1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Giáo án bdhsg sinh 9

66 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Môn Sinh Học 9
Chuyên ngành Sinh học
Thể loại giáo án
Định dạng
Số trang 66
Dung lượng 262,19 KB

Nội dung

GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC Buổi 1+2: Ngày dạy: 15/9 Ngày dạy: 22/9 CHUYÊN ĐỀ 1: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (6 tiết) BÀI TỐN THUẬN: Biết kiểu hình P => xác định kiểu gen, kiểu hình F1, F2 Cách giải: B1: Cần xác định tính trạng trội, lặn Dạng 1- Nếu P chủng tương phản mà F1 đồng tính bên tính trạng trội so với tính trạng cịn lại Dạng 1- Nếu bố mẹ giống nhau, sinh xuất KH khác bố mẹ tính trạng xuất đời tính trạng lặn (P: Đỏ x Đỏ -> F1: Trắng) Dạng 1- Nếu đời phân li theo tỉ lệ 3:1 tính trạng chiếm ¾ tính trạng trội so với tính trạng chiếm ¼ B2: Quy ước gen để xác định kiểu gen P (nếu đề có quy ước gen khơng phải tiến hành bước này) B3: Xác định quy luật di truyền B3: Xác định KG P B4: Viết kết lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình * Có thể xác định nhanh kiểu hình F1, F2 trường hợp sau: Dạng 1: P chủng khác cặp tính trạng tương phản, bên trội hồn tồn chắn F1 đồng tính tính trạng trội, F2 phân li theo tỉ lệ trội: lặn Ví dụ 1: Ở cà chua, màu đỏ trội hoàn toàn so với màu vàng Khi lai hai giống cà chua chủng đỏ vàng với kết F1 F2 nào? Giải: - Quy ước gen: Gen A quy định đỏ; Gen a quy định vàng - Xác định KG: Ở P: đỏ chủng có KG là: AA; vàng chủng có KG là: aa Ta có SĐL: P: AA x aa GP: A a KGF1: Aa KHF1: Đồng tính đỏ F1: Aa x Aa GF1: 1A:1a 1A:1a KGF2: 1AA: 2Aa:1aa KHF2: đỏ: vàng Dạng 2: P chủng khác cặp tính trạng tương phản, có tượng trội khơng hồn tồn chắn F1 mang tính trạng trung gian F2 phân li theo tỉ lệ 1: 2: Ví dụ 2: Ở lồi, trịn tính trạng trội khơng hồn tồn so với dài Tính trạng trung gian bầu dục Cho tròn giao phấn với dài Hãy lập SĐL từ P 🡪 F2 Giải: - Quy ước gen: Gen A quy định tròn Gen a quy định dài - Xác định KG: Vì tội khơng hồn tồn so với dài nên: + Cây trịn có KG là: AA + Cây vàng có KG là: aa + bầu dục tính trạng trung gian trịn nên có KG dị hợp: Aa Ta có SĐL: P: AA (quả trịn) x aa (quả dài) GP: A a KGF1: Aa KHF1: Đồng tính bầu dục F1: Aa (2bầu dục) x Aa (bầu dục) GF1: 1A:1a 1A:1a KGF2: 1AA: 2Aa:1aa KHF2: tròn: 2bầu dục: dài Dạng 3: Nếu P bên bố mẹ có kiểu gen dị hợp, bên cịn lại có kiểu gen đồng hợp lặn F1 có tỉ lệ 1:1 Ví dụ 3: Ở cà chua, màu đỏ trội hoàn toàn so với màu vàng Khi lai hai giống cà chua đỏ dị hợp vàng với kết F1 nào? Giải: - Quy ước gen: Gen A quy định đỏ Gen a quy định vàng - Xác định KG: Ở P: đỏ dị hợp có KG là: Aa vàng có KG là: aa Ta có SĐL: P: Aa x aa GP: 1A:1a 1a KGF1: 1Aa:1aa KHF1: đỏ: vàng Dạng 4: Nếu P, thể có kiểu hình trội chưa xác định rõ chủng hay khơng xác định KG P, ta đưa trường hơp: thể có kiểu hình trội có KG AA Aa Ví dụ 4: Ở lúa, hạt tròn trội so với hạt dài Hãy xác định kết lai F1 cho hạt tròn lai với hạt dài Giải: - Quy ước gen: gen A quy định hạt tròn Gen a quy định hạt dài - Xác định KG P: Cây hạt trịn có KG AA Aa Cây hạt dài có KG aa Kết lai F1 xác định qua TH sau: P :AA x aa P: Aa x aa - Viết SĐL: TH1: P: AA x aa GP: A a KGF1: Aa KHF1: Đồng tính hạt trịn TH2: P: Aa x aa GP: 1A: 1a KGF1: 1Aa: 1aa a KHF1: trịn : 1dài BÀI TỐN NGHỊCH: Biết kết F1, F2, xác định kiểu gen, kiểu hình P Trường hợp 1: Đề xác định đầy đủ kết tỉ lệ KH lai B1: Rút gọn tỉ lệ KH lai Dựa tỉ lệ KH rút gọn để suy KG, KH bố mẹ B1: Viết SĐL (Lưu ý: Nếu đề chưa cho biết tính trội, lặn dựa vào tỉ lệ rút gọn B1 để xác định quy ước gen) Dạng 1: Nếu F1 đồng tính, P tương phản 🡪 P chủng, có kiểu gen đồng hợp: AA x aa Ví dụ 5: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F thu toàn đậu thân cao Xác định kiểu gen kiểu hình F1 Giải: Vì thân cao xuất F1 nên thân cao tính trạng trội so với thân thấp => Quy ước: Gen A quy định thân cao; Gen a quy định thân thấp Vì P căp tính trạng tương phản mà F1 tồn thân cao nên P chủng => KG P là: Thân cao chủng: AA Thân thấp chủng: aa Ta có SĐL: P: AA x aa GP: A a KGF1: Aa KHF1: Đồng tính thân cao Dạng 2: F1 phân li theo tỉ lệ 3:1, P có kiểu hình giống (hoặc chưa rõ KH P) F: (3:1) 🡪 P: Aa x Aa Ví dụ 6: Từ phép lai, người ta thu 92 cho 31 cho chua Hãy biện luận để xác định KG, KH bố mẹ lập SĐL Giải: - Xét tỷ lệ KH đời con: 92 ngot/31 chua = 3/1 Vì F1 phân li theo tỉ lệ 3/1 => tính trạng trội so với tính trạng chua Quy ước: Gen A quy định Gen a quy định chua F1 phân li tỉ lệ 3/1 => P mang KG dị hợp Aa (quả ngọt) - SDL: P: Aa x Aa GP: 1A: 1a 1A: 1a KGF1: 1AA: 2Aa: 1aa KHF1: : chua Dạng 2: F1 phân li theo tỉ lệ 1:1, F: (1:1) 🡪 P: Aa x aa (trội hồn tồn) Ví dụ 7: Ở ruồi giấm, gen B quy định cánh bình thường, gen b quy định cánh ngắn Cho giao phối ruồi giấm ♂ cánh bình thường với ruồi giấm ♀ cánh ngắn thu hệ lai F1 50% cánh bình thường: 50% cánh ngắn Giải thích kết lai Giải: - Xét tỷ lệ KH đời F1: 50% cánh bình thường: 50% cánh ngắn = 1/1 Vì F1 phân li tỉ lệ 1/1 => P có bên mang KG dị hợp Bb (cánh bình thường) bên mang KG đồng hợp lặn bb - SDL: P: Bb x bb GP: 1B: 1b b KGF1: 1Bb: 1bb KHF1: cánh bình thường: cánh bình thường Aa x AA (trội khơng hồn tồn) F: (1:2:1) 🡪 P: Aa x Aa (trội khơng hồn tồn) Ví dụ 8: Màu sắc hoa mõm chó gen quy định Theo dõi di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu kết sau: P: Hoa hồng x Hoa hồng F1: 25,1% hoa đỏ : 49.9% hoa hồng: 25% hoa trắng? Giải thích kết phép lai Giải: Xét tỷ lệ KH lai F1: 25,1% hoa đỏ : 49.9% hoa hồng: 25% hoa trắng = 1: 2:1, F1 xuất hoa hồng tính trạng trung gian hoa đỏ hoa trắng Tỷ lệ 1trội:2trung gian:1lặn nghiệm với quy luật trội khơng hồn tồn Menđen - Đặc điểm di truyền phép lai: Lai cặp tính trạng theo tượng di truyền trung gian - Quy ước gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng KG AA cho hoa đỏ, aa cho hoa trắng, Aa cho hoa hồng Ta có SDL: P: Aa (hồng) x Aa (hồng) GP: 1A:1a 1A:1a KGF1: 1AA: 2Aa:1aa KHF1: hoa đỏ: hoa hồng: hoa trắng Trường hợp 1: Đề không cho biết đầy đủ KH tỉ lệ đời dựa vào kiểu hình lặn đời bố mẹ để suy kiểu gen bố mẹ (Cơ chế phân li tổ hợp NST trình giảm phân thụ tinh) Dạng 1:.Nếu P Trội (Trội x trội) mà F1 xuất KH lặn dựa vào KH lặn đời + P có KH trội Kg là: A- (gạch ngang biểu thị gen chưa biết) + Vì sinh có KH lặn KG đồng hợp lặn aa kết kết hợp gen lặn a có nguồn gốc từ bố gen lặn a có nguồn gốc từ mẹ => Cả bố mẹ sinh giao tử gen lặn ⇨ Cả bố mẹ có KG dị hợp Dạng 2: Bố chưa biết x mẹ KH lặn 🡪 KH trội + mẹ KH lặn có KG aa sinh loại giao tử a + Con có KH trội (A-) lại nhận giao tử a từ mẹ 🡪 Con có KG Aa chắn nhận gt a từ mẹ gt A phải dứt khoát nhận từ bố + Để bố sinh gt A KG bố AA Aa Dạng 3: Bố KH trội chủng x mẹ chưa biết 🡪 đồng tính trội + Bố KH trội chủng có KG AA sinh loại gt A, gt kết hợp với gen cho KH trội (A-) � KG mẹ AA, Aa, aa Dạng 4: Bố KH trội x mẹ chưa biết 🡪 KH lặn + Vì sinh có KH lặn KG đồng hợp lặn aa kết kết hợp gen lặn a có nguồn gốc từ bố gen lặn a có nguồn gốc từ mẹ => Cả bố mẹ sinh giao tử gen lặn + để bố có KH trội Kg là: A-, lại sinh gt a => KG bố Aa, KH trội Dạng 5:Bố mẹ chưa biết KH, KG, biết KH có trội lặn + Để có KH trội (A-) phải có bên bố mẹ sinh giao tử A 🡪 bên có KG Aa + Bên cịn lại sinh giao tử a có KG Aa aa Dạng 6: Bố mẹ chưa biết KH, KG, biết có KH lặn +Vì sinh có KH lặn KG đồng hợp lặn aa kết kết hợp gen lặn a có nguồn gốc từ bố gen lặn a có nguồn gốc từ mẹ => Cả bố mẹ sinh giao tử gen lặn + để sinh có KH lặn bố mẹ phải sinh giao tử a có KG: aa x aa; Aa x aa; Aa x Aa Dạng 6: Bố có KH lặn, mẹ chưa biết 🡪 có KH trội +Vì Bố có KH lặn KG đồng hợp lặn aa sinh loại giao tử gen lặn a Ví dụ 9: Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng năm NST thường cánh dài trội so với cánh ngắn Trong phép lai cặp bố mẹ có cánh dài, thu lai mang cánh dài Hãy giải thích để xác định KG bố mẹ lai Giải: Quy ước: Gen A quy định cánh dài Gen a quy đinh cánh ngắn - Bố mẹ có cánh dài, KG AA Aa - Con lai mang cánh dài => lai đồng tính trội (A-) Suy có thể bố mẹ tạo loại giao tử tức có KG đồng hợp trội AA - Cơ thể cịn lại có KG AA Aa - KG lai xác định SĐL sau: P: AA x AA; P: AA x Aa P: AA x AA P: AA x Aa GP: A A GP: A 1A: 1a KGF1: Aa KGF1: 1AA: 1Aa KHF1: Đồng tính hoa vàng KHF1: Đồng tính hoa vàng CÁC SƠ ĐỒ LAI CÓ THỂ GẶP KHI LAI MỘT TÍNH TRẠNG TRỘI HỒN TỒN P: AA x aa GP: A a KGF1: Aa KHF1: Đồng tính trội P: AA x Aa GP: A 1A: 1a KGF1: 1AA: 1Aa KHF1: Đồng tính trội P: AA x AA GP: A A KGF1: Aa KHF1: Đồng tính trội P: Aa x aa GP: 1A: 1a a TRỘI KHƠNG HỒN TỒN P: AA x aa GP: A a KGF1: Aa KHF1: Đồng tính trung gian P: AA x Aa GP: A 1A:1a KGF1: 1AA: 1Aa KHF1: 1trội: trung gian P: AA x AA GP: A A KGF1: AA KHF1: Đồng tính trội P: Aa x aa GP: 1A: 1a a KGF1: 1Aa: 1aa KHF1: trội : 1lặn P: aa x aa GP: a a KGF1: aa KHF1: Đồng tính lặn P: Aa x Aa GP: 1A: 1a 1A: 1a KGF1: 1AA: 2Aa: 1aa KHF1: trội : lặn KGF1: 1Aa: 1aa KHF1: trung gian: lặn P: aa x aa GP: a a KGF1: aa KHF1: Đồng tính lặn P: AA x Aa GP: 1A: 1a 1A: 1a KGF1: 1AA : 2Aa : 1aa KHF1: trội: trung gian : lặn BÀI GIẢI MẪU Bài 1: Ở lúa, hạt tròn trội so với hạt dài Hãy xác định kết lai F1 cho hạt tròn lai với hạt dài Giải: - Quy ước gen: gen A quy định hạt tròn Gen a quy định hạt dài - Xác định KG P: Cây hạt trịn có KG AA Aa Cây hạt dài có KG aa Kết lai F1 xác định qua TH sau: P :AA x aa P: Aa x aa - Viết SĐL: TH1: P: AA x aa GP: A a KGF1: Aa KHF1: Đồng tính hạt trịn TH2: P: Aa x aa GP: 1A: 1a a KGF1: 1Aa: 1aa KHF1: tròn : 1dài Bài 2: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F thu toàn đậu thân cao Cho F tự thụ phấn xác định kiểu gen kiểu hình F1 F2 Giải: Vì thân cao xuất F1 nên thân cao tính trạng trội so với thân thấp => Quy ước: Gen A quy định thân cao; Gen a quy định thân thấp Vì P căp tính trạng tương phản mà F1 toàn thân cao nên P chủng => KG P là: Thân cao chủng: AA Thân thấp chủng: aa Ta có SĐL: P: AA x aa GP: A a KGF1: Aa KHF1: Đồng tính thân cao F1: Aa x Aa GF1: 1A:1a 1A:1a KGF2: 1AA: 2Aa:1aa KHF2: thân cao: thân thấp Bài 3: Ở người gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh Mẹ bố phải có KG KH ntn để sinh có người mắt đen, có người mắt xanh Giải: - Người mắt xanh KG aa kết tổ hợp gt ♀a gt ♂a => bố mẹ sinh gt a - Để sinh người mắt đen (A-) thể bố mẹ phải cho gt A => P chắn phải có người có KG Aa, người cịn lại có KG Aa aa Vậy, có trường hợp xảy ra: P: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen) Hoặc P: Aa (mắt đen) x aa (mắt xanh) - Viết SDL TH1: P: Aa x Aa TH2: P: Aa x aa GP: 1A: 1a 1A: 1a GP: 1A: 1a a KGF1: 1AA: 2Aa: 1aa KGF1: 1Aa: 1aa KHF1: đen : xanh KHF1: đen : xanh Bài 4: Ở loài thực vật, giao phấn bố mẹ có hoa vàng hoa trắng với đời đồng loạt hoa vàng Người ta thực phép lai có màu hoa vàng với Xác định kết lai hệ F1 Giải: Theo ra,khi giao phấn hoa vàng với hoa trắng đời có hoa vàng => Bố mẹ mang cặp tính trạng tương phản, lai đồng tính => Tính trạng màu vàng tính trạng trội so với tính trạng màu trắng Quy ước: Gen A quy định hoa vàng Gen a quy đinh hoa trắng Trong phép lai bố mẹ có KH hoa vàng, có KG AA Aa Vậy xảy TH lai sau: P: AA x AA; P: AA x Aa; P: Aa x Aa - Viết SĐL P: AA x AA P: AA x Aa P: Aa x Aa GP: A A GP: A 1A: GP: 1A: 1a 1A: KGF1: Aa 1a 1a KHF1: Đồng tính hoa KGF1: 1AA: 1Aa KGF1: 1AA: 2Aa: 1aa vàng KHF1: Đồng tính hoa KHF1: vàng : xanh vàng Bài 5: Ở ruồi giấm, gen quy định màu thân nằm NST thường thân xám trội hoàn toàn so với thân đen Giao phối ruồi thân xám đời xuất ruồi thân đen Hãy xác định KG ruồi P lập SĐL Giải: Gen A quy định thân xám Gen a quy định thân đen Ruồi thân đen có KG aa KG kết tổ hợp giao tử a có nguồn gốc từ bố giao tử a có nguồn gốc từ mẹ => bố mẹ sinh giao tử a Mặt khác, theo đề ruồi bố, mẹ có thân xám (A-), tạo giao tử a nên có KG Aa Ta có SĐL: P: Aa x Aa GP: 1A: 1a 1A: 1a KGF1: 1AA: 2Aa: 1aa KHF1: thân xám : thân đen LUYỆN TẬP Bài 1: Ở cà chua, màu đỏ trội hoàn toàn so với màu vàng a Khi lai hai giống cà chua chủng đỏ vàng với kết F F2 nào? b Bằng cách để xác định KG đỏ F2 c Cho thụ phấn ngẫu nhiên đỏ với có trường hợp xảy ra? Xác định tỉ lệ KG KH đời d Lai hai thứ cà chua đỏ với nhau, hệ lai xuất số vàng KG đỏ đem lai nào? Bài 2: Trong phép lai cặp ruồi giấm, người ta thu lai có 84 cánh dài, 27 cánh ngắn Xác định KG,KH cặp bố mẹ đem lai lập sơ đồ lai Bài 3: Khi cho hai dòng chuột chủng lông xám lông trắng lai với F tồn lơng xám Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau, F2 có 32 lơng xám, 10 lơng trắng a Giải thích viết sơ đồ lai từ P 🡪 F2 b Cho chuột F1 giao phối với chuột lơng trắng kết phép lai nào? Cho biết màu lông gen quy định Bài 4: Ở loài thực vật cho biết hạt tròn trội so với hạt dài Hãy xác định kết lai F1 cho hạt tròn giao phấn với hạt dài Bài 5: Cho giao phấn bắp thân cao với bắp thân thấp thu F có thân thấp a Giải thích kết lập SĐL P b Cho F1 nói tiếp tục lai với kết F2 ntn? c Nếu cho F1 nói lai phân tích SĐL viết ntn? Bài 6: chuột, tính trạng cong trội so với chuột thẳng a Chuột đuôi cong giao phối với chuột đuôi thẳng, kết KG, KH F1 ntn? b Cho chuột đuôi cong F1 giao phối với Xác định lai F2 c Cho cặp chuột bố, mẹ lai với nhau, chuột F có 50% số chuột đuôi cong 50% số chuột đuôi thẳng Xác định KG, KH chuột bố mẹ lai hệ F1 Bài 7: Một người làm vườn lấy cà chua đỏ thụ phấn cho cà chua đỏ để mong giống cà chua đỏ chủng kết thu cà chua đỏ lẫn cà chua vàng.Giải thích có tượng xác định KG bố, mẹ Tính tỉ lệ cà chua đỏ chủng thu từ phép lai Bài 8: Ở ruồi giấm, gen B quy định cánh bình thường, gen b quy định cánh ngắn a Cho giao phối ruồi giấm ♀cánh bình thường với ruồi giấm ♂ cánh ngắn thu F1 đồng loạt cánh bình thường Cho cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên tỉ lệ KG, KH F2 ntn? b Cho giao phối ruồi giấm ♂ cánh bình thường với ruồi giấm ♀ cánh ngắn thu hệ lai F1 50% cánh bình thường: 50% cánh ngắn Giải thích kết lai Bài 9: Người ta thực phép lai sau: 1, P: Đậu thân cao x đậu thân cao thu F1 2, P: Đậu thân cao x đậu thân thấp thu 120 thân cao 3, P: Đậu thân cao x đậu thân thấp thu F1 69 thân cao 24 thân thấp Hãy biện luận viết SĐL trường hợp nói Bài 10: Ở người tóc xoăn trội so với tóc thẳng a Một gia đình có mẹ tóc thẳng sinh gái tóc xoăn Xác định KG, KH bố lập SĐL b Người gái tóc xoăn nói lấy chồng tóc xoăn xác suất để sinh gái tóc thẳng % Bài 11: Xét phép lai sau: Bố x mẹ 🡪 F1: 280 hạt dài 92 hạt tròn; Bố hạt tròn x mẹ ? 🡪 F1: 175 hạt tròn 175 hạt dài Bố ? x mẹ hạt dài 🡪 F1: đồng loạt hạt tròn Xác định KG, KH P lập SĐL cho TH Bài 12: Ở lúa, tính trạng hạt chín sớm trội hồn tồn so với hạt chín muộn a Làm cách để biết lúa có hạt chín sớm chủng? Hãy giải thích b Lập SDL từ P 🡪 F2 Khi cho lúa chủng chín sớm giao phấn với lúa chín muộn Bài 13: Ở bí, tính trạng trịn trội so với dài, bầu dục tính trạng trung gian tính trạng a Lập quy ước gen viết KG tương ứng với KH b Nếu cho lai ngẫu nhiên mang KG nói Hãy lập SĐL có Bài 14: Ở cà chua, đỏ tính trạng trội so với vàng Dưới kết số phép lai: Kết lai F1 Kiểu hình P Quả đỏ Quả vàng a đỏ x vàng 210 cây b Quả đỏ x đỏ 250 cây c Quả đỏ x đỏ 210 71 Bài 15: Ở lồi, trịn tính trạng trội khơng hồn tồn so với dài Tính trạng trung gian bầu dục a Cho tròn giao phấn với dài Hãy lập SĐL từ P 🡪 F2 b Nếu cho F1 nói lai phân tích kết lai ntn? Bài 16: Cho F1 giao phấn với nhau, người ta thu 456 hạt đen,150 hạt nâu a Hãy dựa vào định luật di truyền Men đen để xác định tính trội, lặn lập quy ước gen b Lập SĐL giao phấn F1 c Suy cặp P lai tạo nói lập SĐ minh họa Bài 17: Ở lồi trùng, tính trạng mắt đen trội so với mắt nâu Gen quy định tính trạng màu mắt nằm NST thường Khi giao phối cá thể mắt đen với cá thể mắt nâu F1 có mắt xám a Hãy nêu đặc điểm di truyền tính trạng màu mắt nói lập SĐL b Cho thể mắt đen giao phối với cá thể khác thu 50% mắt đen: 50% mắt xám Hãy biện luận viết SĐL c Cho thể mắt nâu giao phối với cá thể khác thu 50% mắt nâu : 50% mắt xám Hãy biện luận viết SĐL Bài 18: Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định cánh ngắn Gen nằm tren NST thường Dưới bảng thống kê số phép lai Kiểu gen P ST Kết F1 T Bố Mẹ VV Chưa biết 250 cá thể cánh dài Chưa biết vv 150 cánh dài 148 cánh ngắn Chưa biết Chưa biết 360 cánh dài 120 cánh ngắn Hãy giải thích lập SĐL cho phép lai nói Bài 19: Ở chuột, tính trạng màu lơng gen nằm NST thường quy định Lơng xám trội hồn tồn so với lơng đen Cho chuột đực giao phối với hai chuột khác nhau, thu tổng số tổ hợp giao tử tạo từ phép lai Biết số loại giao tử cá thể thứ nhiều số loại giao tử thứ hai Biện luận để xác định KG, KH cá thể nói Lập SĐL cho phép lai Bài 20: Lai hai P cặp tính trạng, thu F giống Tiếp tục cho F1 giao phấn, F2 thu tổ hợp a Hãy biện luận để xác định đặc điểm KG P F1 b Tự nêu ví dụ lập SĐL từ P đến F2 cho trường hợp sau: - F2 có KH - F2 có KH Bài 21: Ở người, tính trạng tầm vóc thấp trội hồn tồn so với tầm vóc cao Gen nằm NST thường quy định a Trong gia đình, mẹ có tầm vóc cao sinh đứa gái có tầm vóc thấp Hãy giải thích viết SĐL b Trong gia đình khác, mẹ có tầm vóc thấp sinh đứa trai có tầm vóc cao Hãy giải thích viết SĐL Bài 22: Ở cà chua, người ta ý đến tính trạng trịn dài Có nhóm HS tiến hành thí nghiệm giống cà chua Nhóm thứ nhất, cho cà chua thụ phấn với thu F đồng loạt giống Tiếp tục cho F1 thự thụ phấn thu F2 có 452 có trịn 151 có dài Nhóm thứ hai, cho cà chua dạng tròn lai với thu F1 Ở nhóm thứ 3, sơ suất lúc thống kê, người ta nhớ KG bố dị hợp tử KH có dạng trịn Biện luận lập lại SĐL cho nhóm TN Bài 23: Ở người, thuận tay phải tính trạng trội so với thuận tay trái a Hãy xác định KG KH cặp vợ chồng thuận tay phải b Người đàn ông thuận tay trái muốn chắn có đứa thuận tay phải phải cưới vợ có KG KH ntn ? c Bố mẹ thuận tay phải mà đứa thuận tay trái Nếu họ thắc mắc phải giải thích cho họ nào? Bài 24: Ở ruồi giấm, tính trạng lơng mềm trội so với tính trạng lông cứng Hãy xác định KG lập SĐL trường hợp sau: P: Ruồi giấm chủng lông mềm lai với ruồi giấm chủng lông cứng P: Ruồi giấm lông mềm lai với ruồi giấm lông mềm

Ngày đăng: 07/11/2023, 21:21

w