Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 49 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
49
Dung lượng
79,75 KB
Nội dung
Sinh viên: Nguyễn Bình Thắng Lớp: Quản trị kinh doanh K38 Lời mở đầu Trong sản xuất xà hội quốc gia nào, tiền lơng vấn đề thời "nóng bỏng" Nó hàm chứa nhiều mối quan hệ sản xuất phân phối, trao đổi, tích luỹ tiêu dùng, thu nhập nâng cao mức sống thành phần dân c Năm 1986, nớc ta tiến hành đổi mới, mốc đánh dấu sù chun biÕn cđa nỊn kinh tÕ Níc ta tõ chỗ kinh tế lạc hậu, tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang kinh tế thị trờng có điều tiết Nhà nớc Trớc tình hình doanh nghiệp phải tự chủ sản xuất kinh doanh, tự hạch toán chi phí mà chi phí tiền lơng chiếm phần không nhỏ, đợc coi mảng lớn Vì mà trở thành vấn đề quan trọng doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế, để tồn phát triển họ phải tìm cách nâng cao hiệu hoạt động sản xuất kinh doanh Muốn công tác quản lí lao động tiền lơng phải đợc ý mức Những việc làm khác không phát huy đợc tác dụng chí hiệu công tác không đợc quan tâm mức không thờng xuyên đợc củng cố Trong kinh tế thị trờng nay, tổ chức quản lí lao động tiền lơng nội dung quan trọng công tác quản trị kinh doanh doanh nghiệp, nhân tố quan trọng định số lợng, chất lợng sản phẩm hàng hoá Công vịêc tổ chức công tác, sử dụng tiền lơng giúp cho việc quản lí lao động doanh nghiệp vào nề nếp, thúc đẩy ngời lao động hăng say sản xuất, chấp hành tốt kỷ luật lao động nhằm tăng suất hiệu công vịêc, đồng thời tạo sở tính lơng với nguyên tắc phân phối theo lao động Nếu tổ chức tốt công tác lao động - tiền lơng, quản lí tốt quỹ lơng đảm bảo trả lơng, trợ cấp, BHXH theo chế độ sách tạo sở cho việc phân bổ chi phí nhân công giá thành đợc xác, đặc biệt doanh nghiệp có quy mô số lợng cán bộ, công nhân viên lớn Qua việc nghiên cứu tham khảo tài liệu Công ty, kiến thức đà đợc trang bị trình học tập trờng, với bảo thầy giáo - Tiến sĩ Trơng Đức Lực Tôi chọn đề tài "Hoàn thiện công tác quản lí lao động, tiền lơng Công ty công trình đô thị Hà Nam" để làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới thầy Trơng Đức Lực ngời đà hớng dẫn bảo cho em Giáo viên hớng dẫn: Trơng Đức Lực Sinh viên: Nguyễn Bình Thắng Lớp: Quản trị kinh doanh K38 Em xin chân thành cảm ơn giúp đỡ bác, cô Công ty công trình đô thị Hà Nam đà tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành chuyên đề Mặc dù có cố gắng song hạn chế kiến thức thời gian nghiên cứu nên chuyên đề em không tránh khỏi thiếu sót Em mong đợc quan tâm đóng góp ý kiến thầy giáo, cô giáo để chuyên đề em đợc hoàn thiện Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Nguyễn Bình Thắng K38 - QTKD Giáo viên hớng dẫn: Trơng Đức Lực Sinh viên: Nguyễn Bình Thắng Lớp: Quản trị kinh doanh K38 Chơng i: thực trạng công tác quản lí lao động tiền lơng Công ty công trình đô thị Hà Nam Phần I: lịch sử hình thành, chức năng, nhiệm vụ đặc điểm sản xuất kinh doanh Công ty công trình đô thị Hà Nam 1.1 lịch sử hình thành, chức năng, nhiệm vụ Công ty công trình đô thị Hà Nam đợc thành lập từ ngày 01/4/1993, tiền thân Đội công trình kiến trúc thuộc Phòng Giao thông xây dựng với 40 lao động Công ty công trình đô thị Hà Nam đợc thành lập theo Quyết định số 202/ QĐ-UB UBND tỉnh Nam Hà (cũ), thời kỳ Công ty đợc mang tên: Công ty quản lí đô thị trực thuộc UBND thị xà Phủ Lý Bớc đầu thành lập Công ty quản lí công trình đô thị hoạt động sản xuất kinh doanh mang tính đơn sở vật chất ban đầu gặp nhiều khó khăn Trang thiết bị làm việc thô sơ, lạc hậu nên gặp không khó khăn Song khoảng gần năm đời hoạt động, ngày 09/01/1994 UBND Tỉnh Nam Hà bổ sung Quyết định số 1088/QĐ-UB UBND Tỉnh Nam Hà (cũ) chuyển đổi thành lập Doanh nghiệp Nhà nớc hạch toán độc lập với số vốn kinh doanh ban đầu 296.000.000đ Giai đoạn 1994-1997 doanh nghiệp đà khẳng định đợc thơng hiệu đứng vững thị trờng, đợc coi doanh nghiệp trẻ có sức vơn lên chế thị trờng, tồn phát triển doanh nghiệp Ngày 23/8/1997 theo Quyết định số 588/QĐ-UB UBND Tỉnh Hà Nam công bố: Công ty công trình đô thị Thị xà Phủ Lý đợc chuyển đổi thành doanh nghiệp công ích Sau thời gian hoạt động Công ty đà không ngừng phát triển vơn lên, hoạt động sản xuất kinh doanh ngày có hiệu Ngày 12/12/2005 Công ty đợc cấp phê duyệt Điều lệ phơng án chuyển đổi thành Công ty TNHH Nhà nớc thành viên với vốn điều lệ 6,2 tỉ đồng theo Quyết định số 1853/QĐ-UB UBND Tỉnh Hà Nam Công ty đợc chuyển thành tên Công ty TNHH Nhà nớc thành viên công trình đô thị Hà Nam Ngày 01/01/2009 đợc chuyển thành Công ty cổ phần môi trờng công trình đô thị Hà Nam Trụ sở Công ty: 150 đờng Trờng Chinh, Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam Tên giao dịch: Ha Nam Urban Construction Company ViÕt t¾t: Hana Ubanco * Chøc năng, nhiệm vụ Công ty: - Ban đầu Công ty hoạt động với chức tu, sửa chữa công trình công cộng, vệ sinh môi trờng thu gom rác thải khu vực thị xà * Mục tiêu hoạt động: - Quản lí khai thác công trình kĩ thuật hạ tầng đô thị, dịch vụ vệ sinh môi trờng, công viên, lâm viên xanh, tiêu thoát nớc chiếu sáng đô thị, phục vụ phát triển kinh tế xà hội đời sống sinh hoạt nhân dân thành phố Phủ Lý thị trấn, thị tứ toàn Tỉnh Hà Nam Khẩu hiệu Công ty là: Sáng Xanh Sạch - Đẹp Giáo viên hớng dẫn: Trơng Đức Lực Sinh viên: Nguyễn Bình Thắng Lớp: Quản trị kinh doanh K38 Công ty đà đảm bảo việc làm, đời sống thu nhập cho ngời lao động, hoạt động kinh doanh có hiệu thực đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nớc * Ngành, nghề kinh doanh: - Lắp đặt, bảo trì, quản lí, vận hành hệ thống chiếu sáng đô thị - Sản xuất trồng loại hoa, cảnh dải phân cách đờng phố, trồng cắt tỉa bóng mát dọc tuyến đờng, quản lí khai thác vờn hoa cảnh công viên, nghĩa trang nhân dân - Vận hành hệ thống tiêu thoát nớc đô thị phục vụ sản xuất nông nghiệp - Thu gom, xử lí, vận chuyển rác thải, tu bảo dỡng, sửa chữa hệ thống tiêu thoát nớc đô thị - Dịch vụ bất động sản, chuyển nhợng, kinh doanh phát triển nhà đô thị - Thi công, sửa chữa, lắp đặt, làm công trình dân dụng, giao thông đờng bộ, san lấp mặt bằng, thi công công trình thủy lợi, thi công xây dựng công trình đờng dây điện trạm biến áp có điện áp từ 35KW trở xuống - Thi công, lắp đặt công trình nớc phục vụ sản xuất, sinh hoạt tiêu dùng Đặc biệt quan trọng Công ty có đội ngũ cán công nhân viên nhiệt tình, động, đủ trình độ phục vụ khâu trọng yếu Công ty nh khâu tra, kiểm soát, kế toán đội ngũ kĩ s xây dựng với gần 300 công nhân lành nghề dày dạn kinh nghiệm, nhà nhặn, nhiệt tình công việc phục vụ nhu cầu vệ sinh môi trờng toàn thành phố nên đợc nhân dân tín nhiệm 1.2 đánh giá kết hoạt động Công ty Lập kế hoạch tài công việc quan trọng công tác sử dụng tài sản nguồn vốn doanh nghiệp Qua để đánh giá tình hình sử dụng nguồn vốn doanh nghiệp phù hợp hiệu quả, việc phân tích tài doanh nghiệp để tìm giải pháp tốt cho quý năm sau Trong quý, doanh nghiệp tiến hành phân tích đánh giá kết hiệu hoạt động thông qua tiêu với thời gian tối thiểu năm lại + Vốn, lao động, sản phẩm chủ yếu + Doanh thu, chi phí, lợi nhuận + Năng suất, thu nhập bình quân + Nộp ngân sách Nhà nớc, tỉ suất lợi nhuận Dựa vào số liệu cân đối kế toán báo cáo kết hoạt động kinh doanh quý IV năm 2004, 2005, 2006 2007 ta có tiêu sau: UBND tỉnh Hà Nam Đơn vị: Công ty CP MT CT đô thị Hà Nam Bảng cân đối kế toán Quý IV năm 2007 Đơn vị tính: đồng Tài sản A Tài sản lu động đầu t ngắn hạn Giáo viên hớng dẫn: Trơng Đức Lực Mà số 100 Số đầu năm 6.571.284.326 Số cuối kỳ 8.584.934.945 Sinh viên: Nguyễn Bình Thắng Lớp: Quản trị kinh doanh K38 (100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160) I TiỊn 110 954.899.550 579.675.260 TiỊn mỈt quỹ (gồm ngân phiếu) 111 32.943.880 31.701.717 Tiền gửi ngân hàng 112 921.955.670 547.973.543 Tiền chuyển 113 II Các khoản đầu t tài ngắn hạn 120 Đầu t chứng khoán ngắn hạn 121 Đầu t ngắn hạn khác 128 Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn 129 III Các khoản phải thu 130 3.891.481.696 5.912.029.957 Phải thu khách hàng 131 3.095.417.396 5.416.844.157 Trả trớc cho ngời bán 132 802.737.000 582.000.000 Thuế GTGT đợc khấu trừ 133 Ph¶i thu néi bé 134 - Vèn kinh doanh đơn vị trực thuộc 135 - Phải thu nội khác Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Các khoản phải thu khác 136 Tài sản Mà số 530.000.000 530.000.000 137 138 2.957.500 Số đầu năm Số cuối kỳ Dự phòng khoản phải thu khó đòi 139 - 6.672.700 - 89.771.700 IV Hµng tån kho 140 694.699.287 975.301.823 Hµng mua đờng 141 Nguyên liệu, vật liƯu tån kho 142 51.857.801 144.443.398 C«ng cơ, dơng ho 143 18.113.900 33.439.380 Chi phÝ s¶n xuÊt, kinh doanh dë dang 144 624.727.586 521.800.645 Thµnh phẩm tồn kho 145 Hàng hoá tồn kho 146 Hàng gửi bán 147 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V Tài sản lu động khác 150 407.730.000 139.429.600 Tạm ứng 151 407.730.000 133.179.600 Chi phÝ tr¶ tríc 152 Chi phÝ chê kết chuyển 153 Tài sản thiếu chờ xử lí 154 Các khoản cầm cố, ký cợc, ký quỹ 155 VI Chi nghiệp 160 Giáo viên hớng dẫn: Trơng Đức Lực 275.618.400 6.250.000 622.473.793 448.498.305 Sinh viên: Nguyễn Bình Thắng Lớp: Quản trị kinh doanh K38 Chi nghiệp năm trớc 161 622.473.793 448.498.305 Chi nghiệp năm B Tài sản cố định đầu t dài hạn (200 = 210 + 220 + 230 + 240 + 241) I Tài sản cố định 162 200 24.737.528.640 24.082.195.017 210 5.497.465.340 5.489.620.655 TSCĐ hữu hình 211 5.497.465.340 5.489.620.655 - Nguyên giá 212 9.338.377.438 9.799.386.438 - Giá trị hao mòn luỹ kế 213 -3.890.912.098 -4.324.765.783 TSCĐ thuê tài 214 - Nguyên giá 215 - Giá trị hao mòn luỹ kế 216 TSCĐ vô hình 217 15.000.000 - Nguyên giá 218 15.000.000 - Giá trị hao mòn luỹ kế 219 II Các khoản đầu t tài dài hạn 220 Đầu t chứng khoán dài hạn 221 Góp vốn liên doanh 222 Tài sản Mà số Các đầu t dài hạn khác 228 Dự phòng giảm gía đầu t dài hạn 229 III Chi phí xây dựng dở dang 230 IV Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn 240 V Chi phí trả trớc dài hạn 241 Tổng cộng tài sản (250 = 100 + 200) 250 Nguồn vốn Mà số Số đầu năm Số cuối kỳ 19.240.063.0300 18.592.574.362 31.308.812.966 32.667.129.962 Số đầu năm Số cuối kỳ A Nợ phải trả (300 = 310 + 320 + 330) 300 7.262.265.677 8.574.807.843 I Nợ ngắn hạn 310 7.131.701.486 8.526.317.843 Vay ngắn hạn 311 100.000.000 800.000.000 Nợ dài hạn đến hạn trả 312 Phải trả cho ngời bán 313 6.233.606.110 6.375.259.541 Ngời mua trả tiền trớc 314 217.416.000 35.000.000 Thuế khoản phải nộp Nhà nớc 315 215.901.288 280.356.821 Phải trả công nhân viên 316 153.333.800 346.535.000 Phải trả cho đơn vị nội 317 Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 211.444.288 689.166.481 Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 319 II Nợ dài hạn 320 Giáo viên hớng dẫn: Trơng Đức Lực Sinh viên: Nguyễn Bình Thắng Lớp: Quản trị kinh doanh K38 Vay dài hạn 321 Nợ dài hạn 322 Trái phiếu phát hành 323 III Nợ khác 330 130.564.191 48.490.000 Chi phí phải trả 331 130.564.191 48.490.000 Tài sản thừa chờ xử lí 332 Nhật ký quỹ, ký cợc dài hạn 333 B Ngn vèn chđ së h÷u (400 = 410 + 420) 400 24.046.547.289 24.092.322.119 Nguån vèn, quü 410 22.413.855.881 22.850.283.411 Nguån vèn kinh doanh 411 6.119.750.736 6.201.449.736 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 Năm 2004: Tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu = + Hệ số toán hành = + Số vòng quay hàng tồn kho = + Tỉ suất toán tức thời = + Tỉ suất lợi nhuận doanh thu = TØ st lỵi nhn vèn chđ së hữu = 2.470.908 = 0,000107 (lần) 23.082.393.547 + Doanh thu = Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ DT = 2.717.154.900đ + Chi phí sản xuất kinh doanh = 160.390.914đ + Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận SXKD + Lợi nhuận HĐTC+ Lợi nhuận HĐBT = (3.717.154.900 2.556.718.330 160.390.914) + 3.386.252 = 3.431.908đ Năm 2005: 13.617.421.081 7.575.497.149 2.556.718.330 302.033.822 1.692.649.607 7.575.497.149 2.470.908 2.717.154.900 5.528.808 26.623.308.253,5 = 1,79 (lÇn) = 8,46 (lÇn) = 0,22 (lÇn) = 0,0009 (lÇn) = 0,0002 (lÇn) + Doanh thu thuÇn = 3.743.339.619 20.771.818 = 3.722.567.801đ + Chi phí sản xuất kinh doanh = 223.107.571đ + Tổng lợi nhuận = (3.722.567.801 3.495.451.760 – 223.107.571) + 3.124.428 + (6.005.000 – 5.459.000) = 7.678.898đ + Hệ số toán = 13.158.325.238 = 1,889 (lần) Giáo viên hớng dẫn: Trơng Đức Lực Sinh viên: Nguyễn Bình Thắng Lớp: Quản trị kinh doanh K38 hành Năm 2006: 6.964.959.071 + Số vòng quay hàng tồn kho = + Tỉ suất toán tức thêi = + TØ st lỵi nhn doanh thu = Tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu = 3.495.451.760 694.699.287 954.899.550 6.964.959.081 5.528.808 3.722.567.801 24.069.434.704 = 5,03 (lÇn) = 0,137 (lÇn) = 0,0015 (lÇn) = (lÇn) + Doanh thu = 4.143.097.129 1.447.900 = 4.141.649.229đ + Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh = 1.561.400 + 638.126.837 = 639.688.237đ + Tổng lợi nhuận = (4.141.649.229 3.524.249.526 – 639.688.237) + (6.013.072 – 11.746.000) + (177.360.914 – 149.873.568) = - 534.116đ Năm 2007: + Hệ số toán hành = + Số vòng quay hàng tồn kho = + TØ suÊt to¸n tøc thêi = + TØ st lỵi nhn doanh thu = TØ st lợi nhuận vốn chủ sở hữu = 8.584.934.945 8.526.317.843 3.524.249.526 975.301.823 579.675.260 8.526.317.843 4.141.649.229 27.920.807.247 = 1,0068 (lÇn) = 3,61 (lÇn) = 0,067 (lÇn) = (lÇn) = (lÇn) + Doanh thu thuÇn = 7.610.981.363 – 5.887.500 = 7.605.093.863đ + Chi phí sản xuất kinh doanh = 3.163.000 + 991.940.768 = 995.103.768đ + Tổng lợi nhuận = (7.605.093.863 – 6.686.246.079 – 995.103.768) + (31.904.873 – 6.832.300) + (407.479.035 356.295.624) = 0đ + Hệ số toán hành = + Số vòng quay = Giáo viên hớng dẫn: Trơng Đức Lực 10.033.625.160 8.680.991.235 6.686.246.079 = 1,15 (lần) = 9,39 (lần) Sinh viên: Nguyễn Bình Thắng Lớp: Quản trị kinh doanh K38 hàng tồn kho 711.533.141 + TØ suÊt to¸n tøc thêi = + Tỉ suất lợi nhuận doanh thu =0 Giáo viên hớng dẫn: Trơng Đức Lực 4.480.105.558 8.680.991.235 = 0,52 (lần) Sinh viên: Nguyễn Bình Thắng Lớp: Quản trị kinh doanh K38 Bảng phân tích tình hình tài Công ty Giáo viên hớng dẫn: Trơng Đức Lực 10