1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thực trạng nhiễm giun truyền qua đất và một số yếu tố liên quan của học sinh tiểu học tại tỉnh quảng ninh, năm 2018 2

169 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Nhiễm Giun Truyền Qua Đất Và Một Số Yếu Tố Liên Quan Của Học Sinh Tiểu Học Tại Tỉnh Quảng Ninh, Năm 2018
Tác giả Lê Vân Anh
Người hướng dẫn TS. Phạm Ngân Giang
Trường học Trường Đại Học Y Tế Công Cộng
Chuyên ngành Ký sinh trùng, côn trùng
Thể loại Luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 169
Dung lượng 40,34 MB

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG BIÊN BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA CÁC GÓP Ý ĐỀ CƯƠNG/LUẬN VĂN/LUẬN ÁN/CHUYÊN ĐỀ LUẬN ÁN Họ tên học viên: Lê Vân Anh Tên đề tàiThực trạng nhiễm giun truyền qu

Trang 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

LÊ VÂN ANH

THỰC TRẠNG NHIỄM GIUN TRUYỀN QUA ĐẤT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC

TẠI TỈNH QUẢNG NINH, NĂM 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG

MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 8720701

HÀ NỘI, 2019 HUPH

Trang 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

THỰC TRẠNG NHIỄM GIUN TRUYỀN QUA ĐẤT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC

TẠI TỈNH QUẢNG NINH, NĂM 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG

MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 8720701

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS PHẠM NGÂN GIANG

HÀ NỘI 2019 HUPH

Trang 3

Khoa

Ký sinh trùng, côn trùng Trung

HUPH

Trang 4

4

4

5

1.1.3 Giun tóc 7

8

8

9

9

10

10

12

16

16

17

18

19

20

HUPH

Trang 5

24

25

2 26

27

29

29

31

31

33

35

37

39

43

43

55

3.3.3 60

64

70

HUPH

Trang 6

76

76

79

81

87

90

91

100

: Ph 104

111

116

117

118

119

P ng d n th o lu n nh m 124

128

HUPH

Trang 7

2018- 130

HUPH

Trang 8

37

38

41

42

56

58

60

61

62

63

65

HUPH

Trang 9

4

6

7

10

2011-2015 13

-2012 14

20

Ninh (n=960) 39

40

40

43

(n=300) 44

(n=300) 45

sinh (n=300) 46

47

48

HUPH

Trang 10

49

sinh (n=300) 50

51

52

53

54

55

55

(n=300) 57

58

59

HUPH

Trang 11

ng

HUPH

Trang 12

HUPH

Trang 13

Necator americanus và Ancylostoma duodenale), giun tóc (Trichuris trichiura

[34]

[43, 50]

Trang 18

Hình 1.2 C

tá tràng,

oC 350C, sau 1 ngày

Trang 19

giun móc kéo dài 42 45 ngày kéo dài 4 [6]

Trang 21

tá tràng và

c/m k sinh t tr ng, m i con trung

b nh h t kho ng 0,14 - 0,36 ml m u/ng y v ng th i t i ch giun h t (sau khi giun r i b ) m u v n ti p t c ch y v khi h t m u giun ti t ra ch t ch ng

m u L ng m u m t t i v t th ng t ng v i l ng m u do giun h t

c T nh tr ng thi u m u nh ng b nh nh n nhi m giun m c/m r t tr m

tr ng, h m l ng huy t thanh gi m r r t [6]

C c nghi n c u kh n ng h t m u c a giun m c/m cho th y: Giun

m c h t m u nhi u h n giun m Giun móc h t trung b nh 0,2 - 0,34 ml/ng y/con, g t l ng m u t 0,03-0,05ml/ng y/con V i nh ng ng i nhi m 500 giun m c/m m i ng y m t 40 80 ml m u Thi u m u k o d i c

th d n suy tim ch gi i quy u tr kh i b nh giun

m c/m [38]

Ng i nhi m giun m c/m th ng c th tr ng g y y u, da xanh, ni m

m c nh t, do nhi m giun m c/m v i gian nhi m d i v i tr

em g y SDD, ch m ph t tri n tr tu , tri u ch ng r i lo n ti u ho k o d i

Th ng c c c bi u hi n c d ng l n khi n, k m theo c m gi c

b ng c n c o kh ch u, b nh nh n ch n n, bu n n n, n i ph n l ng,

i khi c nh y m u gi ng b nh nh n l amipe ho c t o b n Nh n chung b nh

nh n m c b nh giun m c/m tri u ch ng v ti u ho chi m t l 92% [6]

-

HUPH

Trang 24

30,9% [48]

-liê

[48]

[41]

- 45,1% [46]

,

khá

tác ,

Trang 26

-70,5%, -95%)

-85%,

HUPH

Trang 27

[17], [23]

HUPH

Trang 28

[11]

[29]

Trang 29

[50]

[50]

[50]

HUPH

Trang 32

[5]

phân

[5]

HUPH

Trang 33

nh Thu n,

c Liêu, Trà Vinh và An Giang-

9,63% [31]

[31]

HUPH

Trang 35

thói que

-

HUPH

Trang 42

15 ph t - 60 ph n khi trong và khô

-

-5)

HUPH

Trang 45

phòng

tr ng giun/g phân

HUPH

Trang 48

HUPH

Trang 49

ân

X phân (n=960)

Trang 51

HUPH

Trang 52

,

HUPH

Trang 53

,

XN (+)

Trang 55

3.3.1

(n=300) HUPH

Trang 56

3.3.1.1

trên

huynh)

HUPH

Trang 57

,0

không

HUPH

Trang 58

HUPH

Trang 59

c sinh không

HUPH

Trang 60

sinh

dùng

HUPH

Trang 61

HUPH

Trang 62

HUPH

Trang 63

HUPH

Trang 64

-

sin

HUPH

Trang 65

7%

(n=300)

t:

HUPH

Trang 66

HUPH

Trang 67

3.3.2

(n=300) HUPH

Trang 69

Khi

(PVSCBYT)

- (PVSCBYT)

HUPH

Trang 71

(n=300)

(PVSCBYT)

HUPH

Trang 76

-19,48)

3.3.4

HUPH

Trang 77

p

1 0,33 0,63 (0,25-1,59) 0,73 1,17 (0,48-2,81) Nam

Trang 78

;

95%CI=1,60

8,73 và OR=24,73; 95%CI=10,32-59,23)

-

(PVSCBYT)

sau:

HUPH

Trang 79

(PVSCBYT)

Trang 80

HUPH

Trang 82

[26]

Ký sinh trùng

[18] Nghiên

[22]

HUPH

Trang 84

14% [31]

) và 40/163 [31]

Trang 85

HUPH

Trang 86

[39]

Trang 87

KST

[31] Trong

-[24]

HUPH

Trang 89

hình 3.6

,7

,00

HUPH

Trang 93

sinh [27]

[20], [28]

4.2.3

HUPH

Trang 97

HUPH

Trang 98

hình

-60 -

-[19]

HUPH

Trang 99

-

HUPH

Trang 100

i có

N

trong k

HUPH

Trang 101

HUPH

Trang 102

2018

Khi ti

Trang 103

HUPH

Trang 108

34 World Health Organization %J Geneva: WHO (2012), "Eliminating

soil-transmitted Helminthiases as a public health problem in children: progress report 2001 2010 and strategic plan 2011 2020"

35 Tilahun Alelign, Abraham Degarege, et al (2015), "Soil-Transmitted

Helminth Infections and Associated Risk Factors among Schoolchildren in

HUPH

Trang 109

Research", 2015 p 5

36 A Alemu, A Atnafu, et al (2011), "Soil transmitted helminths and

schistosoma mansoni infections among school children in Zarima town,

northwest Ethiopia", BMC Infect Dis, 11 p 189

37 Ayodhia Pitaloka Pasaribu, Anggraini Alam, et al (2019), "Prevalence

and risk factors of soil-transmitted helminthiasis among school children

living in an agricultural area of North Sumatera, Indonesia", BMC Public

Health, 19 (1) p 1066

38 J Bethony, S Brooker, et al (2006), "Soil-transmitted helminth

infections: ascariasis, trichuriasis, and hookworm", Lancet, 367 (9521) p

1521-32

39 B K Hung, N V De, et al (2016), "Prevalence of Soil-Transmitted

Helminths and Molecular Clarification of Hookworm Species in Ethnic

Ede Primary Schoolchildren in Dak Lak Province, Southern Vietnam",

Korean J Parasitol, 54 (4) p 471-6

40 Jennifer L, Smith1 Rachel L Pullan, et al (2010), "Global numbers of

infection and disease burden of soil transmitted helminth infections in 2010"

41 D Kattula, R Sarkar, et al (2014), "Prevalence & risk factors for soil

transmitted helminth infection among school children in south India",

Indian J Med Res, 139 (1) p 76-82

42 Montgomery SP Starr MC (2011), "Soil-transmitted Helminthiasis in the

United States: a systematic review 1940-2010", Am J Trop Med Hyg, 85

(4) p 680-4

HUPH

Trang 110

43 R Ngui, A Shafie, et al (2014), "Mapping and modelling the

geographical distribution of soil-transmitted helminthiases in Peninsular

Malaysia: implications for control approaches", Geospat Health, 8 (2) p

365-76

44 Anthony Ekata Ogbeibu, Christopher Ehighaukho Okaka, et al (2014),

"Gastrointestinal Helminth Parasites Community of Fish Species in a Niger Delta Tidal Creek, Nigeria %J Journal of Ecosystems", 2014 p 10

45 D A Oyebamiji, A N Ebisike, et al (2018), "Knowledge, attitude and

practice with respect to soil contamination by Soil-Transmitted Helminths

in Ibadan, Southwestern Nigeria", Parasite Epidemiol Control, 3 (4) p

e00075

46 Peter J Hotez, Donald AP Bundy , et al (2006), Disease Control

Priorities in Developing Countries 2nd edition (Chapter 24Helminth Infections: Soil-transmitted Helminth Infections and Schistosomiasis)

47 Khampheng Phongluxa, Vilavanh Xayaseng, et al (2013), "Helminth

infection in southern Laos: high prevalence and low awareness", Parasites

& Vectors, 6 (1) p 328

48 A Shrestha, C Schindler, et al (2018), "Intestinal parasite infections and

associated risk factors among schoolchildren in Dolakha and Ramechhap

districts, Nepal: a cross-sectional study", Parasit Vectors, 11 (1) p 532

49 Z A Silver, S P Kaliappan, et al (2018), "Geographical distribution of

soil transmitted helminths and the effects of community type in South

Asia and South East Asia - A systematic review", PLoS Negl Trop Dis, 12

(1) p e0006153

HUPH

Trang 111

soil-transmitted helminth infection: a systematic review and

meta-analysis", PLoS Med, 11 (3) p e1001620

51 Suvash Chandra Ojha Porpon Rotjanapan, Chayannan Jaide, et al (2014),

"Geohelminths: Public health significance"

52 Trang DT, K Molbak, et al (2007), "Helminth infections among people

using wastewater and human excreta in peri-urban agriculture and

aquaculture in Hanoi, Vietnam", Trop Med Int Health, 12 Suppl 2 p

82-90

53 Xiaobing Wang, Linxiu Zhang, et al (2012), "Soil-Transmitted Helminth

Infections and Correlated Risk Factors in Preschool and School-Aged

Children in Rural Southwest China", PLOS ONE, 7 (9) p e45939

54 WHO (2011), "Working to overcome the global impact of neglected

55 WHO (2012), "Eliminating soil-transmitted helminthiases as a public

health problem in children "

56 WHO (2012), "Eliminating soil-transmitted Helminthiases as a public

health problem in children: progress report 2001 2010 and strategic plan

2011 2020", Geneva: WHO

57 WHO (2014), "PCT databank: soil-transmitted helminthiases Geneva:

World Health Organization"

58 WHO, UNEP (2006), "Guidelines for the safe use of wastewater, excreta

- Volume 1 Policy and regulatory aspects"

59 Natacha Borgers, Edith de leeuw, et al (2000), "Children as Respondents

in Survey Research: Cognitive Development and Response Quality 1",

Bull Methodol Sociol, 66

HUPH

Trang 115

hông?

HUPH

Trang 116

(Có: 1; không: 0)

1.2

(Có: 1 ; không: 0)

HUPH

Trang 124

TT Các tiêu chí Không Tiêu chí chính

Trang 127

HUPH

Trang 128

-45 phút

i, khó

HUPH

Trang 129

5

chép

-45 phút

HUPH

Trang 130

chép

-45 phút

HUPH

Trang 134

2 Không

0

13

HUPH

Trang 135

HUPH

Trang 137

4 ng tham gia nghiên c u: n u ông/b , anh/ch ng tham gia nghiên

c u, xin m i k tên v o phi ng tham gia nghiên c u n y

Trang 139

HUPH

Trang 142

-

Trang 148

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

BIÊN BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

CÁC GÓP Ý ĐỀ CƯƠNG/LUẬN VĂN/LUẬN ÁN/CHUYÊN ĐỀ LUẬN ÁN

Họ tên học viên: Lê Vân Anh

Tên đề tàiThực trạng nhiễm giun truyền qua đất và một số yếu tố liên quan của học sinh tiểu học tại tỉnh Quảng Ninh, năm 2018

TT Nội dung Nội dung góp ý

(Liệt kê các nội dung

góp ý theo thứ tự các phần của đề cương/luận văn/luận án/chuyên đề)

Phần giải trình của học viên

(Nêu rõ đã chỉnh sửa như thế nào, ở phần nào, trang bao nhiêu Nếu không chỉnh sửa,giải thích lý do vì sao không chỉnh sửa)

Tên Latinh của các loài giun phải viết nghiêng theo quy ước quốc tế

Học viên xin cám ơn ý kiến góp ý của hội đồng Học viên đã sàng lọc lại các tài liệu tham khảo và format lại tên giun đúng quy ước

Tuy nhiên, các tài liệu

Học viên xin cám ơn ý kiến góp ý của hội đồng Học viên đã cập nhật thêm các tài liệu tham khảo mới hơn

HUPH

Trang 149

cũ, cần tham khảo tài liệu mới hơn vì tỉ lệ nhiễm giun truyền qua đất hiện nay khá thấp chứ không cao như trước nữa

Một số thông tin như tình hình nhiễm giun sán ở các tỉnh thành trong toàn quốc (trang 15) nên thể hiện ở dạng biểu đồ hoặc bảng, thay vì viết lan man dạng văn viết làm người đọc khó theo dõi

Học viên xin tiếp thu góp ý phản biện, thể hiện tình hình nhiễm giun các tỉnh trên toàn quốc bằng biều đồ (Biểu đồ 1.1 trang 14)

Phần giới thiệu về dự

án gốc nên bổ sung thông tin là dự án thực hiện tại những huyện nào của tỉnh Quảng Ninh, tình trạng sử dụng nước sinh hoạt, nhà tiêu hộ gia đình tại các huyện

đó như thế nào? Phần phương pháp thực hiện NC gốc cũng nên chuyển từ phần đầu của chương phương pháp NC về phần này

Học viên xin tiếp thu góp ý của hội đồng

Do nghiên cứu này dựa trên dự án gốc, nên học viên xin phép giữ nguyên mục 1.5 và chuyển các nội dung về nghiên cứu gốc ở các phần PPNC, mục 2.1 về mục này (trang 22)

Có nhiều đoạn bị lỗi font chữ (trang 8-9) kiểm tra và sửa lại

Bỏ từ “A” trong KAP

vì k tìm hiểu về thái

độ

Học viên xin cảm ơn góp ý từ phản biện, học viên đã kiểm tra và sửa lại các lỗi chính tả, lỗi font chữ và thay đổi “KAP” 

“KP”

HUPH

Trang 150

pháp nghiên

cứu

có quá nhiều số liệu, quá tham sử dụng số liệu Chỉ nên phân tích với 300 bản ghi của 300 học sinh tham gia phỏng vấn điều tra KAP là quá đủ để làm tăng tính kết nối của MT1 và MT2 của nghiên cứu

sử dụng số liệu của dự án gốc nên học viên xin phép được giữ lại phần nội dung về thực trạng chung của toàn bộ mẫu

Bên cạnh đó, học viên đã trình bày rõ hơn

về phương pháp chọn mẫu: chọn chủ đích toàn bộ 5 huyện và các trường tiểu học tham gia dự án gốc Các học sinh tham gia nghiên cứu được chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống dựa trên danh sách học sinh tại trường (trang 25)

Bảng biến số chi tiết nên chuyển sang phụ lục Trong chương PPNC chỉ cần nêu tên các nhóm biến số chính

Học viên xin cám ơn và tiếp thu ý kiến phản biện, học viên đã chuyển bảng biến số chi tiết xuống phụ lục 9

-Đối tượng NC định lượng cần bổ sung thêm nguồn nước và nhà tiêu hộ gia đình

- Giải thích tại sao lại chỉ thực hiện KP dựa trên 300 trẻ 8910 tuổi

mà bỏ qua trẻ 6-7 tuổi

- Việc chọn 300 học sinh từ 1000 học sinh được thực hiện như thế nào

Học viên xin tiếp thu ý kiến phản biện, Học viên đã sắp xếp lại nội dung phần PPNC

Vì nghiên cứu của học viên dựa trên nghiên cứu gốc nên khung mẫu được đi theo nghiên cứu gốc Lý giải cho việc lấy 10 trường tiểu học, học viên đã trình bày kỹ hơn là “Chọn chủ đích tất cả các huyện và các trường tiểu học trong dự án gốc (bao gồm 10 trường tiểu học trong 5 huyện tham gia dự án) ” (Trang 25)

Bổ sung tiêu chí loại trừ đối tượng nghiên cứu

Làm rõ tiêu chí chọn mẫu ngẫu nhiên

Học viên xin cám ơn và tiếp thu ý kiến phản biện, học viên đã chỉnh sửa và bổ sung các tiêu chí lựa chọn và loại trừ đối tượng nghiên cứu (trang 24) và làm rõ tiêu chí chọn mẫu ngẫu nhiên

nghiên cứu

Tác giả không nhất thiết phải phân tích

Như học viên đã giải trình ở phía trên Do cam kết với đề tài gốc trong việc sử dụng

HUPH

Trang 151

giun như đề tài gốc

Tác giả chỉ cần phân tích 300 mẫu phân của

300 trẻ được hỏi để phỏng vấn KAP của trẻ về phòng bệnh giun truyền qua đất cho logic

Cần phân tích thông tin chung về 300 cháu học sinh một cách cụ thể và rõ ràng để giúp người đọc hiểu rõ hơn khi tác giả phân tích mối liên quan với tình trạng nhiễm giun của trẻ

Học viên đồng thời cũng bổ sung và chỉnh sửa ở phần PPNC rõ ràng và chi tiết hơn lý giải về việc lựa chọn mẫu 300 học sinh cho nghiên cứu yếu tố liên quan ở mục tiêu 2

- Giải thích tại sao từ

1000 -> 960

- Giải thích rõ Tại sao lại chỉ phỏng vấn 300/1000; tại sao chọn ngẫu nhiên mà trong số 300 trẻ lại có tới 4/5 số trẻ là trẻ nam

Học viên xin cám ơn và tiếp thu ý kiến phản biện, học viên đã trình bày bổ sung giải thích lý do (trang 36) và các vấn đề liên quan đến chọn mẫu 300 em ở phần PPNC

Về phân tích mối liên quan: lưu ý là thời điểm xét nghiệm phân

và thời điểm tác giả đi quan sát tình trạng nhà tiêu và nguồn nước là cách xa nhau, không cùng một thời điểm nên nếu dùng hai biến độc lập này (nguồn nước + nhà

Học viên xin cảm ơn phản biện về góp ý này Học viên đã bổ sung thêm ở phần hạn chế và bàn luận theo ý này để cho bài phù hợp và chặt chẽ hơn

Tuy nhiên, trên thực tế, cấu phần bổ sung này được thực hiện sau 2 tháng so với thời điểm nghiên cứu gốc tiến hành thu thập số liệu kết thúc (nghiên cứu gốc thu thập vào tháng 11 và cấu phần bố sung được thu thập vào tháng 2, bên cạnh đó, các yếu tố thu thập thêm liên quan đến thói quen sử

HUPH

Ngày đăng: 26/07/2023, 23:44

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w