1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng

58 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 58
Dung lượng 93,1 KB

Nội dung

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Học viện Ngân hàng Chuyên đề tốt nghiệp Chuyên ngành: Ngân hàng thương mại Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Ngân hàng No&PTNT Đống Đa Sinh viên thực : Nguyễn Văn Tuyển hàng Mã số sinh viên : 220114279 Lớp : NHD – CĐ22 Khoa : Tài – Ngân Hà Nội - 2008 Bảng kí hiệu chữ viết tắt NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTW : Ngân hàng trung ương NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn NHTM : Ngân hàng thương mại NHCP : Ngân hàng cổ phần NHCT : Ngân hàng Công Thương TCTD : Tổ chức tín dụng TDNH : Tín dụng Ngân hàng TDTDH : Tín dụng trung dài hạn CVTDH : Cho vay trung dài hạn VTD : KTNQD : Kinh tế quốc doanh DNNQD: Doanh nghiệp quốc doanh DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước TCT : Tổng công ty CTCP : Công ty cổ phần BCTC : Báo cáo tài TSBĐ : Tài sản bảo đảm TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định CBCNV : Cán công nhân viên CBTD : Cán tín dụng NQH : Nợ hạn KHKT : Khoa học kĩ thuật VNĐ : Việt Nam đồng USD : Đô la Mỹ Vốn tín dụng Danh sách bảng biểu Bảng 1: Tình hình huy động vốn NH No & PTNT chi nhánh Đống Đa Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn NHNo & PTNT chi nhánh Đống Đa Bảng 3: Tỷ lệ nợ xấu Bảng 4: Doanh số thu nợ Bảng 5: Tình hình nợ hạn Bảng 6: Kết hoạt động kinh doanh NHNo & PTNT chi nhánh Đống Đa Bảng 7: Dư nợ DNNQD ba năm 2005-2007 Bảng 8: Nợ hạn so với tổng dư nợ DNNQD Mục Lục Lời mở đầu CHƯƠNG NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VIỆC MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1.1 Khái niệm 1.1.2 Đặc điểm doanh nghiệp quốc doanh 1.1.3 Vai trị doanh nghiệp ngồi quốc doanh .6 1.1.4 Vai trò tín dụng ngân hàng doanh nghiệp ngồi quốc doanh 10 1.2 VẤN ĐỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGỒI QUỐC DOANH 13 1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng 13 1.2.2 Các hình thức tín dụng DNNQD 14 1.2.3 Sự cần thiết phải mở rộng tín dụng doanh nghiệp quốc doanh 15 1.2.4 Tiêu thức đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến tới q trình mở rộng tín dụng doanh nghiệp quốc doanh 16 CHƯƠNG THỰC TRẠNG VIỆC MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA 22 2.1 TỔNG QUAN VỀ NHNo & PTNT CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA 22 2.1.1 Quá trình hình thành phát triển chi nhánh .22 2.1.2 Cơ cấu tổ chức chi nhánh NHNo & PTNT Quận Đống Đa 23 2.1.3 Hoạt Động Kinh Doanh 25 2.2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA 32 2.2.1 Các DNNQD có quan hệ với Chi nhánh Ngân hàng NNo & PTNT chi nhánh Đống Đa .32 2.2.2 Thực trạng tín dụng DNNQD .35 Chỉ tiêu .38 2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGỒI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA 39 2.3.1 Thành tựu đạt 39 2.3.2 Tồn nguyên nhân 40 CHƯƠNG GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA 45 3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NHỮNG NĂM TỚI 45 3.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGỒI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA 46 3.2.1 Tăng cường hoạt động huy động vốn .46 3.2.2 Tăng cường hoạt động thu thập thông tin 47 3.2.3 Đánh giá phân loại khách hàng 48 3.2.4 Nâng cao hiệu hoạt động giao tiếp - khuyếch trương 49 3.2.5 Giải pháp cán 50 3.2.6 Đa dạng hố hình thức đảm bảo tiền vay 52 3.2.7 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát vốn vay trình trả nợ DNNQD 54 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .54 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước quan hữu quan 54 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 57 3.3.3 Kiến nghị với DNNQD .58 Kết luận 60 Lời mở đầu Đại hội Đảng lần thứ (1986) bước ngoặt đánh dấu đổi kinh tế nước ta Khu vực kinh tế quốc doanh sau bao năm bị kìm nén phát triển đến thời điểm cởi trói chuyển đổi kinh tế từ tập trung quan liêu bao cấp sang kinh tế thị trường có điều tiết Nhà nước, định hướng xã hội chủ nghĩa việc phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần Trải qua gần 22 năm phát triển, kinh tế quốc doanh, đặc biệt DNNQD với phát triển vượt bậc khẳng định tính đắn đường lối Càng ngày DNNQD khẳng định vai trị vị trí khơng thể thiếu kinh tế Tuy nhiên q trình phát triển, doanh nghiệp ngồi quốc doanh gặp nhiều khó khăn, mà trước tiên phải kể đến vốn , vốn, vốn vốn Cũng năm qua, ngành ngân hàng tiến hành đổi cách hoạt động mình, từ hệ thống ngân hàng cấp sang hệ thống ngân hàng hai cấp tự hạch toán kinh doanh, tách rời chức quản lý chức kinh doanh tiền tệ tín dụng Các nghiệp vụ ngân hàng ngày phát triển đa dạng hoàn thiện hơn, nghiệp vụ tín dụng giữ vai trị chủ chốt: chiếm 70-80% tổng tài sản có doanh thu Để không ngừng mở rộng hoạt động mình, ngân hàng trọng vào việc mở rộng hoạt động tín dụng có việc chiếm lĩnh thị trường mới, khách hàng Và đời DNNQD mở thị trường đầy hứa hẹn cho ngân hàng Từ lý mà việc ngân hàng thương mại nói chung Ngân hàng No & PTNT chi nhánh Đống Đa nói riêng mở rộng tín dụng DNNQD vấn đề cần thiết Nó khơng giúp ngân hàng mở rộng thị trường, thu thêm lợi nhuận mà giúp DNNQD có hỗ trợ mặt tài để mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, từ thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế đất nước Hiểu rõ tầm quan trọng việc mở rộng tín dụng với DNNQD, trình thực tập quan sát tìm hiểu khó khăn vướng mắc q trình mở rộng tín dụng với doanh nghiệp này, tơi chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng tín dụng với doanh nghiệp quốc doanh Ngân hàng No & PTNT chi nhánh Đống Đa” làm đề tài nghiên cứu cho chun đề thực tập Ngồi lời mở đầu kết luận, chuyên đề gồm ba chương: Chương 1: Mở rộng tín dụng ngân hàng DNNQD - Những vấn đề lý luận chung Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp quốc doanh Ngân hàng No & PTNT chi nhánh Đống Đa Chương 3: Một số giải pháp kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng DNNQD Ngân hàng NNo &PTNT chi nhánh Đống Đa Sinh viên thực NguyễnVănTuyển CHƯƠNG NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VIỆC MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1.1 Khái niệm Doanh nghiệp quốc doanh tên gọi chung doanh nghiệp có yếu tố tư hữu việc sở hữu tư liệu sản xuất Xét hình thức pháp lý , DNNQD chia thành: * Công ty cổ phần : Là loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ chia thành nhiều phần gọi cổ phần, người sở hữu cổ phần gọi cổ đông Cổ đông chịu trách nhiệm nợ nghĩa vụ tài sản khác doanh nghiệp phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp có quyền tự chuyển nhượng cổ phần cho người khác Cơng ty cổ phần có tư cách pháp nhân Trong q trình hoạt động cơng ty cổ phần có quyền phát hành chứng khốn cơng chúng theo quy định pháp luật để huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh * Công ty trách nhiệm hữu hạn(TNHH) :Luật doanh nghiệp phân biệt hai loại hình cơng ty TNHH - Cơng ty TNHH thành viên: Là doanh nghiệp tổ chức làm chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệm khoản nợ nghĩa vụ tài sản doanh nghiệp phạm vi số vốn điều lệ doanh nghiệp Công ty TNHH thành viên có tư cách pháp nhân, khơng quyền phát hành cổ phiếu - Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân thành viên chịu trách nhiệm khoản nợ nghĩa vụ tài sản khác doanh nghiệp phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp Các thành viên tổ chức hay cá nhân Công ty TNHH hai thành viên trở lên không quyền phát hành cổ phiếu * Cơng ty hợp danh: Là doanh nghiệp phải có hai thành viên hợp danh, ngồi cịn có thành viên góp vốn Thành viên hợp danh phải cá nhân có trình độ chun mơn uy tín nghề nghiệp, phải chịu trách nhiệm tồn tài sản nghĩa vụ cơng ty phạm vi số vốn góp vào công ty Công ty hợp danh không phát hành loại chứng khoán * Doanh nghiệp tư nhân : Là doanh nghiệp cá nhân làm chủ tự chịu trách nhiệm toàn tài sản tồn hoạt động doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân khơng có tư cách pháp nhân * Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Bao gồm doanh nghiệp liên doanh doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước 1.1.2 Đặc điểm doanh nghiệp quốc doanh a Ưu điểm DNNQD có ưu bật sau: - Có khả hướng tới lợi nhuận cao Do DNNQD có tính tư hữu cao nên hiệu sản xuất kinh doanh doanh nghiệp gắn liền với quyền lợi, lợi ích cá nhân người sản xuất chủ doanh nghiệp Chính mà DNNQD ln ln tập trung, tận dụng tối đa họ có để đạt lợi nhuận cao - Các DNNQD có số vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu sử dụng vốn cao, thường đầu tư vào ngành nghề nhanh thu hồi vốn nên khả thu hồi vốn nhanh Cũng ưu quy mơ nhỏ mà DNNQD dễ dàng thích ứng thay đổi thị trường, chế sách nhà nước - Các DNNQD thường có máy quản lý, tổ chức, kinh doanh gọn nhẹ Vì mà định quản lý thực nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp Điều góp phần đáng kể việc giảm chi phí quản lý doanh nghiệp - Các DNNQD có tính linh động cao, có khả chuyển hướng kinh doanh chuyển hướng mặt hàng nhanh dễ dàng nhanh chóng tiếp thu tiến khoa học, kỹ thuật giúp họ nhanh chóng “đi tắt”, “đón đầu” - DNNQD tận dụng triệt để lợi nguồn lao động dồi dào, cách thức quản lý lao động chặt chẽ quan hệ người lao động chủ doanh nghiệp quản lý chặt chẽ theo địa phương, họ hàng, gia đình b Hạn chế Tuy có nhiều ưu thế, song DNNQD không tránh khỏi hạn chế sau: - Quy mô vốn đầu tư nhỏ ưu thế, song hạn chế lớn cho doanh nghiệp muốn đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh Mặt khác việc tìm nguồn tài trợ họ thường khó khăn so với doanh nghiệp nhà nước Tiếp cận nguồn vốn ngân hàng khó, song để có nguồn vốn đủ cho phương án sản xuất kinh doanh nguồn vốn tự có nhỏ họ đơi rào cản khơng đáp ứng tỷ lệ an tồn theo u cầu từ phía ngân hàng - Cơ sở sản xuất, trang thiết bị, cơng nghệ cịn yếu lạc hậu chủ yếu đầu tư vào ngành nghề vốn, thu hồi vốn nhanh, khơng địi hỏi cơng nghệ phức tạp Do nhiều doanh nghiệp tận dụng máy móc thiết bị lạc hậu để tiếp tục sản xuất kinh doanh Mặt khác phạm vi hoạt động hẹp, thân doanh nghiệp khơng đủ sức tích luỹ vốn đáp ứng u cầu sản xuất kinh doanh họ chưa có đủ nguồn để tài trợ cho việc đổi máy móc trang thiết bị - Chất lượng lao động cịn thấp, trình độ tay nghề chưa cao, đặc biệt trình độ quản lý nói chung cịn hạn chế, đào tạo chưa đáp ứng so với yêu cầu phát triển kinh tế Cho nên thực tế, số doanh nghiệp hoạt động quy mơ nhỏ có hiệu quả, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh trình độ quản lý chủ doanh nghiệp khơng đáp ứng cách tương xứng nên dẫn đến thua lỗ - Khả cạnh tranh thị trường bị hạn chế, thường bị động quan hệ thị trường, khả tiếp thị kém, nguy phá sản cao - Hiện tượng DNNQD hoạt động phi pháp trốn thuế, lậu thuế, lừa đảo v v cịn phổ biến Ngồi ra, đa số DNNQD cịn chưa thực đầy đủ quy định pháp luật an tồn lao động đóng bảo hiểm xã hội người lao động Như vậy, DNNQD có nhiều ưu thế, song bộc lộ khơng hạn chế Các hạn chế hạn chế thân doanh nghiệp Mặt khác doanh nghiệp phải hoạt động môi trường kinh tế mà

Ngày đăng: 06/07/2023, 11:21

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w