KHẢO SÁT TỦ LẠNH
MÁY LẠNH DÂN DỤNG
Tìm hiểu được khái niệm và phân loại về máy lạnh thương nghiệp, ý nghĩa, vai trò kinh tế của máy lạnh dân dụng, máy lạnh thương nghiệp.
1.1 Khái niệm và phân loại:
Máy lạnh dân dụng là hệ thống làm lạnh nhỏ gọn, phổ biến trong các gia đình, giúp bảo quản thực phẩm, rau quả và trái cây một cách hiệu quả.
Tủ lạnh làm lạnh trực tiếp (đối lưu tự nhiên).
Hình 1.1 Tủ lạnh làm lạnh trực tiếp
1 Máy nén 2 Dàn ngưng tụ
3 Phin sấy lọc 4 Ống mao 5 Dàn bay hơi
Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp (đối lưu nhờ quạt).
Hình 1.2 Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp
1.2 Ý nghĩa và vai trò kinh tế:
Dùng để bảo quản thực phẩm hàng ngày của con người như: thức ăn, đồ uống, hoa quả và làm đá sử dụng hàng ngày.
MÁY LẠNH THƯƠNG NGHIỆP
Tìm hiểu được về cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách vận hành và ứng dụng trong thực tế.
2.1 Khái niệm và phân loại:
Máy lạnh thương nghiệp bao gồm tủ lạnh và quầy lạnh có công suất trung bình, thường được sử dụng trong các nhà hàng, khách sạn và siêu thị Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo quản số lượng lớn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ cao của khách hàng.
Các loại quầy lạnh đông hở
2.2 Ý nghĩa và vai trò kinh tế:
Bảo quản thực phẩm như thủy hải sản, thức ăn, đồ uống và hoa quả với số lượng lớn là rất quan trọng cho các mục đích kinh doanh, đặc biệt trong nhà hàng và siêu thị.
- Trình bày được khái niệm máy lạnh dân dụng và thương nghiệp; Phạm vi ứng dụng của máy.
* Mục tiêu: Tìm hiểu được về quá trình làm việc, hành trình môi chất lạnh đi trong tủ lạnh.
1.1 Nguyên lý tủ lạnh trực tiếp:
Hình 2.1 Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp
1 Máy nén 2 Dàn ngưng tụ
3 Phin sấy lọc 4 Ống mao
Hơi sinh ra ở dàn bay hơi được máy nén hút và nén thành hơi áp suất cao, sau đó đẩy vào dàn ngưng tụ Tại đây, môi chất nóng thải nhiệt cho không khí làm mát và ngưng tụ thành lỏng Lỏng đi qua phin sấy lọc rồi vào ống mao, nơi áp suất giảm xuống áp suất bay hơi và tiếp tục vào dàn bay hơi Tại dàn bay hơi, môi chất trao đổi nhiệt với môi trường làm lạnh, thu nhiệt để sôi và bay hơi, khép kín chu trình Ví dụ, với môi trường 30°C và môi chất R134a, tủ lạnh 2 sao có nhiệt độ bay hơi khoảng -20°C, áp suất bay hơi khoảng 0,3 bar và nhiệt độ ngưng tụ tương ứng.
38 0 C, với áp suất ngưng tụ khoảng 8,6 bar.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ lạnh trực tiếp 10 chiếc
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
4 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
5 Đồng hồ Me gaôm 5 chiếc
6 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Khảo sát tủ lạnh trực tiếp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
- Tháo lắp các chi tiết không đúng.
Vận hành tủ lạnh trực tiếp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas, cưa sắt tay hoặc máy, ê tô.
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2.
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Khảo sát tủ lạnh trực tiếp:
- Xem và ghi lại các thông số kỹ thuật của các loại máy lạnh trực tiếp.
- Xem và vẽ lại sơ đồ mạch điện của các loại máy lạnh trực tiếp.
Hình 2.2 Sơ đồ mạch điện tủ lạnh trực tiếp
CTC: công tắc cửa Đ: đèn ĐTSC: điện trở sưởi cửa ĐTXĐ: điện trở xả đá
- Mở và xem các thiết bị như máy nén, rơle khởi động, rơle bảo vệ, tụ điện (nếu có) ở mặt sau của tủ.
- Mở cửa tủ và xem các thiết bị thermostat, đèn, nút nhấn, dàn lạnh.
Hình 2.4 Dàn lạnh đối lưu tự nhiên
2.2.2 Vận hành các loại tủ:
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và tủ phải được đặt cân bằng.
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng A kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ.
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành trên 1 loại tủ
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp; Trình bày được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ;
- Trình bày được nguyên lý làm việc của sơ đồ nguyên lý của tủ lạnh trực tiếp cụ thể.
- Vận hành được các loại tủ lạnh trực tiếp đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính của tủ lạnh trực tiếp, ghi được các thông số kỹ thuật của các tủ , đọc đúng được các trị số.
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Phân tích được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ lạnh trực tiếp.
- Phân biệt được các bộ phận trong tủ, cách vận hành cụ thể của các bộ phận
1.2 Nguyên lý tủ lạnh gián tiếp:
Tìm hiểu được về quá trình làm việc, hành trình môi chất lạnh đi trong tủ lạnh. 1.2.1 Sơ đồ nguyên lý:
Hình 2.2 Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp
Hơi được sinh ra ở dàn bay hơi, sau đó được máy nén hút và nén thành hơi có áp suất và nhiệt độ cao, rồi được đẩy vào dàn ngưng tụ Tại dàn ngưng tụ, môi chất nóng thải nhiệt cho không khí để ngưng tụ thành lỏng Dung dịch lỏng sau đó đi qua phin sấy lọc và vào ống mao, nơi áp suất giảm xuống áp suất bay hơi trước khi tiếp tục vào dàn bay hơi.
Dàn bay hơi môi chất trong hệ thống trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức thu nhiệt từ môi trường làm lạnh để sôi bay hơi môi chất, tạo thành chu trình khép kín Bộ tích lỏng được lắp đặt ở cuối dàn bay hơi nhằm ngăn chặn máy nén hút phải lỏng trong các trường hợp xả băng hoặc tải lạnh quá lớn, khi lượng lỏng trong dàn bay hơi vượt mức cho phép Chẳng hạn, với môi trường 30°C và sử dụng môi chất R134a, tủ lạnh 2 sao có nhiệt độ bay hơi khoảng -20°C, áp suất bay hơi khoảng 0,3 bar, và nhiệt độ ngưng tụ khoảng 38°C với áp suất ngưng tụ khoảng 8,6 bar.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ lạnh gián tiếp 10 chiếc
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
4 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
5 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
6 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Khảo sát tủ lạnh gián tiếp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện.
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
- Tháo lắp các chi tiết không đúng.
Vận hành tủ lạnh gián tiếp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas, cưa sắt tay hoặc máy.
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2.
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Khảo sát tủ lạnh gián tiếp:
- Xem và ghi lại các thông số kỹ thuật của các loại máy lạnh gián tiếp.
- Xem và ghi lại sơ đồ mạch điện của các loại máy lạnh gián tiếp.
Hình 6.2 :Sơ đồ mạch điện
Hình 2.6 Sơ đồ mạch điện máy lạnh gián tiếp
QDL: quạt dàn lạnh M: động cơ quạt dàn lạnh
CTC: công tắc cửa Đ: đèn ĐTSC: điện trở sưởi cửa ĐTXĐ: điện trở xả đá
- Mở và xem các thiết bị như máy nén, rơle khởi động, rơle bảo vệ, tụ điện (nếu có) ở mặt sau của máy.
Hình 2.7 Mặt sau máy lạnh gián tiếp
- Mở cửa tủ và xem các thiết bị thermostat, đèn, nút nhấn, dàn lạnh, quạt dàn lạnh.
Hình 2.8 Bên trong máy lạnh gián tiếp
2.2.2 Vận hành các loại tủ:
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và tủ phải được đặt cân bằng.
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng A kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ.
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV thực hành trên 1 loại tủ
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Kiến thức - Vẽ được sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp; Trình bày được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ;
- Trình bày được nguyên lý làm việc của sơ đồ nguyên lý của tủ lạnh gián tiếp cụ thể.
- Vận hành được các loại tủ lạnh gián tiếp đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính của tủ lạnh gián tiếp, ghi được các thông số kỹ thuật của các tủ , đọc đúng được các trị số.
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Phân tích được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ lạnh gián tiếp.
- Phân biệt được các bộ phận trong tủ, cách vận hành cụ thể của các bộ phận
2 CẤU TẠO TỦ LẠNH GIA ĐÌNH:
- Trình bày được nguyên lý cấu tạo của các loại tủ lạnh trực tiếp, gián tiếp;
- Phân tích được sự khác nhau về nguyên lý làm việc giữa các loại tủ được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của các loại tủ được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;
- Vận hành, cưa, bổ, tháo, lắp, thay dầu một số máy nén;
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành, ham học, ham hiểu biết, tư duy logic, kỷ luật học tập.
- Cẩn thận, chính xác, an toàn
- Yêu nghề, ham học hỏi.
Gồm 3 phần chính là tủ cách nhiệt, hệ thống máy lạnh và hệ thống điện điều khiển
Tủ cách nhiệt Hệ thống lạnh
Hệ thống điện điều khiển
2.1 Cấu tạo, hoạt động của máy nén:
Máy nén có chức năng hút hơi ga từ dàn bay hơi, nén lên áp suất cao và đẩy vào dàn ngưng tụ Điều này giúp duy trì áp suất bay hơi và ngưng tụ, đồng thời đảm bảo lưu lượng yêu cầu.
Máy nén của tủ lạnh gồm nhiều chủng loại như: máy nén pittông, roto, trục vít,… nhưng chủ yếu là máy nén kín kiểu máy nén pittông.
Cấu tạo gồm 2 phần: Động cơ điện và máy nén được bố trí trong một vỏ máy và được hàn kín.
Hình 2.3 Cấu tạo máy nén pittông
1: Thân máy nén 8: Nắp trong xilanh
2: Xi lanh 9: Nắp ngoài xilanh
6: Van đẩy 13: Ống dịch vụ
Phần động cơ điện: Gồm stato và roto.
Stato được quấn bởi 2 cuộn dây: cuộn làm việc CR và cuộn khởi động CS.
C.S.R là 3 chữ viết tắt từ tiếng Anh.
Cuộn CS có điện trở lớn hơn cuộn CR.
Roto là một lõi sắt lồng sóc được nối với trục khuỷu của máy nén.
Gồm xilanh, pitton, Clape hút, clape đẩy, Tay biên và trục khuỷu.
Toàn bộ động cơ điện và máy nén được bảo vệ trong một vỏ kim loại kín, được hỗ trợ bởi 3 hoặc 4 lò xo giảm rung Trục khuỷu được thiết kế với rãnh để hút dầu, giúp bôi trơn các chi tiết chuyển động.
Hình 2.4 Nguyên lý làm việc máy nén pittông
Pittông chuyển động tịnh tiến trong xilanh nhờ vào cơ cấu tay quay thanh truyền hoặc trục khuỷu tay biên, chuyển đổi chuyển động quay từ động cơ thành chuyển động tịnh tiến qua lại.
Khi pittông di chuyển từ trên xuống, clapê hút 4 mở và clapê đẩy 5 đóng, máy nén bắt đầu quá trình hút Khi pittông đến điểm chết dưới, quá trình hút kết thúc và pittông chuyển hướng đi lên, khởi động quá trình nén Khi áp suất trong xilanh vượt quá áp suất trong khoang đẩy 7, clapê đẩy 5 mở để pittông đẩy hơi nén vào khoang đẩy, tiếp tục vào dàn ngưng tụ Khi pittông đạt đến điểm chết trên, quá trình đẩy kết thúc và pittông lại chuyển hướng đi xuống để bắt đầu quá trình hút của chu trình mới.
Khi thử nghiệm máy nén, máy nén mới thường đáng tin cậy với các thông số kỹ thuật được ghi trên mác hoặc trong catalog kỹ thuật Đối với máy nén cũ, cần kiểm tra kỹ lưỡng cả phần điện và cơ để đảm bảo hiệu suất hoạt động.
* Phần cơ cần đạt các yêu cầu sau:
Máy chạy êm, không ồn, không rung, không có tiếng động lạ.
Có khả năng hút chân không cao.
Có khả năng nén lên áp suất cao.
* Về phần điện có các yêu cầu:
Các cuộn dây hoạt động bình thường và an toàn cần được kiểm tra định kỳ Việc kiểm tra thông mạch các cuộn dây có thể thực hiện bằng megaom, vạn năng kế hoặc ampe kìm để đo điện trở Các chỉ số điện trở của cuộn dây phải được đảm bảo thông qua việc đo bằng vạn năng kế Ngoài ra, cần kiểm tra độ cách điện giữa vỏ và các cuộn dây cũng như giữa các pha bằng megaom với điện áp 500V hoặc 250V, và yêu cầu độ cách điện phải đạt từ 5MΩ trở lên.
* Phần cơ được kiểm tra như sau:
Để chọn áp kế phù hợp, hãy sử dụng loại có khả năng đo đến 40 bar và lắp đặt nó vào blốc như hình 2.5 Khi khởi động máy nén, kim áp kế sẽ bắt đầu từ 0 và cuối cùng dừng lại tại giá trị A Giá trị A càng cao thì tình trạng của máy nén càng tốt.
Nếu A đạt 21 ÷ 32 bar (300 ÷ 450 psi): tốt.
* Để đánh giá tình trạng clapê đẩy ta làm tiếp tục như sau:
Nếu kim đứng yên tại A thì clapê đẩy kín.
Nếu kim quay về 0 thì clapê đẩy đóng muội.
Nếu kim quay về B (một giá trị nào đó) rồi quay về 0 thì chứng tỏ clapê đẩy bị cong vênh.
Nếu kim quay nhanh về 0 thì clapê đẩy bị vênh, hở, rỗ…
Hình 2.5 Sơ đồ thí nghiệm phần cơ máy nén
* Để kiểm tra áp suất hút và độ kín van hút:
Có thể sử dụng chân không kế để kết nối với phần hút của máy nén, trong khi đường đẩy để hở ra ngoài không khí Độ chân không càng cao thì hiệu suất của máy nén càng tốt Khi máy dừng lại, nếu kim không trở về 0 thì clapê hút bị kín, ngược lại, nếu kim quay nhanh về 0 thì clapê bị hở.
* Để kiểm tra sự hoàn thiện của động cơ: Bằng cách cho máy nén khởi động ở các tình trạng khác nhau.
Để kiểm tra máy nén, trước tiên cần để máy chạy nóng và tăng áp suất đầu đẩy lên 14 bar (200 psi) Sau đó, dừng máy nén và khởi động lại ngay mà không làm giảm áp suất Nếu máy không khởi động lại được, có thể do sự cố về điện hoặc cơ khí Về cơ khí, gối trục có thể bị mòn hoặc trục cơ bị vênh, và chỉ có thể xác định chính xác bằng cách tháo rời máy nén.
* Nạp dầu cho máy nén:
Dầu bôi trơn trong máy nén có hai nhiệm vụ chính:
Bôi trơn các bề mặt ma sát giữa các chi tiết chuyển động.
Làm mát máy nén và động cơ bằng cách tải nhiệt bên trong từ các bề mặt ma sát truyền ra vỏ maý nén để thải ra không khí.
+ Yêu cầu nạp dầu cho máy nén phải: Đúng chủng loại dầu, dầu có độ nhớt thích hợp.
Dầu phải tinh khiết không lẫn cặn bẩn và hơi nước.
Lượng dầu cần được duy trì ở mức hợp lý; nếu thiếu, quá trình bôi trơn sẽ bị ảnh hưởng, trong khi nếu thừa, dầu có thể sủi bọt và bị hút vào xilanh, gây ra tình trạng máy nén hoạt động nặng nề Ngoài ra, các dàn trao đổi nhiệt cũng dễ bị ngập dầu khi lượng dầu vượt quá mức cho phép.
Không pha trộn dầu khác loại nhất là khi nạp bổ sung vì như vạy dầu dễ bị biến chất, tạo cặn, hóa bùn.
VẬN HÀNH CỦA TỦ LẠNH
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
Các thông số kỹ thuật chính của một tủ lạnh bao gồm:
Dung tích hữu ích của tủ, ví dụ tủ 75 lít, 100 lít, 150 lít…
Số buồng: 1, 2, 3, 4 … buồng, tương ứng với số cửa. Độ lạnh ngăn đông 1, 2, 3, 4 sao tương nhiệt độ -6, -12, -18, -24 0 C trong ngăn đông.
Hãng sản xuất, nước sản xuất.
Kiểu máy nén (blốc) đứng hay nằm ngang. Điện áp sử dụng 199, 110, 127 hoặc 220/240V, 50 hoặc 60Hz.
Dòng điện làm việc đầy tải, công suất động cơ máy nén.
Kích thước phủ bì, khói lượng
Loại tủ đứng hay nằm, treo…
Loại tủ dàn lạnh tĩnh hay có quạt dàn lạnh, loại tủ No Frost.
Loại tủ có dàn ngưng tĩnh nằm ngoài tủ, bố trí trong vỏ tủ hay dàn ngưng quạt
Dung tích hữu ích của tủ lạnh là thông số quan trọng nhất, giúp dự đoán nhiều đặc điểm khác của tủ Tủ lạnh gia đình thường có dung tích từ 40 đến 800 lít, trong khi tủ lạnh thương mại có dung tích lên đến vài mét khối.
Dung tích thực tế chỉ chiếm khoảng 0,8 đến 0,93 dung tích thô.
Dung tích ngăn đông thường chỉ chiếm tư 5 đến 25%.
Khối lượng của tủ tương ứng dung tích khoảng 0,24 đến 0,5 kg/l.
ĐẶC TRƯNG CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ VÀ DUNG TÍCH TỦ
Tủ lạnh gia đình có dung tích lên đến 250 lít thường có công suất động cơ từ 1/12 (Hp) đến 1/6 (Hp) Công suất động cơ và dung tích tủ lạnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như dung tích ngăn đông, nhiệt độ bay hơi, nhiệt độ ngưng tụ và hiệu quả cách nhiệt của vỏ tủ Cụ thể, khi dung tích ngăn đông nhỏ, nhiệt độ bay hơi cao, nhiệt độ ngưng tụ thấp và hiệu quả cách nhiệt tốt, yêu cầu về công suất động cơ sẽ giảm.
Bảng 3.1.Đặc trưng công suất động cơ và dung tích tủ lạnh
Công suất động cơ của máy nén Dung tích tủ lạnh (lít)
Phân loại theo chế độ nhiệt:
Tủ mát: nhiệt độ dương từ 7 ÷ 10 o C dùng để bảo quản rau quả tươi, nước uống như tủ Cocacola…
Tủ lạnh: nhiệt độ dưới 0 o C dùng để bảo quản ngắn hạn thực phẩm sống và chin, thông thường từ 2 ÷ 4 o C.
Tủ đông: nhiệt độ -18 đến -35 o C để bảo quản dài hạn thực phẩm lạnh đông, một số tủ còn có chức năng kết đông thực phẩm.
Tủ kết đông: nhiệt độ -25 đến -35 o C để kết đông thực phẩm từ 4 o C hoặc từ nhiệt độ môi trường xuống đến -18 o C.
Phân biệt theo ký hiệu (*) tủ lạnh đặc trưng cho nhiệt độ đạt được ở ngăn đông:
Tủ 1 sao (*) có nhiệt độ ngăn đông đạt -6 o C.
Tủ 2 sao (**) có nhiệt độ ngăn đông đạt -12 o C
Tủ 3 sao (***) có nhiệt độ ngăn đông đạt -18 o C
Tủ 4 sao (****) có nhiệt độ ngăn đông đạt -24 o C…
Bảng 3.2 Nhiệt độ của các loại tủ lạnh chuyên dụng khác nhau
Tủ, buồng, ngăn lạnh Nhiệt độ o C
Tủ lạnh sơ bộ đồ uống
Tủ trưng bày kẹo Buồng lạnh bảo quản kẹo
Tủ trưng bày sản phẩm sửa
Tủ trưng bày các món ăn ngon
Tủ lạnh ủ bột làm bánh
Tủ trưng bày hoa Buồng bảo quản hoa
Tủ bảo quản thực phẩm kết đông (kín)
Tủ bảo quản thực phẩm kết đông (hở)
Tủ lạnh cho buông bán lẻ
Tủ trưng bày bánh ngọt
Tủ lạnh phục vụ nhà hàng
Tủ lạnh bảo quản nhà hang
Tủ nằm trưng bày, nắp phía trên (kín)
Tủ trưng bày rau quả (kín)
Tủ trưng bày rau quả (hở)
4 HỆ SỐ THỜI GIAN LÀM VIỆC:
Tủ lạnh hoạt động theo chu kỳ, với thermostat điều chỉnh điện năng cấp cho máy nén Khi nhiệt độ trong tủ giảm xuống mức thấp, thermostat ngắt dòng điện, khiến tủ ngừng hoạt động Ngược lại, khi nhiệt độ tăng quá mức cho phép, thermostat sẽ đóng mạch, cho phép máy nén hoạt động trở lại Hệ số thời gian làm việc được tính bằng tỉ số giữa thời gian làm việc và tổng thời gian của chu kỳ, được biểu diễn bằng công thức b = τlv/ τck.
Trong đó: τlv : Thời gian làm việc của một chu kỳ. τck : Thời gian của cả chu kỳ.
* Ví dụ: Tủ lạnh cứ làm việc 4 phút lại nghỉ 8 phút thì: τlv = 4, τck = 4 + 8 = 12 b = 4/12 = 0,33 hoặc 33%
Vậy trong một giờ tủ chỉ làm việc có 60 x 0,33 ≈ 20 phút, nghỉ 40 phút.
Hệ số thời gian làm việc của tủ lạnh phụ thuộc vào vị trí cài đặt núm điều chỉnh rơle nhiệt độ, nhiệt độ bên trong tủ, số lượng sản phẩm lưu trữ và nhiệt độ môi trường bên ngoài.
5 CHỈ TIÊU TIÊU THỤ ĐIỆN: Điện năng tiêu thụ cho tủ lạnh phụ thuộc vào yếu tố cơ bản là nhiệt độ ngưng tụ, nhiệt độ bay hơi và hệ số thời gian làm việc.
* Nhiệt độ ngưng tụ tăng:
Nhiệt độ môi trường tăng.
Lưu lượng gió giải nhiệt không đảm bảo.
Dàn ngưng bị bám bẩn.
Hình 3.1 Sự phụ thuộc của
(b) vào nhiệt độ buồng lạnh, nhiệt độ ngoài trời và vị trí núm rơle nhiệt độ.
Dàn ngưng đặt gần các thiết bị tỏa nhiệt như bếp, lò sưởi hoặc do ánh nắng mặt trời trực tiếp tỏa vào nhà.
Máy nén được làm mát kém làm cho nhiệt độ đầu đẩy tăng cao.
Có khí không ngưng trong hệ thống.
* Nhiệt độ bay hơi giảm:
Dàn bay hơi bị đóng băng tuyết quá dày làm giảm khả năng trao đổi nhiệt. Thiếu ga.
Thừa ga. Đặt nhiều thực phẩm làm giảm khả năng trao đổi nhiệt của dàn.
Rơle nhiệt độ bị trục trặc…
* Hệ số thời gian làm việc tăng:
Nhiệt độ ngưng tụ tăng cao.
Nhiệt độ bay hơi giảm.
Cửa tủ bị hở, dàn bay hơi bị bám băng tuyết quá nhiều. Đèn trong tủ vẫn sáng khi đóng cửa tủ.
Cách nhiệt tủ bị hỏng, tổn thất nhiệt từ ngoài vào quá nhiều, ngoài tủ có hiện tượng chảy mồ hôi.
Phin lọc, phin sấy bị tắc một phần.
Máy nén đã bị yếu.
Ngoài ra điện tiêu thụ còn phụ thuộc vào một số các yếu tố khác như:
Số chu kỳ làm lạnh của tủ thường là từ 3 đến 4 lần trong 1 giờ Tuy nhiên, nếu chu kỳ làm việc quá ngắn, điện tiêu thụ sẽ tăng lên do mỗi lần khởi động tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với giai đoạn cuối chu kỳ Đối với các tủ sử dụng biến thế và ổn áp, cần lưu ý rằng điện năng còn bị tiêu hao cho các thiết bị này Do đó, việc bố trí ngắt biến thế và ổn áp khi tủ ngắt là phương án tốt nhất để tiết kiệm điện năng.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ lạnh các loại 10 chiếc
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
4 Đồng hồ đo nhiệt độ 10 bộ
5 Đồng hồ đo thời gian 10 bộ
6 Mỏ lết các loại 10 bộ
7 Đồng hồ đo công suất điện 10 bộ
8 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
9 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
10 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Vận hành các loại tủ
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, 380V – 50Hz, dây điện, ,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
2 Đo đạc các - Tủ lạnh các loại; - Phải - Không thực thông số và xác định các chỉ tiêu
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm; thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2. hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Vận hành các loại tủ:
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và tủ phải được đặt cân bằng.
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
2.2.2 Đo đạc các thông số và xác định các chỉ tiêu:
Để xác định các thông số chính của tủ, cần xem và ghi lại các thông số kỹ thuật, bao gồm nhiệt độ tủ, công suất tủ, dòng điện làm việc và loại gas sử dụng.
Để xác định công suất của động cơ, cần đo dòng làm việc bằng kìm A, từ đó suy ra dung tích của tủ theo bảng 3.1 và so sánh với các thông số định mức của tủ.
- Đo nhiệt độ của các ngăn trong tủ so sanh với các thông số kỹ thuật xác định chỉ tiêu về nhiệt độ.
- Đo thời gian làm việc của tủ với thời gian nghĩ của tủ để xác định hệ số thời gian làm việc.
- Đo công suất tiêu thụ điện trong một giờ và so sánh với các thông số kỹ thuật
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm sinh viên từ 3 đến 4 người sẽ thực hành trên một loại tủ nhất định, sau đó sẽ luân chuyển để trải nghiệm các kiểu tủ khác nhau Mục tiêu là đảm bảo sự đa dạng trong thực hành, với ít nhất một tủ mỗi kiểu cho mỗi nhóm sinh viên.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức - Trình bày được các loại chỉ tiêu kỹ thuật của máy;
- Biết cách xác định các thông số kỹ thuật 4
Kỹ năng - Kiểm tra tủ đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Đo và ghi được các thông số kỹ thuật của tủ 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Phân tích được các chỉ tiêu kỹ thuật của tủ
- Nắm được cách xác định các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật
1 Một vài lưu ý trước khi vận hành máy?
2 Cài đặt các tính năng cho tủ lạnh?
3 Điều chỉnh nhiệt độ làm việc của buồng lạnh?
5 Kiểm tra cường độ dòng điện của máy nén?
6 Theo dõi các chế độ làm việc của tủ lạnh?
7 Vận hành và khảo sát tình trạng làm việc của tủ lạnh?
BẢO DƯỠNG TỦ LẠNH
KIỂM TRA HỆ THỐNG LẠNH
Trình bày được các phương pháp để kiểm tra hệ thống.
1.1 Kiểm tra hệ thống lạnh:
Kiểm tra sự rung và ồn.
Kiểm tra tình trạng bảo ôn.
Kiểm tra và thông tắc hệ thống nước ngưng.
Kiểm tra bề mặt trao đổi nhiệt của dàn lạnh.
Kiểm tra bề mặt trao đổi nhiệt của dàn nóng.
Kiểm tra phin lọc gió.
1.2 Kiểm tra hệ thống điện:
Kiểm tra dòng và điện áp định mức.
Kiểm tra bộ điều khiển nhiệt độ.
Kiểm tra điện áp cấp.
Kiểm tra hộp đấu nối dây điện của rơ le.
Kiểm tra dòng điện làm việc.
Kiểm tra động cơ quạt dàn lạnh.
Kiểm tra động cơ quạt dàn nóng
LÀM SẠCH CÁC THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
Trình bày được quy trình vệ sinh các thiết bị trao đổi nhiệt.
Vỏ máy của các thiết bị lạnh như tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông, tủ kết đông, tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kính đông và quầy kín đông được thiết kế với khả năng cách nhiệt cao Việc mở toàn bộ vỏ máy để kiểm tra hoặc sửa chữa là rất khó khăn Thông thường, máy nén và dàn ngưng được lắp đặt ở phía dưới hoặc trên cùng của tủ, tùy thuộc vào hình dáng và cấu tạo của từng loại thiết bị.
Dựa vào hình dáng bên ngoài của tủ mà ta xác định vị trí lắp đặt của cụm máy nén dàn ngưng.
2.2 Vệ sinh thiết bị trao đổi nhiệt:
Một số dàn trao đổi nhiệt không khí được trang bị bộ lọc khí bằng nhựa hoặc sắt ở phía trước, cho phép rút bộ lọc ra để vệ sinh bằng nước Đối với dàn ngưng, có thể sử dụng bơm áp lực hoặc khí nén để phun mạnh, giúp loại bỏ bụi bẩn bám trên các ống và cánh trao đổi nhiệt.
Cân chỉnh cánh quạt và bảo dưỡng mô tơ quạt.
3 LÀM SẠCH HỆ THỐNG LƯỚI LỌC:
Trình bày được quy trình tháo gỡ và làm sạch hệ thống lưới lọc.
Lưới lọc đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn bụi bẩn bám vào dàn ngưng trong quá trình trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh Khi tháo vỏ tủ để vệ sinh dàn ngưng, việc lấy lưới lọc ra để làm sạch là cần thiết để duy trì hiệu suất hoạt động của thiết bị.
Vệ sinh lưới lọc bằng bơm nước áp lực hoặc khí nén Luôn luôn vệ sinh từ trong ra ngoài.
BẢO DƯỠNG QUẠT
Trình bày được các phương pháp và quy trình bảo dưỡng quạt.
Kiểm tra độ ồn, rung động bất thường
Kiểm tra độ căng dây đai, hiệu chỉnh và thay thế
Kiểm tra bạc trục, vô dầu mỡ
Vệ sinh cánh quạt, trong trường hợp cánh quạt chạy không êm cần tiến hành sửa chữa để cân bằng động tốt nhất.
4.1 Tháo hệ thống lưới bảo vệ quạt:
Hệ thống lưới bảo vệ quạt được thiết kế để ngăn chặn va chạm giữa vật thể hoặc con người với cánh quạt trong quá trình hoạt động, đảm bảo an toàn tối đa Khi tháo lưới, cần thực hiện một cách cẩn thận để tránh làm móp méo hoặc cong vênh.
4.2 Vệ sinh lưới bảo vệ và cánh quạt:
Vệ sinh lưới lọc, cánh quạt và vỏ bên ngoài động cơ bằng cách lau chùi cho sạch.
QUI TRÌNH THỰC HIỆN
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Khảo sát tủ lạnh trực tiếp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
- Tháo lắp các chi tiết không đúng.
Vận hành tủ lạnh trực tiếp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas, cưa sắt tay hoặc máy, ê tô.
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2.
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Khảo sát tủ lạnh trực tiếp:
- Xem và ghi lại các thông số kỹ thuật của các loại máy lạnh trực tiếp.
- Xem và vẽ lại sơ đồ mạch điện của các loại máy lạnh trực tiếp.
Hình 2.2 Sơ đồ mạch điện tủ lạnh trực tiếp
CTC: công tắc cửa Đ: đèn ĐTSC: điện trở sưởi cửa ĐTXĐ: điện trở xả đá
- Mở và xem các thiết bị như máy nén, rơle khởi động, rơle bảo vệ, tụ điện (nếu có) ở mặt sau của tủ.
- Mở cửa tủ và xem các thiết bị thermostat, đèn, nút nhấn, dàn lạnh.
Hình 2.4 Dàn lạnh đối lưu tự nhiên
2.2.2 Vận hành các loại tủ:
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và tủ phải được đặt cân bằng.
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng A kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ.
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành trên 1 loại tủ
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp; Trình bày được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ;
- Trình bày được nguyên lý làm việc của sơ đồ nguyên lý của tủ lạnh trực tiếp cụ thể.
- Vận hành được các loại tủ lạnh trực tiếp đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính của tủ lạnh trực tiếp, ghi được các thông số kỹ thuật của các tủ , đọc đúng được các trị số.
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Phân tích được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ lạnh trực tiếp.
- Phân biệt được các bộ phận trong tủ, cách vận hành cụ thể của các bộ phận
1.2 Nguyên lý tủ lạnh gián tiếp:
Tìm hiểu được về quá trình làm việc, hành trình môi chất lạnh đi trong tủ lạnh. 1.2.1 Sơ đồ nguyên lý:
Hình 2.2 Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp
Hơi được sinh ra tại dàn bay hơi, sau đó được máy nén hút và nén thành hơi có áp suất và nhiệt độ cao, rồi đẩy vào dàn ngưng tụ Tại dàn ngưng tụ, môi chất nóng sẽ thải nhiệt cho không khí làm mát để chuyển đổi thành dạng lỏng Sau đó, chất lỏng đi qua phin sấy để lọc và tiếp tục vào ống mao Khi đi qua ống mao, áp suất giảm xuống áp suất bay hơi và chất lỏng tiếp tục di chuyển vào dàn bay hơi.
Dàn bay hơi môi chất trong hệ thống trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức hoạt động bằng cách thu nhiệt từ môi trường làm lạnh để sôi và bay hơi môi chất, tạo thành chu trình khép kín Bộ tích lỏng được lắp ở cuối dàn bay hơi nhằm ngăn chặn máy nén hút phải lỏng, đặc biệt trong trường hợp xả băng hoặc khi tải lạnh quá lớn Chẳng hạn, ở nhiệt độ môi trường 30°C, với môi chất R134a, tủ lạnh 2 sao có nhiệt độ bay hơi khoảng -20°C, áp suất bay hơi khoảng 0,3 bar, và nhiệt độ ngưng tụ khoảng 38°C với áp suất ngưng tụ khoảng 8,6 bar.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ lạnh gián tiếp 10 chiếc
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
4 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
5 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
6 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Khảo sát tủ lạnh gián tiếp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện.
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
- Tháo lắp các chi tiết không đúng.
Vận hành tủ lạnh gián tiếp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas, cưa sắt tay hoặc máy.
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2.
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Khảo sát tủ lạnh gián tiếp:
- Xem và ghi lại các thông số kỹ thuật của các loại máy lạnh gián tiếp.
- Xem và ghi lại sơ đồ mạch điện của các loại máy lạnh gián tiếp.
Hình 6.2 :Sơ đồ mạch điện
Hình 2.6 Sơ đồ mạch điện máy lạnh gián tiếp
QDL: quạt dàn lạnh M: động cơ quạt dàn lạnh
CTC: công tắc cửa Đ: đèn ĐTSC: điện trở sưởi cửa ĐTXĐ: điện trở xả đá
- Mở và xem các thiết bị như máy nén, rơle khởi động, rơle bảo vệ, tụ điện (nếu có) ở mặt sau của máy.
Hình 2.7 Mặt sau máy lạnh gián tiếp
- Mở cửa tủ và xem các thiết bị thermostat, đèn, nút nhấn, dàn lạnh, quạt dàn lạnh.
Hình 2.8 Bên trong máy lạnh gián tiếp
2.2.2 Vận hành các loại tủ:
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và tủ phải được đặt cân bằng.
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng A kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ.
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV thực hành trên 1 loại tủ
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Kiến thức - Vẽ được sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp; Trình bày được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ;
- Trình bày được nguyên lý làm việc của sơ đồ nguyên lý của tủ lạnh gián tiếp cụ thể.
- Vận hành được các loại tủ lạnh gián tiếp đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính của tủ lạnh gián tiếp, ghi được các thông số kỹ thuật của các tủ , đọc đúng được các trị số.
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Phân tích được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ lạnh gián tiếp.
- Phân biệt được các bộ phận trong tủ, cách vận hành cụ thể của các bộ phận
2 CẤU TẠO TỦ LẠNH GIA ĐÌNH:
- Trình bày được nguyên lý cấu tạo của các loại tủ lạnh trực tiếp, gián tiếp;
- Phân tích được sự khác nhau về nguyên lý làm việc giữa các loại tủ được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của các loại tủ được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;
- Vận hành, cưa, bổ, tháo, lắp, thay dầu một số máy nén;
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành, ham học, ham hiểu biết, tư duy logic, kỷ luật học tập.
- Cẩn thận, chính xác, an toàn
- Yêu nghề, ham học hỏi.
Gồm 3 phần chính là tủ cách nhiệt, hệ thống máy lạnh và hệ thống điện điều khiển
Tủ cách nhiệt Hệ thống lạnh
Hệ thống điện điều khiển
2.1 Cấu tạo, hoạt động của máy nén:
Máy nén có vai trò quan trọng trong việc hút hơi ga từ dàn bay hơi, nén chúng lên áp suất cao và đẩy vào dàn ngưng tụ Điều này giúp duy trì áp suất bay hơi và ngưng tụ, đồng thời đảm bảo lưu lượng yêu cầu cho hệ thống.
Máy nén của tủ lạnh gồm nhiều chủng loại như: máy nén pittông, roto, trục vít,… nhưng chủ yếu là máy nén kín kiểu máy nén pittông.
Cấu tạo gồm 2 phần: Động cơ điện và máy nén được bố trí trong một vỏ máy và được hàn kín.
Hình 2.3 Cấu tạo máy nén pittông
1: Thân máy nén 8: Nắp trong xilanh
2: Xi lanh 9: Nắp ngoài xilanh
6: Van đẩy 13: Ống dịch vụ
Phần động cơ điện: Gồm stato và roto.
Stato được quấn bởi 2 cuộn dây: cuộn làm việc CR và cuộn khởi động CS.
C.S.R là 3 chữ viết tắt từ tiếng Anh.
Cuộn CS có điện trở lớn hơn cuộn CR.
Roto là một lõi sắt lồng sóc được nối với trục khuỷu của máy nén.
Gồm xilanh, pitton, Clape hút, clape đẩy, Tay biên và trục khuỷu.
Toàn bộ động cơ điện và máy nén được bảo vệ trong một vỏ kim loại kín, được hỗ trợ bởi 3 hoặc 4 lò xo giảm rung Trục khuỷu được thiết kế với rãnh để hút dầu, giúp bôi trơn các chi tiết chuyển động hiệu quả.
Hình 2.4 Nguyên lý làm việc máy nén pittông
Pittông trong xilanh chuyển động tịnh tiến qua lại nhờ cơ cấu tay quay thanh truyền hoặc trục khuỷu tay biên, giúp biến đổi chuyển động quay từ động cơ thành chuyển động tịnh tiến.
Khi pittông di chuyển xuống, clapê hút 4 mở và clapê đẩy 5 đóng, máy nén bắt đầu quá trình hút Khi pittông đạt điểm chết dưới, quá trình hút kết thúc và pittông đổi hướng đi lên, khởi đầu quá trình nén Khi áp suất trong xilanh vượt quá áp suất trong khoang đẩy 7, clapê đẩy 5 mở để pittông đẩy hơi nén vào khoang đẩy, tiếp tục vào dàn ngưng tụ Khi pittông đạt điểm chết trên, quá trình đẩy kết thúc, và pittông lại đổi hướng đi xuống để bắt đầu chu trình hút mới.
Khi thử nghiệm máy nén, máy nén mới thường đáng tin cậy với các thông số kỹ thuật được ghi trên mác hoặc trong catalog kỹ thuật Đối với máy nén cũ, cần kiểm tra kỹ lưỡng cả phần điện và phần cơ để đảm bảo hiệu suất hoạt động.
* Phần cơ cần đạt các yêu cầu sau:
Máy chạy êm, không ồn, không rung, không có tiếng động lạ.
Có khả năng hút chân không cao.
Có khả năng nén lên áp suất cao.
* Về phần điện có các yêu cầu:
Các cuộn dây cần hoạt động bình thường và an toàn, vì vậy việc kiểm tra thông mạch là rất quan trọng Sử dụng megaom, vạn năng kế hoặc ampe kìm để đo điện trở của các cuộn dây Đảm bảo rằng các chỉ số điện trở đo được bằng vạn năng kế đạt yêu cầu Ngoài ra, cần kiểm tra độ cách điện giữa vỏ và các cuộn dây, cũng như giữa các pha, bằng cách sử dụng megaom với điện áp 500V hoặc 250V Độ cách điện phải đạt tối thiểu 5MΩ để đảm bảo an toàn.
* Phần cơ được kiểm tra như sau:
Chọn áp kế có khả năng đo đến 40bar và lắp đặt vào blốc theo hình 2.5 Khi máy nén hoạt động, kim áp kế sẽ bắt đầu từ 0 và dừng lại tại giá trị A Giá trị A càng cao, chứng tỏ tình trạng của máy nén càng tốt.
Nếu A đạt 21 ÷ 32 bar (300 ÷ 450 psi): tốt.
* Để đánh giá tình trạng clapê đẩy ta làm tiếp tục như sau:
Nếu kim đứng yên tại A thì clapê đẩy kín.
Nếu kim quay về 0 thì clapê đẩy đóng muội.
Nếu kim quay về B (một giá trị nào đó) rồi quay về 0 thì chứng tỏ clapê đẩy bị cong vênh.
Nếu kim quay nhanh về 0 thì clapê đẩy bị vênh, hở, rỗ…
Hình 2.5 Sơ đồ thí nghiệm phần cơ máy nén
* Để kiểm tra áp suất hút và độ kín van hút:
Có thể sử dụng chân không kế gắn vào phần hút của máy nén, trong khi đường đẩy để tự do trong không khí Độ chân không càng cao thì hiệu suất máy nén càng tốt Khi dừng máy, nếu kim không quay về 0, có nghĩa là clapê hút đang kín; ngược lại, nếu kim quay nhanh về 0, clapê đang bị hở.
* Để kiểm tra sự hoàn thiện của động cơ: Bằng cách cho máy nén khởi động ở các tình trạng khác nhau.
Để kiểm tra máy nén, trước tiên, hãy cho máy chạy đến khi nóng, sau đó tăng áp suất đầu đẩy lên 14 bar (200 psi) Tiếp theo, dừng máy nén và giữ nguyên áp suất, sau đó khởi động lại ngay lập tức Máy nén cần phải khởi động lại ngay; nếu không, có thể do sự cố về điện hoặc cơ khí Về mặt cơ khí, gối trục có thể bị mòn hoặc trục cơ bị vênh, và chỉ có thể xác định chính xác tình trạng này khi tháo rời máy nén.
* Nạp dầu cho máy nén:
Dầu bôi trơn trong máy nén có hai nhiệm vụ chính:
Bôi trơn các bề mặt ma sát giữa các chi tiết chuyển động.
Làm mát máy nén và động cơ bằng cách tải nhiệt bên trong từ các bề mặt ma sát truyền ra vỏ maý nén để thải ra không khí.
+ Yêu cầu nạp dầu cho máy nén phải: Đúng chủng loại dầu, dầu có độ nhớt thích hợp.
Dầu phải tinh khiết không lẫn cặn bẩn và hơi nước.
Lượng dầu cần duy trì ở mức vừa đủ để đảm bảo hiệu quả bôi trơn; nếu thiếu, quá trình này sẽ bị ảnh hưởng Ngược lại, nếu thừa dầu, sẽ dễ dẫn đến hiện tượng sủi bọt và làm cho dầu bị hút vào xilanh, khiến máy nén hoạt động nặng nề Hơn nữa, các dàn trao đổi nhiệt cũng có nguy cơ bị ngập dầu.
Không pha trộn dầu khác loại nhất là khi nạp bổ sung vì như vạy dầu dễ bị biến chất, tạo cặn, hóa bùn.
Lượng dầu nạp cho máy nén có thể được xác định qua bảng hướng dẫn hoặc dựa vào kinh nghiệm Đối với máy nén mới, cần đo lượng dầu khi đổ ra lần đầu Để nạp lại, cần cộng thêm 1/5 lượng dầu đã đổ ra và thực hiện thử nghiệm bằng cách bịt chặt dầu xả và thỉnh thoảng xì hơi nén lên tấm kính Nếu phát hiện bụi dầu nhỏ bám lên tấm kính, cần giảm bớt lượng dầu.
2.1.4 Một số hư hỏng và cách khắc phục máy nén:
Sau khi thử nghiệm máy nén ta có thể đánh giá được chất lượng sơ bộ của máy và quyết định hướng sửa chữa cho phù hợp.
Nếu máy nén yếu, bạn có thể khắc phục bằng cách thay dầu đặc hơn, nhưng cần đảm bảo sử dụng loại dầu tương tự Sau khi thay dầu, hãy kiểm tra lại áp suất đầu đẩy; nếu đạt yêu cầu, không cần sửa chữa thêm.
Khi phát hiện hỏng hóc điện như cháy cuộn dây, đứt dây, chập vòng dây, hoặc sự cố cơ như không khởi động được, clapê bị kênh, gãy ống đẩy, và nén quá yếu, cần phải tháo máy nén để xác định chính xác nguyên nhân hỏng hóc và thực hiện các biện pháp khắc phục kịp thời.
XÁC ĐỊNH CỰC TÍNH CỦA BỘ DÂY SATO CỦA MÁY NÉN KÍN (S, C, R)
KIỂM TRA MÁY NÉN KÍN ( MÁY NÉN TỦ LẠNH)
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ lạnh trực tiếp 10 chiếc
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
4 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
5 Đồng hồ Me gaôm 5 chiếc
6 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Khảo sát tủ lạnh trực tiếp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
- Tháo lắp các chi tiết không đúng.
Vận hành tủ lạnh trực tiếp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas, cưa sắt tay hoặc máy, ê tô.
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2.
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Khảo sát tủ lạnh trực tiếp:
- Xem và ghi lại các thông số kỹ thuật của các loại máy lạnh trực tiếp.
- Xem và vẽ lại sơ đồ mạch điện của các loại máy lạnh trực tiếp.
Hình 2.2 Sơ đồ mạch điện tủ lạnh trực tiếp
CTC: công tắc cửa Đ: đèn ĐTSC: điện trở sưởi cửa ĐTXĐ: điện trở xả đá
- Mở và xem các thiết bị như máy nén, rơle khởi động, rơle bảo vệ, tụ điện (nếu có) ở mặt sau của tủ.
- Mở cửa tủ và xem các thiết bị thermostat, đèn, nút nhấn, dàn lạnh.
Hình 2.4 Dàn lạnh đối lưu tự nhiên
2.2.2 Vận hành các loại tủ:
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và tủ phải được đặt cân bằng.
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng A kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ.
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành trên 1 loại tủ
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp; Trình bày được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ;
- Trình bày được nguyên lý làm việc của sơ đồ nguyên lý của tủ lạnh trực tiếp cụ thể.
- Vận hành được các loại tủ lạnh trực tiếp đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính của tủ lạnh trực tiếp, ghi được các thông số kỹ thuật của các tủ , đọc đúng được các trị số.
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Phân tích được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ lạnh trực tiếp.
- Phân biệt được các bộ phận trong tủ, cách vận hành cụ thể của các bộ phận
1.2 Nguyên lý tủ lạnh gián tiếp:
Tìm hiểu được về quá trình làm việc, hành trình môi chất lạnh đi trong tủ lạnh. 1.2.1 Sơ đồ nguyên lý:
Hình 2.2 Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp
Hơi được sinh ra tại dàn bay hơi, sau đó được máy nén hút và nén thành hơi có áp suất và nhiệt độ cao, rồi đẩy vào dàn ngưng tụ Tại đây, môi chất nóng thải nhiệt cho không khí làm mát để ngưng tụ thành dạng lỏng Lỏng sau đó đi qua phin sấy để lọc và tiếp tục vào ống mao, nơi áp suất giảm xuống áp suất bay hơi trước khi trở lại dàn bay hơi.
Trong dàn bay hơi môi chất trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức, môi trường làm lạnh thu nhiệt để sôi bay hơi môi chất, tạo nên chu trình khép kín Bộ tích lỏng được lắp đặt ở cuối dàn bay hơi nhằm ngăn ngừa máy nén hút phải lỏng trong các trường hợp xả băng hoặc tải lạnh lớn, khi dàn bay hơi chứa quá nhiều lỏng Ví dụ, với môi trường có nhiệt độ 30°C và sử dụng môi chất R134a, tủ lạnh 2 sao sẽ có nhiệt độ bay hơi khoảng -20°C, áp suất bay hơi khoảng 0,3 bar, và nhiệt độ ngưng tụ khoảng 38°C với áp suất ngưng tụ khoảng 8,6 bar.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ lạnh gián tiếp 10 chiếc
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
4 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
5 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
6 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Khảo sát tủ lạnh gián tiếp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện.
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
- Tháo lắp các chi tiết không đúng.
Vận hành tủ lạnh gián tiếp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas, cưa sắt tay hoặc máy.
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2.
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Khảo sát tủ lạnh gián tiếp:
- Xem và ghi lại các thông số kỹ thuật của các loại máy lạnh gián tiếp.
- Xem và ghi lại sơ đồ mạch điện của các loại máy lạnh gián tiếp.
Hình 6.2 :Sơ đồ mạch điện
Hình 2.6 Sơ đồ mạch điện máy lạnh gián tiếp
QDL: quạt dàn lạnh M: động cơ quạt dàn lạnh
CTC: công tắc cửa Đ: đèn ĐTSC: điện trở sưởi cửa ĐTXĐ: điện trở xả đá
- Mở và xem các thiết bị như máy nén, rơle khởi động, rơle bảo vệ, tụ điện (nếu có) ở mặt sau của máy.
Hình 2.7 Mặt sau máy lạnh gián tiếp
- Mở cửa tủ và xem các thiết bị thermostat, đèn, nút nhấn, dàn lạnh, quạt dàn lạnh.
Hình 2.8 Bên trong máy lạnh gián tiếp
2.2.2 Vận hành các loại tủ:
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và tủ phải được đặt cân bằng.
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng A kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ.
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV thực hành trên 1 loại tủ
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Kiến thức - Vẽ được sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp; Trình bày được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ;
- Trình bày được nguyên lý làm việc của sơ đồ nguyên lý của tủ lạnh gián tiếp cụ thể.
- Vận hành được các loại tủ lạnh gián tiếp đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính của tủ lạnh gián tiếp, ghi được các thông số kỹ thuật của các tủ , đọc đúng được các trị số.
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Phân tích được nhiệm vụ của các bộ phận trong tủ lạnh gián tiếp.
- Phân biệt được các bộ phận trong tủ, cách vận hành cụ thể của các bộ phận
2 CẤU TẠO TỦ LẠNH GIA ĐÌNH:
- Trình bày được nguyên lý cấu tạo của các loại tủ lạnh trực tiếp, gián tiếp;
- Phân tích được sự khác nhau về nguyên lý làm việc giữa các loại tủ được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của các loại tủ được sử dụng trong kỹ thuật lạnh;
- Vận hành, cưa, bổ, tháo, lắp, thay dầu một số máy nén;
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành, ham học, ham hiểu biết, tư duy logic, kỷ luật học tập.
- Cẩn thận, chính xác, an toàn
- Yêu nghề, ham học hỏi.
Gồm 3 phần chính là tủ cách nhiệt, hệ thống máy lạnh và hệ thống điện điều khiển
Tủ cách nhiệt Hệ thống lạnh
Hệ thống điện điều khiển
2.1 Cấu tạo, hoạt động của máy nén:
Máy nén có chức năng hút hơi ga từ dàn bay hơi, nén chúng lên áp suất cao và đẩy vào dàn ngưng tụ Điều này đảm bảo duy trì áp suất bay hơi, ngưng tụ và lưu lượng cần thiết cho hệ thống.
Máy nén của tủ lạnh gồm nhiều chủng loại như: máy nén pittông, roto, trục vít,… nhưng chủ yếu là máy nén kín kiểu máy nén pittông.
Cấu tạo gồm 2 phần: Động cơ điện và máy nén được bố trí trong một vỏ máy và được hàn kín.
Hình 2.3 Cấu tạo máy nén pittông
1: Thân máy nén 8: Nắp trong xilanh
2: Xi lanh 9: Nắp ngoài xilanh
6: Van đẩy 13: Ống dịch vụ
Phần động cơ điện: Gồm stato và roto.
Stato được quấn bởi 2 cuộn dây: cuộn làm việc CR và cuộn khởi động CS.
C.S.R là 3 chữ viết tắt từ tiếng Anh.
Cuộn CS có điện trở lớn hơn cuộn CR.
Roto là một lõi sắt lồng sóc được nối với trục khuỷu của máy nén.
Gồm xilanh, pitton, Clape hút, clape đẩy, Tay biên và trục khuỷu.
Toàn bộ động cơ điện và máy nén được bảo vệ trong một vỏ kim loại kín, được hỗ trợ bởi 3 hoặc 4 lò xo giảm rung Trục khuỷu được thiết kế với rãnh để hút dầu, giúp bôi trơn các chi tiết chuyển động.
Hình 2.4 Nguyên lý làm việc máy nén pittông
Pittông chuyển động tịnh tiến trong xilanh nhờ cơ cấu tay quay thanh truyền hoặc trục khuỷu tay biên, chuyển đổi chuyển động quay từ động cơ thành chuyển động tịnh tiến qua lại.
Khi pittông di chuyển từ trên xuống, clapê hút 4 mở ra và clapê đẩy 5 đóng lại, máy nén bắt đầu quá trình hút Khi pittông đạt điểm chết dưới, quá trình hút kết thúc và pittông đổi hướng đi lên để bắt đầu quá trình nén Khi áp suất trong xilanh vượt quá áp suất trong khoang đẩy 7, clapê đẩy 5 mở ra, cho phép pittông đẩy hơi nén vào khoang đẩy và vào dàn ngưng tụ Khi pittông đạt điểm chết trên, quá trình đẩy kết thúc và pittông lại đổi hướng đi xuống để bắt đầu chu trình hút mới.
Khi thử nghiệm máy nén, máy nén mới thường đáng tin cậy với các thông số kỹ thuật được ghi trên mác máy hoặc trong catalog kỹ thuật đi kèm Đối với máy nén cũ, việc kiểm tra phần điện và cơ khí là cần thiết để đảm bảo hiệu suất hoạt động.
* Phần cơ cần đạt các yêu cầu sau:
Máy chạy êm, không ồn, không rung, không có tiếng động lạ.
Có khả năng hút chân không cao.
Có khả năng nén lên áp suất cao.
* Về phần điện có các yêu cầu:
Các cuộn dây cần hoạt động bình thường và an toàn, vì vậy việc kiểm tra thông mạch là rất quan trọng Sử dụng megaom, vạn năng kế hoặc ampe kìm để đo điện trở của các cuộn dây Đảm bảo rằng các chỉ số điện trở đo được từ vạn năng kế đạt yêu cầu Ngoài ra, cần kiểm tra độ cách điện giữa vỏ và các cuộn dây cũng như giữa các pha bằng megaom với điện áp 500V hoặc 250V, và độ cách điện phải đạt 5MΩ trở lên.
* Phần cơ được kiểm tra như sau:
Chọn áp kế có khả năng đo đến 40 bar và lắp đặt vào blốc theo hình 2.5 Khi máy nén hoạt động, kim áp kế sẽ bắt đầu từ 0 và dừng lại ở giá trị A Giá trị A càng cao, tình trạng máy nén càng tốt.
Nếu A đạt 21 ÷ 32 bar (300 ÷ 450 psi): tốt.
* Để đánh giá tình trạng clapê đẩy ta làm tiếp tục như sau:
Nếu kim đứng yên tại A thì clapê đẩy kín.
Nếu kim quay về 0 thì clapê đẩy đóng muội.
Nếu kim quay về B (một giá trị nào đó) rồi quay về 0 thì chứng tỏ clapê đẩy bị cong vênh.
Nếu kim quay nhanh về 0 thì clapê đẩy bị vênh, hở, rỗ…
Hình 2.5 Sơ đồ thí nghiệm phần cơ máy nén
* Để kiểm tra áp suất hút và độ kín van hút:
Có thể sử dụng chân không kế gắn vào phần hút của máy nén, trong khi đường đẩy để tự do trong không khí Độ chân không đạt được càng cao thì hiệu suất máy nén càng tốt Khi dừng máy, nếu kim không trở về 0 thì clapê hút bị kín, ngược lại, nếu kim quay nhanh về 0 thì clapê bị hở.
* Để kiểm tra sự hoàn thiện của động cơ: Bằng cách cho máy nén khởi động ở các tình trạng khác nhau.
Để kiểm tra máy nén, trước tiên cho máy chạy nóng và tăng áp suất đầu đẩy lên 14 bar (200 psi) Sau đó, dừng máy và giữ nguyên áp suất, khởi động lại ngay Nếu máy không khởi động lại được, có thể do sự cố về điện hoặc cơ khí Về phần cơ khí, gối trục có thể bị mòn hoặc trục cơ bị vênh, cần tháo máy nén ra để xác định chính xác vấn đề.
* Nạp dầu cho máy nén:
Dầu bôi trơn trong máy nén có hai nhiệm vụ chính:
Bôi trơn các bề mặt ma sát giữa các chi tiết chuyển động.
Làm mát máy nén và động cơ bằng cách tải nhiệt bên trong từ các bề mặt ma sát truyền ra vỏ maý nén để thải ra không khí.
+ Yêu cầu nạp dầu cho máy nén phải: Đúng chủng loại dầu, dầu có độ nhớt thích hợp.
Dầu phải tinh khiết không lẫn cặn bẩn và hơi nước.
Để đảm bảo hiệu suất tối ưu cho máy nén, lượng dầu cần được duy trì ở mức vừa đủ Thiếu dầu sẽ ảnh hưởng đến quá trình bôi trơn, trong khi dư thừa có thể gây ra hiện tượng sủi bọt và khiến dầu bị hút vào xilanh, dẫn đến máy nén hoạt động nặng nề Ngoài ra, các dàn trao đổi nhiệt cũng dễ bị ngập dầu nếu lượng dầu không được kiểm soát.
Không pha trộn dầu khác loại nhất là khi nạp bổ sung vì như vạy dầu dễ bị biến chất, tạo cặn, hóa bùn.
Lượng dầu nạp cho máy nén có thể được xác định từ bảng hướng dẫn hoặc dựa vào kinh nghiệm Khi máy nén mới được bổ sung dầu lần đầu, cần đo lượng dầu đã đổ ra Để nạp lại, hãy cộng thêm 1/5 lượng dầu đã đổ ra vào lượng dầu ban đầu Sau đó, tiến hành chạy thử máy vài lần, dùng tay bịt chặt lỗ xả dầu và thỉnh thoảng xì hơi lên một tấm kính Nếu phát hiện bụi dầu nhỏ bám trên tấm kính, cần phải giảm bớt lượng dầu trong máy.
2.1.4 Một số hư hỏng và cách khắc phục máy nén:
Sau khi thử nghiệm máy nén ta có thể đánh giá được chất lượng sơ bộ của máy và quyết định hướng sửa chữa cho phù hợp.
Nếu máy nén yếu, bạn có thể khắc phục bằng cách thay dầu đặc hơn, nhưng cần đảm bảo sử dụng đúng loại dầu Sau khi thay dầu, hãy kiểm tra lại áp suất đầu đẩy; nếu đạt yêu cầu thì không cần sửa chữa thêm.
Khi phát hiện hỏng hóc điện như cháy cuộn dây, đứt dây, chập vòng dây, hoặc sự cố cơ khí như không khởi động được, clapê bị kênh, gãy ống đẩy, hay nén quá yếu, cần phải tháo máy nén để xác định chính xác nguyên nhân hỏng hóc và tiến hành khắc phục kịp thời.
THỬ KÍN HỆ THỐNG LẠNH TỦ LẠNH
THỬ KÍN HỆ THỐNG
Lắp ráp hoàn thiện sơ đồ hệ thống với yêu cầu đã cho.
Biết cách thử kín hệ thống.
Khắc phục được sự cố khi hệ thống bị xì, hở.
* Kết nối thiết bị theo sơ đồ:
Kết nối các thiết bị lại với nhau theo sơ đồ.
Gắn bộ van nạp vào như hình vẽ.
Van phía cao áp V1 mở toàn bộ, phía van hạ áp V2 khóa chặt lại Áp suất thử kín khoảng 400 psi.
Hình 8.1 Sơ đồ thử kín hệ thống
1.2 Chạy máy, kiểm tra toàn hệ thống
Quan sát kim đồng hồ:
- Kim đồng hồ vẫn hiển thị thông số áp suất như ban đầu ta cân cáp thì hệ thống thông suốt
- Kim đồng hồ hiển thị một áp suất lớn hơn thì ta tiến hành kiểm tra lại mối hàn trước và sau ống mao
- Kim đồng hồ không hiển thị áp suất thì hệ thống ta đã bị xì ta kiểm tra rồi hàn kín lại
Sau khi hoàn thành việc kiểm tra mối hàn ở ống mao, tiến hành nén máy đến áp suất khoảng 400 psi Tiếp theo, khóa chặt van dịch vụ và hạ áp suất, sau đó tắt máy và quan sát kim đồng hồ.
- Kim đồng hồ vẫn nằm im thì hệ thống kín
- Kim đồng hồ dần dịch chuyển về 0 thì hệ thống ta đã hở cần kiểm tra và khắc phục chỗ rò rỉ.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20 HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
3 Đồng hồ đo áp suất 10 bộ
4 Đồng hồ vạn năng 10cái
5 Máy hút chân không 5 cái
7 Bình chứa bọt xà bông 5 chai
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Kết nối thiết bị theo sơ đồ.
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
- Thao tác sai và hàn không chính xác bị xì.
Chạy máy, kiểm tra toàn hệ thống
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ.
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
Xì hệ thống, chưa hoàn thiện hệ thống,
2.2.1 Thử kín, chạy máy, kiểm tra toàn hệ thống:
- Lắp ráp sơ đồ hệ thống trên hình 8.1
- Mở van V3 để nitơ vào hệ thống.
Quan sát giá trị áp suất trên áp kế khoảng 12 ÷ 15 Bar và tiến hành thử kín bằng bọt xà phòng
Sử dụng bọt xà phòng để kiểm tra các đường ống, mối hàn và đầu nối Nếu bọt xà phòng nổi lên, điều đó cho thấy hệ thống bị rò rỉ tại vị trí đó.
Thử kín bằng xà phòng, rẻ tiền, đơn giản dễ thực hiện nhưng khó xác định được những chỗ xì hở rất nhỏ.
2.3 Nộp tài liệu thu thập, ghi chép được cho giáo viên hướng dẫn.
2.4 Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV thực hành trên 1 mô hình tủ lạnh.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
1 Mục đích của việc thử kín hệ thống lạnh
2 Quy trình thử kín hệ thống lạnh tủ lạnh bằng khí Nitơ
HÚT CHÂN KHÔNG VÀ NẠP GAS
HÚT CHÂN KHÔNG
Hoàn thiện được sơ đồ hệ thống lạnh.
Các thao tác lắp đặt các thiết bị để hút chân không toàn hệ thống.
Không khí tồn tại trong hệ thống cản trở quá trình trao đổi nhiệt và gây tắc nghẽn phin lọc Do đó, việc hút chân không hệ thống là cần thiết để loại bỏ hoàn toàn không khí và hơi nước.
2.1 Nối bơm chân không vào hệ thống:
Sau khi hoàn tất thử kín, tiến hành xả bỏ nitơ để tiếp tục với quá trình hút chân không Tiếp theo, tháo chai nitơ ra và lắp ráp các thiết bị vào hệ thống theo sơ đồ đã được cung cấp.
* Ghi chú: triệt tiêu các mối xì ở các đầu nối
Hình 8.2 Sơ đồ hút chân không hệ thống
Tiến hành gắn các thiết bị vào hệ thống như hình vẽ
Mở toàn bộ các van dịch vụ ở bộ van nạp và bộ van 3 ngã
Kiểm tra các khớp nối tại các van dịch vụ, bộ van nạp, chai gas, bơm chân không
Quan sát kim đồng hồ, hút chân không cho tới khi kim đồng hồ chỉ giá trị -
30inHg thì khóa 2 van đồng hồ và tắt máy.
NẠP GAS
Trình bày được quy trình nạp ga cho hệ thống.
Kiểm tra được lượng gas trong hệ thống.
Tiến hành chuẩn bị bình gas đúng với loại cần nạp vào tủ lạnh, cân để xác định lượng gas trong chai gas.
Xác định lượng gas nạp vào tủ theo catalog nhà sản xuất hoặc theo kinh nghiệm.
Hình 8.3: Sơ đồ nạp gas cho hệ thống
Sau khi hoàn tất quá trình hút chân không và kiểm tra độ kín của các đường ống, ta tiến hành khóa van bơm chân không của bộ van 3 ngã Tiếp theo, đặt chai gas thẳng đứng lên bàn cân và ghi lại vị trí ban đầu của chai gas trên màn hình hiển thị của cân.
Mở van chai gas và van đồng hồ của bộ van nạp gas để gas từ từ vào hệ thống ở trạng thái tĩnh, nhằm lấp đầy các khoảng trống chân không và ngăn không cho không khí lọt vào bên trong.
Khóa van đồng hồ của bộ van nạp gas lại
CHẠY THỬ
Xác định lượng gas nạp cho hệ thống đã đạt yêu cầu hay chưa.
Cho hệ thống hoạt động quan sát các biểu hiện của tủ lạnh:
Dàn ngưng nóng và ấm dần đến phin lọc.
Dàn bay hơi lạnh. Đường hút mát.
4.2 Kiểm tra thông số kỹ thuật, cân chỉnh lượng gas nạp:
Kiểm tra thông số kỹ thuật của tủ ghi trên vỏ máy hoặc trong catalog là bước quan trọng để so sánh với thông số thực tế khi nạp gas Việc này giúp xác định xem quá trình nạp gas và vận hành hệ thống có được thực hiện chính xác hay không.
- Khi lượng gas đã đủ phải đạt các yêu cầu sau:
+ Đồng hồ thấp áp kim chỉ 8 ÷ 15 psi
+ Cường độ dòng điện phải đạt trang thái định mức (1 ÷ 1.4 A, 220V)
+ Dàn nóng phải nóng đều
+ Dàn lạnh phải lạnh đều và có tuyết bám
+ Phin lọc chỉ hơi ấm nếu nóng quá thì hệ thống ta đã có sự cố phải tìm nguyên nhân và khắc phục
+ Khi đã đạt thông số trên thì ta tiến hành bấm ống hàn kín đầu rắcco phía sau phin lại tránh gây rò rỉ khi di chuyển.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20 HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
3 Đồng hồ đo áp suất 10 bộ
4 Đồng hồ vạn năng 10cái
5 Máy hút chân không 5 cái
7 Bình chứa bọt xà bông 5 chai
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Kết nối thiết bị theo sơ đồ.
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
- Thao tác sai và hàn không chính xác bị xì.
Chạy máy, kiểm tra toàn hệ thống
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ.
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
Xì hệ thống, chưa hoàn thiện hệ thống,
Để thực hiện việc nối bơm, trước tiên cần chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết và đảm bảo rằng việc xì tại các đầu chân không vào hệ thống vật tư phải tuân thủ đúng quy trình cụ thể được nêu ở mục 2.2.2 racco.
Chưa xì hết khí nito
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ.
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Xì tại các đầu racco.
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ.
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Thông số nạp chưa chính xác.
Nạp gas Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ.
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Thông số nạp chưa chính xác.
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ.
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.4
Kiểm tra thông số kỹ thuật, cân chỉnh lượng gas nạp
Chuẩn bị các dụng cụ và vật tư có trong sơ đồ Các dụng cụ đo lường
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.4
Các thông số có sự chênh lệch.
2.2.1 Thử kín, chạy máy, kiểm tra toàn hệ thống:
- Lắp ráp sơ đồ hệ thống trên hình 8.1
- Mở van V3 để nitơ vào hệ thống.
Quan sát giá trị áp suất trên áp kế khoảng 12 ÷ 15 Bar và tiến hành thử kín bằng bọt xà phòng
Sử dụng bọt xà phòng để kiểm tra các mối hàn và đầu nối trên đường ống Nếu phát hiện bọt xà phòng nổi lên, điều đó cho thấy hệ thống bị rò rỉ tại vị trí đó.
Thử kín bằng xà phòng, rẻ tiền, đơn giản dễ thực hiện nhưng khó xác định được những chỗ xì hở rất nhỏ.
- Lắp ráp sơ đồ hệ thống trên hình 8.2
Mở van hạ áp V1 và van cao áp V2 trên đồng hồ.
Khởi động bơm chân không.
Quan sát kim đồng hồ khi đồng hồ hiển thị -30 inHg khóa 2 van trên đồng hồ, dừng bơm chân không để kiểm tra xì.
Kim đồng hồ đứng im thì hệ thống đường ống đã được nối kín.
Kim đồng hồ từ từ quay về 0 thì hệ thống đã bị xì lúc này ta tháo bơm chân không ra Tiến hành kiểm tra khắc phục lại.
Sau khi khắc phục thử xì xong ta tiếp tục hút chân không lại.
- Lắp ráp sơ đồ hệ thống trên hình 8.3
Sau khi hoàn tất quá trình hút chân không và kiểm tra độ kín của các đường ống, chúng ta tiến hành khóa van tháo bơm chân không Tiếp theo, đặt chai gas đứng lên bàn cân để ghi nhận khối lượng ban đầu và đánh dấu khối lượng gas cần nạp trên màn hình hiển thị của cân.
Mở van hạ áp V1 và đóng van cao áp V2 trên đồng hồ.
Mở van V3 của chai gas để cho gas từ từ vào hệ thống Sau khi hệ thống đã nạp đủ lượng gas theo vạch cân đã xác định ban đầu, khóa van chai gas lại.
Ví dụ dùng gas R134a, áp suất nạp tĩnh khoảng 120 psi, nạp động ở đồng hồ hạ áp khoảng 8 – 15 psi.
Kiểm tra thông số kỹ thuật của tủ ghi trên vỏ máy hoặc trong catalogue là bước quan trọng để so sánh với thông số thực tế khi nạp gas Điều này giúp đảm bảo rằng quá trình nạp gas và vận hành hệ thống được thực hiện chính xác.
* Khi lượng gas đã đủ phải đạt các yêu cầu sau: Đồng hồ thấp áp kim chỉ 5 ÷ 15 psi.
Cường độ dòng điện phải đạt trang thái định mức.
Nếu không đáp ứng được các yêu cầu về thông số kỹ thuật, cần điều chỉnh lượng gas Nếu áp suất hút quá cao, cần xả bớt gas; ngược lại, nếu áp suất hút quá thấp, cần nạp thêm gas vào hệ thống.
Yêu cầu thao tác chính xác đúng qui trình đã được hướng dẫn.
2.3 Nộp tài liệu thu thập, ghi chép được cho giáo viên hướng dẫn.
2.4 Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV thực hành trên 1 mô hình tủ lạnh.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
1 Mục đích, ý nghĩa của hút chân không và nạp gas tủ lạnh?
2 Quy trình hút chân không >?
3 Quy trình nạp gas (theo dạng hơi)?
THAY ỐNG MAO
CÂN CÁP HỞ
Lắp ráp được sơ đồ cân cáp hở.
Nắm được các bước tác tiến hành cân cáp.
Cân cáp được đúng yêu cầu của hệ thống.
Phương pháp đo trở lực của ống mao trong hệ thống lạnh chưa hoàn chỉnh.
1.1 Sơ đồ bố trí thiết bị:
Hình 7.1 Phương pháp cân cáp hở
1.2 Kết nối thiết bị theo sơ đồ:
Kết nối các thiết bị vào như sơ đồ hình vẽ.
Triệt tiêu các mối xì.
1.3 Chạy máy xác định chiều dài ống mao:
Máy nén không khí hút khí vào và nén lên áp suất cao, sau đó đẩy khí vào phin lọc ống mao Kim áp kế sẽ từ từ tăng lên cho đến khi đạt giá trị ổn định cao nhất, giá trị này chính là trở lực của ống mao.
So sánh giá trị trở lực của ống mao với giá trị yêu cầu là rất quan trọng Nếu giá trị trở lực lớn hơn yêu cầu, cần cắt bớt ống cho đến khi đạt giá trị mong muốn Ngược lại, nếu giá trị trở lực nhỏ hơn yêu cầu, cần thay ống mao mới và tiến hành cân cáp lại để đảm bảo hiệu suất.
* Theo kinh nghiệm: môi chất ở đây là R12
Tủ lạnh 1 (*): (nhiệt độ -6 o C): 130 ÷ 150 psi
Tủ lạnh 2 (**): (nhiệt độ -12 o C): 150 ÷ 170 psi
Tủ lạnh 3 (***): (nhiệt độ -18 o C): 170 ÷ 190 psi
* Lưu ý: với máy nén mới nên chọn giá trị trên, còn máy nén cũ nên chọn giá trị dưới
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ lạnh có máy nén, dàn nóng, dàn lạnh 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Vẽ và kiểm tra sơ đồ cân cáp hở - Giấy, bút, thước vẽ
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Vẽ sai, kiểm tra không đúng qui trình
Chạy máy và xác định chiều dài ống mao
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2.
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Vẽ và kiểm tra sơ đồ cân cáp hở:
- Vẽ sơ đồ cân cáp hở
- Kiểm tra lại sơ đồ trước khi chạy máy
2.2.2 Chạy máy và xác định chiều dài ống mao:
- Lắp các thiết bị lại theo sơ đồ
- Chạy máy và xác định chiều dài ống mao
- Môi chất lạnh R12 tùy theo yêu cầu tủ lạnh lấy các thông số áp suất trên đồng hồ là khác nhau theo phần 1.3
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV tiến hành vẽ sơ đồ và kết nối các thiết bị theo sơ đồ phương pháp cân cáp hở.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức - Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý hoạt động theo phương pháp cân cáp hở 4
Kỹ năng - Kết nối các thiết bị theo sơ đồ.
- Kiểm tra và tiến hành vận hành sơ đồ 4
Thái độ - Cẩn thận, thực hiện đúng và đảm bảo việc kết nối các thiết bị theo sơ đồ 2
CÂN CÁP KÍN
Lắp ráp được sơ đồ cân cáp hở.
Nắm được các bước tác tiến hành cân cáp.
Cân cáp được đúng yêu cầu của hệ thống.
Phương pháp đo trở lực của ống mao trong hệ thống lạnh hoàn chỉnh
2.1 Sơ đồ bố trí thiết bị:
Hình 7.2 Phương pháp cân cáp kín
2.2 Kết nối thiết bị theo sơ đồ:
- Kết nối các thiết bị vào như sơ đồ hình vẽ.
- Triệt tiêu các mối xì.
2.3 Chạy máy xác định chiều dài ống mao:
Máy nén khí hút không khí và nén lên áp suất cao, sau đó đẩy vào phin lọc ống mao Kim áp kế sẽ từ từ tăng lên cho đến khi đạt giá trị ổn định cao nhất, đây chính là trở lực của ống mao.
So sánh giá trị trở lực của ống mao với giá trị yêu cầu Nếu giá trị trở lực lớn hơn yêu cầu, cần cắt bớt cho đến khi đạt giá trị mong muốn Ngược lại, nếu giá trị trở lực nhỏ hơn yêu cầu, cần thay ống mao mới và tiến hành cân cáp lại.
* Theo kinh nghiệm: môi chất ở đây là R12
Tủ lạnh 1 (*): (nhiệt độ -6 o C): 130 ÷ 150 psi
Tủ lạnh 2 (**): (nhiệt độ -12 o C): 150 ÷ 170 psi
Tủ lạnh 3 (***): (nhiệt độ -18 o C): 170 ÷ 190 psi
* Lưu ý: với máy nén mới nên chọn giá trị trên, còn máy nén cũ nên chọn giá trị dưới
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Máy nén tủ lạnh 10 chiếc
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Vẽ và kiểm tra sơ đồ cân cáp kín - Giấy, bút, thước vẽ
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Vẽ sai, kiểm tra không đúng qui trình
Chạy máy và xác định chiều dài ống mao
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2.
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Vẽ và kiểm tra sơ đồ cân cáp kín:
- Vẽ sơ đồ cân cáp kín
- Kiểm tra lại sơ đồ trước khi chạy máy
2.2.2 Chạy máy và xác định chiều dài ống mao:
- Kết nối các thiết bị theo sơ đồ cân cáp kín
- Chạy máy và xác định chiều dài ống mao
- Môi chất lạnh R12 tùy theo yêu cầu tủ lạnh lấy các thông số áp suất trên đồng hồ là khác nhau theo phần 1.3
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV tiến hành vẽ sơ đồ và kết nối các thiết bị theo sơ đồ phương pháp cân cáp kín.
1 Cấu tạo của ống mao như thế nào?
2 Nguyên lý làm việc của ống mao?
3 Ưu, nhược điểm ống mao so với van tiết lưu?
4 Cách chọn ống mao theo bảng tra cho sẵn như thế nào
5 Phương pháp cân chỉnh ống mao?
6 Hiện tượng, nguyên nhân và cách sửa chữa những hư hỏng thường gặp?
7 Quy trình sửa chữa ống mao?
THAY PHIN SẤY LỌC
XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG
Trình bày và phân tích được các hiện tượng hư hỏng hay xảy ra trong hệ thống lạnh.
1.1 Quan sát xem xét toàn bộ hệ thống:
- Đường ống nén phải nóng dần và mức độ nóng giảm dần cho tới phin lọc chỉ còn hơi ấm.
- Mở cửa nghe tiếng gas phun ở dàn lạnh.
- Khi hoạt động dàn nóng nóng đều, dàn lạnh bám tuyết đều và trên đương hút có đọng sương.
1.2 Kiểm tra xem xét các thiết bị liên quan đến hệ thống:
- Kiểm tra dàn ngưng: bề mặt trao đổ nhiệt, động cơ quạt.
- Kiểm tra tình trạng làm việc của máy nén.
- Kiểm tra tình trạng làm việc của rơ le khống chế nhiệt độ.
- Kiểm tra tình trạng làm việc của các rơ le bảo vệ cho máy nén.
- Kiểm tra nhiệt độ của dàn bay hơi.
- Kiểm tra lượng môi chất trong hệ thống.
- Kiểm tra đường ống nước.
- Kiểm tra cách nhiệt của hệ thống.
1.3 Khẳng định nguyên nhân hư hỏng:
Có nhiều phương pháp để tìm ra nguyên nhân các hư hỏng bên trong hệ thống lạnh:
- Khi dàn bay hơi chỉ có một phần bám tuyết, có thể thiếu ga trong hệ thống
Đường ống hút bị đổ mồ hôi hoặc bám tuyết thường xảy ra khi gas lỏng đã đến đường hút Nguyên nhân có thể là do hỏng rơle nhiệt độ hoặc do lượng gas nạp trong hệ thống quá dư thừa.
Hư hỏng điện trong máy nén tủ lạnh mới rất hiếm gặp, chỉ chiếm vài phần nghìn Tuy nhiên, các sự cố này thường xảy ra ở những máy nén đã qua sửa chữa hút chân không và nạp gas, do ẩm lọt vào gây han rỉ động cơ và dẫn đến cháy cuộn dây.
Khi gas lỏng xâm nhập vào máy nén, nó có thể gây ra hiện tượng sủi dầu trong các te dầu, dẫn đến việc gas lỏng đi vào xi lanh, từ đó làm gãy van hút và van đẩy.
Khi ống mao bị tắc một phần trong quá trình sấy lọc, tủ lạnh sẽ hoạt động liên tục mà không nghỉ theo chu kỳ Điều này dẫn đến việc dàn lạnh hoạt động kém hiệu quả, làm giảm khả năng làm lạnh, trong khi dàn nóng cũng không đạt được nhiệt độ cần thiết.
Nói chung, các hư hỏng bên trong hệ thống lạnh gồm:
- Có khí không ngưng trong hệ thống.
- Phin lọc, phin sấy lọc, ống mao tắc.
SỬA CHỮA HỆ THỐNG LẠNH
2.1 Sửa chữa, thay thế van sấy lọc:
Phin bị tắc bẩn là vấn đề thường gặp khi bảo dưỡng và sửa chữa, nếu độ sạch của các chi tiết không được đảm bảo Sau một thời gian hoạt động, các chất cặn bẩn có thể hình thành và tích tụ, gây tắc phin Để xử lý tình trạng này, người dùng có thể dừng máy, hơ nóng phin và gõ nhẹ để cặn bẩn rơi xuống, giúp thông phin Nếu phương pháp này không hiệu quả, cần phải cắt ra và thay phin mới.
Khi phin lọc bị "no" ẩm, cần tháo ra và thay mới Để nhận biết tình trạng tắc ẩm, có thể quan sát qua mắt ga Đối với tủ lạnh không có mắt ga, triệu chứng tắc ẩm có thể được nhận diện qua dấu hiệu tắc ẩm một phần hoặc toàn phần.
Nhiều thợ lạnh thường sử dụng đèn khò để nung nóng phin khi cắt ra, với hy vọng tái sinh chất hút ẩm Tuy nhiên, phương pháp này không chỉ không tái sinh được mà còn làm rã hạt chống ẩm, gây tắc ẩm trong hệ thống Do đó, phin tháo ra từ tủ lạnh cần phải được vứt bỏ và thay thế bằng phin mới.
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
- Mô hình tủ, quần lạnh đông kín, hở
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, VOM, Am pe kìm;
- Dây nguồn 220V- 50Hz, dây điện, băng cách điện; thiết bị điên
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể được mô tả ở mục 2.2.1
- Kiểm tra HTL chưa hết các khoản mục
* Cần nghiêm túc thực hiện đúng qui trình, qui định của GVHD -Xác định sai
2 Nhận biết - Mô hình tủ, quần -Xác định đúng các thiết bị trong hệ thống lạnh đông kín, hở
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, VOM, Am pe kìm;
- Dây nguồn 220V- 50Hz, dây điện, băng cách điện; thiết bị điên chính xác , các thiết bị trên các mô hình các thiết bị
*Ôn tập lại kiến thức
Quan sát xác định sự cố của các hệ thống.
- Mô hình tủ, quần lạnh đông kín, hở
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, VOM, Am pe kìm;
- Dây nguồn 220V- 50Hz, dây điện, băng cách điện ,thiết bị điên
-Quan sát hiện tượng và chuẩn đoán chính xác sự cố
-Xác định sai sự cố
*Quan sát, nhận biết kỷ
* Cần nghiêm túc thực hiện đúng qui trình, qui định của GVHD
- Mô hình tủ, quần lạnh đông kín, hở
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, VOM, Am pe kìm;
- Dây nguồn 220V- 50Hz, dây điện, băng cách điện ,thiết bị điên
-Khắc phục đúng sự cố ,thao tác chính xác đúng qui trình
-Sai thao tác nguyên tắc sửa chữa thay thế thiết bị.
* Cần nghiêm túc thực hiện đúng qui trình, qui định của GVHD
Nộp tài liệu thu thập, ghi chép được cho
Giấy, bút, máy tính, bản vẽ, tài liệu ghi chép được.
Tất cả các nhóm HSSV, đều phải có tài liệu nộp co giáo viên hướng dẩn
- Các nhóm sinh viên không ghi chép tài liệu, hoặc ghi không đầy đủ
6 Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp
- Mô hình tủ, quần lạnh đông kín, hở
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể được mô tả ở mục 2.2.1
- Không lắp đầy đủ các chi tiết
- Không chạy thử lại máy
- Dây nguồn 220V- 50Hz, dây điện, băng cách điện ,thiết bị điên máy sạch.
2.2.1 Vận hành, chạy thử mô hình quan sát sự cố ,nhận biết và khắc phục sửa chửa a Kiểm tra tổng thể mô hình. b Kiểm tra phần điện của mô hình. c Kiểm tra phần lạnh của mô hình. d Cấp điện cho mô hình. e Chạy mô hình.
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và cân bằng.
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
- Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ. 2.2.2.Quan sát, chuẩn đoán sự cố.
Yêu cầu quan sát kỹ, tổng quát và chuẩn đoán đúng sự cố
Yêu cầu thao tác chính xác đúng qui trình
2.2.4 Nộp tài liệu thu thập, ghi chép được cho giáo viên hướng dẫn.
2.2.5 Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm sinh viên từ 3 đến 4 người sẽ thực hành trên một mô hình thiết bị, sau đó luân chuyển sang mô hình khác Để đảm bảo sự đa dạng, mỗi nhóm cần thực hiện ít nhất một mô hình điều hòa không khí, một mô hình tủ lạnh và một mô hình kho lạnh.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Xác định được chính xác các thiết bị trong hệ tống trên các mô hình
- Nắm được nguyên nhân hiện tượng và các khắc phục được các sự cố trên hệ thống
Kỹ năng - Vận hành được các mô hình hệ thống lạnh đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Chuẩn đoán đúng sự cố -Thao tác sửa chửa thay thế chính xác đúng nguyên
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Nguyên nhân, hiện tượng và cách khắc phục, sửa chữa thay thế, sự cố máy nén.
- Nguyên nhân, hiện tượng và cách khắc phục, sửa chữa thay thế, sự cố thiết bị trao đổi nhiệt.
- Nguyên nhân, hiện tượng và cách khắc phục, sửa chữa thay thế, sự cố van tiết lưu.
- Nguyên nhân, hiện tượng và cách khắc phục, sửa chữa thay thế, sự cố phin lọc sấy.
- Nguyên nhân, hiện tượng và cách khắc phục, sửa chữa thay thế, sự cố hệ thống điện.
* Chú ý: GVHD tạo các sự cố trên hệ thống sau đó HSSV xác định sự cố và khắc phục sửa chữa
1 Hiện tượng, nguyên nhân và cách sửa chữa những hư hỏng thường gặp?
2 Quy trình sửa chữa phin lọc?
3 Kiểm tra, xác định nguyên nhân, vị trí hư hỏng?
KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH MANG TẢI CỦA TỦ LẠNH
CHỈ TIÊU NHIỆT ĐỘ
Phân loại theo chế độ nhiệt:
Tủ mát: nhiệt độ dương từ 7 ÷ 10 o C dùng để bảo quản rau quả tươi, nước uống như tủ Cocacola…
Tủ lạnh: nhiệt độ dưới 0 o C dùng để bảo quản ngắn hạn thực phẩm sống và chin, thông thường từ 2 ÷ 4 o C.
Tủ đông: nhiệt độ -18 đến -35 o C để bảo quản dài hạn thực phẩm lạnh đông, một số tủ còn có chức năng kết đông thực phẩm.
Tủ kết đông: nhiệt độ -25 đến -35 o C để kết đông thực phẩm từ 4 o C hoặc từ nhiệt độ môi trường xuống đến -18 o C.
Phân biệt theo ký hiệu (*) tủ lạnh đặc trưng cho nhiệt độ đạt được ở ngăn đông:
Tủ 1 sao (*) có nhiệt độ ngăn đông đạt -6 o C.
Tủ 2 sao (**) có nhiệt độ ngăn đông đạt -12 o C
Tủ 3 sao (***) có nhiệt độ ngăn đông đạt -18 o C
Tủ 4 sao (****) có nhiệt độ ngăn đông đạt -24 o C…
Bảng 3.2 Nhiệt độ của các loại tủ lạnh chuyên dụng khác nhau
Tủ, buồng, ngăn lạnh Nhiệt độ o C
Tủ lạnh sơ bộ đồ uống
Tủ trưng bày kẹo Buồng lạnh bảo quản kẹo
Tủ trưng bày sản phẩm sửa
Tủ trưng bày các món ăn ngon
Tủ lạnh ủ bột làm bánh
Tủ trưng bày hoa Buồng bảo quản hoa
Tủ bảo quản thực phẩm kết đông (kín)
Tủ bảo quản thực phẩm kết đông (hở)
Tủ lạnh cho buông bán lẻ
Tủ trưng bày bánh ngọt
Tủ lạnh phục vụ nhà hàng
Tủ lạnh bảo quản nhà hang
Tủ nằm trưng bày, nắp phía trên (kín)
Tủ trưng bày rau quả (kín)
Tủ trưng bày rau quả (hở)
HỆ SỐ THỜI GIAN LÀM VIỆC
Tủ lạnh hoạt động theo chu kỳ, trong đó thermostat điều chỉnh dòng điện cho máy nén Khi nhiệt độ trong tủ giảm xuống mức thấp, thermostat sẽ ngắt điện cho máy nén, khiến tủ ngừng hoạt động Ngược lại, khi nhiệt độ tăng vượt quá mức cho phép, thermostat sẽ kích hoạt lại máy nén Hệ số thời gian làm việc (b) được tính bằng tỷ lệ giữa thời gian hoạt động của tủ (τlv) và tổng thời gian của toàn bộ chu kỳ (τck).
Trong đó: τlv : Thời gian làm việc của một chu kỳ. τck : Thời gian của cả chu kỳ.
* Ví dụ: Tủ lạnh cứ làm việc 4 phút lại nghỉ 8 phút thì: τlv = 4, τck = 4 + 8 = 12 b = 4/12 = 0,33 hoặc 33%
Vậy trong một giờ tủ chỉ làm việc có 60 x 0,33 ≈ 20 phút, nghỉ 40 phút.
Hệ số thời gian làm việc của tủ lạnh phụ thuộc vào vị trí cài đặt núm điều chỉnh rơle nhiệt độ, nhiệt độ bảo quản trong tủ, số lượng sản phẩm bên trong và nhiệt độ môi trường xung quanh.
CHỈ TIÊU TIÊU THỤ ĐIỆN
Điện năng tiêu thụ của tủ lạnh chủ yếu phụ thuộc vào nhiệt độ ngưng tụ, nhiệt độ bay hơi và hệ số thời gian làm việc Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất hoạt động của tủ lạnh, từ đó quyết định mức tiêu thụ điện năng Việc hiểu rõ các yếu tố này sẽ giúp người tiêu dùng lựa chọn và sử dụng tủ lạnh một cách hiệu quả, tiết kiệm năng lượng hơn.
* Nhiệt độ ngưng tụ tăng:
Nhiệt độ môi trường tăng.
Lưu lượng gió giải nhiệt không đảm bảo.
Dàn ngưng bị bám bẩn.
Hình 3.1 Sự phụ thuộc của
(b) vào nhiệt độ buồng lạnh, nhiệt độ ngoài trời và vị trí núm rơle nhiệt độ.
Dàn ngưng đặt gần các thiết bị tỏa nhiệt như bếp, lò sưởi hoặc do ánh nắng mặt trời trực tiếp tỏa vào nhà.
Máy nén được làm mát kém làm cho nhiệt độ đầu đẩy tăng cao.
Có khí không ngưng trong hệ thống.
* Nhiệt độ bay hơi giảm:
Dàn bay hơi bị đóng băng tuyết quá dày làm giảm khả năng trao đổi nhiệt. Thiếu ga.
Thừa ga. Đặt nhiều thực phẩm làm giảm khả năng trao đổi nhiệt của dàn.
Rơle nhiệt độ bị trục trặc…
* Hệ số thời gian làm việc tăng:
Nhiệt độ ngưng tụ tăng cao.
Nhiệt độ bay hơi giảm.
Cửa tủ bị hở, dàn bay hơi bị bám băng tuyết quá nhiều. Đèn trong tủ vẫn sáng khi đóng cửa tủ.
Cách nhiệt tủ bị hỏng, tổn thất nhiệt từ ngoài vào quá nhiều, ngoài tủ có hiện tượng chảy mồ hôi.
Phin lọc, phin sấy bị tắc một phần.
Máy nén đã bị yếu.
Ngoài ra điện tiêu thụ còn phụ thuộc vào một số các yếu tố khác như:
Tủ lạnh thường khởi động từ 3 đến 4 lần trong một giờ, tuy nhiên, nếu chu kỳ làm việc quá ngắn, điện tiêu thụ sẽ tăng do mỗi lần khởi động tiêu tốn nhiều năng lượng hơn Trong suốt chu kỳ làm việc, điện năng tiêu thụ cao hơn ở đầu chu kỳ so với cuối chu kỳ Đối với tủ lạnh sử dụng biến thế và ổn áp, cần lưu ý rằng sẽ tốn thêm điện năng cho các thiết bị này Do đó, việc ngắt biến thế và ổn áp khi tủ ngắt là một giải pháp tiết kiệm điện năng hiệu quả.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ lạnh các loại 10 chiếc
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
4 Đồng hồ đo nhiệt độ 10 bộ
5 Đồng hồ đo thời gian 10 bộ
6 Mỏ lết các loại 10 bộ
7 Đồng hồ đo công suất điện 10 bộ
8 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
9 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
10 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Vận hành các loại tủ
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, 380V – 50Hz, dây điện, ,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
2 Đo đạc các - Tủ lạnh các loại; - Phải - Không thực thông số và xác định các chỉ tiêu
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm; thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2. hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Vận hành các loại tủ:
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và tủ phải được đặt cân bằng.
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
2.2.2 Đo đạc các thông số và xác định các chỉ tiêu:
Để xác định các thông số chính của tủ, hãy xem và ghi lại các thông số kỹ thuật như nhiệt độ tủ, công suất, dòng điện làm việc và loại gas sử dụng.
Đo dòng làm việc bằng kìm A giúp xác định công suất của động cơ, từ đó suy ra dung tích của tủ theo bảng 3.1 và so sánh với các thông số định mức của tủ.
- Đo nhiệt độ của các ngăn trong tủ so sanh với các thông số kỹ thuật xác định chỉ tiêu về nhiệt độ.
- Đo thời gian làm việc của tủ với thời gian nghĩ của tủ để xác định hệ số thời gian làm việc.
- Đo công suất tiêu thụ điện trong một giờ và so sánh với các thông số kỹ thuật
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm từ 3 đến 4 sinh viên sẽ thực hành trên một loại tủ nhất định, sau đó sẽ luân chuyển sang các loại tủ khác nhau Việc sắp xếp này nhằm đảm bảo sự đa dạng, với ít nhất một tủ mỗi kiểu cho mỗi nhóm sinh viên.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức - Trình bày được các loại chỉ tiêu kỹ thuật của máy;
- Biết cách xác định các thông số kỹ thuật 4
Kỹ năng - Kiểm tra tủ đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Đo và ghi được các thông số kỹ thuật của tủ 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Phân tích được các chỉ tiêu kỹ thuật của tủ
- Nắm được cách xác định các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật
1 Một vài lưu ý trước khi vận hành máy?
2 Cài đặt các tính năng cho tủ lạnh?
3 Điều chỉnh nhiệt độ làm việc của buồng lạnh?
5 Kiểm tra cường độ dòng điện của máy nén?
6 Theo dõi các chế độ làm việc của tủ lạnh?
7 Vận hành và khảo sát tình trạng làm việc của tủ lạnh?
BÀI 3: BẢO DƯỠNG TỦ LẠNH
Các hệ thống lạnh thương nghiệp hoạt động nhiều hơn các thiết bị thông thường, vì vậy việc bảo dưỡng định kỳ là rất cần thiết Điều này không chỉ giúp các thiết bị hoạt động hiệu quả hơn mà còn tăng độ bền của chúng.
- Kiểm tra đánh giá được tình trạng làm việc của máy.
- Bảo dưỡng các thiết bị trong máy lạnh đúng qui trình kỹ thuật và của nhà sản xuất.
- Cẩn thận, nghiêm chỉnh thực hiện theo qui trình.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
Để nâng cao hiệu quả giảng dạy, giáo viên nên áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực như diễn giảng, vấn đáp và dạy học theo vấn đề Đồng thời, cần yêu cầu học sinh ghi nhớ các giá trị đại lượng và đơn vị của chúng để củng cố kiến thức cơ bản.
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học
- Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Không có
Kiểm tra và đánh giá bài học
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập
Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có
Kiểm tra định kỳ thực hành: không có
1 KIỂM TRA HỆ THỐNG LẠNH:
Trình bày được các phương pháp để kiểm tra hệ thống.
1.1 Kiểm tra hệ thống lạnh:
Kiểm tra sự rung và ồn.
Kiểm tra tình trạng bảo ôn.
Kiểm tra và thông tắc hệ thống nước ngưng.
Kiểm tra bề mặt trao đổi nhiệt của dàn lạnh.
Kiểm tra bề mặt trao đổi nhiệt của dàn nóng.
Kiểm tra phin lọc gió.
1.2 Kiểm tra hệ thống điện:
Kiểm tra dòng và điện áp định mức.
Kiểm tra bộ điều khiển nhiệt độ.
Kiểm tra điện áp cấp.
Kiểm tra hộp đấu nối dây điện của rơ le.
Kiểm tra dòng điện làm việc.
Kiểm tra động cơ quạt dàn lạnh.
Kiểm tra động cơ quạt dàn nóng
2 LÀM SẠCH CÁC THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT:
Trình bày được quy trình vệ sinh các thiết bị trao đổi nhiệt.
Vỏ máy của tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và các loại tủ kín lạnh được thiết kế với cấu tạo phức tạp, khiến việc mở toàn bộ vỏ máy trở nên khó khăn Thông thường, máy nén và dàn ngưng được lắp đặt ở dưới đáy hoặc trên nóc tủ, tùy thuộc vào hình dáng bên ngoài của thiết bị.
Dựa vào hình dáng bên ngoài của tủ mà ta xác định vị trí lắp đặt của cụm máy nén dàn ngưng.
2.2 Vệ sinh thiết bị trao đổi nhiệt:
Một số dàn trao đổi nhiệt không khí được trang bị bộ lọc khí bằng nhựa hoặc sắt ở phía trước, cho phép dễ dàng vệ sinh bằng nước Đối với dàn ngưng, việc làm sạch bụi bẩn bám trên các ống và cánh trao đổi nhiệt có thể thực hiện bằng cách sử dụng bơm áp lực hoặc khí nén để phun mạnh.
Cân chỉnh cánh quạt và bảo dưỡng mô tơ quạt.
3 LÀM SẠCH HỆ THỐNG LƯỚI LỌC:
Trình bày được quy trình tháo gỡ và làm sạch hệ thống lưới lọc.
Lưới lọc có vai trò quan trọng trong việc ngăn bụi bẩn bám vào dàn ngưng trong quá trình trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh Khi tiến hành vệ sinh dàn ngưng, việc tháo vỏ tủ để lấy lưới lọc ra và làm sạch là cần thiết để đảm bảo hiệu suất hoạt động của hệ thống.
Vệ sinh lưới lọc bằng bơm nước áp lực hoặc khí nén Luôn luôn vệ sinh từ trong ra ngoài
Trình bày được các phương pháp và quy trình bảo dưỡng quạt.
Kiểm tra độ ồn, rung động bất thường
Kiểm tra độ căng dây đai, hiệu chỉnh và thay thế
Kiểm tra bạc trục, vô dầu mỡ
Vệ sinh cánh quạt, trong trường hợp cánh quạt chạy không êm cần tiến hành sửa chữa để cân bằng động tốt nhất.
4.1 Tháo hệ thống lưới bảo vệ quạt:
Hệ thống lưới bảo vệ quạt được thiết kế để ngăn chặn vật thể hoặc con người va chạm vào cánh quạt trong quá trình hoạt động, đảm bảo an toàn cho người sử dụng Khi tháo lưới, cần thực hiện một cách cẩn thận để tránh làm móp méo hoặc cong vênh.
4.2 Vệ sinh lưới bảo vệ và cánh quạt:
Vệ sinh lưới lọc, cánh quạt và vỏ bên ngoài động cơ bằng cách lau chùi cho sạch.
5 KIỂM TRA LƯỢNG GAS TRONG MÁY:
Trình bày được các phương pháp để xác định lượng gas trong hệ thống đủ hay thiếu.
Để kiểm tra áp suất đầu hút và áp suất đầu đẩy, cần có đầu nối racco sẵn ở đầu nạp máy hoặc sử dụng van nạp nhanh lắp vào đầu nạp Ngoài ra, có thể lắp van trích vào trước dàn ngưng và phin lọc để thực hiện kiểm tra.
Lắp bộ van nạp vào hệ thống:
Xả đuổi hết không khí ở các ống cao su bằng gas.
Nối ống giữa với chai gas.
Mở hoàn toàn 2 van của bộ đồng hồ.
Nới lỏng các racco phía đầu ống nạp và phía van trích.
Mở từ từ chai gas để đuổi không khí trong ống cho đến khi gas thoát ra 1 ít ở 2 phía racco vừa nới lỏng là được.
Vặn chặt các racco lại. Đóng chặt 2 van của bộ van nạp. Đóng van chai gas tháo bỏ chai gas và dây nạp.
Mở hoàn toàn van trích và van nạp nhanh ở đầu nạp gas (nếu có) để đồng hồ màu đỏ hiển thị áp suất đẩy và đồng hồ màu xanh hiển thị áp suất hút.
Cho máy chạy điều chỉnh thermostat ở vị trí lạnh nhất.
Khi máy chạy ổn định khoảng 5 phút trị số áp suất ghi được ở 2 phía đầu đẩy và đầu hút chính là những áp suất định mức của máy.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20 HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ lạnh, kho lạnh, 10 chiếc
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
4 Bộ uốn ống các loại 10 bộ
5 Bộ nong loe các loại 10 bộ
6 Mỏ lết các loại 10 bộ
8 Bộ hàn hơi O2 – gas 5 bộ
10 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
11 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
12 Ống đồng các loại 5 kg
13 Đồng hồ ba dây 10 bộ
15 Que hàn các loại 1.5 kg
16 Dầu lạnh, giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu.
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Vận hành tủ lạnh, kho lạnh, điều hòa không khí
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas;
- Dây nguồn 380V – 50Hz, dây điện, băng cách điện,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể 2.2.1.
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
2 Kiểm tra toàn bộ hệ thống
- Tủ lạnh, kho lạnh, điều hòa không khí
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể 2.2.2.
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các gas; dụng cụ, vật tư
Dừng hệ thống và bắt đầu tháo gỡ hệ thống
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas;
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể 2.2.3.
- Các chi tiết tháo lắp không đúng qui trình, qui định
Vệ sinh và bảo dưỡng hệ thống
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas;
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể 2.2.4.
- Vệ sinh không đúng quy trình
- Bảo dưỡng không đúng quy trình
- Không lau vệ sinh sạch máy
Lắp ráp lại hệ thống và chạy để kiểm tra
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas;
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể
- Không lắp đầy đủ các chi tiết
- Không chạy thử lại máy
6 Đóng máy và tiến hành vệ sinh công nghiệp
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm, Đồng hồ nạp gas;
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể 2.2.5
- Ngắt máy không đúng quy định
- Không vệ sinh sạch sẽ
2.2.1 Vận hành tủ lạnh, kho lạnh: Thực hiện như qui trình vận hành
2.2.2 Kiểm tra toàn bộ hệ thống: a Kiểm tra hệ thống lạnh:
Kiểm tra sự rung và ồn.
Kiểm tra tình trạng bảo ôn.
Kiểm tra và thông tắc hệ thống nước ngưng.
Kiểm tra bề mặt trao đổi nhiệt của dàn lạnh.
Kiểm tra bề mặt trao đổi nhiệt của dàn nóng.
Kiểm tra phin lọc gió. b Kiểm tra hệ thống điện:
Kiểm tra dòng và điện áp định mức.
Kiểm tra bộ điều khiển nhiệt độ.
Kiểm tra điện áp cấp.
Kiểm tra hộp đấu nối dây điện của rơ le.
Kiểm tra dòng điện làm việc.
Kiểm tra động cơ quạt dàn lạnh.
Kiểm tra động cơ quạt dàn nóng
2.2.3 Dừng hệ thống và bắt đầu tháo gỡ hệ thống:
Tiến hành tháo gỡ hệ thống
Tháo gỡ từ ngoài vào trong
Sắp xếp các chi tiết một cách tuần tự và ngăn lắp
Việc vệ sinh và bảo dưỡng hệ thống chủ yếu tập trung vào phần bên ngoài, vì vậy cần chú ý cẩn thận trong quá trình tháo gỡ để tránh hư hỏng.
Vệ sinh thiết bị trao đổi nhiệt
Làm sạch hệ thống lưới lọc: bao gồm tháo gỡ hệ thống lưới lọc và làm sạch chúng
Bảo dưỡng quạt: Tháo gỡ hệ thống lưới bảo vệ và làm sạch quạt
Kiểm tra lượng gas trong máy: thực hiện theo đúng quy trình ở trên để kiểm tra lượng gas trong hệ thống lạnh
2.2.5 Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV thực hành trên 1 loại hệ thống lạnh, sau đó luân chuyển sang hệ thống lạnh kiểu khác kiểu khác,
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Trình bày được quy trình kiểm tra hệ thống lạnh.
- Trình bày được cách bảo dưỡng một hệ thống lạnh
- Kiểm tra được hệ thống lạnh
- Vận hành được các hệ thống lạnh đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính hệ thống lạnh
- Thành thạo quy trình tháo gỡ hệ thống lạnh
- Biết cách sử dụng các thiết bị để kiểm tra hệ thống lạnh
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Phân tích được mục đích của quá trình vệ sinh và bảo dưỡng hệ thống lạnh
- Nắm được quy trình tháo gỡ, cách vệ sinh và bảo dưỡng hệ thống lạnh.
- Kiểm tra được hệ thống lạnh
1 Mục đích, ý nghĩa của viêc bảo dưỡng tủ lạnh?
2 Nội dung và phạm vi công tác bảo dưỡng tủ lạnh?
3 Quy trình bảo dưỡng tủ lạnh?
4 Bảo dưỡng tủ lạnh dân dụng?
BÀI 4: XÁC ĐỊNH CỰC TÍNH CỦA MÁY NÉN KÍN (S, C, R)
Thường là loại động cơ 1 pha có cuộn khởi động dùng rơ le khởi động kiểu dòng, công suất động cơ rất nhỏ từ 1/20 đến 1/3 (Hp).
- Trình bày được phương pháp khởi động động cơ một pha.
- Phân tích được phương pháp xác định chân C, R, S của động cơ;
- Xác định được các cực tính của động cơ.
- Kiểm tra được chất lượng động cơ.
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
Đối với người dạy, việc áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực như diễn giảng, vấn đáp và dạy học theo vấn đề là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp tăng cường sự tương tác mà còn khuyến khích người học ghi nhớ các giá trị đại lượng và đơn vị của các đại lượng một cách hiệu quả.
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học
- Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Không có
Kiểm tra và đánh giá bài học
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập
Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có
Kiểm tra định kỳ thực hành: không có
1 SƠ ĐỒ KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ TỦ LẠNH:
Phân tích được sơ đồ mạch điện khởi động của tủ lạnh.
Lắp ráp hoàn thiện sơ đồ điện để khởi động tủ lạnh cũng như nguyên lý hoạt động của sơ đồ điện.
1.1 Giới thiệu sơ đồ khởi động động cơ tủ lạnh:
Hình 4.1 Sơ đồ điện động cơ tủ lạnh.
1 Rôto động cơ 2 Stato động cơ.
3 Cuộn dây làm việc (cuộn R) 4 Cuộn dây khởi động.
5 Cuộn dây rơle khởi động kiểu dòng 6 Tiếp điểm K rơle khởi động.
7 Rơle khởi động 8 Lõi thép.
9 Rơle bảo vệ C đầu chung, R đầu chạy, S đầu khởi động.
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG ÁP SUẤT CÂN TIA ĐẾN NĂNG SUẤT LẠNH TỦ LẠNH
Giới thiệu Áp suất tủ lạnh khá quan trọng đến năng suất lạnh của tủ lạnh
- Phân tích được đặt tính vận hành của tủ lạnh
- Xác định được đặc tính làm việc của tủ lạnh.
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
Đối với người dạy, việc áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực như diễn giảng, vấn đáp và dạy học theo vấn đề là rất quan trọng Họ cũng cần yêu cầu người học ghi nhớ các giá trị đại lượng và đơn vị của các đại lượng để nâng cao hiệu quả học tập.
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học
- Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Không có
Kiểm tra và đánh giá bài học
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập
Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có
Kiểm tra định kỳ thực hành: không có
1 CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH:
Các thông số kỹ thuật chính của một tủ lạnh bao gồm:
Dung tích hữu ích của tủ, ví dụ tủ 75 lít, 100 lít, 150 lít…
Số buồng: 1, 2, 3, 4 … buồng, tương ứng với số cửa. Độ lạnh ngăn đông 1, 2, 3, 4 sao tương nhiệt độ -6, -12, -18, -24 0 C trong ngăn đông.
Hãng sản xuất, nước sản xuất.
Kiểu máy nén (blốc) đứng hay nằm ngang. Điện áp sử dụng 199, 110, 127 hoặc 220/240V, 50 hoặc 60Hz.
Dòng điện làm việc đầy tải, công suất động cơ máy nén.
Kích thước phủ bì, khói lượng
Loại tủ đứng hay nằm, treo…
Loại tủ dàn lạnh tĩnh hay có quạt dàn lạnh, loại tủ No Frost.
Loại tủ có dàn ngưng tĩnh nằm ngoài tủ, bố trí trong vỏ tủ hay dàn ngưng quạt
Dung tích hữu ích của tủ lạnh là thông số quan trọng nhất, giúp dự đoán nhiều đặc điểm khác của sản phẩm Tủ lạnh gia đình thường có dung tích từ 40 đến 800 lít, trong khi tủ lạnh thương mại có dung tích lên đến vài mét khối.
Dung tích thực tế chỉ chiếm khoảng 0,8 đến 0,93 dung tích thô.
Dung tích ngăn đông thường chỉ chiếm tư 5 đến 25%.
Khối lượng của tủ tương ứng dung tích khoảng 0,24 đến 0,5 kg/l.
2 ĐẶC TRƯNG CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ VÀ DUNG TÍCH TỦ:
Tủ lạnh gia đình có dung tích lên đến 250 lít thường có công suất động cơ từ 1/12 (Hp) đến 1/6 (Hp) Các yếu tố ảnh hưởng đến dung tích và công suất động cơ bao gồm dung tích ngăn đông, nhiệt độ bay hơi, nhiệt độ ngưng tụ và hiệu quả cách nhiệt của vỏ tủ Khi dung tích ngăn đông nhỏ, nhiệt độ bay hơi cao, nhiệt độ ngưng tụ thấp và hiệu quả cách nhiệt tốt, yêu cầu về công suất động cơ sẽ giảm.
Bảng 3.1.Đặc trưng công suất động cơ và dung tích tủ lạnh
Công suất động cơ của máy nén Dung tích tủ lạnh (lít)
Phân loại theo chế độ nhiệt:
Tủ mát: nhiệt độ dương từ 7 ÷ 10 o C dùng để bảo quản rau quả tươi, nước uống như tủ Cocacola…
Tủ lạnh: nhiệt độ dưới 0 o C dùng để bảo quản ngắn hạn thực phẩm sống và chin, thông thường từ 2 ÷ 4 o C.
Tủ đông: nhiệt độ -18 đến -35 o C để bảo quản dài hạn thực phẩm lạnh đông, một số tủ còn có chức năng kết đông thực phẩm.
Tủ kết đông: nhiệt độ -25 đến -35 o C để kết đông thực phẩm từ 4 o C hoặc từ nhiệt độ môi trường xuống đến -18 o C.
Phân biệt theo ký hiệu (*) tủ lạnh đặc trưng cho nhiệt độ đạt được ở ngăn đông:
Tủ 1 sao (*) có nhiệt độ ngăn đông đạt -6 o C.
Tủ 2 sao (**) có nhiệt độ ngăn đông đạt -12 o C
Tủ 3 sao (***) có nhiệt độ ngăn đông đạt -18 o C
Tủ 4 sao (****) có nhiệt độ ngăn đông đạt -24 o C…
Bảng 3.2 Nhiệt độ của các loại tủ lạnh chuyên dụng khác nhau
Tủ, buồng, ngăn lạnh Nhiệt độ o C
Tủ lạnh sơ bộ đồ uống
Tủ trưng bày kẹo Buồng lạnh bảo quản kẹo
Tủ trưng bày sản phẩm sửa
Tủ trưng bày các món ăn ngon
Tủ lạnh ủ bột làm bánh
Tủ trưng bày hoa Buồng bảo quản hoa
Tủ bảo quản thực phẩm kết đông (kín)
Tủ bảo quản thực phẩm kết đông (hở)
Tủ lạnh cho buông bán lẻ
Tủ trưng bày bánh ngọt
Tủ lạnh phục vụ nhà hàng
Tủ lạnh bảo quản nhà hang
Tủ nằm trưng bày, nắp phía trên (kín)
Tủ trưng bày rau quả (kín)
Tủ trưng bày rau quả (hở)
4 HỆ SỐ THỜI GIAN LÀM VIỆC:
Tủ lạnh hoạt động theo chu kỳ, trong đó thermostat điều chỉnh dòng điện cho máy nén Khi nhiệt độ trong tủ đạt mức thấp, thermostat sẽ ngắt điện, khiến tủ ngừng hoạt động Ngược lại, khi nhiệt độ tăng vượt mức cho phép, thermostat sẽ đóng mạch để máy nén hoạt động trở lại Hệ số thời gian làm việc (b) được tính bằng tỷ lệ giữa thời gian hoạt động (τlv) và tổng thời gian của toàn bộ chu kỳ (τck).
Trong đó: τlv : Thời gian làm việc của một chu kỳ. τck : Thời gian của cả chu kỳ.
* Ví dụ: Tủ lạnh cứ làm việc 4 phút lại nghỉ 8 phút thì: τlv = 4, τck = 4 + 8 = 12 b = 4/12 = 0,33 hoặc 33%
Vậy trong một giờ tủ chỉ làm việc có 60 x 0,33 ≈ 20 phút, nghỉ 40 phút.
Hệ số thời gian làm việc của tủ lạnh phụ thuộc vào vị trí cài đặt núm điều chỉnh rơle nhiệt độ, nhiệt độ trong tủ, số lượng sản phẩm bảo quản, và nhiệt độ môi trường bên ngoài.
Tiêu thụ điện năng của tủ lạnh chủ yếu phụ thuộc vào nhiệt độ ngưng tụ, nhiệt độ bay hơi và hệ số thời gian làm việc Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất hoạt động và mức tiêu thụ điện của thiết bị.
* Nhiệt độ ngưng tụ tăng:
Nhiệt độ môi trường tăng.
Lưu lượng gió giải nhiệt không đảm bảo.
Dàn ngưng bị bám bẩn.
Hình 3.1 Sự phụ thuộc của
(b) vào nhiệt độ buồng lạnh, nhiệt độ ngoài trời và vị trí núm rơle nhiệt độ.
Dàn ngưng đặt gần các thiết bị tỏa nhiệt như bếp, lò sưởi hoặc do ánh nắng mặt trời trực tiếp tỏa vào nhà.
Máy nén được làm mát kém làm cho nhiệt độ đầu đẩy tăng cao.
Có khí không ngưng trong hệ thống.
* Nhiệt độ bay hơi giảm:
Dàn bay hơi bị đóng băng tuyết quá dày làm giảm khả năng trao đổi nhiệt. Thiếu ga.
Thừa ga. Đặt nhiều thực phẩm làm giảm khả năng trao đổi nhiệt của dàn.
Rơle nhiệt độ bị trục trặc…
* Hệ số thời gian làm việc tăng:
Nhiệt độ ngưng tụ tăng cao.
Nhiệt độ bay hơi giảm.
Cửa tủ bị hở, dàn bay hơi bị bám băng tuyết quá nhiều. Đèn trong tủ vẫn sáng khi đóng cửa tủ.
Cách nhiệt tủ bị hỏng, tổn thất nhiệt từ ngoài vào quá nhiều, ngoài tủ có hiện tượng chảy mồ hôi.
Phin lọc, phin sấy bị tắc một phần.
Máy nén đã bị yếu.
Ngoài ra điện tiêu thụ còn phụ thuộc vào một số các yếu tố khác như:
Tủ lạnh thường khởi động từ 3 đến 4 lần trong một giờ, nhưng nếu chu kỳ làm việc quá ngắn, điện tiêu thụ sẽ tăng lên do mỗi lần khởi động tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với cuối chu kỳ Ngoài ra, đối với tủ lạnh sử dụng biến thế và ổn áp, cần lưu ý rằng điện năng tiêu thụ sẽ cao hơn do phải cung cấp năng lượng cho các thiết bị này Do đó, việc ngắt biến thế và ổn áp khi tủ không hoạt động là một giải pháp hiệu quả để tiết kiệm điện.
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Tủ lạnh các loại 10 chiếc
2 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ
4 Đồng hồ đo nhiệt độ 10 bộ
5 Đồng hồ đo thời gian 10 bộ
6 Mỏ lết các loại 10 bộ
7 Đồng hồ đo công suất điện 10 bộ
8 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc
9 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc
10 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
Vận hành các loại tủ
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện,
- Dây nguồn 220V – 50Hz, 380V – 50Hz, dây điện, ,
- Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
- Không thực hiện đúng qui trình, qui định;
2 Đo đạc các thông số và
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng
- Không thực hiện đúng qui xác định các chỉ tiêu cụ điện, đồng hồ đo điện,
Am pe kìm; đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2. trình, qui định;
- Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư
2.2.1 Vận hành các loại tủ:
- Đặt tủ ở vị trí thuận lợi và tủ phải được đặt cân bằng.
- Kiểm tra thông mạch: Dùng Ω kế (để Ω kế ở thang đo x1) đo điện trở của phích cắm điện:
+ Nếu kim của Ω kế đứng yên (chỉ giá trị ∞ )⇨ mạch điện đang bị hở⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ số 0⇨ mạch điện bị chập⇨không cấp điện.
+ Nếu kim của Ω kế chỉ một giá trị nào đó⇨ cấp điện
2.2.2 Đo đạc các thông số và xác định các chỉ tiêu:
Để xác định các thông số chính của tủ, hãy xem và ghi lại các thông số kỹ thuật như nhiệt độ tủ, công suất tủ, dòng điện làm việc và loại gas sử dụng.
Để xác định công suất của động cơ, cần đo dòng làm việc bằng kìm A, sau đó suy ra dung tích của tủ theo bảng 3.1 và so sánh với các thông số định mức của tủ.
- Đo nhiệt độ của các ngăn trong tủ so sanh với các thông số kỹ thuật xác định chỉ tiêu về nhiệt độ.
- Đo thời gian làm việc của tủ với thời gian nghĩ của tủ để xác định hệ số thời gian làm việc.
- Đo công suất tiêu thụ điện trong một giờ và so sánh với các thông số kỹ thuật
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Mỗi nhóm sinh viên từ 3 đến 4 người sẽ thực hành trên một loại tủ nhất định, sau đó sẽ luân chuyển sang các loại tủ khác nhau Mục tiêu là đảm bảo sự đa dạng, với ít nhất một tủ mỗi kiểu cho mỗi nhóm sinh viên.
3 Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức - Trình bày được các loại chỉ tiêu kỹ thuật của máy;
- Biết cách xác định các thông số kỹ thuật 4
Kỹ năng - Kiểm tra tủ đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Đo và ghi được các thông số kỹ thuật của tủ 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
- Phân tích được các chỉ tiêu kỹ thuật của tủ
- Nắm được cách xác định các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật
1 Ảnh hưởng của áp suất cân tia đến năng suất lạnh?
2 Quy trình khảo sát ảnh hưởng của áp suất cân tia?
3 Khảo sát đặc tính vận hành của tủ lạnh với áp suất cân tia bằng 140 PSI?
4 So sánh các thông số đưa ra kết luận?
5 Khảo sát ảnh hưởng của áp suất cân tia của tủ lạnh?
BÀI 12: KIỂM TRA XÁC ĐỊNH HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP CỦA TỦ LẠNH
Mã bài: MĐ 18- 12 Giới thiệu:
Các tủ lạnh khi hoạt động một thời gian sẽ xảy ra một số hiện tượng hư hỏng như: hư máy nén, quạt và các thiết bị bảo vệ.
- Kiểm tra tình trạng làm việc của tủ lạnh.
- Những hư hỏng thông thường, cách sữa chữa lý thuyết.
- Xác định tình trạng làm việc của tủa lạnh.
- Sửa chữa được hư hỏng.
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
Đối với người dạy, việc áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực như diễn giảng, vấn đáp và dạy học theo vấn đề là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp tăng cường sự tương tác giữa giáo viên và học sinh mà còn khuyến khích người học ghi nhớ các giá trị đại lượng và đơn vị của các đại lượng một cách hiệu quả.
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học
- Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Không có
Kiểm tra và đánh giá bài học
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập
Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có
Kiểm tra định kỳ thực hành: không có
1 KIỂM TRA TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA TỦ LẠNH:
Nắm bắt được các hiện tượng thường xảy ra trong tủ lạnh
Phân tích được nguyên lý làm việc của từng thiết bị
Nắm bắt được các thông số làm việc bình thường của máy
1.1 Dấu hiệu hoạt động bình thường của một tủ lạnh:
Tủ hoạt động êm ái, chỉ phát ra tiếng gõ nhẹ từ hộp rơ le sau khi cắm nguồn khoảng 0.5 đến 1 giây Đường ống nén sẽ dần nóng lên và nhiệt độ sẽ giảm dần cho đến khi phin lọc chỉ còn hơi ấm.
Khi mở cửa tủ, bạn có thể nghe thấy tiếng gas phun ra từ dàn lạnh Để rơle nhiệt độ hoạt động hiệu quả, nó cần được đặt ở vị trí trị số nhỏ Sau một khoảng thời gian, tủ sẽ tự động dừng hoạt động Khi nhiệt độ trong tủ tăng lên, hệ thống sẽ khởi động lại để duy trì sự ổn định nhiệt độ.
Khi mới dừng tủ và hoạt động lại ngay thì rơle bảo vệ ngắt máy nén không hoạt động được.
Khi tủ hoạt động dàn nóng nóng đều, dàn lạnh bám tuyết đều và trên đường hút có đọng sương.
Máy nén phải nóng đều.
Dòng điện làm việc thực tế nhỏ hơn dòng định mức trên catalogue.
1.2 Kiểm tra áp suất làm việc của máy:
Để kiểm tra áp suất đầu hút và áp suất đầu đẩy của máy nén, cần có đầu nối rắcco sẵn ở máy nén và sau dàn ngưng Tuy nhiên, trong các tủ lạnh hoàn thiện, thường không có các đầu nối này, do đó, chúng ta chỉ có thể xác định áp suất làm việc của máy thông qua nhiệt độ bề mặt dàn nóng.
Khi dàn nóng quá nóng: áp suất trong dàn cao và ngược lại
1.3 Xác định dòng điện định mức động cơ máy nén:
Sử dụng ampe kìm để đo dòng điện làm việc của máy chạy Nếu dòng điện này gần bằng dòng điện định mức trong catalogue, thì máy hoạt động bình thường Tuy nhiên, nếu dòng điện cao hơn mức định mức, có thể do một số nguyên nhân khác nhau.
Dàn nóng giải nhiệt không tốt
Phụ tải nhiệt dàn lạnh lớn (ron cửa bị hở, tủ lạnh chứa quá nhiều thực phẩm.
Nếu dòng điện nhỏ hơn dòng điện định mức thì do những nguyên nhân sau:
Tủ lạnh bị thiếu gas
Tủ lạnh nghẹt phin lọc.
1.4 Kiểm tra lượng gas nạp: