1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thành phố nam định,

116 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Nam Định
Tác giả Đồng Vũ Thùy Dương
Người hướng dẫn TS. Đặng Huy Việt
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ kinh tế
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 1,07 MB

Nội dung

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG  - ĐỒNG VŨ THÙY DƢƠNG QUẢN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG HƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NAM Đ NH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2018 NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG  - ĐỒNG VŨ THÙY DƢƠNG QUẢN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG HƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NAM Đ NH Chuyên ngành : Tài - Ngân hàng Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS ĐẶNG HUY VIỆT Hà Nội, Năm 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu riêng tơi Các số liệu kết nghiên cứu luận văn hoàn toàn trung thực chƣa đƣợc sử dụng để cơng bố cơng trình nghiên cứu khoa học khác Tôi xin cam đoan giúp đỡ cho việc thực luận văn đƣợc cảm ơn thơng tin trích dẫn luận văn đƣợc rõ nguồn gốc./ Hà Nội, ngày 15 tháng năm 2018 Tác giả luận văn Đồng Vũ Thùy Dƣơng ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS Đặng Huy Việt trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy, cô giáo khoa sau đại học Học viện Ngân hàng tận tình giúp đỡ tơi q trình học tập thực luận văn Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, tồn thể cán cơng nhân viên Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định tạo điều kiện tốt để thu thập tài liệu nghiên cứu hồn thành luận văn Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp động viên, khích lệ giúp đỡ tơi hồn thành khoá học./ Hà Nội, ngày 15 tháng năm 2018 Tác giả luận văn Đồng Vũ Thùy Dƣơng iii MỤC LỤC Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng biểu hình vẽ vii MỞ ĐẦU Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ RỦI RO T N DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO T N DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan rủi ro tín dụng quản trị rủi ro tín dụng 1.1.1 Khái niệm phân loại RRTD NHTM 1.1.2 Biểu nguyên nhân rủi ro tín dụng 1.1.3 Tính tất yếu quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại 1.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng thƣơng mại 14 1.2.1 Nguyên tắc quản trị RRTD theo chuẩn Basel II .16 1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại .17 1.2.3 Các tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng NHTM .32 1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản trị rủi ro tín dụng …………………38 1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro số ngân hàng thƣơng mại học cho Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định .41 1.3.1 Kinh nghiệm Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Nam Định 41 1.3.2 Kinh nghiệm Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ phát triển chi nhánh tỉnh Nam Định 42 1.3.3 Kinh nghiệm Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) chi nhánh tỉnh Nam Định 43 1.3.4 Bài học kinh nghiệm Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định 44 TÓM TẮT CHƢƠNG 46 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO T N DỤNG TẠI NGÂN iv HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH 47 2.1 Giới thiệu ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định 47 2.1.1 Sự đời Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định .47 2.1.2 Cơ cấu tổ chức lĩnh vực hoạt động Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định 48 2.1.3 Tình hình kinh doanh Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam – Chi nhánh thành phố Nam Định .512 2.1.4 Các hoạt động khác .54 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định 56 2.2.1 Phân loại rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định 56 2.2.2 Đo lƣờng rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định 65 2.2.3 Kiểm sốt rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam Chi nhánh thành phố Nam Định 70 2.2.4 Xử lý rủi ro Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định .72 2.3 Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam Chi nhánh thành phố Nam Định 76 2.3.1 Các kết đạt đƣợc 76 2.3.2 Một số hạn chế cần khắc phục 77 2.3.3 Nguyên nhân hạn chế QT RR tín dụng 79 TÓM TẮT CHƢƠNG 85 v Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO T N DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH .86 3.1.Định hƣớng hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh thành phố Nam Định 86 3.1.1 Mục tiêu chung Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam 86 3.1.2 Định hƣớng hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định .87 3.2 Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định 88 3.2.1 Hồn thiện mơ hình tổ chức hoạt động tín dụng .88 3.2.2 Thực quy trình tín dụng chặt chẽ 90 3.2.3 Xây dựng hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội 91 3.2.4 Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội 92 3.2.5 Nhóm giải pháp cơng nghệ ngân hàng 94 3.2.6 Nhóm giải pháp tổ chức cán .95 3.2.7 Thực tốt cơng tác trích lập dự phịng rủi ro .97 3.2.8 Nhóm giải pháp xử lý rủi ro tín dụng 98 3.3 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định .99 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam 99 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam .101 3.3.3 Kiến nghị với Chính phủ 102 TÓM TẮT CHƢƠNG 104 KẾT LUẬN .105 TÀI LIỆU THAM KHẢO 106 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CN Chi nhánh TP Thành phố NH Ngân hàng VN Việt Nam NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NH TMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần RRTD Rủi ro tín dụng QT RRTD Quản trị rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TSCĐ Tài sản cố định TSBĐ Tài sản bảo đảm Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam vii DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Mơ hình xếp hạng Moody’s Standard & Poor’s 22 Bảng 2.1: Kết kinh doanh Vietinbank CN TP Nam Định 2015-2017 53 Bảng 2.2: Cơ cấu nhóm nợ 57 Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ hạn Vietinbank Chi nhánh thành phố Nam Định 2015 - 2017 58 Bảng 2.4: Cơ cấu nợ hạn theo thời gian Vietinbank Chi nhánh thành phố Nam Định 2015 - 2017 60 Bảng 2.5: Cơ cấu nợ hạn giai đoạn 2015- 2017 63 Bảng 2.6: Hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng 65 Bảng 2.7 Bảng đối chiếu nhóm nợ tƣơng ứng theo kết xếp hạng tín dụng 68 Bảng 2.8 Trích lập dự phòng rủi ro qua năm 75 HÌNH VẼ Hình 2.1: Biểu đồ dƣ nợ tín dụng tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2015 - 2017 57 Hình 2.2: Tỷ lệ nợ hạn Vietinbank Chi nhánh thành phố Nam Định 2015 - 2017 59 Hình 2.3 Mức trích lập dự phịng rủi ro 75 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết đề tài Trong kinh tế thị trƣờng, tín dụng hoạt động ngân hàng thƣơng mại, dƣới nhiều hình thức, phạm vi rộng lớn (trong nƣớc quốc tế) Nó hoạt động phức tạp nhạy cảm với biến động kinh tế Với doanh số giao dịch lớn nhất, với nhiều loại khách hàng (Doanh nghiệp nhà nƣớc, Doanh nghiệp quốc doanh, cá nhân, tổ chức tài - tín dụng ) có khả tài chính, đạo đức kinh doanh khác Hoạt động tín dụng chịu điều chỉnh khắt khe nhiều văn pháp luật, sách tín dụng Nhà nƣớc, sách quy chế tín dụng ngân hàng thƣơng mại Đồng thời, tín dụng hoạt động xảy rủi ro thƣờng xuyên gây tổn thất lớn cho ngân hàng thƣơng mại Sự cạnh tranh hoạt động tín dụng nói riêng hoạt động kinh doanh nói chung ngân hàng thƣơng mại ngày trở nên gay gắt Rủi ro tín dụng xảy ảnh hƣởng trực tiếp đến tồn phát triển tổ chức tín dụng, cao ảnh hƣởng đến toàn hệ thống Ngân hàng đặc thù hoạt động tín dụng Rủi ro tín dụng khơng khiến Ngân hàng gia tăng chi phí, chậm thu lãi, chí cịn thất khoản vay làm xấu tình hình tài chính, làm tổn hại đến uy tín vị thế, chí ảnh hƣởng đến tồn phát triển Ngân hàng Tuy nhiên, rủi ro tất yếu hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ hồn tồn mà áp dụng biện pháp để phòng ngừa giảm thiểu thiệt hại cách tối đa rủi ro xảy Thực tiễn hoạt động tín dụng hệ thống Ngân hàng Việt Nam thời gian qua cho thấy rủi ro tín dụng chƣa thực đƣợc kiểm sốt cách hiệu có xu hƣớng ngày gia tăng Chính vậy, u cầu 93 nghiêm trọng xử lý sau, tốn chi phí cho ngân hàng Việc giám sát rủi ro tín dụng cần đƣợc phân thành: Giám sát khoản vay giám sát tổng thể danh mục tín dụng nhƣ trình bày phần - Giám sát khoản vay cách thƣờng xuyên nhằm phát dấu hiệu cảnh báo sớm để có hành động khắc phục kịp thời Việc xây dựng hệ thống chấm điểm tín dụng nội nhƣ đề cập đƣợc sử dụng để đánh giá trạng khách hàng vay, cơng cụ giám sát tín dụng quan trọng, hệ thống chấm điểm tín dụng nội cần theo dõi đƣợc dấu hiệu cho thấy khả diễn biến xấu khoản tín dụng, tình trạng khách hàng Việc giám sát khoản vay đƣợc thực thông qua: + Rà sốt phân tích báo cáo tài cần đƣợc tiến hành cách thƣờng xuyên nhằm đánh giá hoạt động khách hàng vay vốn + Thăm thực địa khách hàng: Để có tranh rõ ràng tình hình hoạt động khách hàng việc phân tích báo cáo tài chƣa đủ mà cán tín dụng cần phải thƣờng xuyên thực địa khách hàng, từ xác định đƣợc tồn tình trạng thực tế nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, tài sản đảm bảo Hơn việc thăm thực địa cịn kiểm chứng lại chất lƣợng tính xác báo cáo tài - Giám sát tổng thể danh mục tín dụng – phân tích tổng thể danh mục tín dụng nhằm phát tập trung tín dụng, đánh giá chất lƣợng danh mục tín dụng Cần phải tiến hành phân tích tổng thể danh mục tín dụng cách định kỳ, thƣờng xuyên để đƣa biện pháp kịp thời tránh cho ngân hàng phải gánh chịu biến động bất lợi hoạt động tín dụng b) Xây dựng mơ hình kiểm tra nội độc lập Việc phận kiểm tra nội nằm quản lý chi nhánh nhƣ làm hạn chế nhiều hiệu hoạt động phận này, là: 94 - Hoạt động phận kiểm tra nội chịu đạo kiểm soát lãnh đạo chi nhánh nên lãnh đạo chi nhánh không quan tâm đến việc giám sát hoạt động phân tích tín dụng phận kiểm tra nội khơng tập trung giám sát nội dung mà tập trung vào nội dung khác - Do nằm chi nhánh, lợi ích thành tích cán kiểm tra nội phụ thuộc vào thành tích chi nhánh nên phận bao che sai phạm vi phạm quy trình, quy chế phân tích tín dụng chi nhánh để chi nhánh đạt thành tích cao Vì vậy, ngân hàng cần tổ chức lại hệ thống kiểm tra nội theo mô hình hệ thống kiểm tra nội trực thuộc Hội sở chính, độc lập hồn tồn với chi nhánh nhằm đảm bảo tính khách quan kiểm tra, phát huy hiệu hoạt động kiểm tra, giám sát nội Để thuận tiện cho việc kiểm tra theo dõi, đặt văn phịng hệ thống kiểm tra nội cụm, miền nƣớc c) Có biện pháp khắc phục kịp thời tồn kiểm toán phát chất lượng tín dụng Ngân hàng cần nhìn nhận cảnh báo quan kiểm toán độc lập vi phạm quy trình quy chế phân tích tín dụng cách nghiêm túc có biện pháp khắc phục sau kiểm toán cách kịp thời Hàng năm, ngân hàng th kiểm tốn độc lập thực kiểm tốn tồn hoạt động ngân hàng, có hoạt động tín dụng Cơ quan kiểm tốn đơn vị độc lập chuyên nghiệp đánh giá, phân tích, ý kiến kiểm tốn thƣờng có độ tin cậy cao 3.2.5 Nhóm giải pháp cơng nghệ ngân hàng Nền tảng cho hoạt động ngân hàng đại dựa sở công nghệ thông tin đại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh thành phố Nam Định cần kịp thời đƣa thêm sản phẩm dịch vụ điện tử 95 đại nhằm tạo thêm tiện ích cao cho khách hàng sở ứng dụng công nghệ thông tin giao dịch theo đạo, hƣớng dẫn Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam Ngồi ra, cần phải triển khai lắp đặt đƣờng mạng internet cho điểm giao dịch Vì nay, khơng phải điểm giao dịch có đƣờng mạng internet Nhờ giúp cán tín dụng tìm hiểu thông tin khách hàng, thị trƣờng đƣợc nhanh chóng, kịp thời, giảm chi phí để có định hƣớng, phát triển khách hàng phù hợp 3.2.6 Nhóm giải pháp tổ chức cán b Công tác cán khâu quan trọng góp phần tạo nên thành công tổ chức Đối với lĩnh vực ngân hàng yếu tố ngƣời có ý nghĩa quan trọng định đến hiệu hoạt động hai phạm trù, trình độ chun mơn nghiệp vụ đạo đức ngƣời cán ngân hàng Vì vậy, để hoạt động ngân hàng nói chung hoạt động quản lý tài sản ngân hàng nói riêng có hiệu cần phải quan tâm đến việc đào tạo, đào tạo lại giáo dục đội ngũ cán ngân hàng hai khía cạnh - Cơ chế tuyển dụng Đây khâu quan trọng, cần phải xây dựng quy trình công khai tiêu chuẩn để tuyển chọn cán bộ, đặc biệt cán tín dụng, cán làm công tác quản lý rủi ro, kiến thức mặt chun mơn nghiệp vụ ngân hàng mà cịn có kiến thức mặt xã hội, kiến thức pháp luật, khả giao tiếp Có nhƣ tuyển dụng đƣợc nhân viên giỏi, có khả làm việc Ngân hàng cần xây dựng “Bảng mô tả công việc” quy định rõ yêu cầu kiến thức chất lƣợng nhân cho vị trí cơng việc hoạt động tín dụng - Tạo mơi trường làm việc lành mạnh Công tác thƣởng phạt cán phải rõ ràng, gắn kết hiệu 96 làm việc với tiền lƣơng Đối với cán có thành tích xuất sắc cần biểu dƣơng, khen thƣởng vật chất lẫn tinh thần tƣơng xứng với kết họ mang lại; cán có sai phạm, tùy theo tính chất, mức độ mà giáo dục thuyết phục phải xử lý kỷ luật Có nhƣ nâng cao đƣợc tinh thần trách nhiệm cán công việc làm việc có hiệu Thực tế nay, cán ngân hàng giỏi, cán chủ chốt đƣợc đào tạo Vietinbank chi nhánh TP Nam Định có xu hƣớng sang làm việc NHTM cổ phần khác Lý để cán không tiếp tục làm việc chi nhánh xuất phát từ sách thu nhập đãi ngộ nhân viên hạn chế, chƣa tạo động lực thu hút khuyến khích ngƣời lao động Vì Vietinbank chi nhánh TP Nam Định cần có lộ trình thăng tiến, có chế ƣu đãi riêng họ gắn bó máu thịt với nơi cơng tác để tránh tƣợng “chảy máu chất xám” Ngoài cần có chế khuyến khích cán nhƣ quản lý nhân viên theo đầu công việc, trả lƣơng theo tính chất cơng việc (phân biệt chế lƣơng kế tốn với cán tín dụng, với nhân viên kinh doanh tiền tệ), tăng lƣơng cho ngƣời lao động, tạo hội cạnh tranh, thăng tiến bình đẳng cán - Bồi dưỡng, nâng cao trình độ đội ngũ cán Vietinbank chi nhánh thành phố Nam Định cần quan tâm đào tạo, không ngừng nâng cao trình độ cán mà đặc biệt cán tín dụng Đây yếu tố có tính định đến hiệu hoạt động tín dụng, phịng ngừa rủi ro tín dụng Vì vậy, cơng tác đào tạo, Ngân hàng cần lƣu ý phải bồi dƣỡng cho cán tín dụng kỹ chuyên môn đồng thời rèn luyện phẩm chất đạo đức nghề nghiệp họ Ngân hàng cần phối hợp với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ngân hàng nƣớc tổ chức lớp đào tạo, tập huấn để cập nhật kiến thức, kỹ thuật quản trị rủi ro tín dụng cho cán tín dụng Các khóa học thẩm định lực 97 tài chính, thẩm định dự án đầu tƣ, phân tích tín dụng rủi ro tín dụng cần đƣợc tổ chức định kỳ để củng cố nâng cao lực chun mơn cho cán tín dụng Đối với cán lãnh đạo, Vietinbank chi nhánh thành phố Nam Định nên thƣờng xuyên cử học khóa bồi dƣỡng kỹ quản lý, làm việc theo nhóm để nâng cao khả quản lý cho cán lãnh đạo Định kỳ hàng quý, hàng năm, Vietinbank Chi nhánh thành phố Nam Định nên tổ chức buổi nói chuyện chuyên đề, tập huấn nghiệp vụ để cán làm công tác quản lý tài sản trao đổi, thảo luận vƣớng mắc xuất phát từ thực tiễn công việc để từ rút kinh nghiệm nâng cao hiệu quản lý điều hành 3.2.7 Thực tốt cơng tác trích lập dự phịng rủi ro Mục đích việc sử dụng dự phòng để bù đắp tổn thất khoản nợ xấu TCTD nhằm giảm thiểu ảnh hƣởng rủi ro tín dụng Vietinbank chi nhánh thành phố Nam Định cần thực nghiêm túc việc trích lập sử dụng dự phịng rủi ro theo quy định Ngân hàng Nhà nƣớc sở phân loại nợ cách hợp lý Nguồn dự phịng dồi giúp cho ngân hàng có nguồn bù đắp kịp thời có RRTD xảy không làm ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng Nhất bối cảnh kinh tế có nhiều biến động bất lợi ảnh hƣởng tiêu cực đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp Sử dụng hợp lý nguồn dự phòng tức dùng quỹ dự phòng để bù đắp cho khoản nợ q hạn khó địi theo thứ tự ƣu tiên: trƣớc hết cho khoản nợ khơng có khả thu hồi, tiếp đến khoản nợ có khả thu hồi thấp sau đến khoản nợ có khả thu hồi cao Với khoản nợ có khả thu hồi hạn chế tối đa việc sử dụng quỹ dự phịng Ngồi ra, tùy theo ngun nhân dẫn đến RRTD mà ngân hàng có biện pháp thích hợp tháo gỡ khó khăn cho khách hàng, nhằm giúp cho ngân hàng thu hồi 98 đƣợc vốn vay cách nhanh Ngoài ra, ngân hàng cần tiến hành mua bảo hiểm tín dụng để khoản vay đƣợc mua bảo hiểm gặp rủi ro đƣợc công ty bảo hiểm có nhiệm vụ bồi thƣờng cho ngân hàng theo quy định Các công ty bảo hiểm đƣa biện pháp phòng ngừa rủi ro với ngân hàng Với chức đấy, ngân hàng giảm đƣợc rủi ro 3.2.8 Nhóm giải pháp xử lý rủi ro tín dụng Khi có nợ hạn, ngân hàng phải tổ chức quản trị cách phân công cán theo dõi diễn biến khoản nợ hạn đặc biệt ý khoản nợ bị đẩy sang nhóm trở lên Mỗi cán phải báo cáo thƣờng xuyên nợ chuyển nhóm Cán phải tìm hiểu nguyên nhân khoản nợ hạn đó, xác định khả phục hồi đề xuất phƣơng án xử lý trƣớc trở thành nợ xấu Để giảm tối đa thiệt hại cho ngân hàng khách hàng yêu cầu cấp thiết ngân hàng phải xác định đắn mức độ xấu khoản nợ, khả phục hồi tƣơng lai Ngân hàng nên tránh tâm lý thụ động, thấy nợ xấu nhanh chóng nghĩ đến phƣơng án thu hồi tài sản đảm bảo Nếu khách hàng thật có thiện chí trả nợ mà khả cịn ngân hàng nên cố gắng giúp đỡ, hỗ trợ khách hàng Thanh lý tài sản đảm bảo biện pháp cuối khơng cịn lựa chọn khác Trƣờng hợp xác định rõ khách hàng sử dụng vốn sai mục đích có ý lừa đảo phải ngừng việc giải ngân tìm cách thu hồi vốn Xây dựng kế hoạch thu hồi nợ xấu, nợ xử lý rủi ro toàn chi nhánh theo năm, chia quý, giao tiêu thu hồi nợ xấu, nợ xử lý rủi ro cho đơn vị trực thuộc Thành lập ban đạo thu hồi nợ xấu, nợ xử lý rủi ro để trực tiếp hƣớng dẫn, đạo, giúp đỡ đơn vị trực thuộc giải kịp thời vƣớng 99 mắc Xây dựng cẩm nang hƣớng dẫn thu hồi nợ xấu, hƣớng dẫn đến cán tín dụng để cán tín dụng thực Phối hợp với quan pháp luật quyền địa phƣơng tiếp tục thu hồi khoản nợ xấu, nợ khó địi khách hàng có dấu hiệu lừa đảo 3.3 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam Với vai trị quan đạo trực tiếp hoạt động Ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh TP Nam Định, Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam cần có hƣớng dẫn cụ thể hoạt động Ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh TP Nam Định, đồng thời tạo điều kiện nâng cao hiệu hoạt động toàn hệ thống biện pháp gián tiếp giúp Ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh TP Nam Định thực tốt cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng Thứ nhất, đạo, hƣớng dẫn cụ thể, kịp thời chủ trƣơng, sách Chính phủ ngành Hiện nay, điều kiện môi trƣờng cho hoạt động ngân hàng cịn nhiều thiếu sót, bất cập, việc Chính phủ thƣờng xuyên đƣa Nghị định để đạo hoạt động ngành ngân hàng cố gắng lớn Nhà nƣớc nhằm bƣớc hồn thiện mơi trƣờng pháp lý cho phát triển ngành Khi Nghị định đời, việc ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam nhanh chóng đƣa hƣớng dẫn cụ thể cho chi nhánh thực thi điều cần thiết giúp họ giải toả kịp thời vƣớng mắc để nâng cao hiệu hoạt động Thứ hai, chuẩn hoá cán ngân hàng đặc biệt cán tín dụng Giải pháp ngƣời không giải pháp riêng chi nhánh mà cịn phải có phối hợp ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam 100 Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam cần có quy định tiêu chuẩn cán ngân hàng mặt hoạt động nghiệp vụ khác nhƣ vị trí cấp bậc khác nhau, đồng thời tổ chức lớp đào tạo cán chuyên sâu lĩnh vực mà đặc biệt lĩnh vực tín dụng Các lớp đào tạo cần đƣợc mở thƣờng xuyên, nội dung giảng dạy phải không ngừng đƣợc nâng cao để phù hợp với phát triển nghiệp vụ ngân hàng tiến tới tiêu chuẩn quốc tế Có thể, ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam nên tổ chức kỳ thi sát hạch cán ngân hàng để chọn lọc đƣợc cán có đủ lực, đồng thời khuyến khích họ khơng ngừng học hỏi, trau dồi kiến thức nghiệp vụ Ngồi ra, cần định ngƣời có lực thực sự, phẩm chất đạo đức tốt để bố trí vào vị trí lãnh đạo chủ chốt chi nhánh Một đội ngũ lãnh đạo giỏi nghiệp vụ, tốt đạo đức điều kiện cần thiết để nâng cao hiệu hoạt động, hạn chế tối đa rủi ro hoạt động nghiệp vụ nói chung nhƣ hoạt động tín dụng nói riêng Thứ ba, nâng cao hiệu hoạt động phịng Kiểm tra, kiểm sốt nội Trong thời gian qua, hoạt động phịng Kiểm tra, kiểm sốt nội góp phần tích cực cơng tác tín dụng chi nhánh Tuy nhiên, số lƣợng thông tin cịn chƣa thật cập nhật Vì vậy, nâng cao hiệu hoạt động phòng Kiểm tra, kiểm soát nội điều cần thiết Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam cần có biện pháp nâng cấp trang thiết bị phòng Kiểm tra, kiểm soát nội giúp cho việc thu thập truyền tải thơng tin đƣợc kịp thời, xác Ngoài cần phải tuyển chọn cán động có trình độ nghiệp vụ cao bổ sung cho phận nhằm ngăn ngừa hạn chế rủi ro hoạt động tín dụng chi nhánh góp phần nâng cao hiệu hoạt động tồn hệ thống Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam 101 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Thứ nhất, Ngân hàng Nhà nƣớc cần sớm có đạo cụ thể cho NHTM cách thức tổ chức tiến hành hoạt động quản lý rủi ro tín dụng NHTM, ban hành văn quy định quản lý rủi ro theo thông lệ quốc tế Thú hai, tăng cƣờng công tác tra, giám sát từ phía NHNN NHTM Thực thƣờng xuyên công tác tra, giám sát dƣới nhiều hình thức để kịp thời phát ngăn chặn vi phạm tiêu cực hoạt động tín dụng nhằm đƣa hoạt động tín dụng ngân hàng theo pháp luật Chƣơng trình tra cần đƣợc xây dựng chi tiết, khoa học, thông tin đƣợc thu thập cần phân tích kỹ lƣỡng, tránh mang tính hình thức, nội dung tra nên đƣợc cải tiến để chƣơng trình tra đảm bảo kiểm sốt đƣợc NHTM, thể vai trò cảnh báo, ngăn chặn phịng ngừa rủi ro khơng gây ảnh hƣởng đến hoạt động NHTM Hoán đổi cán tra chi nhánh NHNN để đảm bảo tính khách quan tạo môi trƣờng hoạt động đa dạng cho cán tra, kiểm tra trau dồi nghiệp vụ Cần phải xây dựng đội ngũ tra, giám sát chuẩn nghiệp vụ ngân hàng, nghiệp vụ kiểm tra, có phẩm chất đạo đức tốt, đƣợc cập nhật thơng tin sách, pháp luật, thị trƣờng để mặt thực công tác tra, giám sát hoạt động NHTM, mặt khác đƣa nhận định, kết luận giúp NHTM nâng cao hiệu hoạt động NHNN phải theo dõi chặt chẽ việc sửa đổi, bổ sung kiến nghị Thanh tra NHNN nhằm đảm bảo hiệu lực hiệu công tác tra Hiện nay, hoạt động tra ngân hàng NHNN chủ yếu kiểm tra tính tuân thủ pháp luật hoạt động ngân hàng đánh giá an toàn NHTM Vì vậy, để tra NHNN thực đƣợc vai trò phát hiện, cảnh báo rủi ro NHTM, cần phải xây dựng tiêu chí cụ thể đánh giá rủi 102 ro thực tra, tiến tới xây dựng hệ thống giám sát từ xa tra ngân hàng thông qua mạng thông tin trực tuyến với NHTM Tuy nhiên, điều địi hỏi cơng nghệ cao quy chế nghiêm ngặt bảo mật thơng tin để bảo vệ bí mật kinh doanh NHTM Thứ ba, NHNN cần hoàn thiện hoạt động trung tâm thơng tin tín dụng -CIC nhằm giúp ngân hàng khai thác thông tin cách hiệu trung tâm Để quản lý rủi ro ngân hàng cần nhiều thông tin phải đảm bảo tính xác, từ đƣa phân tích, đánh giá xếp loại tín dụng, nhiên điều kiện ngân hàng khó khăn thực cơng việc Do đó, khai thác hiệu thơng tin từ CIC chất lƣợng hoạt động tín dụng đƣợc nâng cao rõ rệt 3.3.3 Kiến nghị với Chính phủ Thứ nhất, Chính phủ cần tạo mơi trƣờng pháp lý đầy đủ, đồng cho hoạt động ngân hàng Một hệ thống văn pháp lý đầy đủ, đồng lĩnh vực hoạt động ngân hàng lĩnh vực có liên quan nhƣ quy định đất đai, quy định bảo đảm tiền vay… điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng NHTM Hoạt động tín dụng NHTM vốn hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro Để hoạt động tín dụng đƣợc thực cách xác, đảm bảo an toàn khách quan cho hoạt động ngân hàng địi hỏi cần có hệ thống văn pháp lý đầy đủ, đồng bộ, dễ hiểu, nhƣ hoàn thiện quy định sở pháp lý vấn đề xử lý tài sản chấp Quy định sở pháp lý, xử lý tài sản đảm bảo điều cần thiết ngân hàng nhằm hạn chế rủi ro hoạt động cho vay Chính phủ cần sớm có quy định chi tiết vấn đề đấu giá tài sản, trình tự thủ tục, thời hạn bán tài sản chấp, cụ thể hóa 103 quy trình khởi kiện nhƣ việc xét xử xử lý tài sản chấp, cầm cố đảm bảo ngân hàng thu hồi đƣợc nợ nhanh nhiều tài sản gán nợ Ngoài ra, Bộ Tƣ pháp cần ban hành văn hƣớng dẫn phịng cơng chứng địa phƣơng UBND cấp thực công chứng hợp đồng mua bán tài sản ngân hàng đƣợc giao từ vụ án, qua ngân hàng nhanh chóng bán tài sản chấp để thu hồi nợ Thứ hai, Chính phủ tạo mơi trƣờng thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh Chính phủ cần tạo sân chơi bình đẳng cho hoạt động kinh doanh loại hình khách hàng, khơng có phân biệt DNNN công ty cổ phần, Tổng Công ty Nhà nƣớc với doanh nghiệp vừa nhỏ Mở rộng mối quan hệ hợp tác với tổ chức tài quốc tế để hỗ trợ khách hàng nƣớc có hội kinh doanh ngồi nƣớc Thứ ba, Chính phủ ngành đạo quyền cấp đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế ngƣời dân; định kỳ hàng quý thông báo khung giá đất theo giá thị trƣờng khu vực, địa phƣơng toàn quốc để ngƣời vay ngân hàng có định giá tài sản chấp quan hệ vay vốn với ngân hàng Thứ tư, mở rộng nghiệp vụ mua bán nợ phát triển, xã hội hóa thị trƣờng mua bán nợ Mua bán nợ biện pháp giải tình trạng bế tắc nợ nần, giúp khách hàng chủ nợ thu hồi vốn để hoạt động Trên giới, hoạt động phát triển sôi động, tạo cho khách hàng chủ nợ nhiều hội cử lý khoản nợ, tránh nợ nần dây dƣa, kéo dài Thứ năm, tăng cƣờng công tác quản lý Nhà nƣớc doanh nghiệp 104 Nhà nƣớc cần sửa đổi, bổ sung quy định kiểm tốn độc lập, bổ sung đối tƣợng kiểm tốn bắt buộc cơng ty cổ phần, khách hàng có doanh số hoạt động lớn, dƣ nợ cao NHTM; giúp cho ngân hàng thẩm định lực tài khách hàng vay vốn đƣợc an toàn trƣớc cho vay, đồng thời tạo điều kiện giúp khách hàng thích ứng với q trình hội nhập kinh tế giới khu vực TÓM TẮT CHƢƠNG Trên sở định hƣớng hoạt động tín dụng, hoạt động quản trị RRTD NH TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định, từ vấn đề hạn chế, tồn hoạt động quản trị rủi ro tín dụng chi nhánh đƣợc phân tích chƣơng 2, chƣơng luận văn đƣa số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện hoạt động quản trị RRTD Ngân hàng Đồng thời luận văn đƣa số kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc nhằm không ngừng cải tiến, đổi hỗ trợ cho Doanh nghiệp Ngân hàng hoạt động sản xuất kinh doanh an tồn hiệu quả, đóng góp vào cơng phát triển bền vững kinh tế đất nƣớc 105 KẾT LUẬN Với kinh tế thị trƣờng có quản lý nhà nƣớc, với xu hƣớng hội nhập, xu hƣớng tồn cầu hóa nhƣ nay, hoạt động NHTM nói chung Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam nói riêng cần đổi nhiều để đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu phù hợp với thông lệ quốc tế Việc nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng vấn đề quan trọng cấp thiết nhằm góp phần giảm bớt tổn thất, nâng cao hiệu hoạt động, tạo điều kiện để ngân hàng tồn phát triển môi trƣờng cạnh tranh thời mở cửa Trên sở vận dụng phƣơng pháp nghiên cứu, bám sát mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, luận văn hoàn thành nhiệm vụ sau: Một là: Hệ thống hóa vấn đề lý luận rủi ro tín dụng quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại Hai là: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro phƣơng pháp quản trị rủi ro tín dụng NH TMCP Cơng thƣơng Việt Nam – Chi nhánh thành phố Nam Định Ba là: Đƣa số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng góp phần nâng cao hiệu hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định đề xuất kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam, với Chính phủ với NHNN Trên nghiên cứu ban đầu tác giả quản trị rủi ro tín dụng Chắc với xu phát triển nay, rủi ro tín dụng nói chung quản trị rủi ro tín dụng nói riêng đƣợc ngân hàng, nhà khoa học, ngƣời làm chuyên môn nghiên cứu, phát triển hồn thiện phù hợp với phát triển kinh tế xã hội Kinh tế xã hội không ngừng phát triển quản trị rủi ro tín dụng theo không ngừng phát triển Đây đề tài lớn, khuôn khổ luận văn thạc sỹ không tránh khỏi hạn chế thiếu sót, kính mong thầy ngƣời quan tâm góp ý để tác giả tiếp tục hoàn thiện tƣơng lai 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO Quốc Hội (2010), Luậtcác tổ chức tín dụng Số: 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 Quốc Hội (2017), Luật sửa đổi, bổ sung điều Luật tổ chức tín dụng Số: 17/2017/QH14ngày 20/11/2017 Mishkin F.S (1999), Tiền tệ Ngân hàng thị trường tài chính, Nhà xuất Khoa học kỹ thuật, Hà Nội PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2007), iáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội TS Nguyễn Minh Kiều (2006), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất Thống kê, TP Hồ Chí Minh TS Nguyễn Minh Kiều (2006), Tín dụng Thẩm định tín dụng ngân hàng, Nhà xuất Tài chính, TP.Hồ Chí Minh PGS.TS Nguyễn Thị Mùi (2008), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất tài chính, Hà Nội PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro kinh doanh ngân hàng, Nhà xuất Thống kê Lê Văn Tề (2006), Nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng thương mại, Nhà xuất TP Hồ Chí Minh 10 PGS.TS Đinh Xuân Hạng ThS Nguyễn Văn Lộc, Quản trị tín dụng Ngân hàng thương mại, Nhà xuất Tài Chính 11 Thống đốc NHNN (2013), Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 việc ban hành uy định phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phịng việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro hoạt động tổ chức tín dụng,chi nhánh ngân hàng nước 107 12 Thống đốc NHNN (2014), Thông tƣ số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014 việc sửa đổi, bổ sung số điều Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN 13 Báo cáo thường niên năm 2015, 2016, 2017 VietinBank CN TP Nam Định 14 Các trang web: - www.sbv.gov.vn - www.vietinbank.vn - www.chinhphu.vn - www.vietnamnet.com.vn - www.tapchitaichinh.vn - www.tapchinganhang.com.vn - www.thoibaonganhang.vn

Ngày đăng: 14/12/2023, 22:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Quốc Hội (2010), Luậtcác tổ chức tín dụng Số: 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luậtcác tổ chức tín dụng "Số: 47/2010/QH12
Tác giả: Quốc Hội
Năm: 2010
2. Quốc Hội (2017), Luật sửa đổi, bổ sung điều của Luật các tổ chức tín dụng Số: 17/2017/QH14ngày 20/11/2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật sửa đổi, bổ sung điều của Luật các tổ chức tín dụng "Số: 17/2017/QH14
Tác giả: Quốc Hội
Năm: 2017
3. Mishkin F.S (1999), Tiền tệ Ngân hàng và thị trường tài chính, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiền tệ Ngân hàng và thị trường tài chính
Tác giả: Mishkin F.S
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật
Năm: 1999
4. PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2007), iáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: iáo trình Ngân hàng thương mại
Tác giả: PGS.TS Phan Thị Thu Hà
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân
Năm: 2007
5. TS. Nguyễn Minh Kiều (2006), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê, TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại
Tác giả: TS. Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2006
6. TS. Nguyễn Minh Kiều (2006), Tín dụng và Thẩm định tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản Tài chính, TP.Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng và Thẩm định tín dụng ngân hàng
Tác giả: TS. Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
Năm: 2006
7. PGS.TS Nguyễn Thị Mùi (2008), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Ngân hàng thương mại
Tác giả: PGS.TS Nguyễn Thị Mùi
Nhà XB: Nhà xuất bản tài chính
Năm: 2008
8. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Tác giả: PGS.TS Nguyễn Văn Tiến
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2010
9. Lê Văn Tề (2006), Nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng thương mại
Tác giả: Lê Văn Tề
Nhà XB: Nhà xuất bản TP. Hồ Chí Minh
Năm: 2006
10. PGS.TS Đinh Xuân Hạng và ThS. Nguyễn Văn Lộc, Quản trị tín dụng Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài Chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị tín dụng Ngân hàng thương mại
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài Chính
12. Thống đốc NHNN (2014), Thông tƣ số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN Sách, tạp chí
Tiêu đề: về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Tác giả: Thống đốc NHNN
Năm: 2014
13. Báo cáo thường niên các năm 2015, 2016, 2017 VietinBank CN TP Nam Định Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thường niên các năm 2015, 2016, 2017
14. Các trang web: - www.sbv.gov.vn - www.vietinbank.vn - www.chinhphu.vn Khác
w