1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thuc trang va giai phap nham tang cuong quan ly 209349

86 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Quản Lý Thuế Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên Địa Bàn Thành Phố Thỏi Nguyờn
Tác giả Phạm Thị Hoa
Trường học Trường Đại học KT & QTKD Thỏi Nguyờn
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại báo cáo tốt nghiệp
Thành phố Thỏi Nguyờn
Định dạng
Số trang 86
Dung lượng 106,77 KB

Nội dung

Trường Đại học KT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo tốt nghiệp MỞ ĐẦU Tính cấp thiết đề tài Thuế đời phát triển gắn liền với hình thành phát triển nhà nước, đòi hỏi khách quan đối tồn nhà nước Do đó, thuế khoản đóng góp mang tính bắt buộc, cưỡng chế, pháp lý thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước Những năm gần đây, số lượng doanh nghiệp tăng cao tạo số thu lớn, số thu từ thuế doanh nghiệp quốc doanh chiếm tỉ trọng cao ngân sách nhà nước, công tác quản lý thuế có nhiều chuyển biến tích cực, góp phần nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế doanh nghiệp tăng thu cho ngân sách, tiềm cịn khai thác thu đạt mức cao Tuy nhiên, lĩnh vực thất thu lớn gian lận thuế diễn phổ biến, tình trạng sử dụng hố đơn, chứng từ bất hợp pháp, trốn thuế, khai khống hoá đơn đầu vào để xin hoàn thuế, ghi giá hoá đơn thấp giá thực tế… diễn Thành phố Thái Nguyên trung tâm kinh tế, trị văn hoá, tỉnh Thái Nguyên, đồng thời trung tâm vùng tỉnh phía Bắc, địa bàn hoạt động kinh tế động doanh nghiệp, Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên đơn vị có nhiệm vụ thu Ngân sách Nhà nước địa bàn Thành phố theo phân cấp quản lý Kể từ có luật doanh nghiệp luật thuế đời có nhiều doanh nghiệp ngồi quốc doanh thành lập, góp phần khơng nhỏ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thời gian qua, chi cục nhận quan tâm đạo Cục thuế tỉnh Thái Nguyên, Thành uỷ, Hội đồng nhân dân - Uỷ ban nhân dân Thành phố Thái Nguyên, phối hợp phòng ban, phường, xã Đặc biệt lãnh đạo, đạo Ban lãnh đạo, Cấp uỷ, Cơng đồn – Đồn niên tâm nỗ lực phấn đấu toàn thể cán SV: Phạm Thị Hoa Lớp: K3-QLKT Trường Đại học KT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo tốt nghiệp cơng chức Chi cục nên đơn vị hồn thành xuất sắc nhiệm vụ giao, đạt nhiều kết tốt công tác quản lý thu thuế khu vực doanh nghiệp này, số thu từ thuế ngồi quốc doanh ln chiếm tỷ trọng cao cấu thu, bên cạnh cơng tác quản lý thuế doanh nghiệp quốc doanh, chi cục thuế TP Thái Nguyên gặp nhiều khó khăn Điển hình cơng tác quản lý hoá đơn chứng từ sổ sách kế toán, phát số tượng tiêu cực , sai phạm chủ yếu xuất phát từ trình độ hiểu biết luật doanh nghiệp, số khác “ ” hiểu biết đến độ tìm kẽ hở để trốn, tránh thuế, thành lập công ty “ ma ” để xin hoàn thuế khống Với lý qua trình thực tập chi cục thuế TP Thái Nguyên với kiến thức học giúp đỡ thầy giáo, cô chú, anh chị đội kê khai - kế toán thuế & tin học đội Chi cục thuế TP Thái Nguyên, em tìm hiểu lựa chọn đề tài : “Thực trạng giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế doanh nghiệp quốc doanh địa bàn thành phố Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu Đề tài tập trung phân tích thực trạng cơng tác quản lý thu thuế doanh nghiệp quốc doanh, sở đánh giá kết đạt hạn chế nguyên nhân đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế doanh nghiệp quốc doanh địa bàn TP Thái Nguyên Mục đích nghiên cứu đề tài Để có thêm nhiều hiểu biết hệ thống thuế cách thức quản lý hành thuế Nghiên cứu, tổng kết, đánh giá công tác quản lý thuế doanh nghiệp ngồi quốc doanh ( tìm tồn nguyên nhân công tác quản lý thuế doanh nghiệp quốc doanh ) Đề xuất số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quản lý thuế doanh nghiệp quốc doanh địa bàn thành phố Thái Nguyên SV: Phạm Thị Hoa Lớp: K3-QLKT Trường Đại học KT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo tốt nghiệp Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Giới hạn không gian nghiên cứu: Nghiên cứu chi cục thuế thành phố Thái Nguyên - Giới hạn thời gian (thời gian thu thập phân tích số liệu): Đề tài nghiên cứu Thực trạng giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế doanh nghiệp quốc doanh địa bàn thành phố Thái Nguyên khoảng thời gian từ năm 2007-2009 - Giới hạn nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu hoạt động công tác quản lý thuế doanh nghiệp quốc doanh địa bàn thành phố Thái Nguyên Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp chung 4.1.1 Phương pháp luận theo chủ nghĩa vật biện chứng chủ nghĩa vật lịch sử để nhìn nhận việc theo vận động phát triển 4.1.2 Phương pháp thống kê Được sử dụng để phân tổ, lựa chọn vùng, doanh nghiệp điều tra nhằm đảm bảo tính khách quan, phản ánh trung thực số liệu điều tra, sử dụng bảng tính Excel để tính tốn số liệu 4.1.3 Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh Tổng hợp, phân tích kết số liệu điều tra, đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế doanh nghiệp quốc doanh.Trên sở đó, đưa phương hướng đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế doanh nghiệp quốc doanh địa bàn thành phố Thái Nguyên 4.2 Cách tiến hành cụ thể 4.2.1 Thu thập tài liệu công bố (tài liệu thứ cấp) Thu thËp sè liƯu t¹i chi cục thuế TP Thái Nguyờn thông qua báo cáo tài chính, sổ sách chứng từ khác chi cc Phỏng vấn nhân viên SV: Phm Th Hoa Lp: K3-QLKT Trường Đại học KT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo tt nghip i thu Ngoài cập nhật thông tin từ bên phơng tiện thông tin nh: s¸ch, b¸o, internet Các tài liệu thu thập làm sở đưa định hướng giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế doanh nghiệp quốc doanh địa bàn TP Thái Nguyên 4.2.2 Điều tra số liệu ban đầu (tài liệu sơ cấp) Kết cấu đề tài bao gồm: Chương I : Những vấn đề quản lý thu thuế doanh nghiệp quốc doanh Chương II : Thực trạng công tác quản lý thuế doanh nghiệp quốc doanh địa bàn thành phố Thái Nguyên Chương III : Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế doanh nghiệp quốc doanh TP Thái Nguyên SV: Phạm Thị Hoa Lớp: K3-QLKT Trường Đại học KT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo tốt nghiệp CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1 Tổng quan doanh nghiệp quốc doanh kinh tế 1.1.1 Đặc điểm doanh nghiệp ngồi quốc doanh cơng tác quản lý thuế Doanh nghiệp quốc doanh khu vục kinh tế quốc doanh tồn cách khách quan có vai trị quan trọng kinh tế quốc dân Doanh nghiệp ngồi quốc doanh gồm : Cơng ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân Các doanh nghiệp quốc doanh dựa quan hệ sở hữu tư nhân, toàn vốn, tài sản thuộc sở hữu tư nhân Trong hầu hết trường hợp chủ sở hữu người quản lý định kinh doanh chịu toàn trách nhiệm kết kinh doanh Mục tiêu lớn tất DNNQD lợi nhuận Vì doanh nghiệp nhanh nhậy tìm hiểu đầu tư đầu tư sẵn sàng giá nhào để kiếm thật nhiều lợi nhuận với phương án kinh doanh táo bạo mạo hiểm Đôi để đạt mục đích họ xem thường pháp luật kể trốn thuế gây hậu cho xã hội - Đối tượng kinh doanh lớn, kinh doanh tất lĩnh vực mặt quy mơ cịn nhiều hạn chế, số hoạt động lĩnh vực sản xuất trình độ cơng nghệ lạc hậu nên suất lao động thấp Đối tượng kinh doanh vừa lớn lại trải diện rộng làm cho việc quản lý đối tượng thêm phức tạp - DNNQD có số đơng người lao động trình độ văn hố thấp dẫn đến trình độ quản lý, trình độ cơng nghệ thấp số người lao động SV: Phạm Thị Hoa Lớp: K3-QLKT Trường Đại học KT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo tốt nghiệp có người già, cán công nhân viên nghỉ hưu, nghỉ sức khơng có cơng việc làm phải kinh doanh để kiếm sống Do việc tuyên truyền giải thích sách gặp nhiều vấn đề khó khăn, cơng tác quản lý có nhiều trở ngại hạn chế khả ngoại ngữ, thiếu thông tin thị trường khó ứng phó với tác động thị trường bên - Ý thức chấp hành pháp luật DNNQD Tình trạng kinh doanh khơng có giấy phép hay vi phạm điều lệ đăng ký kinh doanh tương đối phổ biến Theo số liệu điều tra liên ngành năm 2007 có 21,6% số DN kinh doanh vi phạm đăng ký kinh doanh Đa số doanh nghiệp có sử dụng lao động vi phạm chế độ sử dụng lao động khơng đóng bảo hiểm xã hội , nhiều doanh nghiệp xin thành lập khơng hoạt động, cịn tình trạng lập sổ sách kế tốn, hố đơn, chứng từ khơng thực tế nhằm mục đích trốn thuế diễn nhiều - DNNQD có mơ hình tổ chức quản lý kinh doanh gọn nhẹ, động nhậy bén, chiếm phần đông kinh tế song quy mô nhỏ vốn ít, cấu tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, dễ dàng thích ứng nhanh với biến động thị trường tiến không ngừng khoa học kỹ thuật, đồng thời doanh nghiệp số lượng lao động thường đảm nhận chức vụ theo kiểu đa giúp cho chi phí nhân cơng thấp tạo lợi cạnh tranh giá sản phẩm cung cấp cho thị trường nước quy mơ q nhỏ bé dẫn đến khó cạnh tranh thị trường quốc tế 1.1.2 Vai trò doanh nghiệp quốc doanh kinh tế Trong kinh tế thị trường, doanh nghiệp quốc doanh thành phần khơng thể thiếu đóng vai trò quan trọng, ngày mạnh mẽ, tương xứng với tiềm đóng góp xứng đáng vào tồn phát triển kinh tế thị trường  DNNQD phát triển góp phần làm tăng cải vật chất cho xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế SV: Phạm Thị Hoa Lớp: K3-QLKT Trường Đại học KT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo tốt nghiệp Nước ta nước có kinh tế đà phát triển, chuyển dịch cấu kinh tế nhiều thành phần mục tiêu phát triển kinh tế hàng đầu Doanh nghiệp quốc doanh khu vực KTNQD có nhiều đặc điểm thuận lợi cho trình làm tăng cải vật chất cho xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế : thu hút nhiều lao động, đối tượng hoạt động rộng tạo thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nơi, đồng thời góp phần khai thác tiềm to lớn kinh tế tài nguyên, sức lao động, thị trường mà chưa khai thác cách hiệu Bên cạnh đặc thù linh hoạt, nhanh nhậy sản xuất để thu lợi nhuận cao nên doanh nghiệp có khả phát huy nội lực, mở rộng sản xuất kinh doanh phù hợp với nhu cầu thị trường Nên DNNQD có vai trị quan trọng đồng thời góp phần vào việc thực tiêu tăng trưởng kinh tế Đảng nhà nước đề  DNNQD phát triển góp phần giải cơng ăn việc làm cho người lao động Nước ta có lượng lao động lớn DNNQD có vai trị thu hút nhiều thành phần lao động, từ lao động có trình độ cao đến lao động thủ cơng, từ hợp đồng ngắn hạn đến hợp đồng dài hạn, theo mùa vụ theo thời gian định  DNNQD phát triển tạo cho ngân sách có nguồn thu ổn định ngày tăng, Số thu từ DNNQD chiếm tỷ trọng cao ngân sách nhà nước  DNNQD hình thành phát triển cịn tác động vào chế quản lý làm thay đổi phương thức quản lý sản xuất kinh doanh, thay đổi tác phong, lề lối làm việc cán công chức nhà nước, người lao động SV: Phạm Thị Hoa Lớp: K3-QLKT Trường Đại học KT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo tốt nghiệp 1.2 Những vấn đề sắc thuế doanh nghiệp quốc doanh 1.2.1 Sự cần thiết phải áp dụng thuế doanh nghiệp quốc doanh kinh tế  Thuế khoản thu chủ yếu ngân sách nhà nước Một tài quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu nội kinh tế quốc dân Trong hệ thống đòn bẩy chế mới, thuế công cụ quan trọng để phân phối lại tổng sản phẩm quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội nước ta Hiện nguồn thu từ nước giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chuyển thành có vay có trả Trước mắt thuế công cụ quan trọng để góp phần bình đẳng trật tự an tồn xã hội, chuẩn bị điều kiện tiền đề cho phát triển lâu dài kinh tế xã hội đất nước Với cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế áp dụng thống thành phần kinh tế Thuế phải bao quát hầu hết hoạt động sản xuất kinh doanh nguồn thu nhập tiền đề xã hội  Thuế góp phần điều tiết kinh tế Ngồi việc huy động cho nguồn thu ngân sách nhà nước, thuế cịn có vai trị quan trọng việc điều tiết kinh tế, thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thu nhập Vì mà vào tình hình cụ thể kinh tế xã hội, nhà nước sử dụng thuế làm cơng cụ để chủ động điều tiết kinh tế Lúc hồn cảnh kinh tế phát triển q mạnh việc gia tăng thuế có tác dụng ức chế tăng trưởng tổng nhu cầu, làm giảm bớt phát triển kinh tế Ngược lại lúc hoàn cảnh kinh tế gặp khó khăn việc giảm thuế làm nâng cao tổng cầu Từ xúc tiến phục hưng kinh tế thông qua việc xây dựng chế, nhà nước chủ động việc phát huy vai trò điều hành, điều hòa kinh tế Dựa vào cơng cụ thuế nhà nước thúc đẩy hạn chế việc đầu tư ạt nhà đầu tư nước SV: Phạm Thị Hoa Lớp: K3-QLKT Trường Đại học KT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo tốt nghiệp  Thuế góp phần điều hịa thu nhập,đảm bảo cơng xã hội, đảm bảo phát triển kinh tế xã hội Hệ thống thuế nước ta áp dụng thống thành phần kinh tế, tầng lớp dân cư, đảm bảo bình đẳng cơng xã hội quyền hạn nghĩa vụ công dân Tuy nhiên cơng xã hội khơng có nghĩa bình qn chủ nghĩa, địi hỏi người xã hội có thu nhập ngang nhau, người có thu nhập cao phải nộp thuế cao người có thu nhập thấp mà phải tạo điều kiện cho người làm ăn có hiệu quả, suất cao có thu nhập cao hơn, chí cao so với người làm ăn lười biếng hiệu có khuyến khích việc cải tạo kỹ thuật đầu tư vốn, chất sám để sản xuất kinh doanh phát triển kinh tế Để đảm bảo công xã hội phải có biện pháp thống thu có hiệu đối tượng nộp thuế tính thuế, quản lý tổ chức thu thuế, thực chế độ miễn giảm thuế 1.2.2 Sự cần thiết phải tăng cường công tác quản lý thuế doanh nghiệp ngồi quốc doanh Những năm qua cơng tác quản lý doanh nghiệp quốc doanh có nhiều chuyển biến đạt thành tích đáng khích lệ Tuy nhiên vấn đề nâng cao hiệu cơng tác quản lý thuế nói chung quản lý thuế doanh nghiệp quốc doanh nói riêng cịn vấn đề cần thiết mà phải quan tâm xã hội Điều xuất phát từ thực tế kinh tế thị trường nay: phần lớn doanh nghiệp kinh doanh cá nhân, tập đoàn tư nhân… tham gia vào thị trường kinh doanh nhằm kiếm lợi nhuận Vì trình độ kinh doanh đối tượng ngày phát triển q trình sản xuất kinh doanh có số thực khơng hiểu biết, số cố tìm cách để trốn lậu thuế, việc chấp hành chế độ sách kinh doanh thuế cịn hạn chế Điều gây khó khăn cho việc quản lý đơn vị kinh doanh việc chấp hành thu nộp tiền thuế, dẫn đến tượng không đơn vị sở kinh doanh trốn lậu thuế, dây dưa chây ỳ không chịu nộp thuế SV: Phạm Thị Hoa Lớp: K3-QLKT Trường Đại học KT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo tốt nghiệp Nền kinh tế thị trường ngày phát triển, giai đoạn nước ta thời kỳ hội nhập kinh tế giới WTO kinh doanh ngày phong phú đa dạng với quy mô ngày lớn hơn, trình độ cán thuế nhiều người chưa kịp đáp ứng nhu cầu mà xã hội địi hỏi Do việc quản lý thu thuế không chặt chẽ đối tượng nộp thuế dẫn đến tình trạng thất thu thuế cịn xảy nhiều Bên cạnh sách, chế độ kinh doanh nhiều tồn bất cập chưa phù hợp với thực tế phát sinh, gây lúng túng cho cán thuế việc xử lý trường hợp vi phạm luật thuế Xuất phát từ bất cập yêu cầu tăng cường công tác quản lý thuế doanh nghiệp quốc doanh yêu cầu cấp thiết đòi hỏi công tác quản lý thuế đơn vị mà toàn ngành thuế nước 1.2.3 Một số sắc thuế áp dụng doanh nghiệp quốc doanh 1.2.3.1 Thuế môn Khái niệm: Thuế môn khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc thành phần kinh tế Tất tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm chi nhánh, cửa hàng , nhà máy, phân xưởng trực thuộc đơn vị chính) thuộc đối tượng nộp thuế môn Thuế môn thu năm lần nhằm mục đích hồn thiện việc kiểm kê, kiểm soát Nhà nước sở kinh doanh qua có phân loại sở kinh doanh theo quy mô lớn, vừa hay nhỏ để có biện pháp quản lý thích hợp với đơn vị động viên phần đóng góp sở kinh doanh từ đầu năm để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho ngân sách Nhà nước nhiều khoản thuế chưa phát sinh nguồn thu Thuế môn áp dụng theo thơng tư nghị định Bộ tài (Thơng tư SV: Phạm Thị Hoa Lớp: K3-QLKT

Ngày đăng: 29/08/2023, 08:28

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 01 : Bậc thuế môn bài áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh  doanh - Thuc trang va giai phap nham tang cuong quan ly 209349
Bảng 01 Bậc thuế môn bài áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh (Trang 11)
Bảng 02 : Bậc thuế môn bài đối với các hộ sản xuất kinh doanh - Thuc trang va giai phap nham tang cuong quan ly 209349
Bảng 02 Bậc thuế môn bài đối với các hộ sản xuất kinh doanh (Trang 12)
Bảng 04: Thu nhập bình quân của cán bộ công chức Chi cục thuế TPTN: - Thuc trang va giai phap nham tang cuong quan ly 209349
Bảng 04 Thu nhập bình quân của cán bộ công chức Chi cục thuế TPTN: (Trang 19)
Bảng 05: Báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng ký thuế - Thuc trang va giai phap nham tang cuong quan ly 209349
Bảng 05 Báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng ký thuế (Trang 36)
Bảng 06 : Tình hình thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên - Thuc trang va giai phap nham tang cuong quan ly 209349
Bảng 06 Tình hình thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên (Trang 52)
Bảng 08: Biểu tổng hợp số thuế thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực thu nộp ngân sách qua các năm 2007 – 2009 - Thuc trang va giai phap nham tang cuong quan ly 209349
Bảng 08 Biểu tổng hợp số thuế thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực thu nộp ngân sách qua các năm 2007 – 2009 (Trang 61)
Bảng 10: Công tác đánh giá cán bộ năm 2009 - Thuc trang va giai phap nham tang cuong quan ly 209349
Bảng 10 Công tác đánh giá cán bộ năm 2009 (Trang 68)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w