Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 178 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Tiêu đề
Kế Toán Hoạt Động Kinh Doanh Ở Các Loại Hình Dịch Vụ
Định dạng
Số trang
178
Dung lượng
902 KB
Nội dung
Chương ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ I Đặc điểm kế toán doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải Đặc điểm hoạt động kinh doanh vận tải ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn chi phí, tính giá thành xác định kết kinh doanh Vận tải ngành sản xuất đặc biệt, sản phẩm vận tải q trình di chuyển hàng hố, hành khách từ nơi đến nơi khác đo tiêu: tấn/km hàng hoá vận chuyển người/km Chỉ tiêu chung ngành vận tải (hành khách)/km tính đổi Ngành vận tải gồm nhiều loại hình hoạt động vận tải ô tô, vận tải đường biển, đường sông (vận tải thuỷ, vận tải hàng không, vận tải thô sơ Tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải có đặc điểm sau: - Doanh nghiệp vận tải quản lý trình hoạt động theo nhiều khâu khác giao dịch, hợp đồng vận chuyển hàng hoá vận chuyển hành khách, toán hợp đồng, lập kế hoạch điều vận kiểm tra tình hình thực kế hoạch vận chuyển - Kế hoạch tác nghiệp cần phải cụ thể hoá cho ngày, tuần, định kỳ ngắn Lái xe phương tiện làm việc chủ yếu bên ngồi doanh nghiệp Do đó, q trình quản lý phải cụ thể, phải xây dựng chế độ vật chất rõ ràng, vận dụng chế khoán hợp lý - Phương tiện vận tải TSCĐ chủ yếu quan trọng thiếu trình thực dịch vụ vận tải Các phương tiện lại bao gồm nhiều loại có tính năng, tác dụng, hiệu suất mức tiêu hao nhiên liệu, lượng khác Điều có ảnh hưởng lớn đến chi phí đối tượng dịch vụ Việc khai thác vận chuyển phụ thuộc lớn vào sở hạ tầng, đường sá, cầu phà điều kiện địa lý, khí hậu Mỗi loại hình vận tải có đặc điểm đặc thù, chi phối đến công tác chi phí tính giá thành sản phẩm Vì vậy, nhà quản lý ngành vận tải nói riêng cần phải ý đến đặc điểm đặc thù để vận dụng vào cơng tác quản lý có hiệu Kế tốn tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ vận tải a Nội dung phạm vi chi phí dịch vụ vận tải Đặc điểm sản phẩm vận tải khơng có hình thái vật chất mà việc di chuyển hàng hoá hành khách từ địa điểm sang địa điểm khác, không làm tăng giá trị sử dụng cho xã hội Do đó, chi phí vận tải mang tính đặc thù tham gia yếu tố chi phí vào q trình dịch vụ vận tải khác so với ngành sản xuất vật chất khác Có thể nói, chi phí vận tải biểu tiền hao phí lao động sống cần thiết lao động vật hoá chi trình hoạt động dịch vụ vận tải kỳ định Việc xác định chi phí cho kỳ định có ý nghĩa quan trọng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm vận tải, nhằm giới hạn chi phí cấu thành nên giá thành dịch vụ vận tải Điều đặc cho nhà quản lý nói chung kế tốn nối riêng phải xác định rõ nội dung, phạm vi chi phí vận tải giá thành dịch vụ vận tải Theo quy định khoản chi phí sau khơng thuộc phạm vi chi phí dịch vụ vận tải: - Các khoản chi phí tính vào chi phí hoạt động tài chi phí bất thường như: chi phí liên doanh, liên kết, chi phí cho thuê TSCĐ, chi phí mua, bán trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, chi phí nhượng bán, lý TSCĐ; giá trị tài sản tổn thất thực tế sau giảm trừ tiền đền bù người phạm lỗi tổ chức bảo hiểm, giá trị phế liệu thu hồi số bù đắp quỹ dự phịng; chi phí khác thuộc chi phí bất thường - Các khoản thiệt hại Chính phủ trợ cấp ghi giảm nguồn vốn, bên gây thiệt hại quan bảo hiểm bồi thường - Các khoản chi phí cơng tác nước ngồi vượt định mức Nhà nước quy định - Các khoản chi phí có nguồn bù đắp riêng chi phí nghiệp, chi phí cho nhà ăn tập thể, chi phí cho tổ chức Đảng, đoàn niên , thưởng thi đua, khoản chi ủng hộ, tài trợ cho cá nhân, tập thể ngồi doanh nghiệp; chi nghiên cứu thí nghiệm, chi phí đầu tư xây dựng bản, chi phí cho chuyên gia, chi phí đào tạo khơng nằm kế hoạch duyệt, chi phí cho cơng việc từ thiện; khoản chi vi phạm hợp đồng, vi phạm hành Phân loại chi phí vận tải Chi phí vận tải phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau, tiêu thức phân loại có mục đích, u cầu tác dụng riêng cơng tác quản lý chi phí Dưới nghiên cứu số tiêu thức phân loại chi phí chủ yếu b.1 Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế Theo cơng dụng kinh tế, chi phí vận tải xếp theo khoản mục có cơng dụng kinh tế khác nhau, phục vụ cho việc hoàn thành dịch vụ vận tải * Đối với vận tải ô tô, chi phí phân loại theo cơng dụng gồm khoản mục sau đây: - Tiền lương lái xe phụ cấp; - BHXH, BHYT, KPCĐ lái xe phụ xe; - Nhiên liệu; - Chi phí săm lốp; - Chi phí sữa chữa TSCĐ; - Khấu hao phương tiện; - Chi phí cơng cụ, dụng cụ; - Chi phí dịch vụ mua ngồi; - Các khoản chi phí khác * Đối với vận tải đường thủy, chi phí phân loại theo công dụng kinh tế bao gồm khoản mục sau: - Tiền lương lái tàu, phụ lái nhân viên tổ máy; - BHXH, BHYT, KPCĐ công nhân lái tàu; - Nhiên liệu động lực; - Vật liệu; - Chi phí sữa chữa tàu; - Khấu hao tàu; - Chi phí thuê tàu; - Chi phí dịch vụ mua ngồi; - Chi phí cơng cụ, dụng cụ; - Chi phí khác * Đối với đơn vị bốc xếp, chi phí phân loại theo công dụng kinh tế gồm khoản mục sau: - Tiền lương; - BHXH, BHYT, KPCĐ; - Nhiên liệu; - Động lực; - Vật liệu; - Chi phí sữa chữa TSCĐ; - Khấu hao TSCĐ; - Chi phí dịch vụ mua ngồi; - Chi phí khác Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế có ý nghĩa lớn cơng tác quản lý chi phí theo trọng điểm, xác định rõ nguyên nhân tăng giảm khoản mục chi phí để từ có biện pháp hữu hiệu nhằm giảm thấp giá thành dịch vụ vận tải b.2 Phân loại chi phí vận tải theo mối quan hệ với doanh thu vận tải Theo tiêu thức này, chi phí vận tải phân loại thành hai loại chi phí: chi phí biến đổi chi phí cố định Chi phí biến đổi khoản chi phí doanh thu vận tải tăng hay giảm số tiền chi phí tăng hay giảm theo chi phí cho đồng 1000 đồng doanh thu (tỷ suất chi phí) khơng thay đổi (thay đổi khơng đáng kể) Chi phí cố định khoản chi phí doanh thu vận tải tăng lên hay giảm số tiền chi phí khơng thay đổi tăng hay giảm không đáng kể, số tiên chi phí tính cho đồng hay 1000 đồng doanh thu (tỷ suất chi phí) thay đổi theo chiều ngược lại (giảm tăng) b.3 Phân loại chi phí vận tải theo nội dung chi phí Theo nội dung chi phí, chi phí vận tải phân loại sau: - Chi phí vật liệu trực tiếp; - Chi phí nhân cơng trực tiếp; - Chi phí sản xuất chung Cách phân loại có ý nghĩa tác dụng quan trọng kế tốn tài chi phí tính giá thành dịch vụ vận tải phù hợp với việc phân loại chi phí kế tốn tài để sử dụng tài khoản hợp lý theo chế kế tốn chung c Giá thành dịch vụ vận tải Giá thành dịch vụ vận tải tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng quản lý doanh nghiệp vận tải Thông qua tiêu giá thành xác định hiệu việc sử dụng nguồn lực doanh nghiệp đánh giá cách có sở biện pháp tổ chức quản lý, kỹ thuật mà doanh nghiệp thực q trình hồn thành dịch vụ cho khách hàng Giá thành vận tải giới hạn bù đắp chi phí vận tải, để xác định khả bù đắp chi phí q trình thực dịch vụ vận tải Giá thành vận tải để lập kế hoạch giá kinh doanh vận tải, xuất phát điểm để xác định giá cước phí dịch vụ Theo quy định chế tài hành, giá thành sản xuất hoạt động dịch vụ bao gồm: - Chi phí vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí nhiên liệu, vật liệu, động lực trực tiếp sử dụng cho hoạt động dịch vụ; - Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm khoản phải trả cho người lao động trực tiếp thực dịch vụ vận tải tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn lái xe, lái tàu, phụ xe, phụ tàu người trực tiếp bốc xếp dịch vụ bốc xếp; - Chi phí sản xuất chung bao gồm khoản chi phí chung phát sinh phận kinh doanh dịch vụ nh chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ngồi, khấu hao TSCĐ chi phí khác Đối với doanh nghiệp vận tải, tiêu liên quan đến giá thành bao gồm: - Giá thành kế hoạch giá thành tính tốn trước tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh sở tiêu kế hoạch hay dự tốn chi phí sản lượng, công việc dịch vụ - Giá thành định mức giá thành tính tốn sở định mức chi phí, định mức kinh tế – kỹ thuật hành nhà nước ngành quy định - Giá thành thực tế dịch vụ vận tải hoàn thành: Sau dịch vụ vận tải hoàn thành, kế tốn phải tính tốn tất khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ để hoàn thành khối lượng dịch vụ vận tải kỳ, sở chi phí thực tế tập hợp phân bổ cho hoạt động vận tải Giá thành thực tế dịch vụ vận tải bao gồm hai loại: + Giá thành sản xuất dịch vụ: Loại giá thành bao gồm chi phí trực tiếp (nguyên vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp chi phí sản xuất chung, khơng bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho dịch vụ hoàn thành + Giá thành toàn dịch vụ vận tải hoàn thành bao gồm giá thành sản xuất dịch vụ chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho dịch vụ hồn thành CHƯƠNG VIII: KẾ TỐN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ I Kế toán khoản nợ phải trả: Nợ phải trả khoản nợ phát sinh trình hoạt động SXKD mà DN phải trả, phải toán cho đơn vị, Các tổ chức kinh tế xã hội cá nhân như: Nợ tiền vay, nợ phải trả cho người bán, nợ phải trả phải nộp nhà nước, cho công nhân viên, cho quan cấp khoản phải trả khác Nợ phải trả DN gồm nợ ngắn hạn nợ dài hạn *Nợ ngắn hạn khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả vòng năm chu kỳ kinh doanh bình thường, bao gồm: - Vay ngắn hạn - Nợ dài hạn đến hạn trả - Phải trả người bán, người cung cấp, người nhận thầu - Thuế khoản phải nộp Nhà nước - Phải trả người lao động - Chi phí phải trả - Nhận ký quỹ, kỹ cược ngắn hạn - Phải trả nội - Các khoản phải trả phải nộp khác * Nợ dài hạn:là khoản tiền mà doanh nghiệp nợ đơn vị cá nhân tổ chức kinh tế có thời hạn năm phải hoàn trả, nợ dài hạn bao gồm: - Vay dài hạn - Nợ dài hạn - Trái phiếu phát hành - Nhận ký quỹ, kỹ cược dài hạn - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - Quỹ dự phòng trợ cấp việc làm - Dự phịng phải trả Kế tốn khoản nợ phải trả ngắn hạn: Nợ ngắn hạn khoản tiền nợ mà DN có trách nhiệm trả vịng chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường vòng năm Các khoản nợ ngắn hạn thường trang trải tài sản lưu động khoản nợ ngắn hạn phát sinh 1.1 Kế tốn vay ngắn hạn: Trong q trình hoạt động SXKD, để đáp ứng nhu cầu vốn, DN vay ngân hàng vay tổ chức, cá nhân DN với nguyên tắc hoàn trả gốc lãi theo thoả thuận đôi bên Các khoản vay có thời hạn trả vịng chu kỳ SXKD bình thường vịng năm kể từ ngày nhận tiền vay gọi vay ngắn hạn 1.1.1 Các quy định kế toán khoản vay ngắn hạn: (Tham khảo) - Kế toán vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền vay, số tiền vay trả (gốc lãi vay), số tiền vay phải trả theo đối tượng cho vay, khế ước vay - Vay ngoại tệ, trả nợ vay ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng quy đổi ngoại tệ đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế nghiệp vụ kinh tế phát sinh tỷ giá giao dịch bình quân thị trường ngoại tệ liên ngân hàng ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố thời điểm phát sinh nghiệp vụ vay trả nợ vay để ghi sổ kế toán 1.1.2 Tài khoản kế toán - Nội dung kết cấu TK 311 - Số tiền đà trả khoản vay ngắn hạn - Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm đánh giá lại nợ vay ngoại tệ - Số tiền vay ngắn hạn - Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng đánh giá lại nợ vay ngoại tệ SD: Số tiền nợ khoản vay ngắn hạn cha trả 1.1.3 Phng phỏp hch toỏn số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Vay tiền để mua vật tư, hàng hoá: Nợ TK 152, 153, 156 Nợ TK 133: Thuế GTGT khấu trừ (nếu có) Có TK 311: Vay ngắn hạn Vay tiền ngân hàng để mở thư tín dụng ký quỹ, ký cược ngắn hạn Nợ TK 144: Cầm cố, kỹ quỹ ký cược ngắn hạn Có TK 311: Vay ngắn hạn Vay tiền để trả nợ người bán, trả nợ tiền vay ngắn hạn trước Nợ TK 331, 311, 315 Có TK 311: Vay ngắn hạn Vay tiền nhập quỹ chuyển vào TK TGNH: Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 311: Vay ngắn hạn Khi DN trả nợ tiền vay ngắn hạn tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Trả nợ vay ngắn hạn ngoại tệ (đã giới thiệu chương II) - Nếu tỷ giá nhận nợ < tỷ giá xuất ngoại tệ: Nợ TK 311: Tỷ giá nhận nợ Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá Có TK 111, 112: tỷ giá ghi sổ - Nếu tỷ giá nhận nợ > tỷ giá xuất ngoại tệ: Nợ TK 311: Tỷ giá nhận nợ Có TK 111, 112: Tỷ giá ghi sổ Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá Cuối niên độ kế toán, đánh giá lại khoản vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ - Nếu tỷ giá thực tế > Tỷ giá nhận nợ Nợ TK 413 Có TK 311 - Nếu tỷ giá thực tế > Tỷ giá nhận nợ Nợ TK 311 Có TK 413 2.2 Kế toán khoản nợ dài hạn đến hạn trả: Nợ dài hạn đến hạn trả khoản vay dài hạn, nợ dài hạn phải trả cho chủ nợ niên độ kế toán hành Cuối niên độ kế toán, DN phải vào khế ước vay, kế hoạch trả khoản nợ dài hạn, xác định số nợ dài hạn đến hạn phải toán niên độ kế toán chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả 2.1 Tài khoản kế toán - Nội dung kết cấu - Số tiền đà toán nợ dài hạn đến hạn trả - Số tiền tăng nợ dài hạn đến hạn trả tỷ giá hối đoái tăng (Đánh giá lại) TK 315 - Số nợ dài hạn đến hạn trả - Số tiền tăng nợ dài hạn đến hạn trả tỷ giá hối đoái tăng (Đánh giá lại) SD: Số nợ dài hạn đến hạn trả đà đến hạn hạn 2.2 Phng phỏp hch toỏn mt s hoạt động kinh tế chủ yếu: Cuối niên độ kế toán, vào khế ước vay, cam kết vay, xác định số vay dài hạn đến hạn trả niên độ kế toán tiếp theo: Nợ TK 341: Vay dài hạn Có TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả Trả nợ dài hạn đến hạn trả tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền thu nợ tiền vay mới: Nợ TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả Có TK 111, 112, 131, 311 Khi doanh nghiệp trả nợ dài hạn đến hạn trả ngoại tệ - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá ( tỷ giá nhận nợ < tỷ giá xuất quỹ) Nợ TK315 – Tỷ giá nhận nợ Nợ TK635 – Chênh lệch tỷ giá Có TK 1111, 1112 – Tỷ giá ghi sổ - Nếu phát sinh lãi tỷ giá (tỷ giá nhận nợ >tỷ giá xuất qũy) Nợ TK315 – Tỷ giá nhận nợ Có TK1111,1112 – Tỷ giá ghi sổ Có TK515 – Chênh lệch tỷ giá Cuối niên độ kế toán, đánh giá lại số dư cuối kỳ khoản nợ dài hạn đến hạn trả có gốc ngoại tệ - Nếu tỷ giá thực tế > Tỷ giá nhận nợ Nợ TK 413 Có TK 311 - Nếu tỷ giá thực tế > Tỷ giá nhận nợ Nợ TK 311 Có TK 413 2.3 Kế toán nợ phải trả người bán: Nợ phải trả người bán khoản nợ mà DN phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp lao vụ dịch vụ, người nhận thầu XDCB 2.3.1 Tài khoản kế toán - Nội dung kt cu TK 331 - Số tiền đà trả ứng trớc cho ngời bán, ngời nhận thầu - Khoản giảm giá hàng mua, chiết khấu thơng mại, chiết khấu toán trừ vào nợ phải trả - Giá trị vật t, hàng hoá thiếu hụt, phẩm chất trả lại ngời bán SD: Số tiền đà trả nhiều sè ph¶i tr¶ - Sè tiỊn ph¶i tr¶ cho ngêi bán, ngời nhận thầu - Điều chỉnh giá tạm tính giá thực tế số vật t, hàng hoá, dịch vụ nhận đợc hoá đơn thông báo giá thức SD: Số tiền phải trả cho ngời bán, ngời nhận thầu 2.3.2 Phng phỏp hch toỏn số nghiệp vụ chủ yếu: xem giáo trình Mua vật tư, hàng hoá nhập kho chưa trả tiền cho người bán (đã giới thiệu chương IV) - DN hạch toán HTK theo phương pháp KKTX - DN hạch toán HTK theo phương pháp KKĐK Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán(đã giới thiệu chương III) Đơn vị có thực hịên khối lượng XDCB theo phương thức giao thầu (đã giới thiệu chương III) Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hố, điện, nước, điện thoại, phí kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác ) chưa trả tiền cho người cung cấp dịch vụ: Nợ TK 156, 241, 142, 242, Hoặc Nợ TK 623, 627, 641, 642, 635, 811 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 331 Khi toán số tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu Nợ TK 331 Có TK 111, 112, 311, 341 Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư: Nợ TK 331 Có TK 111, 112 Chiết khấu toán mua vật tư, hàng hoá DN hưởng trừ vào nợ phải trả cho người cung cấp Nợ TK 331 Có TK 515 Vật tư, hàng hố mua vào nhập kho, phải trả lại không quy cách phẩm chất trừ vào nợ phải trả Nợ TK 331 Có TK 133: Số thuế GTGT đầu vào hàng trả lại (nếu có) Có TK 152, 153, 156: Giá trị hàng trả lại Chiết khấu thương mại giảm giá hàng mua khơng quy cách, phẩm chất hàng vần kho: Nợ TK 331 Có TK 152, 153, 156 Giá trị giảm giá Có TK 133: Số thuế GTGT đầu vào hàng giảm giá 10 Các khoản nợ phải trả khơng tìm chủ nợ xử lý ghi tăng thu nhập khác DN Nợ TK 331 Có TK 711 11 DN nhận bán hàng đại lý, bán giá, hưởng hoa hồng - Khi nhận hàng bán đại lý Nợ TK 003: Theo giá giao bán đại lý - Khi bán hàng nhận đại lý Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 331: Giá giao bán đại lý Đồng thời: Có TK 003 10