinh dưỡng của thịt.
Chỉ nên đông lạnh các loại thịt như trâu, bò, và gà già để thấy rõ tác dụng, vì các tinh thể đá lớn sẽ làm mềm và tăng độ ngon của thịt Đối với thực phẩm tươi, việc bảo quản trong ngăn lạnh là rất quan trọng để giữ được chất lượng và độ tươi ngon.
Nhiệt độ trong ngăn lạnh từ 2 o C – 4 o C để bảo quản thực phẩm tươi
Nhiệt độ trong ngăn đáy từ 7 o C – 10 o C để bảo quản rau quả
Để đảm bảo không khí trong ngăn lạnh được lưu thông tốt, bạn không nên nhồi nhét quá nhiều thực phẩm vào tủ lạnh, vì điều này sẽ làm cản trở quá trình đối lưu không khí.
Để bảo quản thực phẩm an toàn, cần bọc kín bằng nilông để tránh nhiễm chéo vi khuẩn Việc lưu trữ thực phẩm sống cùng với thực phẩm chín có thể gây nguy hiểm, vì dịch nhầy từ thực phẩm sống có thể lây nhiễm sang thực phẩm chín Nếu không nấu chín lại trước khi sử dụng, có thể dẫn đến nguy cơ sức khỏe nghiêm trọng.
Hầu hết các tủ lạnh hiện nay đều có hình vẽ hướng dẫn vị trí để bảo quản các sản phẩm như trứng, bơ, chai lọ, sữa, rau, quả, nước uống, thịt và cá Chúng ta chỉ cần tuân thủ đúng các chỉ dẫn này để đảm bảo thực phẩm được bảo quản tốt nhất.
Để giữ cho tủ lạnh luôn thơm tho, bạn nên tránh để các thực phẩm có mùi mạnh như cá, mực, xoài, sầu riêng và mắm tôm vào trong tủ Những thực phẩm này có thể khiến tủ lạnh bị ám mùi, và việc khử mùi sẽ trở nên khó khăn hơn Mùi hôi từ các thực phẩm này có thể lây lan sang các thực phẩm khác, ảnh hưởng đến hương vị và chất lượng của chúng.
117 thực phẩm có mùi khó chịu cần được bảo quản đúng cách Nếu phải để trong tủ lạnh, hãy bọc chúng nhiều lớp nilông hoặc cho vào chai lọ thủy tinh kín để tránh mùi phát tán.
BẢO DƯỠNG TỦ LẠNH
Biết cách bảo dưỡng tủ lạnh để tránh xảy ra những sự cố cho tủ
Các thao tác tiến hành bảo dưỡng tủ lạnh
Sau mỗi tuần chạy liên tục bạn nên làm vệ sinh tủ theo trình tự
Để vệ sinh tủ lạnh hiệu quả, trước tiên hãy vặn nút điều chỉnh thermostat từ vị trí (ON) hoặc (OFF) để ngắt điện và rút nguồn ra Trong quá trình vệ sinh, tủ lạnh nên được mở để tránh làm giảm tuổi thọ của thiết bị do hoạt động với cường độ tối đa Hãy lấy tất cả thực phẩm và khay ra khỏi tủ, sau đó chuẩn bị một chậu nước ấm sạch, khăn bông sạch và một miếng xốp để cọ ướt và lau khô tủ.
Khi cọ rửa tránh tình trang nước đọng lại ở đáy tủ và các đệm cửa
Vỏ của tủ lạnh dùng khăn sạch tẩm nước ấm, sau đó lau khô
Lau bụi sạch dàn nóng, máy nén bằng vải mềm, không lau bằng vải quá ẩm nước chảy vào hộp đấu điện gây chập điện
Lau sạch gầm chân tủ
Sau khi lau sạch trong và ngoài của tủ phải lau khô ở khe rãnh và mở cửa tủ
2.2 Yêu cầu kỹ thuật an toàn: Để giảm tiêu hao điện năng và tăng tuổi thọ cho tủ lạnh ta cần chú ý những điều sau đây:
Không mở tủ quá nhiều lần, và thời gian mở tủ quá mức cho phép
Không để thức ăn nóng vào trong tủ
Để bảo quản thực phẩm hiệu quả, không nên chứa quá nhiều so với dung tích của tủ lạnh Nên đặt tủ ở nơi khô ráo, ít bụi và thông thoáng, cách tường tối thiểu 10cm để đảm bảo không khí lưu thông và giúp dàn lạnh hoạt động hiệu quả Các chất bảo quản trong hộp cần có nắp đậy để ngăn bay hơi, tránh làm tăng lớp tuyết bám trên dàn lạnh Ngoài ra, không nên để các chất axit hoặc bazo ăn mòn trong tủ.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một nhóm thực hành gồm 3 đến 4 HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
3 Đồng hồ đo áp suất 10 bộ
4 Đồng hồ vạn năng 10cái
STT Tên các bước công Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn
119 việc thực hiện công việc khắc phục
1 Điều chỉnh nhiệt độ làm việc của tủ
Chuẩn bị các dụng cụ và mô hình học tập
- Máy hoạt động đúng tiêu chuẩn cụ thể ở mục 2.2.2
Bảo quản thực phẩm đông lạnh
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ
- Máy hoạt động đúng tiêu chuẩn cụ thể ở mục 2.2.3
- Người tiêu dùng chưa biết cách bảo quản thực phẩm đông lạnh
Bảo quản thực phẩm tươi trong ngăn lạnh
Chuẩn bị các dụng cụ và mô hình học tập
- Máy hoạt động đúng tiêu chuẩn cụ thể ở mục 2.2.4
- Người tiêu dùng chưa biết cách bảo quản thực phẩm tươi trong ngăn lạnh
Phá tuyết Chuẩn bị các dụng cụ và mô hình học tập
- Máy hoạt động đúng tiêu chuẩn cụ thể ở mục 2.2.5
- Thường lấy vật liệu sắt nhọn phá vỡ lớp tuyết đá
Chuẩn bị các dụng cụ và mô hình học tập
- Quy trình bảo dưỡng và Yêu cầu kỹ thuật an toàn
- Không nắm rõ quy trình dễ gây ra những sự cố cho tủ
2.2.1.Chạy máy theo dõi quan sát a Kiểm tra tổng thể mô hình b Kiểm tra phần điện của mô hình c Kiểm tra phần lạnh của mô hình
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và cân bằng
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ
2.2.2 Điều chỉnh nhiệt độ làm việc của tủ ( Theo 10 1.1)
2.2.3 Bảo quản thực phẩm đông lạnh (Theo 10.1.2.1)
2.2.4.Bảo quản thực phẩm tươi trong ngăn lạnh (Theo 10.1.2.2)
2.2.5 Phá băng ngăn lạnh (Theo 10.1.3)
2.2.6 Bảo dưỡng tủ lạnh (Theo 10.2)
2.2.7 Đo đạt các thông số như: nhiệt độ, áp suất, dòng làm việc
Yêu cầu ghi chép chính xác
2.2.8 Nộp tài liệu thu thập, ghi chép được cho giáo viên hướng dẫn
2.2.9 Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV thực hành trên 1 mô hình tủ lạnh
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Điều chỉnh nhiệt độ làm việc của tủ
- Cách bảo quản thực phẩm đông lạnh
- Cách bảo quản thực phẩm tươi trong ngăn lạnh
- Cách phá băng dàn lạnh
- Thao tác đúng quy trình chạy máy
- Phân biệt các cách phá băng
- Nhanh gọn và thận trọng trong công tác an toàn
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Đúng thao tác chạy máy
- Thao tác chính xác từng công việc
- Phân biệt cách bảo quản thực phẩm đông lạnh và thực phẩm tươi trong ngăn lạnh
CẤU TẠO NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG LẠNH THƯƠNG NGHIỆP
TỦ LẠNH, THÙNG LẠNH, TỦ ĐÔNG VÀ TỦ KẾT ĐÔNG
Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông
Hình 11.1 Sơ đồ tủ lạnh thương nghiệp
1 Máy nén 10 Dàn bay hơi
2 Đầu đẩy 11 Bầu tích lỏng
3 Đoạn dàn ngưng làm mát dầu 12 Hồi nhiệt
4 Đường làm mát đầu vào 13 Ống hút
5.Đường làm mát đầu ra 14 Ống dịch vụ
6 Ống xoắn dưới đáy tủ 15 Đầu cảm biến
7 Dàn ngưng tụ 16 Cách nhiệt
Tủ lạnh có hình dáng như tủ đứng một, hai hoặc nhiều cửa có nhiệt độ trên
Thùng lạnh giống như tủ lạnh đặt nằm ngang có nắp mở lên trên, nhiệt độ trên 0 o C
Tủ đông có hình dáng giống như tủ lạnh nhưng có nhiệt độ bảo quản (-18 ÷
Tủ kết đông có hình dáng giống tủ lạnh có nhiệt độ (-18 ÷ 24 o C) nhưng có khả năng kết đông sản phẩm
Có nguyên lý hoạt động giống như tủ lạnh gia đình những loại này trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên hoặc cưỡng bức với môi trường làm lạnh
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
5 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
7 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
9 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Khảo sát tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông
- Tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
- Tháo lắp các chi tiết không đúng
Vận hành tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông
- Tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas, cưa sắt tay hoặc máy, ê tô
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Khảo sát tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông:
- Xem và ghi lại các thông số kỹ thuật của các loại tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông
- Xem và ghi lại sơ đồ mạch điện của các loại tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông
- Mở và xem các thiết bị như máy nén, rơle khởi động, rơle bảo vệ, tụ điện (nếu có)…
- Mở cửa tủ và xem các thiết bị thermostat, đèn, nút nhấn, dàn lạnh
2.2.2 Vận hành tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông:
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và tủ phải được đặt cân bằng
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm từ 2 đến 4 sinh viên sẽ thực hành trên một loại tủ, sau đó sẽ luân chuyển sang các loại tủ khác nhau Mục tiêu là đảm bảo sự đa dạng, với ít nhất một tủ mỗi kiểu cho mỗi nhóm sinh viên.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông; Trình bày được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ;
- Trình bày được nguyên lý làm việc của sơ đồ nguyên lý của tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông
- Vận hành được các loại tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các thiết bị chính của tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông Bên cạnh việc gọi tên các thiết bị, chúng ta cũng sẽ ghi lại các thông số kỹ thuật quan trọng của từng loại tủ và đọc đúng các trị số liên quan.
TỦ KÍNH LẠNH, QUẦY KÍNH LẠNH, TỦ KÍNH ĐÔNG VÀ QUẦY KÍNH ĐÔNG
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông
- Vị trí lắp đặt, chức năng của các thiết bị sử dụng trong hệ thống
- Các quy trình tháo lắp, vệ sinh một số các thiết bị trong hệ thống
2 TỦ KÍN LẠNH, QUẦY KÍN LẠNH, TỦ KÍN ĐÔNG VÀ QUẦY KÍN ĐÔNG:
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
Hình 11.2 Sơ đồ tủ lạnh kín đông thương nghiệp
1 Máy nén 2 Phin sấy lọc
3 Dàn ngưng sơ bộ 4 Dàn ngưng chính
5 Đường quay về máy nén 6 Ống làm mát dầu
9 Dàn bay hơi quạt 10 Hồi nhiệt (ống hút + ống mao)
Các loại tủ và quầy kín này có thiết kế tương tự như tủ lạnh, quầy lạnh, tủ đông và quầy đông, nhưng điểm khác biệt chính là chúng được trang bị cửa kính mở hoặc kéo đẩy, giúp khách hàng dễ dàng quan sát hàng hóa bên trong.
Những loại này dùng để bảo quản hàng hóa, thực phẩm trước khi bán
Có nguyên lý hoạt động giống như tủ lạnh gia đình những loại này trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức với môi trường làm lạnh
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
5 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
7 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
9 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Khảo sát tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và
- Tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục
- Tháo lắp các chi tiết không đúng
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
Vận hành tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
- Tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas, cưa sắt tay hoặc máy, ê tô
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Khảo sát tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông:
- Xem và ghi lại các thông số kỹ thuật của các loại tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
- Xem và ghi lại sơ đồ mạch điện của các loại tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
- Mở và xem các thiết bị như máy nén, rơle khởi động, rơle bảo vệ, tụ điện (nếu có)…
- Mở cửa tủ và xem các thiết bị thermostat, đèn, nút nhấn, dàn lạnh
2.2.2 Vận hành tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông:
- Đặt tủ, quầy ở vị trí thuận lợi và cân bằng
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ, quầy
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ, quầy vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm từ 2 đến 3 sinh viên sẽ thực hành trên một loại tủ hoặc quầy, sau đó sẽ luân chuyển sang các loại tủ kiểu khác Mục tiêu là đảm bảo sự đa dạng, với tối thiểu một tủ hoặc quầy mỗi kiểu cho mỗi nhóm sinh viên.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ vẽ sơ đồ nguyên lý cho các thiết bị lạnh như tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông Đồng thời, chúng tôi sẽ trình bày nhiệm vụ của từng bộ phận trong các thiết bị này, giúp người đọc hiểu rõ hơn về chức năng và cách thức hoạt động của chúng.
- Trình bày được nguyên lý làm việc của sơ đồ nguyên lý của tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
- Vận hành được các loại tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
Tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông là những thiết bị chính trong ngành bảo quản thực phẩm Mỗi loại tủ có các thông số kỹ thuật đặc trưng, giúp người sử dụng dễ dàng ghi nhận và đọc đúng các trị số cần thiết Việc hiểu rõ các thiết bị này không chỉ đảm bảo hiệu quả bảo quản mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm.
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
- Vị trí lắp đặt, chức năng của các thiết bị sử dụng trong hệ thống
- Các quy trình tháo lắp, vệ sinh một số các thiết bị trong hệ thống.
CÁC LOẠI TỦ, QUẦY LẠNH ĐÔNG HỞ
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng của các loại tủ này trong thực tế
Hình 11.3 Sơ đồ tủ, quầy lạnh đông hở thương nghiệp
Các loại tủ và quầy hở chủ yếu được sử dụng để trưng bày và bán các sản phẩm như thịt, cá, gia cầm đông lạnh và kem tại các cửa hàng tự phục vụ.
So với các loại tủ, quầy kín các loại tủ quầy hở chịu ảnh hưởng nhiều hơn của không khí bên ngoài
Hơi môi chất sinh ra từ thiết bị bay hơi được máy nén hút và nén thành hơi có nhiệt độ và áp suất cao, sau đó đi qua bình tách dầu để giữ lại dầu và tiếp tục đến thiết bị ngưng tụ Tại thiết bị ngưng tụ, hơi môi chất nhả nhiệt cho môi trường làm mát như nước hoặc không khí, ngưng tụ thành lỏng cao áp và được chứa trong bình chứa cao áp Lỏng cao áp sau đó đi qua phin lọc, mắt gas và tiết lưu để trở thành hơi bão hòa ẩm với nhiệt độ, áp suất thấp, được đưa vào dàn bay hơi Tại dàn bay hơi, hơi bão hòa ẩm nhận nhiệt từ môi trường cần làm lạnh, sôi và hóa hơi đẳng áp Hơi sinh ra sau dàn bay hơi tiếp tục được máy nén hút về, khép kín chu trình.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ, quầy lạnh đông hở 10 chiếc
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
4 Đồng hồ vạn năng 1 chiếc
5 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
6 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Khảo sát tủ, quầy lạnh đông hở
- Tủ, quầy lạnh đông hở
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
- Tháo lắp các chi tiết không đúng
Vận hành tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
- Tủ, quầy lạnh đông hở
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas, cưa sắt tay hoặc máy, ê tô
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Khảo sát tủ, quầy lạnh đông hở:
- Xem và ghi lại các thông số kỹ thuật của các loại tủ tủ, quầy lạnh đông hở
- Xem và ghi lại sơ đồ mạch điện của các loại tủ, quầy lạnh đông hở
- Mở và xem các thiết bị như máy nén, rơle khởi động, rơle bảo vệ, tụ điện (nếu có)…
- Mở cửa tủ và xem các thiết bị thermostat, đèn, nút nhấn, dàn lạnh
2.2.2 Vận hành tủ, quầy lạnh đông hở:
- Đặt tủ, quầy ở vị trí thuận lợi và cân bằng
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ, quầy
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ, quầy vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm từ 3 đến 4 sinh viên sẽ thực hành trên một loại tủ hoặc quầy, sau đó sẽ luân chuyển sang các loại tủ kiểu khác Việc sắp xếp này nhằm đảm bảo sự đa dạng, với yêu cầu tối thiểu là mỗi nhóm sinh viên phải làm việc với ít nhất một tủ hoặc quầy thuộc mỗi kiểu khác nhau.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý tủ, quầy lạnh đông hở; Trình bày được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ
- Trình bày được nguyên lý làm việc của sơ đồ nguyên lý của tủ, quầy lạnh đông hở
- Vận hành được các tủ, quầy lạnh đông hở đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính của tủ, quầy lạnh đông
133 hở, ghi được các thông số kỹ thuật của các tủ , đọc đúng được các trị số
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại tủ, quầy lạnh đông hở
- Vị trí lắp đặt, chức năng của các thiết bị sử dụng trong hệ thống
- Các quy trình tháo lắp, vệ sinh một số các thiết bị trong hệ thống
HỆ THỐNG ĐIỆN MÁY LẠNH THƯƠNG NGHIỆP
HỆ THỐNG ĐIỆN TỦ LẠNH, THÙNG LẠNH, TỦ ĐÔNG TỦ KẾT ĐỘNG
- Đọc được sơ đồ đấu dây
- Trình bày được chức năng của từng mạch điện trong hệ thống lạnh
- Trình bày được nguyên lý làm việc của từng mạch điện
1.1 Sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc của mạch điện:
Hình 12.1 Sơ đồ mạch điện dùng trong tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông, tủ kết đông
Cuộn dây timer và điện trở xả đá (ĐTXĐ) được kết nối nối tiếp và song song với cuộn dây máy nén Khi nguồn điện được cấp, điện trở của cuộn dây Timer lớn hơn điện trở của ĐTXĐ, dẫn đến điện áp trên Timer cao hơn nhiều so với ĐTXĐ Timer bắt đầu đếm thời gian, đồng thời cấp nguồn cho máy nén hoạt động qua tiếp điểm thường đóng Khi nhiệt độ buồng lạnh đạt yêu cầu, tiếp điểm của cảm biến nhiệt âm đóng lại Sau khi Timer đếm đủ thời gian, nó chuyển tiếp điểm sang ĐTXĐ để thực hiện quá trình xả đá, trong khi Timer và máy nén ngừng hoạt động Khi quá trình xả đá diễn ra và nhiệt độ buồng lạnh tăng lên đến mức cài đặt, tiếp điểm cảm biến nhiệt âm mở ra, kết thúc quá trình xả đá Lúc này, điện áp trên Timer cao hơn, khiến Timer bắt đầu đếm lại để chuyển tiếp điểm về vị trí ban đầu, nối nguồn cho máy nén hoạt động trở lại.
Trong quá trình xả đá, nếu nhiệt độ buồng lạnh tăng cao hoặc cảm biến nhiệt âm không ngắt, cầu chì nhiệt độ sẽ đứt và ngắt nguồn qua ĐTXĐ Mặc dù Timer vẫn hoạt động bình thường và cung cấp nguồn cho máy nén, nhưng quá trình xả đá sẽ không còn hiệu quả Do đó, cần kiểm tra và thay thế linh kiện hỏng.
STT Triệu chứng Nguyên nhân Sữa chữa
1 Máy nén không làm việc
Rơ le bảo vệ hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới
Rơ le khởi động hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Thermostat hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Động cơ máy nén hỏng
Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới
Dây dẫn điện bị đứt Kiểm tra chỗ bị đứt và thay lại
Khi bộ phận xả đá không hoạt động, có thể do điện trở xả đá bị hỏng, cần kiểm tra và thay thế bằng thiết bị mới Ngoài ra, nếu dây dẫn điện bị đứt, hãy kiểm tra vị trí đứt và tiến hành thay thế Cuối cùng, nếu van điện từ xả đá gặp sự cố, cần kiểm tra và sửa chữa để đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả.
Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế
Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế Đèn bị hỏng Kiểm tra, thay thế
4 Đèn luôn sáng Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế
5 Quạt không hoạt động Động cơ quạt bị hỏng Kiểm tra, thay thế Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Các thiết bị điện cần thiết theo sơ đồ mạch điện
Đèn, nút nhấn, thermostat, và timer là những linh kiện quan trọng trong hệ thống điều hòa không khí Máy nén và điện trở xả đá giúp duy trì nhiệt độ ổn định, trong khi quạt đảm bảo lưu thông không khí hiệu quả Cầu chì nhiệt và cảm biến nhiệt âm đóng vai trò bảo vệ và kiểm soát nhiệt độ, còn điện trở sấy hỗ trợ trong quá trình làm nóng Rơ le khởi động và rơ le bảo vệ quá dòng là những thiết bị cần thiết để đảm bảo an toàn và hoạt động ổn định của hệ thống.
2 Tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông, tủ kết đông 10 bộ
3 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
5 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
6 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
7 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
- Tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông, tủ kết đông
Trong sơ đồ mạch điện, các thiết bị điện cần thiết bao gồm: đèn, nút nhấn, thermostat, timer, máy nén, điện trở xả đá, quạt, cầu chì nhiệt, cảm biến nhiệt âm, điện trở sấy, rơ le khởi động và rơ le bảo vệ quá dòng Những thiết bị này đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển và bảo vệ hệ thống điện, đảm bảo hoạt động hiệu quả và an toàn.
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
- Không kiểm tra thiết bị trước khi lắp mạch
- Lắp đặt các thiết bị trong mạch không đúng
- Tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông, tủ kết đông đã được lắp mạch điện hoàn chỉnh
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
- Dựa vào sơ đồ mạch điện chuẩn bị các thiết bị
- Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị điện có trong mạch điện
- Lắp đặt mạch điện theo sơ đồ
- Kiểm tra điện áp nguồn
- Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch trước khi vận hành
Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào thiết bị
- Kẹp Ampe kìm vào nguồn
- Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ, nghe tiếng động của máy có gì bất thường
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ, quầy vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành
- Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm sinh viên từ 2 đến 4 người sẽ thực hành trên một loại tủ nhất định Sau đó, các nhóm sẽ luân chuyển sang các loại tủ khác nhau, với mục tiêu đảm bảo sự đa dạng trong thực hành Mỗi nhóm cần có ít nhất một tủ và một quầy thuộc mỗi kiểu tủ để đảm bảo trải nghiệm học tập phong phú.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Sơ đồ nguyên lý mạch điện của các thiết bị như tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông rất quan trọng để hiểu cách thức hoạt động của chúng Mỗi thiết bị đều có nhiệm vụ riêng trong mạch điện, giúp duy trì nhiệt độ và bảo quản thực phẩm hiệu quả Các thiết bị điện trong mạch không chỉ đảm bảo hoạt động ổn định mà còn góp phần tiết kiệm năng lượng, nâng cao hiệu suất sử dụng Việc nắm rõ sơ đồ mạch và chức năng của từng thiết bị sẽ hỗ trợ người dùng trong việc bảo trì và khắc phục sự cố khi cần thiết.
- Trình bày được nguyên lý làm việc của mạch điện của tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông, tủ kết đông
- Vận hành được các mạch điện của tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông, tủ kết đông đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị trong mạch điện của tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông, tủ kết đông, ghi được các thông số
HỆ THỐNG ĐIỆN TỦ KÍNH LẠNH, QUẦY KÍNH LẠNH, TỦ KÍNH ĐÔNG VÀ QUẦY KÍNH ĐÔNG
kỹ thuật của các tủ, đọc đúng được các trị số
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc mạch điện của các loại tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông
- Các thao tác và trình tự trong quá trình lắp đặt và vận hành mạch điện
Xác định nguyên nhân và khắc phục sự cố trong mạch điện của tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông là rất quan trọng để đảm bảo thiết bị hoạt động hiệu quả Các sự cố thường gặp có thể bao gồm mất điện, hỏng hóc linh kiện điện tử hoặc sự cố trong hệ thống làm lạnh Để khắc phục, người dùng cần kiểm tra nguồn điện, thay thế linh kiện hỏng và bảo trì định kỳ để duy trì hiệu suất của thiết bị.
2 HỆ THỐNG ĐIỆN TỦ KÍN LẠNH, QUẦY KÍN LẠNH, TỦ KÍN ĐÔNG VÀ QUẦY KÍN ĐÔNG:
Phân tích được sơ đồ đấu dây
Chức năng của từng mạch điện trong hệ thống lạnh
Nguyên lý làm việc của từng mạch điện
2.1 Sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc của mạch điện:
Hình 12.2 Sơ đồ mạch điện dùng trong tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
Cuộn dây timer và điện trở xả đá (ĐTXĐ) được mắc nối tiếp và song song với cuộn dây máy nén Khi cấp nguồn, điện trở của cuộn dây Timer lớn hơn, dẫn đến điện áp rơi trên timer cao hơn nhiều so với ĐTXĐ Timer bắt đầu đếm thời gian trong khi dòng điện qua tiếp điểm thường đóng cấp nguồn cho máy nén hoạt động Khi nhiệt độ buồng lạnh đạt yêu cầu, tiếp điểm của cảm biến nhiệt âm đóng lại Sau khi timer đếm đủ thời gian, nó chuyển tiếp điểm cấp nguồn cho ĐTXĐ để thực hiện quá trình xả đá, đồng thời ngừng hoạt động của timer và máy nén Khi quá trình xả đá diễn ra và nhiệt độ buồng lạnh tăng đến mức cài đặt, tiếp điểm cảm biến nhiệt âm mở ra, kết thúc quá trình xả đá Lúc này, điện áp rơi trên timer lại lớn hơn, khiến timer bắt đầu đếm thời gian để chuyển tiếp điểm về vị trí ban đầu, nối nguồn cho máy nén hoạt động trở lại.
Trong quá trình xả đá, nếu nhiệt độ buồng lạnh tăng cao hoặc cảm biến nhiệt âm không ngắt, cầu chì nhiệt độ sẽ đứt và ngắt nguồn qua ĐTXĐ Khi đó, Timer vẫn hoạt động bình thường, cung cấp nguồn cho máy nén, nhưng quá trình xả đá sẽ không diễn ra Do đó, cần kiểm tra và thay thế thiết bị khác.
STT Triệu chứng Nguyên nhân Sữa chữa
1 Máy nén không làm việc
Rơ le bảo vệ hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới
Rơ le khởi động hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Thermostat hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Động cơ máy nén hỏng
Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới
Dây dẫn điện bị đứt Kiểm tra chỗ bị đứt và thay lại
Khi bộ phận xả đá không hoạt động, có thể do điện trở xả đá bị hỏng, vì vậy cần kiểm tra và thay thế bằng bộ mới Nếu dây dẫn điện bị đứt, hãy kiểm tra vị trí đứt và thực hiện thay mới Ngoài ra, cần kiểm tra van điện từ xả đá để xác định xem có hỏng hóc hay không.
Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế
Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế Đèn bị hỏng Kiểm tra, thay thế
4 Đèn luôn sáng Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế
5 Quạt không hoạt động Động cơ quạt bị hỏng Kiểm tra, thay thế Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Các thiết bị điện cần thiết theo sơ đồ mạch điện
Đèn, nút nhấn và thermostat là các thành phần quan trọng trong hệ thống điều hòa không khí Timer giúp điều chỉnh thời gian hoạt động, trong khi máy nén và điện trở xả đá đảm bảo hiệu suất làm lạnh Quạt giữ cho không khí lưu thông, và cầu chì nhiệt bảo vệ hệ thống khỏi quá tải Cảm biến nhiệt âm theo dõi nhiệt độ môi trường, còn điện trở sấy và rơ le khởi động hỗ trợ khởi động thiết bị Cuối cùng, rơ le bảo vệ quá dòng giúp ngăn ngừa hư hỏng do dòng điện cao.
2 Tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
3 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
5 Đồng hồ vạn năng 10chiếc
6 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
7 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
- Tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
Các thiết bị điện cần thiết theo sơ đồ mạch điện bao gồm đèn, nút nhấn, thermostat, timer, máy nén, điện trở xả đá, quạt, cầu chì nhiệt, cảm biến nhiệt âm, điện trở sấy, rơ le khởi động và rơ le bảo vệ quá dòng.
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
- Không kiểm tra thiết bị trước khi lắp mạch
- Lắp đặt các thiết bị trong mạch không đúng
- Tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông đã được lắp mạch điện hoàn chỉnh
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
- Dựa vào sơ đồ mạch điện chuẩn bị các thiết bị
- Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị điện có trong mạch điện
- Lắp đặt mạch điện theo sơ đồ
- Kiểm tra điện áp nguồn
- Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch trước khi vận hành
Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào thiết bị
- Kẹp Ampe kìm vào nguồn
- Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ, nghe tiếng động của máy có gì bất thường
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ, quầy vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành
- Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm từ 2 đến 4 sinh viên sẽ thực hành trên một loại tủ nhất định, sau đó sẽ luân chuyển sang các loại tủ và quầy kiểu khác nhau Mục tiêu là sắp xếp để đảm bảo sự đa dạng, với tối thiểu mỗi nhóm được thực hành trên 01 tủ và 01 quầy của mỗi kiểu khác nhau.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện cho các thiết bị như tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông Đồng thời, chúng tôi cũng sẽ trình bày nhiệm vụ của từng thiết bị điện trong mạch, giúp bạn hiểu rõ hơn về chức năng và vai trò của chúng trong hệ thống lạnh.
- Trình bày được nguyên lý làm việc của mạch điện của tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
Kỹ năng - Vận hành được các mạch điện của tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông đúng qui trình đảm 4
144 bảo an toàn điện lạnh;
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các thiết bị trong mạch điện của tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sẽ ghi lại các thông số kỹ thuật của các loại tủ này và hướng dẫn cách đọc đúng các trị số liên quan.
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc mạch điện của các loại tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông
- Các thao tác và trình tự trong quá trình lắp đặt và vận hành mạch điện
Xác định nguyên nhân và khắc phục sự cố trong mạch điện của tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông là rất quan trọng Các vấn đề thường gặp có thể bao gồm lỗi kết nối, hỏng hóc linh kiện hoặc sự cố nguồn điện Để giải quyết, cần kiểm tra kỹ lưỡng các mạch điện, thay thế linh kiện hỏng và đảm bảo nguồn điện ổn định Việc này không chỉ giúp duy trì hiệu suất hoạt động của thiết bị mà còn kéo dài tuổi thọ của chúng.
HỆ THỐNG ĐIỆN CÁC LOẠI TỦ, QUẦY LẠNH ĐÔNG HỞ: ….…
- Phân tích được sơ đồ đấu dây
- Chức năng của từng mạch điện trong hệ thống lạnh
- Nguyên lý làm việc của từng mạch điện
3.1 Sơ đồ nguyên lý và nguyên lý hoạt động của mạch điện:
Hình 12.3 Sơ đồ mạch điện của tủ, quầy lạnh đông hở
Khi cấp nguồn cho mạch, cả timer và máy nén đều hoạt động Máy nén bắt đầu làm việc, trong khi timer đếm thời gian Khi nhiệt độ buồng lạnh giảm đến mức cài đặt của cảm biến nhiệt âm (SL), tiếp điểm cảm biến này đóng lại Sau khi timer đếm đủ thời gian cài đặt, nó sẽ chuyển tiếp điểm từ chân 4 sang chân 2 để cấp nguồn cho điện trở xả đá (ĐTXĐ) và ngắt nguồn cho máy nén Trong quá trình xả đá, timer tiếp tục đếm thời gian Khi timer hoàn tất thời gian xả đá, nó sẽ tự động chuyển tiếp điểm từ chân 2 về chân 4 để khôi phục hoạt động cho máy nén, đồng thời kết thúc quá trình xả đá.
Trong quá trình xả đá, nếu đá tan hết và nhiệt độ buồng lạnh tăng cao mà cảm biến nhiệt âm không mở tiếp điểm, cầu chì nhiệt (SN) sẽ đứt ra, ngắt nguồn qua ĐTXĐ.
Như vậy ở mạch này đồng thời luôn có 2 thiết bị cùng hoạt động là timer và
Khi một trong hai thiết bị còn lại tiêu tốn điện năng, có thể xảy ra tình huống khi nhiệt độ trong buồng lạnh đạt mức cài đặt trên SL Lúc này, SL sẽ đóng lại, nhưng nếu Timer chưa đếm đủ thời gian để chuyển tiếp điểm từ chân 4 sang chân 2, thì quá trình xả đá vẫn không thể diễn ra.
STT Triệu chứng Nguyên nhân Sữa chữa
1 Máy nén không làm việc
Rơ le thời gian hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới
Khi gặp sự cố với rơ le khởi động, cần kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế bằng một thiết bị mới Tương tự, nếu thermostat hỏng, hãy thực hiện kiểm tra và thay thế cần thiết Đối với động cơ máy nén, việc kiểm tra, sửa chữa hoặc thay mới cũng là điều quan trọng Cuối cùng, nếu dây dẫn điện bị đứt, hãy xác định vị trí đứt và tiến hành thay thế để đảm bảo hoạt động ổn định.
Rơ le bảo vệ hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới
2 Bộ phận xả đá không làm việc
Khi rơ le thời gian hỏng, cần kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế bằng thiết bị mới Đối với điện trở xả đá bị hỏng, việc kiểm tra và thay thế cũng là điều cần thiết Nếu van điện từ xả đá gặp sự cố, hãy tiến hành kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế Ngoài ra, cảm biến nhiệt âm không đóng tiếp điểm cũng cần được kiểm tra để đảm bảo hoạt động hiệu quả.
Kiểm tra, thay thế mới Cầu chì nhiệt bị đứt Kiểm tra, thay thế mới
Nếu quạt không hoạt động, có thể do động cơ bị hỏng; hãy kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế Ngoài ra, công tắc cửa cũng có thể bị hỏng, cần kiểm tra và thay thế nếu cần Cuối cùng, nếu dây dẫn điện bị đứt, hãy xác định vị trí đứt và thay mới để đảm bảo quạt hoạt động trở lại.
Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế Đèn bị hỏng Kiểm tra, thay thế
5 Đèn luôn sáng Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa,thay thế
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Các thiết bị điện cần thiết theo sơ đồ mạch điện
Đèn, nút nhấn, thermostat, timer, máy nén, điện trở xả đá, quạt, cầu chì nhiệt, cảm biến nhiệt âm, điện trở sấy, rơ le khởi động và rơ le bảo vệ quá dòng là những thành phần quan trọng trong hệ thống điều hòa không khí Các thiết bị này phối hợp với nhau để đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu, giúp duy trì nhiệt độ lý tưởng và tiết kiệm năng lượng Việc hiểu rõ chức năng của từng linh kiện sẽ hỗ trợ người dùng trong việc bảo trì và nâng cao tuổi thọ của hệ thống.
2 Tủ, quầy lạnh đông hở 10 bộ
3 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
5 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
6 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
7 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
- Tủ, quầy lạnh đông hở
Các thiết bị điện cần thiết theo sơ đồ mạch điện bao gồm đèn, nút nhấn, thermostat, timer, máy nén, điện trở xả đá, quạt, cầu chì nhiệt, cảm biến nhiệt âm, điện trở sấy, rơ le khởi động và rơ le bảo vệ quá dòng.
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
- Không kiểm tra thiết bị trước khi lắp mạch
- Lắp đặt các thiết bị trong mạch không đúng
- Tủ, quầy lạnh đông hở đã được lắp mạch điện hoàn chỉnh
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
- Dựa vào sơ đồ mạch điện chuẩn bị các thiết bị
- Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị điện có trong mạch điện
- Lắp đặt mạch điện theo sơ đồ
- Kiểm tra điện áp nguồn
- Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch trước khi vận hành
Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào thiết bị
- Kẹp Ampe kìm vào nguồn
- Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ, nghe tiếng động của máy có gì bất thường
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ, quầy vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành
- Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm sinh viên từ 3 đến 4 người sẽ thực hành trên một loại tủ cụ thể Sau đó, các nhóm sẽ luân chuyển sang các loại tủ và quầy khác nhau, nhằm đảm bảo sự đa dạng trong trải nghiệm học tập Mỗi nhóm cần được sắp xếp để có ít nhất một tủ và một quầy của mỗi kiểu.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý mạch điện của tủ, quầy lạnh đông hở; Trình bày được nhiệm vụ của các thiết bị điện trong mạch
- Trình bày được nguyên lý làm việc của mạch điện của tủ, quầy lạnh đông hở
Kỹ năng - Vận hành được các mạch điện của tủ, quầy lạnh đông 4
149 hở đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
Trong bài viết này, chúng ta sẽ gọi tên các thiết bị trong mạch điện của tủ và quầy lạnh đông hở, đồng thời ghi lại các thông số kỹ thuật của các tủ Việc đọc đúng các trị số là rất quan trọng để đảm bảo hiệu suất và an toàn trong quá trình sử dụng.
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc mạch điện của các loại tủ, quầy lạnh đông hở
- Các thao tác và trình tự trong quá trình lắp đặt và vận hành mạch điện
- Xác định được các nguyên nhân và cách khắc phục các sự cố liên quan trong mạch điện của các loại tủ, quầy lạnh đông hở
LẮP ĐẶT HỆ THỐNG LẠNH THƯƠNG NGHIỆP
ĐỌC BẢN VẼ THI CÔNG
* Mục tiêu: Đọc và hiểu được các ký hiệu, nội dung của bản vẽ về mặt bằng, hệ thống lạnh, hệ thống điện
1.1 Đọc bản vẽ mặt bằng lắp đặt:
Xác định kích thước chiều dài và chiều rộng của mặt bằng
Xác định các kích thước móng trên mặt bằng
Xác định các vị trí lắp đặt
1.2 Đọc bản vẽ thiết kế hệ thống lạnh: Để đọc bản vẽ thiết kế hệ thống lạnh trước tiên phải nắm bắt được sơ đồ nguyên lý, vị trí các thiết bị trong hệ thống lạnh
Xác định các kích thước, khối lượng đường ống , van , co,
Xác định các thiết bị bọc cách nhiệt và chiều dày bọc cách nhiệt
Xác định kích thước, khối lượng đường ống thoát nước
1.3 Đọc bản vẽ thiết kế hệ thống điện: Để đọc bản vẽ thiết kế hệ thống điện trước tiên phải nắm bắt được sơ đồ nguyên lý, vị trí các thiết bị trong hệ thống lạnh, nguyên lý làm việc của hệ thống Xác định khối lượng các thiết bị điện có trong hệ thống
Xác định kích thước, khối lượng dây điện,
LẮP ĐẶT CỤM MÁY NÉN NGƯNG TỤ
Biết được cách lựa chọn vị trí lắp đặt
Nắm được các bước tiến hành để lắp đặt được một dàn ngưng tụ hoàn chỉnh
2.1 Xác định vị trí lắp đặt:
Dựa vào bản vẽ thiết kế thi công hệ thống lạnh, chúng ta xác định các vị trí lắp đặt cụm máy nén và dàn ngưng Sau đó, cần chuẩn bị mặt bằng và các dụng cụ cần thiết để tiến hành lắp đặt.
* Yêu cầu vị trí lắp đặt:
Lắp ở nơi thông thoáng đảm bảo quá trình giải nhiệt là tốt nhất nhưng không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh
Vị trí lắp đặt chắc chắn chịu được trọng lượng và sự dao động của máy
Tiện lợi cho việc bảo trì, sửa chữa sau này
2.2 Kiểm tra cụm máy nén ngưng tụ và lắp đặt:
2.2.1.Kiểm tra cụm máy nén ngưng tụ:
Trước khi tiến hành lắp đặt cụm máy nén ngưng tụ ta cần kiểm tra những vấn đề sau đây:
Thông số kỹ thuật của cụm máy
Phạm vi sử dụng máy
2.2.2.Lắp đặt cụm máy nén ngưng tụ:
Lấy dấu vị trí lắp đặt cụm máy nén ngưng tụ
Cố định giá đỡ lắp cụm máy nén ngưng tụ bằng ốc và bu lông (giá đỡ phải cân bằng)
Kiểm tra độ cân bằng của cụm máy nén ngưng tụ.
LẮP ĐẶT QUẦY LẠNH
Biết cách xác định vị trí lắp đặt
Nắm được các bước tiến hành để lắp đặt được một quầy lạnh hoàn chỉnh
3.1 Xác định vị trí lắp đặt:
Dựa vào bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt và mặt bằng lắp đặt, chúng ta xác định vị trí các quầy lạnh Sau đó, tiến hành chuẩn bị mặt bằng và các dụng cụ cần thiết cho quá trình lắp đặt.
3.1.1 Yêu cầu vị trí lắp đặt:
Lắp ở nơi thông thoáng không bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh
Vị trí lắp đặt chắc chắn chịu được trọng lượng và sự dao động của máy
Tiện lợi cho việc bảo trì, sửa chữa sau này
Vị trí thuận lợi cho quá trình thi công tiếp theo
Kiểm tra độ cân bằng của quầy lạnh
3.2 Kiểm tra các thiết bị và lắp đặt quầy lạnh vào vị trí:
Kiểm tra chất lượng và thông số kỹ thuật của quầy lạnh là bước đầu tiên quan trọng Sau đó, cần đưa các quầy lạnh vào vị trí và chức năng sử dụng phù hợp Để đảm bảo an toàn, hãy cố định các quầy lạnh nhằm tránh sự dịch chuyển có thể gây rạn nứt đường ống gas và ống nước khi kết nối với cụm máy nén dàn ngưng.
3.2.1.Kiểm tra các thiết bị quầy lạnh:
Trước khi tiến hành lắp đặt quầy lạnh ta cần kiểm tra những vấn đề sau đây: Thông số kỹ thuật của cụm máy
Phạm vi sử dụng máy
Lấy dấu vị trí lắp quầy lạnh
Cố định quầy lạnh bằng ốc nở và bu lông.
LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG DẪN GA VÀ NƯỚC
Biết cách xác định vị trí lắp đặt, cách đấu nối ống
Nắm được các bước tiến hành để lắp đặt được một hệ thống lạnh hoàn chỉnh
4.1 Đọc bản vẽ mặt bằng lắp đặt:
Xác định và dự trù chiều dài đường ống gas đi và về
Xác định đường kính ống gas đi và về
Xác định đường kính cách nhiệt ống gas đi và về
Xác định và dự trù chiều dài đường ống nước đi và về
Xác định đường kính ống nước đi và về
Xác định đường kính cách nhiệt ống nước đi và về
4.2 Lắp đặt đường ống gas:
4.2.1 Công tác chuẩn bị giá đỡ ống:
153 Ống đồng dẫn môi chất nối giữa các thiết bị của hệ thống khi có chiều dài trên 1m thì cần các đai đỡ hoặc treo ống
* Lắp đặt đường ống gas:
Rải ống đồng từ vị trí cụm máy nén dàn ngưng đến quầy lạnh cần được xác định chính xác Tại các vị trí này, ống cần được để thừa một đoạn đủ để thuận tiện cho việc lắp đặt và kết nối với các thiết bị sau này Sau khi lắp đặt, hai đầu ống phải được làm bẹp và hàn kín để ngăn bụi lọt vào.
Để nối ống đồng với thiết bị, cần sử dụng dụng cụ chuyên dụng là loe ống đồng Ống đồng dẫn môi chất lạnh sẽ được kết nối với hai đầu của thiết bị, và sau khi loe, đầu ống đồng sẽ được gắn vào các đầu van chờ của thiết bị.
Khi cần nối ống đồng với các thiết bị không có van hoặc đường dẫn môi chất xa, nếu ống đồng không đủ dài, phương pháp hàn bạc sẽ được sử dụng để kết nối chúng một cách hiệu quả.
Chú ý là phải thổi nitơ đường ống trước và trong khi hàn ống với áp suất duy trì 2kg/cm2 trong khi hàn
Hình 13.1 Hàn nối ống 4.3 Lắp đặt đường ống nước: Ống thoát nước ngưng cần đặt nghiêng dần từ trong ra ngoài để thuận loại quá trình thoát nước ngưng
Để đảm bảo hệ thống thoát nước ngưng hoạt động hiệu quả, cần đào các con lươn và xây dựng hộp bằng gạch có trát chất chống ẩm, tránh gây hư hỏng cho lớp cách nhiệt.
Rải ống nước PVC với đường kính và cách nhiệt theo yêu cầu trong bản vẽ và vật tư đã được phê duyệt, từ vị trí quầy lạnh đến hố gas.
Kết nối các đoạn ống bằng keo để giảm thiểu trở lực, đồng thời đảm bảo có độ dốc giúp nước thoát hết và ngăn ngừa cáu cặn gây tắc nghẽn Để đảm bảo an toàn và tránh rò rỉ nước ngưng, cần tiến hành thử kín để phát hiện và khắc phục kịp thời các điểm rò rỉ.
Bịt kín đáy ống và các ống đầu vào ống nhánh trục chính Dùng các van chặn đầu ống trục chính và nút bịt cho các đầu ống nhánh
Bơm cấp nước từ từ vào đường ống trục chính
Kiểm tra sự dò rỉ nước trên đường ống Chỉ tiến hành bọc cách nhiệt kín các đầu nối sau khi đường ống được thử và kín hoàn toàn.
LẮP ĐẶT ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN
* Mục tiêu: Đọc được bản vẽ sơ đồ điện
Biết được cách đấu nối dây trong hệ thống điện
Nắm được quy trình lắp đặt và chạy thử cho hệ thống điện
5.1 Đọc bản vẽ sơ đồ điện: Để đọc bản vẽ thiết kế hệ thống điện trước tiên phải nắm bắt được sơ đồ nguyên lý, vị trí các thiết bị trong hệ thống lạnh, nguyên lý làm việc của hệ thống
5.2 Chuẩn bị dây dẫn và thiết bị điện và đấu nối:
Dựa vào sơ đồ mạch điện chuẩn bị các thiết bị
Xác định khối lượng các thiết bị điện có trong hệ thống
Xác định kích thước, khối lượng dây điện,
Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị điện có trong mạch điện
Lắp đặt mạch điện theo sơ đồ
Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch trước khi vận hành
5.3 Kiểm tra và chạy thử:
Kiểm tra điện áp nguồn
Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào lốc
Kẹp ampe kÌm vào nguồn
Vận hành mạch điện và quan sát giá trị dòng điện thực tế, nghe tiếng động của máy có gì bất thường
Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức.
VỆ SINH CÔNG NGHIỆP HỆ THỐNG
Nắm được quy trình vệ sinh, cách vệ sinh cho hệ thống lạnh
6.1 Làm sạch bên trong hệ thống gas:
Khi công việc lắp đặt đã hoàn thành ta tiến hành làm sạch đường ống dẫn gas lạnh
Dùng khí N2 thổi mạnh vào đường ống sau khi kết nối xong để làm sạch hệ thống ống lần cuối cùng trước khi thử kín
6.2 Làm sạch bên ngoài hệ thống:
Khi công việc lắp đặt đã xong ta dùng dẻ mềm để lau chùi bề mặt trong và ngoài các quầy lạnh và các thiết bị của hệ thống
Sau khi hoàn tất quá trình lắp đặt, hãy thu gom các dụng cụ đã sử dụng và cho vào thùng Đồng thời, tiến hành quét dọn xung quanh để tạo không gian gọn gàng, sẵn sàng cho công việc tiếp theo.
6.3 Làm sạch mặt bằng thi công:
Khi công việc lắp đặt đã xong ta dùng dẻ mềm để lau chùi bề mặt trong và ngoài các quầy lạnh và các thiết bị của hệ thống
Sau khi hoàn thành quá trình lắp đặt, hãy thu gom các đồ nghề đã sử dụng và cho vào thùng Đồng thời, tiến hành quét dọn xung quanh để không gian làm việc trở nên gọn gàng, sẵn sàng cho các công việc tiếp theo.
HÚT CHÂN KHÔNG VÀ THỬ KÍN HỆ THỐNG
- Trình bày được các bước lắp ráp các thiết bị để hút chân không và thử kín cho hệ thống
- Thực hiện được quy trình hút chân không và thử kín cho hệ thống sau khi đã lắp đặt hoàn chỉnh
7.1 Nối bơm chân không vào hệ thống và vận hành
Hình 13.2 Nguyên tắc cấu tạo và làm việc a) Bộ nạp ba dây nối vào cả đường hút và đẩy; b) Bộ nạp 3 dây chỉ nối vào đường hút
1.Bình chân không; 2.Van chặn phía bơm chân không;
3.Van chặn phía chai ga; 4.Chai ga
Kết nối bơm chân không, đồng hồ sạc gas và chia gas vào hệ thống như hình vẽ
(Trường hợp không có bộ gá với van 2 và 3 thì kết nối sơ đồ như hình b)
Triệt tiêu các mối xì
Cấp nguồn cho bơm chân không hoạt động và quan sát giá trị áp suất trên đồng hồ
Khi áp suất trên đồng hồ chỉ -30inHg thì khoá tất cả các van dừng bơm chân không
7.2 Kiểm tra độ chân không:
Để kiểm tra áp suất trong hệ thống, hãy quan sát kim đồng hồ Nếu kim đồng hồ đứng yên, hệ thống được coi là kín Ngược lại, nếu kim đồng hồ dịch chuyển lên, điều đó cho thấy hệ thống vẫn còn chỗ rò rỉ.
7.3 Thử kín hệ thống, khắc phục chỗ rò rỉ:
Nếu kim đồng hồ dịch chuyển đi lên hệ thống vẫn còn chỗ xì cần tiến hành thử kín
* Nạp tạo áp như sau:
Trong lần nạp nitơ đầu tiên, áp lực được duy trì ở mức 5 kg/cm2 (khoảng 70 psi) trong vòng 5 phút để kiểm tra các vị trí xì lớn Nếu hệ thống không có dấu hiệu xì (áp suất không thay đổi), tiến hành nạp lần thứ hai.
Lần thứ hai: nạp thêm nitơ tăng áp lực lên 15 kg/cm 2 ~ 215 psi Trong vòng
5 phút để kiểm tra tiếp các vị trí xì lớn Nếu không phát hiện chỗ xì (áp suất không thay đổi) thì nạp tiếp lần 3
Lần thứ ba: nạp tiếp nitơ nâng áp lực lên: 28 kg/cm 2 ~ 400 psi
Để kiểm tra các vị trí xì nhỏ, hãy duy trì áp lực trong 24 giờ Bạn có thể sử dụng nước xà phòng tại các điểm nối và hàn để rút ngắn thời gian thử kín.
NẠP GAS HỆ THỐNG
Trình bày được các bước để tiến hành nạp gas an toàn cho hệ thống
8.1 Nối bình gas vào hệ thống:
Bình ga được nối vào hệ thống trong quá trình hút chân không
Nếu trường hợp không hút chân không chai gas thì sau quá trình hút chân không tháo bơm chân không thay bằng chai gas
Do trong đoạn ống từ đồng hồ đến chai gas bị lọt không khí nên phải tiến hành đuổi khí trong ống bằng xả một lượng gas nhỏ
Trong trường hợp máy là một tổ hợp lạnh hoàn chỉnh, lượng gas đã được nạp sẵn trong máy, do đó không cần nạp gas mới Chỉ cần thực hiện việc nạp gas bổ sung trong quá trình chạy thử.
Nếu máy chưa có gas, hãy mở van đầu hút trên đồng hồ sạc gas và van trên chai gas để nạp vào hệ thống một lượng gas theo quy định của nhà sản xuất.
CHẠY THỬ HỆ THỐNG
Kiểm tra được các thông số vận hành của hệ thống có đảm bảo yêu cầu hay không
9.1 Kiểm tra chạy thử hệ thống:
* Trước khi tiến hành chạy thử hệ thống ta cần thực hiện các bước sau đây:
Kiểm tra toàn bộ hệ thống điện là cần thiết để đảm bảo an toàn, bao gồm việc kiểm tra các dây dẫn và tủ điện Tất cả các thiết bị như Automat, thiết bị chống giật và công tắc khởi động cần phải ở trạng thái ngắt để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Trước khi cấp điện cho toàn bộ hệ thống, cần tiến hành kiểm tra an toàn điện Đồng thời, đo độ ồn và độ rung của các thiết bị là rất quan trọng Ngoài ra, việc đo nhiệt độ và độ ẩm của từng quầy lạnh cũng không thể bỏ qua Cuối cùng, cần kiểm tra các thông số an toàn điện của hệ thống để đảm bảo hoạt động hiệu quả và an toàn.
Mở CB nguồn để hệ thống hoạt động hiệu quả, đảm bảo rằng dòng điện của tất cả các máy nén trong quá trình làm việc không vượt quá giá trị định mức, tức là Ilv ≤ Iđm.
Các thiết bị điều khiển ở trạng thái hoạt động tốt
Các thông số về nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn, độ rung đạt yêu cầu kỹ thuật Đạt các thông số về an toàn điện
Thiết bị làm việc ổn định trong thời gian 12h
9.2 Điều chỉnh hệ thống lạnh:
Khi hệ thống hoạt động, việc hiệu chỉnh các thiết bị như thermostat, rơ le bảo vệ áp suất và rơ le nhiệt trên khởi động từ là rất quan trọng để đảm bảo hệ thống hoạt động chính xác và đạt yêu cầu.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
Bản vẽ thi công và lắp đặt các hệ thống lạnh thương nghiệp bao gồm tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông Ngoài ra, còn có các thiết bị như tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông, cùng với tủ và quầy lạnh đông hở.
2 Các thiết bị điện và thiết bị lạnh cần thiết theo bản vẽ yêu cầu của hệ thống lạnh thương nghiệp
3 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
5 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
6 Bộ uốn ống các loại 10 bộ
7 Bộ nong loe các loại 10 bộ
8 Mỏ lết các loại 10 bộ
10 Bộ hàn hơi O2 - gas 5 bộ
12 Ống đồng các loại 5 kg
13 Đồng hồ ba dây 10 bộ
15 Que hàn các loại 1.5 kg
19 Ống nước các loại 10 bộ
20 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
21 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu, co, cút các loại
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Đọc bản vẽ thi công
- Bản vẽ thi công các hệ thống lạnh thương nghiệp
- Sổ tay ghi chú hoặc máy tính
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
- Đọc không đúng bản vẽ hoặc không dự trù hết sự chênh lệch về khối lượng thiết bị cần thiết giữa bản vẽ và thực tế lắp đặt
Lắp đặt cụm máy nén ngưng tụ
- Cụm máy nén ngưng tụ
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Lắp đặt không đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
- Lắp đặt không đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ
Lắp đặt đường ống dẫn gas và nước
- Các loại ống gas, ống nước, co cút …
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, …
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.4
- Lắp đặt không đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ
Lắp đặt hệ thống điện
Các thiết bị điện cần thiết theo bản vẽ bao gồm: đèn, nút nhấn, thermostat, timer, máy nén, điện trở xả đá, quạt, cầu chì nhiệt, cảm biến nhiệt âm, điện trở sấy, rơ le khởi động và rơ le bảo vệ quá dòng.
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.5
- Không kiểm tra thiết bị trước khi lắp mạch
- Lắp đặt các thiết bị trong mạch không đúng
161 hồ đo điện, Am pe kìm
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
Vệ sinh công nghiệp hệ thống
- Dụng cụ làm vệ sinh
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.6
- Làm vệ sinh không kỹ
Hút chân không và thử kín hệ thống
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.7
- Hệ thống vẫn không kín hoàn toàn hoặc hút chân không chưa hết
Nạp gas cho hệ thống
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.8
- Không dự trù được lượng gas nạp vào hệ thống dẫn đến nạp thiếu hoặc dư gas
Chạy thử và vận hành hệ thống
- Hệ thống lạnh thương nghiệp đã được lắp đặt hoàn chỉnh
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.9
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Đọc bản vẽ thi công:
- Xác định kích thước chiều dài và chiều rộng của mặt bằng
- Xác định các kích thước móng trên mặt bằng
- Xác định các vị trí lắp đặt
- Xác định các kích thước, khối lượng đường ống, van, co,
- Xác định các thiết bị bọc cách nhiệt và chiều dày bọc cách nhiệt
- Xác định kích thước, khối lượng đường ống thoát nước
- Xác định khối lượng các thiết bị điện có trong hệ thống
- Xác định kích thước, khối lượng dây điện,
2.2.2 Lắp đặt cụm máy nén ngưng tụ:
Để đảm bảo quá trình giải nhiệt hiệu quả, cần xác định và chọn vị trí lắp đặt thông thoáng, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh Vị trí lắp đặt phải chắc chắn, có khả năng chịu được dao động từ máy, đồng thời thuận tiện cho việc bảo trì và sửa chữa.
- Kiểm tra cụm máy nén ngưng tụ: thông số kỹ thuật, model máy, phạm vi sử dụng và loại gas sử dụng
Để lắp đặt cụm máy nén ngưng tụ, trước tiên cần xác định vị trí lắp đặt chính xác và cố định giá đỡ bằng ốc nở và bu lông nhằm đảm bảo độ cân bằng cho cụm máy Bước tiếp theo là tiến hành lắp đặt quầy lạnh.
Khi lắp đặt quầy lạnh, cần xác định vị trí đảm bảo thông thoáng và không bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh Vị trí lắp đặt phải cân bằng, chắc chắn để chịu được trọng lượng và sự dao động của máy Đồng thời, cần lựa chọn vị trí thuận lợi cho việc bảo trì và sửa chữa trong tương lai.
- Kiểm tra chất lượng, thông số kỹ thuật, vi sử dụng và loại gas dử dụng của quầy lạnh
Đầu tiên, xác định vị trí lắp đặt quầy lạnh và đưa các quầy vào đúng chỗ, đảm bảo chức năng sử dụng Cần cố định các quầy lạnh để tránh dịch chuyển, điều này giúp ngăn ngừa rạn nứt ở đường ống gas và ống nước khi kết nối với cụm máy nén dàn ngưng Tiếp theo, tiến hành lắp đặt đường ống dẫn gas và nước một cách chính xác.
- Xác định và dự trù chiều dài các loại đường ống gas, ống nước, ống cách nhiệt
Để đảm bảo an toàn trong quá trình hàn ống gas, cần chuẩn bị giá đỡ ống và kết nối đường ống gas một cách cẩn thận Quan trọng là phải thổi nitơ vào đường ống trước và trong khi hàn, duy trì áp suất 2kg/cm2 để ngăn ngừa nguy cơ cháy nổ.
- Lắp đặt hệ thống đường thoát nước ngưng:
+ Ống thoát nước ngưng cần đặt nghiêng dần từ trong ra ngoài để thuận loại quá trình thoát nước ngưng
+ Đường ống thoát nước ngưng đi dưới nền ta cần đào các con lươn và được xây hộp bằng gạch trát chất chống ẩm gây hỏng cách nhiệt
+ Rải ống nước từ vị trí đặt quầy lạnh tới hố gas
Kết nối các đoạn ống bằng keo để giảm thiểu trở lực trong hệ thống ống dẫn Đặc biệt, cần tạo độ dốc hợp lý để đảm bảo nước thoát ra hoàn toàn, ngăn ngừa tình trạng bám dính cáu cặn và tắc nghẽn trong ống thoát nước ngưng.
+ Để đảm bảo an toàn tranh gây rò rỉ đường nước ngưng ta tiến hành thử kín để phát hiện rò rỉ và khắc phục kịp thời
+ Bọc cách nhiệt kín các đầu nối sau khi đường ống được thử và kín hoàn toàn
2.2.5 Lắp đặt hệ thống điện
- Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị điện có trong mạch điện
- Lắp đặt mạch điện theo yêu cầu bản vẽ
- Kiểm tra điện áp nguồn
- Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch trước khi vận hành
- Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào thiết bị
- Kẹp ampe kiềm vào nguồn
- Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ, nghe tiếng động của máy có gì bất thường
- Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức
2.2.6 Vệ sinh công nghiệp hệ thống
Để đảm bảo hệ thống gas hoạt động hiệu quả, cần thực hiện bước làm sạch bên trong bằng cách sử dụng khí N2 Sau khi hoàn tất việc kết nối, hãy thổi mạnh khí N2 vào đường ống để làm sạch hệ thống ống lần cuối trước khi tiến hành thử kín.
Để duy trì sự sạch sẽ cho hệ thống, hãy sử dụng dẻ mềm để lau chùi bề mặt bên trong và bên ngoài của các quầy lạnh cùng thiết bị liên quan Sau khi hoàn tất quá trình lắp đặt, cần thu gom các dụng cụ đã sử dụng vào thùng và quét dọn khu vực xung quanh để chuẩn bị cho các công việc tiếp theo.
Để chuẩn bị cho công việc thi công, việc làm sạch mặt bằng là rất quan trọng Hãy lau chùi bề mặt, thu gom các dụng cụ đã sử dụng và quét dọn xung quanh để tạo không gian gọn gàng, sẵn sàng cho các bước tiếp theo trong quá trình thi công.
2.2.7 Hút chân không và thử kín hệ thống
- Kết nối bơm chân không, đồng hồ sạc gas và chia gas vào hệ thống như hình vẽ 13.2
SỬA CHỮA HỆ THỐNG LẠNH THƯƠNG NGHIỆP
XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG
Trình bày và phân tích được các hiện tượng hư hỏng hay xảy ra trong hệ thống lạnh
1.1 Quan sát xem xét toàn bộ hệ thống:
- Đường ống nén phải nóng dần và mức độ nóng giảm dần cho tới phin lọc chỉ còn hơi ấm
- Mở cửa nghe tiếng gas phun ở dàn lạnh
- Khi hoạt động dàn nóng nóng đều, dàn lạnh bám tuyết đều và trên đương hút có đọng sương
1.2 Kiểm tra xem xét các thiết bị liên quan đến hệ thống:
- Kiểm tra dàn ngưng: bề mặt trao đổ nhiệt, động cơ quạt
- Kiểm tra tình trạng làm việc của máy nén
- Kiểm tra tình trạng làm việc của rơ le khống chế nhiệt độ
- Kiểm tra tình trạng làm việc của các rơ le bảo vệ cho máy nén
- Kiểm tra nhiệt độ của dàn bay hơi
- Kiểm tra lượng môi chất trong hệ thống
- Kiểm tra đường ống nước
- Kiểm tra cách nhiệt của hệ thống
1.3 Khẳng định nguyên nhân hư hỏng:
Có nhiều phương pháp để tìm ra nguyên nhân các hư hỏng bên trong hệ thống lạnh:
- Khi dàn bay hơi chỉ có một phần bám tuyết, có thể thiếu ga trong hệ thống
Đường ống hút bị đổ mồ hôi hoặc bám tuyết thường xảy ra khi gas lỏng đã về đến đường hút Nguyên nhân chính có thể là do hỏng rơle nhiệt độ hoặc do lượng gas nạp trong hệ thống quá dư thừa.
Hư hỏng điện trong máy nén tủ lạnh mới rất hiếm, chỉ chiếm vài phần nghìn Những hư hỏng này thường xảy ra ở máy nén đã qua sửa chữa, hút chân không và nạp gas, do ẩm lọt vào gây han rỉ động cơ và dẫn đến cháy cuộn dây.
Khi gas lỏng xâm nhập vào máy nén, nó có thể gây ra hiện tượng sủi dầu trong các te dầu, dẫn đến việc gas lỏng đi vào xi lanh Tình trạng này có thể làm gãy van hút và van đẩy, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu suất hoạt động của máy.
Khi ống mao bị tắc một phần trong quá trình sấy lọc, tủ lạnh sẽ hoạt động liên tục mà không theo chu kỳ, dẫn đến dàn lạnh không đủ lạnh và dàn nóng cũng không đạt được nhiệt độ cao như mong muốn.
Nói chung, các hư hỏng bên trong hệ thống lạnh gồm:
- Có khí không ngưng trong hệ thống
- Phin lọc, phin sấy lọc, ống mao tắc.
SỬA CHỮA HỆ THỐNG LẠNH
2.1 Kiểm tra, sửa chữa, thay thế máy nén:
Hình 14.1 Kiểm tra hư hỏng của máy nén
1 Rút các đầu dây có đầu cắm của động cơ ra khỏi đầu cắm của công tắc chính của máy
2 Chỉnh thang đo của đồng hồ V.O.M vị trí đo : Rx1
3 Đo liên lạc từ cặp dây của động cơ: R # 0
+ nếu R= : dây quấn bị đứt
4 Chỉnh thang đo , vị trí 20 M
5 Đo cách điện một đầu dây với vỏ động cơ (không có sơn)
6 Đọc giá trị đo được Rcd 7 M là tốt nếu không động cơ bị chạm mát (mass)
7 Lắc cốt động cơ theo chiều dọc trục để xác định độ rơ trục
8 Xác định các đầu dây động cơ theo sơ đồ hoặc trị đo ( ban đầu
9 Đấu chạy động cơ đúng chiều quy định
10 Đo dòng không tải và dòng làm việc động cơ bằng ampere kẹp
11 Kiểm tra các dây dẫn điện của động cơ: độ mềm, không trầy xước lớp vỏ nhựa, các đầu ghim tiếp xúc chặt
12 Ghi nhận kết quả kiểm tra: độ cách điện, độ rơ trục, các thông số định mức động cơ P.U.I.F.N
- Kiểm tra áp suất đầu đẩy
- Kiểm tra áp suất đầu hút
- Kiểm tra dầu bôi trơn
- Kiểm tra các cọc chân của máy nén
* KIỂM TRA TÌNH TRẠNG ĐIỆN:
3 Đo chạm mát vỏ bằng viết thử điện
4 Dừng máy và khởi động vài lần ở áp lực 500 P.S.I của bơm
* KIỂM TRA RON (JOINT) LÀM KÍN a TRƯỜNG HỢP HỆ THỐNG CÒN GA:
1 Dùng xà phòng, bọt thử xì hoặc dùng nhớt máy bôi lên
2 Quan sát và đánh dấu điểm xì (điểm nổi bọt)
3 Xiết lại các đầu bu lông còn lỏng
4 Kiểm tra lại các điểm xì
Ghi chú: Nếu biện pháp xiết bu lông không đạt phải cắt ron mới b TRƯỜNG HỢP MÁY NÉN ĐỂ RỜI:
1 Khoá kín hoặc làm kín ống đi
2 Nạp hơi vào các đầu sạc hoặc van sạc, áp lực 300 P.S.I
3 Dùng xà phòng, bọt thử xì hoặc dùng nhớt máy
4 Phát hiện và đánh dấu chỗ xì (điểm nổi bọt)
5 Xiết lại các đầu bu lông, nếu còn lỏng sau đó thử xì lại
* ĐO ÁP LỰC GA (GAS)
3 Lắp dây và đồng hồ sạc ga vào van dịch vụ máy lạnh
6 Đọc trị số áp lực trên đồng hồ
7 So sánh áp lực thực tế đo được với áp lực chuẩn của máy (tiêu chuẩn nhiệt độ
áp lực nhà chế tạo)
8 Kết luận tình trạng máy nén và ga trong hệ thống
2.1.2 Những sự cố thường gặp của máy nén như sau:
- Hỏng thermic trên máy nén
- Lão hóa dầu bôi trơn
- Hở các lá van trong máy nén làm cho áp suất hút nén giảm
- Bó roto (máy không chạy được)
Tùy vào sự cố mà có sự khắc phục sửa chữa cho phù hợp
1 Cắt đường hàn vỏ lốc tại van dịch vụ
3 Gỡ thẻ bài trong lốc
4 Tháo lò xo trên máy
5 Tháo toàn bộ phần điện và cơ ra khỏi vỏ lốc
6 Tháo mạch dây (động cơ điện) ra khỏi phần cơ
7 Tháo bu lông mặt đầu bơm
8 Mở lần lượt: nắp quy lát, thớt bơm, cây đinh vít
9 Tháo cốt máy và phần rô to (ép bằng con đội)
10 Tháo ốc và pít tông
11 Vệ sinh toàn bộ hệ thống
12 Kiểm tra hoàn tất và vệ sinh khu vực
1 Tháo mở cuộn dây cũ
2 Vệ sinh xung quanh khu vực tháo ráp
3 Ráp cuộn dây mới vào vị trí, tiêu chuẩn: + Đúng hướng ra dây của thẻ bài
+ Không cấn cuộn dây vào vách phần bơm
4 Cách đều các khe hở xung quanh giữa rôto và stato của cuộn dây bằng lá canh mỏng Tiêu chuẩn: lá canh rít đều ở mọi phía
5 Xiết dần các bulông, đồng thời kiểm tra độ rít các lá canh đến khi xiết cứng hoàn toàn
1 Tháo mở lắppê cũ ra khỏi thớt bơm
2 Vệ sinh bề mặt thớt bơm:
+ Lau sạch hoặc cạo sạch bằng dao muỗng
+ Rà trên giấy nhám với thớt trên bàn rà hoặc mặt kiếng phẳng
3 Ráp lưỡi gà mới, tiêu chuẩn chính xác vị trí, che kín lỗ thớt bơm
* THAY THẾ CÁC RON (JOINT) MÁY NÉN
1 Cạo mặt ron cũ trên bề mặt thớt bơm
2 Vệ sinh bề mặt bằng giấy nhám mịn hoặc dao cạo nhỏ
3 Làm dấu nền ron mới bằng bôi mỡ bò trên đầu bơm
4 In dấu giấy ron mới lên bề mặt đã bôi mỡ bò
5 Cắt ron và đột lỗ theo dấu, tiêu chuẩn: cắt chính xác và đột lỗ lớn hơn đường kính bu lông ít nhất 1mm
6 Ráp ron máy nén lên mặt quy lát
7 Vặn bu lông và xiết đều tay, tiêu chuẩn: xiết chéo trả bu lông và dừng xiết khi mép ron ướt nhớt
8 Chạy thử và thử xì ron bằng nhớt máy
1 Chuẩn bị các bộ phận rời trước khi tháo ráp
2 Lau sạch vỏ lốc lần cuối bằng vải lau
3 Ráp cuộn dây vào phần cơ, tiêu chuẩn: canh độ hở giữa lõi thép và rô to bằng lá canh mỏng thật đều
4 Vặn hoặc gài lò xo chân máy vào phần cơ
6 Kiểm tra lò xo độ thăng bằng của phần cơ và vỏ lốc
7 Hàn đầu ống bơm và ống vỏ lốc
8 Kiểm tra sự cân đối toàn bộ phần cơ, tiêu chuẩn: không va chạm giữa vỏ lốc và phần cơ lúc chạy không tải và có tải
9 Đổ nhớt vào chạy thử
1 Kiểm tra đường ống hút và ống sạc ở tình trạng trống
2 Dốc ngược lốc để đổ nhớt ra ở 1 trong 2 ống đến khi hết nhớt
3 Đặt lốc lại vị trí cũ
4 Lắp lại rờ le kể cả phần điện
5 Đong nhớt bằng một chai mới, đúng lưu lượng nhớt đã đổ ra hoặc theo chỉ tiêu của nhà chế tạo
7 Hút nhớt bằng ống ni lông tại đường ống về của lốc, tay bịt đường ống sạc
8 Kiểm tra tình trạng lốc chạy
* SÚC RỬA BẦU VỀ MÁY NÉN
1 Xả ống về máy lạnh, ống về của bầu bằng gió đá
2 Đổ xăng vào đầu hút về của bầu
3 Lắc tay và đổi hướng liên tục
4 Dốc ngược để đổ xăng hoà tan trong bầu ra
5 Làm lại từ 2-3 lần đến khi xăng hứng lại thấy sạch
6 Dùng hơi khí nén thổi luồn cả hai đầu ống đến khi ráo mùi xăng
* VẬN HÀNH THỬ LỐC (BLOCK)
1 Ghim thẻ bài hoặc rờ le vào lốc
2 Bắt dây vào bảng điện nguồn chạy thử, có công tắc đóng mở
3 Mở điện khởi động máy
4 Đo kiểm tra dòng khởi động và dòng chạy máy
Tiêu chuẩn: +Thời gian khởi động 2 giây
5 Quan sát kiểm tra tình trạng bơm nhớt
6 Kiểm tra tình trạng khởi động lúc có tải và không tải
7 Tiêu chuẩn: Khởi động được dưới áp lực 50 PSI
8 Tiếp tục các động tác kiểm tra máy
1 Cắt điện (tắt CB hoặc nút phích cắm điện)
2 Cắt xả ống sạc của lốc đến khi hết ga
3 Xả ống đi và ống về của lốc bằng gió đá
4 Tháo bu lông chân lốc
5 Mở rờ le lốc hoặc thẻ bài
6 Tháo lốc cũ ra khỏi chân máy
7 Nối sửa ống đi và về cho đúng vị trí đầu lốc
9 Cho chạy lốc, kiểm tra thông ống bằng cách bấm xả ống về
10 Hàn ống về và ống sạc (nhớ thử xì mối hàn)
11 Ráp lại thẻ bài hoặc rờ le ghim
12 Cho chạy và kiểm tra công việc
* SỬA CHỮA CHẠM MÁT (MASS)
2 Tháo thẻ bài hoặc toàn bộ rờ le và đầu ghim vào lốc
3 Cắm điện lại và kiểm tra mát bằng bút thử điện
4 Xác định một trong hai tình huống sau đó: a) Tủ van còn chạm mát: mát ở hệ thống điện → đo thử kiểm tra hệ thống điện tử b) Tủ hết chạm mát: mát ở lốc → xử lý thay lốc
5 Đo kiểm tra từng linh kiện về khả năng bộ chạm Đo bằng ohm kế R x s
6 Đo kiểm tra từng đường dây bằng ohm kế, đo từ dây đến vỏ máy
7 Xác định điểm bị chạm mát, xử lý thay mới hoặc thay dây điện
- Bó roto (máy không chạy được: Khi máy nén bị bó roto ta có thể khắc phục sự cố như sau :
Hình 14.2 Kiểm tra khi máy nén bị bó roto
Khi động cơ bị bó, việc thêm một tụ điện 4 sẽ giúp tăng moment quay, từ đó hỗ trợ động cơ khởi động hiệu quả hơn.
Để đảo chiều quay của động cơ, ta có thể cấp nguồn vào cuộn CS và sử dụng cuộn CR làm dây đề Tuy nhiên, phương pháp này cần được thực hiện nhanh chóng và dứt khoát, nếu không sẽ dễ gây cháy cho động cơ.
2.2 Sửa chữa thay thế dàn trao đổi nhiệt:
2.2.1 Những sự cố thường gặp:
- Rò rỉ dàn trao đổi nhiệt
*DÒ XÌ DÀN NÓNG a Dò xì đơn giản lúc hệ thống còn ga:
1 Dùng xà phòng thử xì toàn bộ hai đầu dàn ống và mối hàn
2 Tiếp tục thử xì các phần khác ở toàn bộ dàn nóng, chú trọng các điểm có dấu hiệu: ướt nhớt, đóng bẩn, tiếng rò xì ga
3 Đánh dấu xác định các điểm phát hiện xì b Dò xì dàn nóng không ga:
1 Tháo gỡ dàn nóng khỏi hệ thống
2 Hàn bít một đầu ống
3 Bơm không khí nén áp lực 300 PSI vào dàn nóng
4 Quan sát bằng mắt và nghe ngóng tiếng xì để tìm điểm xì
5 Nhúng dàn nóng vào thùng nước đầy để tìm bọt khí xuất phát từ điểm xì
6 Đánh dấu điểm xì sau khi phát hiện
*HÀN LỖ XÌ DÀN NÓNG
1 Cắt bỏ hoặc xé rời các lá nhôm cho trống xung quanh lỗ xì
2 Vệ sinh lỗ xì bằng giấy nhám hoặc dũa mịn
3 Hàn lỗ xì bằng gió đá hoặc bạc hàn
4 Kiểm tra lại bề mặt mối hàn
1 Đánh dấu và khoanh vùng phần đồng hỏng cần sửa chữa
2 Kẻ mực phần đồng cần cắt bỏ
3 Cắt bỏ phần đồng hư theo vạch mực
4 Vẽ mực trên phần tôn mới chọn để thay
6 Gò cạnh phù hợp với hình dáng phần đồng sẽ thay
7 Ráp mí tôn và hàn chấm điểm bằng gió đá
8 Hàn nối mí tôn từ đầu đến cuối mí giáp
9 Hơ nóng và gò giãn các khu vực tôn bị co rút
10 Hơ nóng và rút các khu vực tôn bị dãn, vênh
11 Sửa và kiểm tra mặt phẳng tôn đồng đã thay
12 Mài láng mí hàn bằng máng mài tay
2 Xả hết ga trong hệ thống
3 Xả mối hàn tại đầu ống đi và bộ lọc ga
4 Súc rửa bằng xăng hoặc methanol
5 Thổi sạch trong ống bằng Nitrogen, F22 hoặc không khí nén khô
1 Cắt điện CB (dừng máy)
2 Xả mối hàn đầu ống cao áp và bộ lọc
4 Lắp và thay vào dàn nóng cùng công suất (cùng kích thước)
- Dẹp cánh tản nhiệt: Chải lại cánh tản nhiệt dàn trao đổi nhiệt
- Rò rỉ dàn ngưng: Cô lập dàn đưa nitơ vào kiểm tra dàn với áp suất thử khoảng 15 ÷ 20 kg/cm 2 Sau đó tiến hàn và thử kín
- Hỏng quạt: Tiến hành kiểm tra và sửa chữa quạt
2.3 Sửa chữa, thay thế van tiết lưu:
SỬA CHỮA VAN ĐIỆN TỪ
1 Đo cuộn dây van điện từ bằng ohm kế
Thang đo Rx1, kết quả: + R = : cuộn dây đứt
2 Tháo cuộn dây cũ khỏi lõi ống dây
3 Ráp cuộn dây mới hoặc cuộn dây quấn lại (đúng loại, đúng điện áp sử dụng) 4.Thử lại trạng thái đóng mở của van điện từ bằng nguồn điện tương ứng
5 Kiểm tra độ kín của van khi đóng bằng thổi hơi qua ống, thử đầu còn lại (thử khi van tháo rời)
6 Ráp lại van điện từ sau khi kiểm tra tốt
Tủ lạnh, thùng lạnh và các thiết bị bảo quản lạnh khác như tủ đông và quầy kín lạnh thường gặp sự cố tắc ẩm do nhiệt sôi của môi chất thấp Chỉ cần một lượng hơi nước tồn tại trong hệ thống sẽ gây ra tắc ẩm ngay lập tức, vì vậy trong quá trình sửa chữa, cần chú ý triệt tiêu hoàn toàn không khí trong hệ thống Khi xảy ra sự cố, biện pháp khắc phục là xả bỏ toàn bộ gas, thay phin sấy lọc và cân cáp lại nếu có thể Khi nạp gas lại, có thể thêm một lượng rượu methanol, nhưng cần hạn chế sử dụng vì nó có thể gây ăn mòn và dẫn đến xì môi chất.
Tủ quầy lạnh đông hở thường sử dụng van tiết lưu nhiệt, giúp giảm thiểu sự cố tắc ẩm Tuy nhiên, sự cố tắc bẩn có thể xảy ra trong giai đoạn đầu lắp đặt do xỉ hàn và cặn bẩn Để tránh tình trạng này, khi thực hiện hàn nối ống, cần cho nitơ đi qua trong đường ống Sau khi hoàn thiện hệ thống hàn nối, việc này sẽ giúp đảm bảo hiệu suất hoạt động của tủ quầy lạnh.
Nitơ được sử dụng để làm sạch hoàn toàn đường ống, nhưng cần lưu ý tránh để nitơ vào máy nén vì áp suất lớn có thể làm hỏng các lá van Khi hệ thống bị tắc bẩn, cần xả bỏ môi chất, thay ty van của van tiết lưu nhiệt, thay phin lọc, sau đó tiến hành hút chân không và nạp gas lại cho hệ thống.
2.4 Sửa chữa, thay thế van sấy lọc:
Phin bị tắc bẩn là vấn đề thường gặp khi bảo dưỡng và sửa chữa mà không đảm bảo độ sạch cho các chi tiết Việc hệ thống hoạt động quá lâu cũng có thể dẫn đến sự tích tụ của các chất cặn bẩn, gây tắc phin Để xử lý tình trạng này, người dùng có thể dừng máy, hơ nóng phin và gõ nhẹ để cặn bẩn rơi xuống và thông phin Nếu biện pháp này không hiệu quả, cần phải cắt ra và thay phin mới.
Khi phin bị no ẩm, cần tháo ra và thay mới Để nhận biết tình trạng tắc ẩm, có thể quan sát mắt ga; nếu tủ lạnh không có mắt ga, hãy chú ý đến các triệu chứng tắc ẩm một phần hoặc toàn phần.
Nhiều thợ lạnh sử dụng đèn khò để nung nóng phin khi cắt ra, nhưng phương pháp này không tái sinh được chất hút ẩm mà còn làm hỏng hạt chống ẩm, dẫn đến tình trạng tắc ẩm trong hệ thống Do đó, phin tháo ra từ tủ lạnh cần phải được vứt bỏ và thay thế bằng phin mới.
2.5 Sửa chữa thay thế quạt:
Chỉ những người có trách nhiệm và hiểu biết mới được vận hành và sửa chữa quạt
Kiểm tra an toàn điện và cơ khí là rất quan trọng, trong đó độ cách điện của động cơ phải lớn hơn 1MΩ Các thiết bị bảo vệ cần hoạt động với độ tin cậy cao Cần quay thử máy bằng tay để phát hiện các vấn đề về cơ khí và đảm bảo buồng máy công tác của quạt sạch sẽ, không có vật dụng thừa sót lại Cuối cùng, đóng van hút gió về vị trí nhỏ nhất, đặc biệt là đối với quạt cao áp.
2.5.2 Khởi động quạt: Đóng điện cho động cơ
Khi quạt chạy ổn định mở dần van khí cho tới khi dòng điện đạt tối đa là 95
% dòng định mức thì dừng lại
2.5.3 Theo dõi khi vận hành quạt:
Để đảm bảo an toàn và hiệu suất của máy móc, cần theo dõi thường xuyên các thông số như nhiệt độ các bộ phận ổ đỡ và nhiệt độ động cơ (70 độ C) Cần tránh các va đập cơ khí và tình trạng dòng điện tăng quá định mức Trong trường hợp phát hiện hiện tượng bất thường hoặc nguy cơ mất an toàn, cần ngay lập tức cắt điện và dừng máy.
- Kiểm tra độ ồn, rung động bất thường
- Kiểm tra độ căng dây đai, hiệu chỉnh và thay thế
- Kiểm tra bạc trục, vô dầu mỡ
- Vệ sinh cánh quạt, trong trường hợp cánh quạt chạy không êm cần tiến hành sửa chữa để cân bằng động tốt nhất.
SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN
Trình bày được quy trình sửa chữa hệ thống điện khi xảy ra hư hỏng
3.1 Xác định hư hỏng hệ thống điện:
Khi hệ thống ngừng hoạt động, cần kiểm tra các lỗi sau: nguồn điện, các mối nối của đường dây điện, rơ le khống chế nhiệt độ, rơ le bảo vệ, rơ le khởi động, và các rơ le bảo vệ áp suất của hệ thống.
3.2 Sửa chữa thay thế thiết bị hư hỏng:
Tùy nguyên nhân dẫn đến hệ thống không hoạt động mà ta khắc phục bằng cách thay thế hoặc sửa chữa
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ, quầy lạnh đông kín hở 5 bộ
2 Mô hình tủ lạnh 5 bộ
3 Mô hình kho lạnh 5 bộ
4 Dây nguồn, bút điện, kìm điện, kéo, tuốc nơ vít,các thiết bị điên
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
- Mô hình tủ, quần lạnh đông kín, hở
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ
182 hình 1,2,3 - Mô hình tủ lạnh
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, VOM, Am pe kìm;
- Dây nguồn 220V- 50Hz, dây điện, băng cách điện; thiết bị điên thể được mô tả ở mục 2.2.1 hết các khoản mục
* Cần nghiêm túc thực hiện đúng qui trình, qui định của GVHD
-Xác định sai các thiết bị
*Ôn tập lại kiến thức
Nhận biết các thiết bị trong hệ thống
- Mô hình tủ, quần lạnh đông kín, hở
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, VOM, Am pe kìm;
- Dây nguồn 220V- 50Hz, dây điện, băng cách điện; thiết bị điên
-Xác định đúng chính xác , các thiết bị trên các mô hình
Quan sát xác định sự cố của các hệ thống
- Mô hình tủ, quần lạnh đông kín, hở
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, VOM, Am pe kìm;
- Dây nguồn 220V- 50Hz, dây điện, băng cách điện ,thiết bị điên
-Quan sát hiện tượng và chuẩn đoán chính xác sự cố
-Xác định sai sự cố
*Quan sát, nhận biết kỷ
* Cần nghiêm túc thực hiện đúng qui trình, qui định của GVHD
4 Khắc - Mô hình tủ, quần -Khắc phục đúng -Sai thao tác
183 phục sữa chửa lạnh đông kín, hở
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, VOM, Am pe kìm;
- Dây nguồn 220V- 50Hz, dây điện, băng cách điện ,thiết bị điên sự cố ,thao tác chính xác đúng qui trình nguyên tắc sửa chữa thay thế thiết bị
* Cần nghiêm túc thực hiện đúng qui trình, qui định của GVHD
Nộp tài liệu thu thập, ghi chép được cho
Giấy, bút, máy tính, bản vẽ, tài liệu ghi chép được
Tất cả các nhóm HSSV, đều phải có tài liệu nộp co giáo viên hướng dẩn
- Các nhóm sinh viên không ghi chép tài liệu, hoặc ghi không đầy đủ
6 Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp
- Mô hình tủ, quần lạnh đông kín, hở
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, VOM, Am pe kìm;
- Dây nguồn 220V- 50Hz, dây điện, băng cách điện ,thiết bị điên
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể được mô tả ở mục 2.2.1
- Không lắp đầy đủ các chi tiết
- Không chạy thử lại máy
2.2.1 Vận hành, chạy thử mô hình quan sát sự cố ,nhận biết và khắc phục sửa chửa a Kiểm tra tổng thể mô hình b Kiểm tra phần điện của mô hình c Kiểm tra phần lạnh của mô hình d Cấp điện cho mô hình
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và cân bằng
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ
2.2.2.Quan sát, chuẩn đoán sự cố
Yêu cầu quan sát kỹ, tổng quát và chuẩn đoán đúng sự cố
Yêu cầu thao tác chính xác đúng qui trình
2.2.4 Nộp tài liệu thu thập, ghi chép được cho giáo viên hướng dẫn
2.2.5 Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm sinh viên từ 3 đến 4 người sẽ thực hành trên một mô hình, sau đó sẽ luân chuyển sang mô hình khác Để đảm bảo sự đa dạng, mỗi nhóm cần có ít nhất một mô hình điều hòa không khí, một mô hình tủ lạnh và một mô hình kho lạnh.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Xác định được chính xác các thiết bị trong hệ tống trên các mô hình
- Nắm được nguyên nhân hiện tượng và các khắc phục được các sự cố trên hệ thống
- Vận hành được các mô hình hệ thống lạnh đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Chuẩn đoán đúng sự cố -Thao tác sửa chửa thay thế chính xác đúng nguyên
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Nguyên nhân, hiện tượng và cách khắc phục, sửa chữa thay thế, sự cố máy nén
- Nguyên nhân, hiện tượng và cách khắc phục, sửa chữa thay thế, sự cố thiết bị trao đổi nhiệt
- Nguyên nhân, hiện tượng và cách khắc phục, sửa chữa thay thế, sự cố van tiết lưu
- Nguyên nhân, hiện tượng và cách khắc phục, sửa chữa thay thế, sự cố phin lọc sấy
- Nguyên nhân, hiện tượng và cách khắc phục, sửa chữa thay thế, sự cố hệ thống điện
* Chú ý: GVHD tạo các sự cố trên hệ thống sau đó HSSV xác định sự cố và khắc phục sửa chữa
BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG LẠNH THƯƠNG NGHIỆP
KIỂM TRA HỆ THỐNG LẠNH
Trình bày được các phương pháp để kiểm tra hệ thống
1.1 Kiểm tra hệ thống lạnh:
Kiểm tra sự rung và ồn
Kiểm tra tình trạng bảo ôn
Kiểm tra và thông tắc hệ thống nước ngưng
Kiểm tra bề mặt trao đổi nhiệt của dàn lạnh
Kiểm tra bề mặt trao đổi nhiệt của dàn nóng
Kiểm tra phin lọc gió
1.2 Kiểm tra hệ thống điện:
Kiểm tra dòng và điện áp định mức
Kiểm tra bộ điều khiển nhiệt độ
Kiểm tra điện áp cấp
Kiểm tra hộp đấu nối dây điện của rơ le
Kiểm tra dòng điện làm việc
Kiểm tra động cơ quạt dàn lạnh
Kiểm tra động cơ quạt dàn nóng
LÀM SẠCH CÁC THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
Trình bày được quy trình vệ sinh các thiết bị trao đổi nhiệt
Vỏ máy của các thiết bị lạnh như tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và quầy kín lạnh được thiết kế để cách nhiệt hiệu quả, tuy nhiên việc mở toàn bộ vỏ máy lại rất khó khăn Thông thường, máy nén và dàn ngưng được lắp đặt ở vị trí dưới hoặc trên tủ, tùy thuộc vào hình dáng cấu tạo bên ngoài của từng loại thiết bị.
Dựa vào hình dáng bên ngoài của tủ mà ta xác định vị trí lắp đặt của cụm máy nén dàn ngưng
2.2 Vệ sinh thiết bị trao đổi nhiệt:
Một số dàn trao đổi nhiệt không khí được trang bị bộ lọc khí bằng nhựa hoặc sắt ở phía trước, cho phép dễ dàng vệ sinh bằng nước Đối với dàn ngưng, việc sử dụng bơm áp lực hoặc khí nén để phun mạnh giúp làm sạch bụi bẩn bám trên các ống và cánh trao đổi nhiệt hiệu quả.
Cân chỉnh cánh quạt và bảo dưỡng mô tơ quạt.
LÀM SẠCH HỆ THỐNG LƯỚI LỌC
Trình bày được quy trình tháo gỡ và làm sạch hệ thống lưới lọc
Lưới lọc có vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn bụi bẩn bám vào dàn ngưng trong quá trình trao đổi nhiệt với môi trường Khi thực hiện vệ sinh dàn ngưng, cần tháo vỏ tủ và lấy lưới lọc ra để tiến hành làm sạch hiệu quả.
Vệ sinh lưới lọc bằng bơm nước áp lực hoặc khí nén Luôn luôn vệ sinh từ trong ra ngoài.
BẢO DƯỠNG QUẠT
Trình bày được các phương pháp và quy trình bảo dưỡng quạt
Kiểm tra độ ồn, rung động bất thường
Kiểm tra độ căng dây đai, hiệu chỉnh và thay thế
Kiểm tra bạc trục, vô dầu mỡ
Vệ sinh cánh quạt, trong trường hợp cánh quạt chạy không êm cần tiến hành sửa chữa để cân bằng động tốt nhất
4.1 Tháo hệ thống lưới bảo vệ quạt:
Hệ thống lưới bảo vệ quạt được thiết kế để ngăn chặn va chạm giữa vật thể hoặc con người với cánh quạt trong quá trình hoạt động, nhằm đảm bảo an toàn Khi tháo lưới ra, cần thực hiện một cách cẩn thận để tránh làm móp méo hoặc cong vênh.
4.2 Vệ sinh lưới bảo vệ và cánh quạt:
Vệ sinh lưới lọc, cánh quạt và vỏ bên ngoài động cơ bằng cách lau chùi cho sạch.
KIỂM TRA LƯỢNG GAS TRONG MÁY
Trình bày được các phương pháp để xác định lượng gas trong hệ thống đủ hay thiếu
Để kiểm tra áp suất đầu hút và áp suất đầu đẩy của máy, cần có đầu nối racco sẵn ở đầu nạp hoặc sử dụng van nạp nhanh lắp vào đầu nạp trước dàn ngưng và phin lọc đã có, hoặc lắp van trích.
Lắp bộ van nạp vào hệ thống:
Xả đuổi hết không khí ở các ống cao su bằng gas
Nối ống giữa với chai gas
Mở hoàn toàn 2 van của bộ đồng hồ
Nới lỏng các racco phía đầu ống nạp và phía van trích
Mở từ từ chai gas để đuổi không khí trong ống cho đến khi gas thoát ra 1 ít ở
2 phía racco vừa nới lỏng là được
Vặn chặt các racco lại Đóng chặt 2 van của bộ van nạp Đóng van chai gas tháo bỏ chai gas và dây nạp
Mở hoàn toàn van trích và van nạp nhanh ở đầu nạp gas để đồng hồ màu đỏ hiển thị áp suất đẩy và đồng hồ màu xanh hiển thị áp suất hút.
Cho máy chạy điều chỉnh thermostat ở vị trí lạnh nhất
Khi máy chạy ổn định khoảng 5 phút trị số áp suất ghi được ở 2 phía đầu đẩy và đầu hút chính là những áp suất định mức của máy
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20 HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ lạnh, kho lạnh, 10 chiếc
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
4 Bộ uốn ống các loại 10 bộ
5 Bộ nong loe các loại 10 bộ
6 Mỏ lết các loại 10 bộ
8 Bộ hàn hơi O2 – gas 5 bộ
10 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
11 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
12 Ống đồng các loại 5 kg
13 Đồng hồ ba dây 10 bộ
15 Que hàn các loại 1.5 kg
16 Dầu lạnh, giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Vận hành tủ lạnh, kho lạnh, điều hòa không khí
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas;
- Dây nguồn 380V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể 2.2.1
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
Kiểm tra toàn bộ hệ thống
- Tủ lạnh, kho lạnh, điều hòa không khí
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas;
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể 2.2.2
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
Dừng hệ thống và bắt đầu tháo gỡ hệ thống
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas;
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể 2.2.3
- Các chi tiết tháo lắp không đúng qui trình, qui định
Vệ sinh và bảo dưỡng hệ thống
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas;
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể 2.2.4
- Vệ sinh không đúng quy trình
- Bảo dưỡng không đúng quy trình
- Không lau vệ sinh sạch máy
Lắp ráp lại hệ thống và chạy để kiểm tra
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas;
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể
- Không lắp đầy đủ các chi tiết
- Không chạy thử lại máy
6 Đóng máy và tiến hành vệ sinh công nghiệp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas;
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể 2.2.5
- Ngắt máy không đúng quy định
- Không vệ sinh sạch sẽ
2.2.1 Vận hành tủ lạnh, kho lạnh: Thực hiện như qui trình vận hành
2.2.2 Kiểm tra toàn bộ hệ thống: a Kiểm tra hệ thống lạnh:
Kiểm tra sự rung và ồn
Kiểm tra tình trạng bảo ôn
Kiểm tra và thông tắc hệ thống nước ngưng
Kiểm tra bề mặt trao đổi nhiệt của dàn lạnh
Kiểm tra bề mặt trao đổi nhiệt của dàn nóng
Kiểm tra phin lọc gió b Kiểm tra hệ thống điện:
Kiểm tra dòng và điện áp định mức
Kiểm tra bộ điều khiển nhiệt độ
Kiểm tra điện áp cấp
Kiểm tra hộp đấu nối dây điện của rơ le
Kiểm tra dòng điện làm việc
Kiểm tra động cơ quạt dàn lạnh
Kiểm tra động cơ quạt dàn nóng
2.2.3 Dừng hệ thống và bắt đầu tháo gỡ hệ thống:
Tiến hành tháo gỡ hệ thống
Tháo gỡ từ ngoài vào trong
Sắp xếp các chi tiết một cách tuần tự và ngăn lắp
Việc vệ sinh và bảo dưỡng hệ thống chủ yếu tập trung ở phần bên ngoài, vì vậy cần chú ý trong quá trình tháo gỡ để tránh hư hỏng.
2.2.4 Vệ sinh và bảo dưỡng hệ thống:
Vệ sinh thiết bị trao đổi nhiệt
Làm sạch hệ thống lưới lọc: bao gồm tháo gỡ hệ thống lưới lọc và làm sạch chúng
Bảo dưỡng quạt: Tháo gỡ hệ thống lưới bảo vệ và làm sạch quạt
Kiểm tra lượng gas trong máy: thực hiện theo đúng quy trình ở trên để kiểm tra lượng gas trong hệ thống lạnh
2.2.5 Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV thực hành trên 1 loại hệ thống lạnh, sau đó luân chuyển sang hệ thống lạnh kiểu khác kiểu khác,
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Trình bày được quy trình kiểm tra hệ thống lạnh
- Trình bày được cách bảo dưỡng một hệ thống lạnh
- Kiểm tra được hệ thống lạnh
- Vận hành được các hệ thống lạnh đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính hệ thống lạnh
- Thành thạo quy trình tháo gỡ hệ thống lạnh
- Biết cách sử dụng các thiết bị để kiểm tra hệ thống lạnh
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Phân tích được mục đích của quá trình vệ sinh và bảo dưỡng hệ thống lạnh
- Nắm được quy trình tháo gỡ, cách vệ sinh và bảo dưỡng hệ thống lạnh
- Kiểm tra được hệ thống lạnh
KIỂM TRA KẾT THÚC MÔ ĐUN
HOÀN THIỆN MỘT TỦ LẠNH CÓ NHIỆT ĐỘ ĐẠT NHIỆT ĐỘ YÊU CẦU
✓ Lắp ráp được sơ đồ nhiệt
✓ Thử kín, hút chân không và nạp gas
✓ Lắp ráp mạch điện xả đá
➢ Mạch điện xả đá tự động dùng Timer loại 1 mắc nối tiếp
➢ Mạch điện xả đá tự động dùng Timer loại 1 mắc song song
➢ Mạch điện xả đá tự động dùng Timer loại 2
HOÀN THIỆN MỘT TỦ LẠNH THƯƠNG NGHIỆP
✓ Lắp ráp được sơ đồ nhiệt
✓ Thử kín, hút chân không và nạp gas
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
Bản vẽ thi công và lắp đặt các hệ thống lạnh thương nghiệp bao gồm tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông, cùng với các thiết bị như tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông Ngoài ra, cũng có tủ và quầy lạnh đông hở, tất cả đều cần được thiết kế và lắp đặt chính xác để đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu.
2 Các thiết bị điện và thiết bị lạnh cần thiết theo bản vẽ yêu cầu của hệ thống tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp
3 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
5 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
6 Bộ uốn ống các loại 10 bộ
7 Bộ nong loe các loại 10 bộ
8 Mỏ lết các loại 10 bộ
10 Bộ hàn hơi O2 - gas 5 bộ
12 Ống đồng các loại 5 kg
13 Đồng hồ ba dây 10 bộ
15 Que hàn các loại 1.5 kg
19 Ống nước các loại 10 bộ
20 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
21 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu, co, cút các loại
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Đọc bản vẽ thi công
- Bản vẽ thi công các hệ thống tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp
- Sổ tay ghi chú hoặc máy tính
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
- Đọc không đúng bản vẽ hoặc không dự trù hết sự chênh lệch về khối lượng thiết bị cần thiết giữa bản vẽ và thực tế lắp đặt
Lắp đặt máy nén dàn ngưng
- Cụm máy nén dàn ngưng
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Lắp đặt không đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ
Lắp đặt dàn lạnh trong buồng lạnh
- dàn lạnh trong buồng lạnh
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Ampe kìm
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
- Lắp đặt không đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ
- Các loại ống gas, ống nước, co cút …
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, … đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.4 yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ
Lắp đặt hệ thống điện, mạch điện xã đá theo yêu cầu
Các thiết bị điện cần thiết theo bản vẽ bao gồm đèn, nút nhấn, thermostat, timer, máy nén, điện trở xả đá, quạt, cầu chì nhiệt, cảm biến nhiệt âm, điện trở sấy, rơ le khởi động và rơ le bảo vệ quá dòng.
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.5
- Không kiểm tra thiết bị trước khi lắp mạch
- Lắp đặt các thiết bị trong mạch không đúng
Vệ sinh công nghiệp hệ thống
- Dụng cụ làm vệ sinh
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.6
- Làm vệ sinh không kỹ
Hút chân không và hệ thống
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.7
- Hệ thống vẫn không kín hoàn toàn hoặc hút chân không chưa hết
Nạp gas cho hệ thống
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.8
- Không dự trù được lượng gas nạp vào hệ thống dẫn đến nạp thiếu hoặc dư gas
Chạy thử và vận hành hệ thống tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp
- Hệ thống tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp đã được lắp đặt hoàn chỉnh
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.9
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Đọc bản vẽ thi công:
- Xác định kích thước chiều dài và chiều rộng của mặt bằng
- Xác định các kích thước móng trên mặt bằng
- Xác định các vị trí lắp đặt
- Xác định các kích thước, khối lượng đường ống, van, co
- Xác định các thiết bị bọc cách nhiệt và chiều dày bọc cách nhiệt
- Xác định kích thước, khối lượng đường ống thoát nước
- Xác định khối lượng các thiết bị điện có trong hệ thống
- Xác định kích thước, khối lượng dây điện
2.2.2 Lắp đặt cụm máy nén dàn ngưng tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp:
Để đảm bảo quá trình giải nhiệt hiệu quả, cần xác định và chọn vị trí lắp đặt thông thoáng, không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh Vị trí lắp đặt cũng phải chắc chắn, có khả năng chịu dao động từ máy, đồng thời thuận tiện cho việc bảo trì và sửa chữa.
- Kiểm tra cụm máy dàn ngưng: thông số kỹ thuật, model máy, phạm vi sử dụng và loại gas sử dụng
Để lắp đặt cụm máy nén dàn ngưng, trước tiên cần xác định vị trí lắp đặt chính xác Sau đó, cố định giá đỡ của cụm máy nén ngưng tụ bằng ốc nở và bu lông, đảm bảo rằng cụm máy nén ngưng tụ được lắp đặt một cách cân bằng và vững chắc.
2.2.3 Lắp đặt dàn lạnh trong buồng lạnh:
Khi lắp đặt quầy lạnh, cần xác định vị trí phù hợp để đảm bảo thông thoáng và không bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh Vị trí lắp đặt phải vững chắc, cân bằng để chịu được trọng lượng và dao động của máy, đồng thời thuận tiện cho việc bảo trì và sửa chữa sau này.
- Kiểm tra chất lượng, thông số kỹ thuật, vi sử dụng và loại gas dử dụng của dàn lạnh trong buồng lạnh
Để lắp đặt dàn lạnh, trước tiên cần xác định vị trí lắp đặt chính xác, sau đó đưa các dàn lạnh vào vị trí và đảm bảo chức năng sử dụng hiệu quả Việc cố định các dàn lạnh là rất quan trọng để tránh dịch chuyển, điều này giúp ngăn ngừa rạn nứt ở đường ống gas và ống nước khi kết nối với cụm máy nén dàn ngưng Tiếp theo, cần lắp đặt đường ống dẫn gas và nước một cách cẩn thận để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định.
- Xác định và dự trù chiều dài các loại đường ống gas, ống nước, ống cách nhiệt
Trước khi hàn ống, cần chuẩn bị giá đỡ ống và kết nối đường ống gas một cách cẩn thận Đặc biệt, phải thổi nitơ đường ống trước và trong khi hàn để đảm bảo an toàn và chất lượng mối hàn Áp suất nitơ cần được duy trì ở mức 2kg/cm2 trong suốt quá trình hàn để ngăn chặn sự xâm nhập của không khí và đảm bảo mối hàn được kín và chắc chắn.
- Lắp đặt hệ thống đường thoát nước ngưng:
+ Ống thoát nước ngưng cần đặt nghiêng dần từ trong ra ngoài để thuận loại quá trình thoát nước ngưng
+ Đường ống thoát nước ngưng đi dưới nền ta cần đào các con lươn và được xây hộp bằng gạch trát chất chống ẩm gây hỏng cách nhiệt
+ Rải ống nước từ vị trí đặt quầy lạnh tới hố gas
Để đảm bảo hiệu quả thoát nước, các đoạn ống cần được kết nối bằng keo với trở lực tối thiểu Đồng thời, cần thiết kế độ dốc hợp lý để nước có thể thoát hoàn toàn, tránh tình trạng cáu cặn tích tụ gây tắc nghẽn đường ống thoát nước ngưng.
+ Để đảm bảo an toàn tranh gây rò rỉ đường nước ngưng ta tiến hành thử kín để phát hiện rò rỉ và khắc phục kịp thời
+ Bọc cách nhiệt kín các đầu nối sau khi đường ống được thử và kín hoàn toàn
2.2.5 Lắp đặt hệ thống điện
- Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị điện có trong mạch điện
- Lắp đặt mạch điện theo yêu cầu bản vẽ ( tủ lạnh và tủ lạnh thương nghiệp)
- Kiểm tra điện áp nguồn
- Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch trước khi vận hành
- Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào thiết bị
- Kẹp ampe kiềm vào nguồn
- Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ, nghe tiếng động của máy có gì bất thường
- Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức
2.2.6 Vệ sinh công nghiệp hệ thống
Để đảm bảo hệ thống gas hoạt động hiệu quả, cần thực hiện quy trình làm sạch bên trong bằng cách sử dụng khí N2 Sau khi hoàn tất việc kết nối, hãy thổi mạnh khí N2 vào đường ống để loại bỏ bụi bẩn và tạp chất, chuẩn bị cho bước thử kín cuối cùng.
Để đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả, việc làm sạch bên ngoài là rất quan trọng Sử dụng dẻ mềm để lau chùi bề mặt bên trong và bên ngoài các quầy lạnh cùng với các thiết bị trong hệ thống Sau khi hoàn thành, hãy thu gom tất cả các đồ nghề đã sử dụng vào thùng và quét dọn xung quanh để tạo không gian gọn gàng, sẵn sàng cho các công việc tiếp theo.
Để chuẩn bị cho công việc thi công tiếp theo, cần làm sạch mặt bằng bằng cách lau chùi, thu gom các dụng cụ đã sử dụng và quét dọn khu vực xung quanh cho gọn gàng.
2.2.7 Thử kín và hút chân không hệ thống:
- Thử kín hệ thống, khắc phục chỗ rò rỉ
Nếu kim đồng hồ dịch chuyển đi lên hệ thống vẫn còn chỗ xì cần tiến hành thử kín như sau:
Để kiểm tra các vị trí xì lớn, lần đầu tiên cần nạp nitơ với áp lực 5 kg/cm2 (khoảng 70 psi) trong vòng 5 phút Nếu hệ thống không bị xì và áp suất không thay đổi, tiến hành nạp nitơ lần thứ hai.
Lần thứ hai, nạp thêm nitơ để tăng áp lực lên 15 kg/cm² (khoảng 215 psi) Sau 5 phút, kiểm tra các vị trí có thể bị xì lớn Nếu không phát hiện chỗ xì và áp suất không thay đổi, tiếp tục nạp lần thứ ba.
+ Lần thứ ba: nạp tiếp nitơ nâng áp lực lên: 28 kg/cm 2 ~ 400 psi
Duy trì trong 24 giờ để kiểm tra các vị trí xì nhỏ
- Kết nối bơm chân không, đồng hồ sạc gas và chia gas vào hệ thống như hình vẽ 1.3.2
Cấp nguồn cho bơm chân không và theo dõi giá trị áp suất trên đồng hồ Khi đồng hồ chỉ -30inHg, hãy khóa tất cả các van dừng bơm chân không.
Để kiểm tra áp suất trong hệ thống, hãy quan sát sự thay đổi của kim đồng hồ Nếu kim đồng hồ đứng yên, điều đó có nghĩa là hệ thống đang kín Ngược lại, nếu kim đồng hồ di chuyển lên, điều này cho thấy hệ thống vẫn còn chỗ rò rỉ.
2.2.8 Nạp gas cho hệ thống: