1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam

85 10 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Tác giả Vũ Hoài Sơn
Người hướng dẫn PGS.TS. Đặng Thúy Nhung
Trường học Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Chăn Nuôi - Thú Y
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 2,16 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I. MỞ ĐẦU (11)
    • 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI (12)
  • PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (13)
    • 2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT SỐ GIỐNG LỢN NUÔI TẠI VIỆT NAM (13)
    • 2.2. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH DỤC CỦA LỢN (16)
    • 2.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN (23)
    • 2.4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA LỢN CON (28)
    • 2.5. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA LỢN CON (32)
    • 2.6. MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN ĐÀN LỢN CON (36)
    • 2.7. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC (39)
  • PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (41)
    • 3.1. ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU (41)
    • 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (42)
    • 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (42)
    • 3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU (48)
  • PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (49)
    • 4.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI TẠI TRANG TRẠI LINKFARM HÒA BÌNH (49)
    • 4.2. NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA ĐÀN LỢN NÁI GF24 PHỐI VỚI LỢN ĐỰC (59)
    • 4.4. HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI LỢN CON THÍ NGHIỆM (69)
  • PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (72)
    • 5.1. KẾT LUẬN (72)
    • 5.2. ĐỀ NGHỊ (73)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (74)
  • PHỤ LỤC (78)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

3.1.1 Đối tượng nghiên cứu và vật liệu nghiên cứu

Lợn nái GF24 được phối giống với lợn đực GF337 từ giai đoạn bắt đầu mang thai cho đến khi nuôi con được 24 ngày tuổi Trong giai đoạn này, lợn con theo mẹ từ 7 đến 24 ngày tuổi, và sơ đồ lai tạo được thể hiện rõ ràng trong hình dưới đây.

Hình 3.1 Sơ đồ lai tạo các dòng lợn của công ty Greenfeed Việt Nam nguồn: Hoàng Thị Mai & cs (2019)

Ghi chú: GGP là dòng lợn cụ kị; GP là dòng lợn ông bà; P là dòng bố mẹ; L2: Landrace; L3: Yorkshire; L15: Duroc; L62: Pietrain; L65: Pietrain Tổng hợp; L18: Pietrain Tổng hợp

- Thức ăn PIC06 dạng viên cho lợn nái mang thai kỳ I và kỳ II

- Thức ăn PIC08 dạng viên cho lợn nái nuôi con

- Thức ăn GF01 dạng viên cho lợn con ở giai đoạn 7 – 24 ngày tuổi

- Trang trại lợn Linkfarm Hòa Bình, xóm Chỉ Bái, xã Hùng Sơn, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình

- Thời gian nghiên cứu từ 03/01/2022 đến 25/04/2022

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Tình hình chăn nuôi tại trang trại Linkfarm

- Đánh giá một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục và tình hình sử dụng thức ăn của lợn nái mang thai

- Đánh giá một số chỉ tiêu năng suất sinh sản và tình hình sử dụng thức ăn của lợn nái nuôi con

- Tỷ lệ mắc bệnh của lợn nái sau khi đẻ và lợn con từ 7 – 24 ngày tuổi

- Đánh giá khả năng sinh trưởng và sử dụng thức ăn của lợn con thí nghiệm từ 7 - 24 ngày tuổi khi sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh GF01.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.3.1 Điều tra tình hình chăn nuôi tại trang trại Linkfarm Hòa Bình

- Quy mô chăn nuôi của trang trại

- Thu thập thông tin tình hình chăn nuôi tại trại từ 5/2021- 5/2022

- Tình hình sử dụng thức ăn của trại từ 5/2021 - 5/2022

- Một số bệnh thường gặp trên lợn nái và lợn con tại trại từ 5/2021 - 5/2022

- Quy trình vệ sinh phòng bệnh tại trại

Tất cả thông tin của trại được ghi chép cẩn thận, bao gồm việc phỏng vấn trực tiếp các kỹ thuật viên và công nhân, cùng với việc thực hiện các thí nghiệm trực tiếp tại trại.

* Đối với lợn nái mang thai

Chọn 30 lợn nái GF24 đã lên giống phối với đực GF337 Các nái đồng đều

30 nái tương ứng với 30 lần lặp lại (1 lợn nái/ô/lần lặp lại x 30 nái) Sơ đồ bố trí thí nghiệm của lợn nái mang thai được trình bày ở bảng 3.1

Trong chuồng nuôi có hệ thống núm uống tự động cho lợn uống nước tự do, cho ăn thủ công

Bảng 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm của lợn nái mang thai

Lợn nái thí nghiệm GF24

Số lần lặp lại (lần) 30

Tổng số lợn mẹ (con) 30

Thức ăn cho nái chửa kỳ I PIC06 Thức ăn cho nái chửa kỳ II PIC06

Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh dạng viên cho lợn nái chửa kỳ I và II, thuộc dòng sản phẩm PIC06, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Greenfeed Việt Nam Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn này được chi tiết trong bảng 4.5 Ngoài ra, lợn nái chửa cần được tiêm phòng theo quy trình thú y quy định tại bảng 7.2 trong phụ lục.

* Đối với lợn nái nuôi con và lợn con từ 7 – 24 ngày tuổi

Chọn 30 lợn nái GF24 nuôi con, trung bình 13 lợn con/nái Lợn nái đã được phối với lợn đực Pietrain đã được theo dõi từ giai đoạn mang thai ở thí nghiệm trước Các nái đồng đều về số lứa đẻ (1 - 3 lứa) Mỗi nái nuôi con được nuôi ở 1 ô chuồng riêng Tổng số lợn con theo mẹ là khoảng 390 con Lợn nái được chia làm 3 đợt thí nghiệm:

Lợn con theo mẹ có khối lượng đồng đều (khối lượng trung bình 2,46 kg/con) ở 7 ngày tuổi Sơ đồ bố trí thí nghiệm như sau:

Bảng 3.2 Sơ đồ thí nghiệm của lợn nái nuôi con và lợn con (từ 7 – 24 ngày tuổi)

Lợn nái thí nghiệm GF24

Lợn con lai GF337 × GF24

Số lợn nái nuôi con/ô ( con) 1

Trung bình số lợn con theo mẹ (con/nái) 13

Số lần lặp lại (lần) 30

Tổng số lợn nái nuôi con (con) 30

Tổng số lợn con theo mẹ (con) 390

Thức ăn cho lợn nái nuôi con PIC08

Thức ăn cho lợn con tập ăn GF01

Lợn được chăm sóc bằng phương pháp cho ăn thủ công và sử dụng hệ thống núm uống tự động Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho lợn nái trong giai đoạn này là thức ăn PIC08, trong khi lợn con được tập ăn với thức ăn viên GF01 do Công ty Cổ phần Greenfeed Việt Nam sản xuất Nền chuồng được thiết kế bằng nhựa chắc chắn, dễ dàng vệ sinh và tháo lắp Ngoài ra, lợn con trong thí nghiệm đã được tiêm phòng đầy đủ vaccine.

3.3.3 Các chỉ tiêu theo dõi

Tại trang trại Linkfarm, quy mô chăn nuôi lợn đã được mở rộng đáng kể, với tình hình chăn nuôi ổn định từ tháng 5/2021 đến tháng 5/2022 Trang trại áp dụng các phương pháp sử dụng thức ăn hiệu quả, đảm bảo dinh dưỡng cho đàn lợn Bên cạnh đó, quy trình vệ sinh và phòng bệnh tại trang trại được thực hiện nghiêm ngặt, nhằm bảo vệ sức khỏe cho vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi.

* Đối với lợn nái mang thai

Một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục quan trọng của lợn nái mang thai bao gồm tuổi phối giống lần đầu, thời gian động dục trở lại, thời gian mang thai, tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách giữa các lứa đẻ và hệ số lứa đẻ Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất sinh sản và sự phát triển của lợn nái Thời gian cai sữa cũng là một chỉ số quan trọng cần được theo dõi để tối ưu hóa quy trình chăn nuôi.

* Đối với lợn nái nuôi con

- Lượng thức ăn tiêu tốn của lợn nái từ lúc chờ phối đến nuôi lợn con 24 ngày tuổi

- Một số chỉ tiêu năng suất sinh sản của lợn nái: khối lượng sơ sinh/con, số con đẻ ra/ổ,

* Đối với lợn con theo mẹ từ 7 - 24 ngày tuổi

- Khối lượng lợn con lúc sơ sinh, 7, 14, 24 ngày tuổi/con (kg/con)

- Hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con (kg thức ăn/kg tăng trọng)

- Hiệu quả chăn nuôi lợn con

3.3.4 Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu

Tại trang trại Linkfarm, tình hình chăn nuôi được điều tra từ tháng 5/2021 đến tháng 5/2022, bao gồm quy mô chăn nuôi, tình hình dịch bệnh và việc sử dụng thức ăn Dữ liệu được thu thập từ sổ sách ghi chép của trang trại và thông qua việc theo dõi trực tiếp Quy trình vệ sinh phòng bệnh cũng được thực hiện nghiêm ngặt để đảm bảo sức khỏe cho đàn vật nuôi.

- Lượng thức ăn tiêu tốn của lợn nái (kg/con/ngày): Cân lượng thức ăn cho ăn hàng ngày

Thời gian mang thai của lợn nái được ghi chép từ ngày phối giống cho đến ngày lợn đẻ Việc theo dõi quá trình mang thai và ghi nhận ngày lợn đẻ là rất quan trọng để tính toán số ngày mang thai chính xác.

Thời gian cai sữa của lợn nái được xác định từ ngày lợn con bú sữa mẹ lần đầu tiên Quá trình này cần được theo dõi cẩn thận cho đến khi lợn mẹ ngừng cho lợn con bú sữa Việc ghi chép ngày cai sữa là rất quan trọng để quản lý sức khỏe và phát triển của lợn con.

- Tỷ lệ viêm tử cung (%): Hàng ngày kiểm tra, đánh dấu và ghi chép những con bị viêm tử cung

Số con bị bệnh trong tổng số con theo dõi

Tỷ lệ viêm tử cung (%) = x 100

Tổng số con theo dõi

Khối lượng sơ sinh của lợn con được đo bằng cân đồng hồ có trọng lượng tối đa 2kg, với sai số cho phép là ± 10g cho sai số tối đa và ± 5g cho sai số tối thiểu Việc cân lợn con cần thực hiện sau khi cắt rốn, lau khô và trước khi chúng bú sữa đầu, và mỗi con lợn con nên được cân riêng biệt.

- Số con sơ sinh/ổ: Sau khi lợn mẹ đẻ xong, tiến hành đếm tổng số lợn con sinh ra bao gồm cả những con sống và con chết

- Số con sơ sinh còn sống/ổ (con): Theo dõi ô lợn con trong vòng 24h sau khi đẻ, sau đó tiến hành đếm số lượng những con còn sống trên mỗi ô

- Tỷ lệ sơ sinh còn sống (%): Được tính theo công thức

Số con sơ sinh còn sống (con)

Tỷ lệ sơ sinh còn sống (%) = x 100

Tổng số con sơ sinh được sinh ra (con)

Để quản lý số lượng con nuôi trong ô, cần loại bỏ những con quá nhỏ và tiến hành ghép đàn các con có khối lượng đồng đều Sau đó, tiến hành đếm tổng số con trong ô để có cái nhìn tổng quát về tình trạng nuôi dưỡng.

- Sinh trưởng tuyệt đối (g/con/ngày): Được xác định bằng công thức

A: Sinh trưởng tuyệt đối (g/con/ngày)

P1: Khối lượng lợn con tại thời điểm T1 (kg)

P2: Khối lượng lợn con tại thời điểm T2 (kg)

T1, T2: Thời điểm cân lần trước và lần sau

- Sinh trưởng tương đối (%): Được tính bằng công thức như sau

P2: Khối lượng lợn con tại thời điểm sau (kg)

Lợn con được cân khi 7, 14 và 24 ngày tuổi với khối lượng tối đa 10kg, cho phép sai số tối đa là ± 50g và sai số tối thiểu là ± 25g Việc cân lợn con được thực hiện vào buổi sáng, trước khi cho ăn, và từng con sẽ được cân riêng biệt.

- Hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con (FCR): hay tiêu tốn thức ăn cho 1kg lợn tăng trong giai đoạn thí nghiệm

Lượng thức ăn sử dụng (kg) Hiệu quả sử dụng thức ăn Tăng khối lượng (kg)

- Tỷ lệ mắc tiêu chảy (%): Hàng ngày kiểm tra, đánh dấu và ghi chép những con bị tiêu chảy trong đàn

Số con bị tiêu chảy trong đàn (con)

Tỷ lệ mắc tiêu chảy (%) = x 100

Tổng số lợn con trong đàn (con)

- Tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa:

TTTA/kg lợn con cai sữa= x

Khối lượng cai sữa cho mỗi ổ con bao gồm các thành phần quan trọng: P1 là khối lượng thức ăn dành cho nái chờ phối, P2 là khối lượng thức ăn cho nái chửa, P3 là khối lượng thức ăn cho nái nuôi con, và P4 là khối lượng thức ăn cho lợn con đang tập ăn.

Hiệu quả chăn nuôi là lợi nhuận kinh tế mà lứa lợn mang lại trong suốt quá trình nuôi dưỡng Để xác định hiệu quả này, có thể áp dụng công thức cụ thể nhằm tính toán chính xác lợi ích kinh tế từ việc chăn nuôi lợn.

- Thu = Bán lợn giống tại thời điểm kết thúc thí nghiệm

- Chi = thức ăn + thuốc thú y + chi khác

Thuốc thú y = thuốc điều trị + vaccine

Chi khác = Điện, nước, nhân công,

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU

Số liệu thu thập được xử lý bằng phương pháp thống kê sinh học bằng chương trình Excel 2016, phần mềm Minitab 19 và các tham số thống kê bao gồm:

Giá trị trung bình: Mean (X)

Sai số tiêu chuẩn: SE

Hệ số biến động: Cv%.

Ngày đăng: 31/07/2023, 22:27

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
11. Vũ Đình Tôn & Nguyễn Công Oánh (2010). Năng suất sinh sản, sinh trưởng và chất lượng thịt của các tổ hợp lai giữa nái F 1 (LandracexYorkshire) với đực giống Duroc và Landrace nuôi tại Bắc Giang. Tạp chí Khoa học và Phát triển 8(1), trang 106 – 113 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản, sinh trưởng và chất lượng thịt của các tổ hợp lai giữa nái F 1 (LandracexYorkshire) với đực giống Duroc và Landrace nuôi tại Bắc Giang
Tác giả: Vũ Đình Tôn, Nguyễn Công Oánh
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và Phát triển
Năm: 2010
12. Nguyễn Văn Thắng & Vũ Đinh Tôn (2010). Năng suất sinh sản, sinh trưởng, thân thịt và chất lượng thịt của các tổ hợp lại F1(Landrace x Yorkshire) với đực giống Landrace, Duroc và (Pietrain x Duroc). Tạp chí khoa học và phát triển 2010, tập 8, số 1, trang 98-105 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản, sinh trưởng, thân thịt và chất lượng thịt của các tổ hợp lại F1(Landrace x Yorkshire) với đực giống Landrace, Duroc và (Pietrain x Duroc)
Tác giả: Nguyễn Văn Thắng, Vũ Đinh Tôn
Nhà XB: Tạp chí khoa học và phát triển
Năm: 2010
14. Hà Xuân Bộ & Đỗ Đức Lực (2015). Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1 giữa Landrace Yorkshire phối với đực Pietrain kháng stress và PiDu nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi Đồng Hiệp – Hải Phòng. Hội thảo Phát triển chăn nuôi bền vững, 18-19/12/2015, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Nhà Xuất bản Đại học Nông nghiệp, tr. 14-21 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1 giữa Landrace Yorkshire phối với đực Pietrain kháng stress và PiDu nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi Đồng Hiệp – Hải Phòng
Tác giả: Hà Xuân Bộ, Đỗ Đức Lực
Nhà XB: Nhà Xuất bản Đại học Nông nghiệp
Năm: 2015
15. Lê Thị Mến (2015). Khảo sát năng suất sinh sản của heo nái lai (Landrace x Yorkshire, Yorkshire x Landrace) và sự sinh trưởng của heo con đến 60 ngày tuổi thuộc hai nhóm giống Duroc x (Landrace x Yorkshire) và Duroc x (Yorkshire x Landrace) ở trang trại. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, (40), trang 15-22 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát năng suất sinh sản của heo nái lai (Landrace x Yorkshire, Yorkshire x Landrace) và sự sinh trưởng của heo con đến 60 ngày tuổi thuộc hai nhóm giống Duroc x (Landrace x Yorkshire) và Duroc x (Yorkshire x Landrace) ở trang trại
Tác giả: Lê Thị Mến
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Năm: 2015
18. Văn Ngọc Phong, Hoàng Thị Mai, Lê Đình Phùng & Nguyễn Xuân Bá (2017). Đặc điểm sinh lý và năng suất sinh sản của lợn nái GF24 trong điều kiện chăn nuôi công nghiệp. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi, số 232, tháng 5/2018, tr. 24- 28 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặc điểm sinh lý và năng suất sinh sản của lợn nái GF24 trong điều kiện chăn nuôi công nghiệp
Tác giả: Văn Ngọc Phong, Hoàng Thị Mai, Lê Đình Phùng, Nguyễn Xuân Bá
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi
Năm: 2018
19. Đỗ Võ Anh Khoa & Nguyễn Tiến Thành (2017). Ảnh hưởng của một số yếu tố lên năng suất sinh sản của dòng nái GF24. Tạp chí Khoa học Kỹ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của một số yếu tố lên năng suất sinh sản của dòng nái GF24
Tác giả: Đỗ Võ Anh Khoa, Nguyễn Tiến Thành
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Kỹ
Năm: 2017
20. Nguyễn Thị Hương & Trịnh Hồng Sơn (2019). Khả năng sinh trưởng và năng suất sinh sản của lợn nái (Landrace x Yorkshire) và (Yorkshire x Landrace) nuôi tại công ty Indovina Thái bình. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 61(12) tr. 47-50 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khả năng sinh trưởng và năng suất sinh sản của lợn nái (Landrace x Yorkshire) và (Yorkshire x Landrace) nuôi tại công ty Indovina Thái bình
Tác giả: Nguyễn Thị Hương, Trịnh Hồng Sơn
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Năm: 2019
21. Hoàng Thị Mai, Lê Đình Phùng, Văn Ngọc Phong, Nguyễn Xuân Bá Phan Vũ Hải, Nguyễn Đình Thùy Khương, Trần Thanh Hải, Phạm Hoàng Sơn Hưng, Nguyễn Minh Hoàn & Hồ Lê Quỳnh châu (2019). Năng suất sinh sản của lợn nái GF24 khi được phối với các dòng đực GF337, GF208 và GF399 trong điều kiện chăn nuôi công nghiệp ở miền Trung. Tạp chí Khoa học Đại học Huế, tập 128, số 3C, 2019, tr. 37-49.Tài liệu nước ngoài Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản của lợn nái GF24 khi được phối với các dòng đực GF337, GF208 và GF399 trong điều kiện chăn nuôi công nghiệp ở miền Trung
Tác giả: Hoàng Thị Mai, Lê Đình Phùng, Văn Ngọc Phong, Nguyễn Xuân Bá, Phan Vũ Hải, Nguyễn Đình Thùy Khương, Trần Thanh Hải, Phạm Hoàng Sơn Hưng, Nguyễn Minh Hoàn, Hồ Lê Quỳnh châu
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Đại học Huế
Năm: 2019
2. Tummaruk, P.Lundeheim & N.Einarssonand Dalin A.M (2000). Reproductive Performance of Purebred Swedish Landrace and Yorkshire Sows: I Seasonal Variation and Parity Influence. Journal of Animal Science 50, 2005 – 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Reproductive Performance of Purebred Swedish Landrace and Yorkshire Sows: I Seasonal Variation and Parity Influence
Tác giả: P. Tummaruk, L. Lundeheim, N. Einarsson, A. Dalin
Nhà XB: Journal of Animal Science
Năm: 2000
3. Gaustad-Aas A. H., Hofmo P.O. & Kardberg K (2004). The impotance of farrowing to service interval on sows served during lactation or after Sách, tạp chí
Tiêu đề: The importance of farrowing to service interval on sows served during lactation or after
Tác giả: Gaustad-Aas A. H., Hofmo P.O., Kardberg K
Năm: 2004
4. Gondret, F., Lefaucheur, L., Louveau., Lebret, Quiniou, N., Dagon, J., Gaudre., D,.B., Pichodo, X., le Cozler, Y., (2005). Variation of piglets birth weight and Influence of piglet birth weight on postnatal consequences on subsequent performance growth performance, tissue lipogenic. Journal of Livestock Production Science, 78: 63-70 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Variation of piglets birth weight and Influence of piglet birth weight on postnatal consequences on subsequent performance growth performance, tissue lipogenic
Tác giả: Gondret, F., Lefaucheur, L., Louveau., Lebret, Quiniou, N., Dagon, J., Gaudre., D.B., Pichodo, X., le Cozler, Y
Nhà XB: Journal of Livestock Production Science
Năm: 2005
5. Randolph Reinecker Zoerb, Nguyễn Tiến Thành & Đỗ Võ Anh Khoa (2018). “Reproductive performance of a new GF24 female gilt line reared under different conditions in vietnam”, Asian Journal of Animal Science, 12 (1) (2018), 23-29 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Reproductive performance of a new GF24 female gilt line reared under different conditions in vietnam
Tác giả: Randolph Reinecker Zoerb, Nguyễn Tiến Thành, Đỗ Võ Anh Khoa
Nhà XB: Asian Journal of Animal Science
Năm: 2018
6. Tummaruk, P., Lundeheim, N., Einarsson, S. & Dalin, A. M. (2001). Effect of birth litter size, birth parity number, growth rate, backfat thickness and age at first mating of gilts on their reproductive performance as sows.Animal Reproduction Science, 66(3), pp. 225-237 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of birth litter size, birth parity number, growth rate, backfat thickness and age at first mating of gilts on their reproductive performance as sows
Tác giả: Tummaruk, P., Lundeheim, N., Einarsson, S., Dalin, A. M
Nhà XB: Animal Reproduction Science
Năm: 2001
13. Đoàn Văn Soạn & Đặng Vũ Bình (2011). Khả năng sinh sản của các tổ hợp lợn lai giữa nái lai F 1 (Landrace x Yorkshire), F 1 (Yorkshire x Landrace) với đực Duroc và L19. Tạp chí khoa học Nông nghiệp Việt Nam, trang 614-621 Khác
16. Đoàn Phương Thúy, Vũ Đình Tôn & Đặng Vũ Bình (2015). Năng suất sinh sản và định hướng chọn lọc đối với lợn nái Duroc, Landrace và Yorkshire tại công ty TNHH lợn giống hạt nhân Dabaco. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 13 số 8 tr. 1397-1404 Khác
1. Kalash Nicova G. (2000). An evaluation of diferent variants of rotational crossbreeding in pigs. Animal Breeding Abrtracts, 68, ref, 5347 Khác
(2010). Effect of unloading, lairage, pig handling, stunning and season on pH of pork. Meat Science, 86(4), pp. 931-937 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Lợn Pietrain - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Hình 2.1. Lợn Pietrain (Trang 13)
Hình 2.2. Lợn Landrace - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Hình 2.2. Lợn Landrace (Trang 14)
Hình 2.3. Lợn Yorshire - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Hình 2.3. Lợn Yorshire (Trang 15)
Bảng 4.6. Khẩu phần ăn của lợn nái mang thai và nuôi con - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Bảng 4.6. Khẩu phần ăn của lợn nái mang thai và nuôi con (Trang 58)
Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục của lợn nái GF24 (n=30) - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục của lợn nái GF24 (n=30) (Trang 60)
Bảng 4.8. Năng suất sinh sản của lợn nái GF24 x GF337 (n=30) - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Bảng 4.8. Năng suất sinh sản của lợn nái GF24 x GF337 (n=30) (Trang 62)
Hình 7.1. Lợn con mới sinh - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Hình 7.1. Lợn con mới sinh (Trang 78)
Hình 7.3. Lăn bột úm làm khô lợn con - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Hình 7.3. Lăn bột úm làm khô lợn con (Trang 78)
Hình 7.10. Lợn con 10 ngày tuổi - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Hình 7.10. Lợn con 10 ngày tuổi (Trang 79)
Hình 7.8. Lợn con tiêu chảy - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Hình 7.8. Lợn con tiêu chảy (Trang 79)
Hình 7.12. Ảnh trại chụp từ xa - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Hình 7.12. Ảnh trại chụp từ xa (Trang 79)
Hình 7.11. Cổng trại Linkfarm HòaBình - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Hình 7.11. Cổng trại Linkfarm HòaBình (Trang 79)
Hình 7.9. Ảnh vệ tinh trang trại - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Hình 7.9. Ảnh vệ tinh trang trại (Trang 79)
Hình 7.7. Kích giống cho lợn nái - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Hình 7.7. Kích giống cho lợn nái (Trang 79)
Hình 7.13. Sơ đồ trại Linkfarm Hòa Bình - Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái gf24 phối với lợn đực gf337 và khả năng sinh trưởng của lợn con theo mẹ nuôi tại trại linkfarm hòa bình thuộc công ty cổ phần greenfeed việt nam
Hình 7.13. Sơ đồ trại Linkfarm Hòa Bình (Trang 80)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w