THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Tiêu đề | Hoàn thiện các giải pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay |
---|---|
Tác giả | Nguyễn Thị Minh Thảo |
Người hướng dẫn | TS. Đinh Văn Sơn |
Trường học | Trường đại học thương mại |
Chuyên ngành | Khoa học kinh tế |
Thể loại | luận văn thạc sỹ |
Năm xuất bản | 2003 |
Thành phố | Hà Nội |
Định dạng | |
---|---|
Số trang | 103 |
Dung lượng | 748 KB |
Nội dung
Ngày đăng: 28/08/2023, 15:05
Nguồn tham khảo
Tài liệu tham khảo | Loại | Chi tiết | ||
---|---|---|---|---|
(6) Tìm kiếm nhà tài trợ- áp dụng các điều khoản thơng mại thông thờng.Khi đã xác định đợc mức hoàn trả tối đa của khách hàng, ngân hàng phải tiến hành việc đánh giá và xử lý nh thế nào đối với phần nợ không thể hoàn trả, phần tốiđa (gốc) mà khách hàng có thể trả nợ cho ngân hàng.Bớc 4: Xác định phơng án cơ cấu lại 97 | Sách, tạp chí |
|
||
1.1. Hệ số tăng doanh thu: Đo lờng tỷ lệ phần trăm tăng hoặc giảm trên mức doanh thu. Doanh thu có thể thay đổi nếu có sự biến động trên: giá bán, số lợng hàng bán, cơ cấu các mặt hàng phối hợp trong doanh thu, mức lời trên doanh thu và các khoản chiết khấu.Doanh thu n¨m 1 – Doanh thu n¨m gèc* 100%Doanh thu n¨m gèc | Khác | |||
1.2. Hệ số tăng lợi nhuận ròng: Đo lờng tỷ lệ % tăng hoặc giảm trong lợi nhuận ròng.Lãi ròng năm 1 – Lãi ròng năm gốc* 100%Lãi ròng năm gốc | Khác | |||
1.3. Hệ số lợi nhuận gộp: Cung cấp mức lợi nhuận hiện có để trang trải các chi phí hoạt động, chi phí tài chính và những chi phí khác, các khoản thuế và lãi.Lợi nhuận gộp* 100%Doanh thu | Khác | |||
2. Các hệ số thanh khoản: Đo lờng khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn.Những hệ số này đề cập đến mối quan hệ giữa các khoản nợ ngắn hạn và các tài sản lu động, với giả định tài sản lu động sẽ đợc chuyển đổi thành tiền mặt để chi trả để chi trả những khoản nợ ngắn hạn | Khác | |||
2.1. Hệ số hiện hành:Tài sản lu động* 100%Nợ ngắn hạnHệ số hiện hành quá cao có thể dẫn đến những nhận định sau về công ty:- Quá nhiều tiền nhàn rỗi.- Quá nhiều các khoản phải thu.- Quá nhiều hàng tồn kho.Mặt khác, hệ số hiện hành < 1 có thể cho ta những nhận định rằng:- Mắc nợ nhà cung ứng quá nhiều.- Dùng các khoản vay ngắn hạn để mua tài sản cố định.- Dùng nợ ngắn hạn để chi trả cho các khản nợ dài hạn đến kỳ thay vì dùng lãi trong hoạt động để chi trả.99 | Khác | |||
2.2/ Hệ số thanh toán nhanh (hệ số kiểm tra kiểu acid): Chỉ sử dụng những khoản mục có tính thanh khoản cao nh tiền mặt để so sánh với các khoản nợ.TSLĐ - Hàng tồn kho – Chi phí trả trớc – Dự phòng phải thu khó đòi* 100%Nợ ngắn hạn | Khác | |||
3. Khả năng chi trả: Đề cập đến khả năng đáp ứng thời biểu chi trả trên các khoản lãi và nợ đến kỳ, trong các món vay dài hạn. Các hệ số khả năng chi trả đ ợc tính toán từ bảng cân đối kế toán | Khác | |||
3.2. Hệ số khả năng chi trả lãi: Đo lờng mức độ an toàn tơng đối cho các chủ nợ trong việc thu lãi trên các khoản nợ mà công ty đã vay của họ. Trong mức độ này, cho dù lợi nhuận của công ty có bị giảm đi thì vẫn không làm ảnh hhởng đến khả năng chi trả lãi trên các khoản nợ của công ty.Lãi trớc thuế + Các khoản chi không phải bằng tiền + Lãi vay* 100%Lãi vay | Khác | |||
3.3. Hệ số chi trả nợ dài hạn: Hệ số này đo lờng mức độ tỷ lệ mà trong đó, nợ dài hạn đợc dùng để tài trợ cho toàn bộ tài sản của công ty.Nợ dài hạn* 100%Tổng tài sản100 | Khác | |||
3.4. Hệ số tài sản thực hữu hình trên Nợ phải trả: đo lờng tỷ lệ sao cho nguồn vật chất của công ty có thể trang trải cho tổng số nợ phải trả.Tổng tài sản – Chi phí trả trớc – các khoản trả chậm* 100%Tổng nợ phải trả | Khác | |||
3.5. Hệ số thanh toán nợ: Đo lờng khả năng chi trả lãi và vốn gốc trên các khoản nợ của công ty, tính theo lợng tiền mặt hiện có.Lợi nhuận + Khấu hao TSCĐ* 100%Vốn gốc + lãi phải trả | Khác | |||
4. Hệ số sử dụng tài sản: Dùng để đo lờng hiệu quả sử dụng tài sản. Các hệ số nàyđợc tính toán từ báo cáo tài chính và bảng cân đối kế toán | Khác | |||
4.2/ Thời hạn thanh toán:Các khoản phải trả cho nhà cung cấp* 365 Chi phí bằng tiền mặtTrong đó: Chi phí bằng tiền mặt = Giá vốn hàng bán + Chi phí hoạt động (bán hàng, quản lý doanh nghiệp) – Các loại chi phí không bằng tiền (nh khấu hao TSCĐ) Thời hạn thanh toán cao có thể vì công ty bị khó khăn về tiền tệ và không có nguồn chi trả nên đành kéo dài thời gian chi trả.101 | Khác | |||
4.3. Mức hàng tồn kho: chỉ tiêu này tuỳ thuộc vào bản chất kinh doanh và nhu cầu theo mua đối với sản phẩm của công ty.Hàng tồn kho* 365 Giá vốn hàng bánMột sự lệch lạc đáng kể trên mức tồn kho so với lệ thờng và trớc đây của công ty, có thể đợc tạo ra bởi bất cứ một nguyên nhân nào sau đây:- Dự đoán về nhu cầu sẽ tăng trong năm tới.- Kinh doanh kém hiệu quả trong năm trớc.- Gặp khó khăn về nguồn nguyên liệu - Chống lại việc tăng giá nguyên liệu.- Khó khăn trong sản xuất | Khác | |||
4.4. Mức tiền mặt: Tập trung trên chi phí hoạt động thờng ngày và không kểđến tiền mặt cần mua sắm tài sản lớn.Tiền hiện có* 365 Chi phí bằng tiềnKhoảng thời gian chênh lệch về nguồn tài trợ:= T/gian thu hồi công nợ + T/gian hàng tồn kho – T/gian thanh toán công nợ Nhu cầu vốn lu động= (giá vốn hàng bán * khoảng thời gian chênh lệch về nguồn tài trợ)/ 365 Nhu cÇu tiÒn= (Mức tiền mặt/365) * (giá vốn hàng bán + chi phí hoạt động- khấu hao)102 | Khác |
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN
TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG
TÀI LIỆU LIÊN QUAN