1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính

60 1,7K 6

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 7,35 MB

Nội dung

Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính

Trang 1

KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

BỘ MÔN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

TP HỒ CHÍ MINH – 01/2013

Trang 2

Phần A GIỚI THIỆU

Trang 3

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật

TP.HCM

Khoa Điện – Điện Tử

Bộ Môn Điện Tử Viễn

Thông

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Ngày……tháng …… năm 201…

PHIẾU CHẤM ĐỒ ÁN MÔN HỌC…

(Dành cho người hướng dẫn) 1 Họ tên sinh viên : ………MSSV:………

2 Tên đề tài ………

………

3 Người hướng dẫn : ………

4 Những ưu điểm của Đồ án : ………

………

………

………

………

………

………

5 Những thiếu sót của Đồ án: ………

………

………

………

………

………

.………

6 Đề nghị : Được bảo vệ:  Bổ sung để được bảo vệ: Không được bảo vệ:  7 Các câu hỏi sinh viên phải trả lời trước tổ chấm ĐAMH: a) ………

……… ………

b) ………

………

c) ………

……….………

8 Đánh giá Điểm (Số và chữ):………

Trang 4

CHỮ KÝ và HỌ TÊN

Trang 5

LỜI CẢM ƠN

Người thực hiện đề tài xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy cô trong khoa Điện – Điện Tử, và nhất là quý Thầy cô thuộc bộ môn Điện Tử Viễn Thông đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức chuyên ngành cho người thực hiện đồ

án trong thời gian vừa qua

Đặc biệt người thực hiện xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Nguyễn Ngô Lâm vì sự tận tình hướng dẫn và tạo những điều kiện thuận lợi nhất cho người thực hiện đồ án có thể thực hiện và hoàn thành tốt đề tài này

Người thực hiện đồ án cũng không quên cảm ơn các bạn trong lớp đã trao đổi, góp ý để người thực hiện hoàn thành đề tài này một cách tốt đẹp và đúng thời gian

Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nỗ lực thực hiện, nhưng do kiến thức cũng như khả năng bản thân còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài khôngthể tránh khỏi những sai phạm, thiếu sót…Rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn từnơi quý thầy cô và các bạn sinh viên

Người thực hiện đề tài

Đặng Quang Thịnh

Trang 6

Lời nói đầu

Ngày nay, qua những ứng dụng của khoa học kỹ thuật tiên tiến, thế giới củachúng ta đã và đang ngày một thay đổi, văn minh và hiện đại hơn rất nhiều Sự pháttriển của kỹ thuật điện tử đã tạo ra hàng loạt thiết bị ngày càng thông minh, tiệndụng, hiệu quả và thân thiện với môi trường người dùng

Là một nước đang phát triển, vấn đề ứng dụng khoa học công nghệ trong thời

kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa như hiện nay lại trở thành một yêu cầu cấp bách vàcần thiết hơn bao giờ hết Chính vì vậy, trong những năm qua, nước ta đã chú trọngđầu tư rất nhiều đến các ngành công nghệ cao, đặc biệt là trong lĩnh vực điện tử, tựđộng hóa

Xuất phát từ nhu cầu thực tế qua những ứng dụng tiện ích và hiệu quả, người

thực hiện đã quyết định chọn đề tài “Mạch đèn giao thông ngã tư” Mạch có các

chức năng như điều khiển bằng tay, chạy tự động, hoạt động theo thời gian thực…Tuy đã cố gắng thực hiện đồ án trong sự nghiêm túc và trách nhiệm nhất, nhưng dokhả năng nghiên cứu cũng như kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế nên không thểtránh khỏi những sai phạm và thiếu sót Rất mong nhận được những ý kiến đónggóp tích cực từ thầy cô và các bạn

Trang 7

Mục lục

Trang

Contents

Phần A GIỚI THIỆU 2

Lời nói đầu 5

Mục lục 6

Liệt kê bảng 8

Liệt kê hình 8

Phần B NỘI DUNG 9

Chương 1 GIỚI THIỆU 10

1.1 Mục tiêu đề tài 10

1.2 Nhiệm vụ đề tài 10

1.3 Giới thiệu tổng quan nội dung các chương 10

Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 11

2.1 Real-time 11

2.1.1 Khái niệm Real-time 11

2.1.2 Sơ lược về Real-time DS12C887 11

2.1.3 Khảo sát sơ đồ chân của DS12C887 12

2.1.4 Cấu trúc bên trong Real Time Clock DS12C887 16

2.1.5 Chu kỳ cập nhật 22

2.2 IC CỔNG AND 74LS08 25

2.3 TRANSISTOR 2N3904 (NPN) 28

2.4 Khảo vi điều khiển AT89S52 29

2.4.1 Giới thiệu cấu trúc phần cứng AT89S52 29

2.4.2 Khảo sát sơ đồ và chức năng các chân AT89S52 30

2.4.3 Các thanh ghi có chức năng đặc biệt: 33

Chương 3 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 38

3.1 Sơ Đồ Khối 38

3.2 Chức Năng Các Khối 38

Trang 8

Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý khối chính 40

Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý khối hiển thị 41

3.4 Thiết kế các khối 42

3.5 Linh kiện sử dụng trong mạch 43

3.5 Phân tích chương trình cho vi điều khiển 44

Chương 4 KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 51

4.1 Kết quả thi công 51

4.2 Giao diện chương trình 51

4.3 Kết quả đạt được 53

4.4 Hạn chế và hướng phát triển 53

Phần C PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO 54

PHỤ LỤC I MÃ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH 55

TÀI LIỆU THAM KHẢO 60

Trang 9

Liệt kê bảng

Bảng 2.1 : Kiểu dữ liệu thời gian, lịch và báo giờ 197

Bảng 2.2 Thông số cơ bản của 2N3904 307

Bảng 2.3 đặc tính đặc biệt của 89S52 33 0

Bảng 2.4 Tóm tắt thanh ghi IP 38 5

Bảng 2.5 Tóm tắt thanh ghi IE 39 6

Bảng 3.1: Danh sách linh kiện sử dụng trong mạch 45 2

Liệt kê hình Hình 2.1: IC thời gian thực DS12C887 13

Hình 2.2 Sơ đồ địa chỉ của DS12C887 18

Hình 2.3 giao tiếp bus với IC Motorola 25

Hình 2.4 Giao tiếp bus với IC Intel 27

Hình 2.5 IC 74LS08 27

Hình 2.6 : sơ đồ chân IC 74LS08 28

Hình 2.7: Hình dạng led 7 đoạn thực tế 29

Hình 2.8: Sơ kết nối led 29

Hình 2.9 : 2N3904 30

Hình 2.10 – Sơ đồ chân của AT89C51 32

Trang 10

Phần BNỘI DUNG

Trang 11

Chương 1 GIỚI THIỆU

Đứng trước những thách thức lớn trong việc tiết kiệm năng lượng điện, vấn đề mang ý nghĩa quốc gia, đồng thời nâng cao sự tiện lợi trong lĩnh vực điềukhiển - một trong những nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước, người thực hiện đề tài với mục đích thực hành một trong những ứng dụng quan trọng của ngành công nghiệp điều khiển thiết bị Để thực hiện được điều đó, người thực hiện đã đưa ra một số mục tiêu :

- Nghiên cứu nguyên lý hoạt động của Real-time DS12C887 (DALLAS)

- Nghiên cứu hoạt động giải mã của IC 74LS08

- Ứng dụng thực tế chip vi điều khiển AT89S52 và phần mềm Keil C

- Xây dựng thuật toán điều khiển và giám sát thiết bị

- Viết chương trình điều khiển thiết bị điện

- Tính toán, thiết kế và thi công điều khiên thiết bị

Thiết kế và thi công mạch thực hiện các chức năng:

- Điều khiển tự động: Mạch đèn tự hoạt động theo chế độ cài đặt sẵn

- Điều khiển thủ công: Điều khiển hoạt động hai đèn xanh và đỏ ở hai cột đèn giao thông kế nhau

Tài liệu được chia thành 5 chương và được sắp xếp hnhư sau:

Chương 1 Giới thiệu: trình bày tổng quan nội dung chính trong đề tài – những vấn

đề sẽ được đề cập đến trong toàn bộ bài viết

Chương 2 Cơ sở lý thuyết: chương này sẽ trình bày về lý thuyết hoạt động theo thời gian thực (Real-time), cơ chế giải mã của IC 74LS08, lý thuyết DS12C887, đồng thời trình bày sơ lược về vi điều khiển AT89S52

Chương 3 Tính toán và thiết kế hệ thống: đề cập đến những tính toán cụ thể để thiết

kế phần cứng cho hệ thống bao gồm các thông tin về sơ đồ khối, chức năng, hoạt động các khối, đồng thời tập trung nghiên cứu lưu đồ giải thuật và viết code phần mềm cho chương trình vi điều khiển

Trang 12

Chương 4 Kết quả và hướng phát triển: bao gồm kết quả thi công hệ thống, những

ưu, nhược điểm và hướng phát triển của đồ án

Chương 2 C S LÝ THUY T Ơ SỞ LÝ THUYẾT Ở LÝ THUYẾT ẾT

2.1 Real-time

2.1.1 Khái niệm Real-time

Được gọi là thời gian thực, là thời gian hoạt động theo một chuẩn của môi trường tương tác thực tế

Trong ngành khoa học máy tính, bộ môn tính toán thời gian thực nghiên cứu các hệ thống phần cứng và phần mềm chịu "ràng buộc thời gian thực" - các giới hạn

về khoảng thời gian từ khi sự kiện xảy ra cho tới khi hệ thống phản ứng với sự kiện đó Ngược lại, một hệ thống phi thời gian thực là hệ thống không có giới hạn về thời gian phản ứng, ngay cả khi phản ứng nhanh hay hiệu năng cao là cái được mong muốn

Một hệ thống thời gian thực có thể là một hệ thống mà việc nó phản ứng đủ nhanh với các sự kiện để đáp ứng được các thời hạn có tính chất quyết định đối với thành công của hệ thống Hệ thống chống bó phanh của ô tô là một ví dụ đơn giản

về một hệ thống tính toán thời gian thực - ràng buộc thời gian thực trong hệ thống này là khoảng thời gian ngắn mà phanh phải được nhả ra sau khi giữ để tránh việc bánh xe bị khóa lại hay hệ thống thông tin điều khiển màn hình hiển thị giờ chính xác của các tàu điện ngầm sẽ đến và đi tại một nhà ga nhất định Các tính toán thời gian thực được coi là thất bại nếu chúng không được hoàn thành trước thời hạn, trong đó thời hạn được tính tương đối đối với một sự kiện, hệ thống nhất định phải tính toán kịp thời hạn, bất kể tải của hệ thống cao đến đâu

2.1.2 S l ơ lược về Real-time DS12C887 ược về Real-time DS12C887 c v Real-time DS12C887 ề Real-time DS12C887

Hiên nay trên thị thường có rất nhiều loại IC thời gian thực (Real-time) khác nhau Đề tài này trình bày về cặp IC thời gian thực thông dụng là DS12C887.

Trang 13

Hình 2.1: IC th i gian th c DS12C887 ời gian thực DS12C887 ực DS12C887

2.1.3 Kh o sát s đ chân c a DS12C887 ảo sát sơ đồ chân của DS12C887 ơ lược về Real-time DS12C887 ồ chân của DS12C887 ủa DS12C887

Trang 14

Chức năng của các chân :

GND, VCC: Ngu n cung c p cho thi t b nh ng chân trên VCC là đi n ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ết bị ở những chân trên VCC là điện ịa chỉ/ dữ liệu ở những chân trên VCC là điện ữ liệu ệu

áp ngõ vào +5 volt Khi điệu n p 5 volts đượp địa chỉ/ dữ liệu c cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p đúng chuẩn, thiết bị ở những chân trên VCC là điện t bịa chỉ/ dữ liệu được truy cập đầu ngắt y đủ và dữ liệu liệu u có thể đọn RTC c và ghi Khi Vcc thấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p hơn 4.25 volts, quá trình đọn RTC c và ghi bịa chỉ/ dữ liệu cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện m Tuy nhin, chức năng giữ liệu thời gian vẫn đượp địa chỉ/ dữ liệu c tiết bị ở những chân trên VCC là điện p tục không bịa chỉ/ dữ liệu ảnh hưở những chân trên VCC là điện ng bở những chân trên VCC là điện i điệu n p bịa chỉ/ dữ liệu sụt giảm bên ngồi Khi VCC rớt xuống thấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p hơn 3V, RAM và bộ giữ liệu giờ đượp địa chỉ/ dữ liệu c chuyển sang nguồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện n năng lượp địa chỉ/ dữ liệu ng bên trong Chức năng giữ liệu thời gian duy trì độ chính xác vào khoảng ±1 phút/tháng ở những chân trên VCC là điện nhiệu t

độ 250 C bấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện t chấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p điệu n p ở những chân trên VCC là điện ngõ vào chân Vcc

MOT (Mode Select): Chân MOT là chân có tính linh ho t đ l a ch n ạt để lựa chọn ể ựa chọn RTC ọn RTC

gi a hai lo i bus Khi đữ liệu ạt để lựa chọn ượp địa chỉ/ dữ liệu c n i lên VCC, bus đ nh th i Motorola đốt địa chỉ ịa chỉ/ dữ liệu ờ ượp địa chỉ/ dữ liệu c ch n l a.ọn RTC ựa chọn RTC Khi đượp địa chỉ/ dữ liệu c n i xu ng GND ho c không n i, bus đ nh th i Intel đốt địa chỉ ốt địa chỉ ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ốt địa chỉ ịa chỉ/ dữ liệu ờ ượp địa chỉ/ dữ liệu ựa chọn RTC c l a ch n ọn RTC chân có đi n tr kéo xu ng bên trong có giá tr vào kho ng 20K ệu ở những chân trên VCC là điện ốt địa chỉ ịa chỉ/ dữ liệu ả

SQW (Square Wave Output): Chân SQW có thể xuất tín hiệu ra từ 1 trong

Tần số của chân SQW có th thay đ i b ng cách l p trình thanh ghi A nh đã ể ổi bằng cách lập trình thanh ghi A như đã ằng cách lập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã ưtrình bày b ng 2.1 Tín hi u SQW có th m ho c t t s d ng bit SQWE ở những chân trên VCC là điện ả ệu ể ở những chân trên VCC là điện ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ắt ử dụng bit SQWE ụtrong Register B Tín hieäu SQW không xuất hiện khi Vcc thấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p

h n 4.25 ơ volts

AD0-AD7 (Multiplexed Bidirectional Address/Data Bus): Bus đa hợp tiết

ki m, chân b i vì thông tin đ a ch và thông tin d li u đệu ở những chân trên VCC là điện ịa chỉ/ dữ liệu ỉ/ dữ liệu ữ liệu ệu ượp địa chỉ/ dữ liệu c dùng chung

đường tín hi u Cùng t i nh ng chân, đ a ch đệu ạt để lựa chọn ữ liệu ịa chỉ/ dữ liệu ỉ/ dữ liệu ượp địa chỉ/ dữ liệu c xu t trong su t ph n th ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ốt địa chỉ ầu ngắt ứnhất của chu kỳ bus và được dùng cho dữ liệu liệu u trong phầu ngắt n thứ 2 của chu kỳ Đa

h p đ a ch /d li u không làm ch m th i gian truy c p c a DS12C887 khi bus ợp địa chỉ/ dữ liệu ịa chỉ/ dữ liệu ỉ/ dữ liệu ữ liệu ệu ập trình thanh ghi A như đã ờ ập trình thanh ghi A như đã ủchuy n t đ a ch sang d li u x y ra trong su t th i gian truy c p RAM n i ể # ịa chỉ/ dữ liệu ỉ/ dữ liệu ữ liệu ệu ả ốt địa chỉ ờ ập trình thanh ghi A như đã ộ

Trang 15

Địa chỉ/ dữ liệu a chỉ/ dữ liệu phải có gi trịa chỉ/ dữ liệu trước khi xuất hiện sườn xuống củaAS/ALE, t i th i đi m ạt để lựa chọn ờ ể

mà DS12C887 ch t đ a ch t AD0 t i AD6 D li u ghi ph i đốt địa chỉ ịa chỉ/ dữ liệu ỉ/ dữ liệu # ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ữ liệu ệu ả ượp địa chỉ/ dữ liệu c hi n th và ể ịa chỉ/ dữ liệu

gi n đ nh trong su t ph n sau c a DS ho c xung WR Trong chu kỳ đ c c a ữ liệu ổi bằng cách lập trình thanh ghi A như đã ịa chỉ/ dữ liệu ốt địa chỉ ầu ngắt ủ ặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn ọn RTC ủDS12C887 ngõ ra 8 bits c a d li u trong su t ủ ữ liệu ệu ốt địa chỉ phần sau của DS hoặc xung RD Chu kỳ đọc được thực hiên xong và bus trở v tr ng thái t ng tr cao cũng nh ề trạng thái tổng trở cao cũng như ạt để lựa chọn ổi bằng cách lập trình thanh ghi A như đã ở những chân trên VCC là điện ưkhi DS b t đ u chuy n xu ng th p trong trắt ầu ngắt ể ốt địa chỉ ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ường h p đ nh th i Motorola ho c ợp địa chỉ/ dữ liệu ịa chỉ/ dữ liệu ờ ặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn khi RD chuyển lên cao trong trường hợpđ nh th i Intel AS (Address Strobe ịa chỉ/ dữ liệu ờInput): Xung dương cung c p xung ch t đ a ch trong vi c ph c h p bus Sấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ốt địa chỉ ịa chỉ/ dữ liệu ỉ/ dữ liệu ệu ứ ợp địa chỉ/ dữ liệu ườn

xu ng c a AS/ALE làm cho đ a ch b chốt lại bên trong của DS12C887.ốt địa chỉ ủ ịa chỉ/ dữ liệu ỉ/ dữ liệu ịa chỉ/ dữ liệu Sườn lên tiếp theo khi xuất hiện trên bus AS sẽ xố địa chỉ/ dữ liệu a chỉ/ dữ liệu bấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện t chấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p chân CS có đượp địa chỉ/ dữ liệu c chọn RTC n hay khơng Lệu nh truy cập trình thanh ghi A như đã p có thể gửi tới bằng cả hai cách

DS (Data Strobe or Read Input): Chân DS/RD có 2 kiểu sử dụng tuỳ thuộc vào m c c a chân MOT Khi chân MOT đứ ủ ượp địa chỉ/ dữ liệu c k t n i lên Vcc, bus đ nh th i ết bị ở những chân trên VCC là điện ốt địa chỉ ịa chỉ/ dữ liệu ờMotorola được lựa chọn Trong kiểu này DS là xung dương trong suốt phần sau củachu kỳ bus và được gọi là Data Strobe Trong suốt chu kỳ đọc, DS báo hiệu thời

là nguyên nhân làm DS12C887 ch t d li u đốt địa chỉ ữ liệu ệu ượp địa chỉ/ dữ liệu c ghi Khi chân MOT đượp địa chỉ/ dữ liệu c n i ốt địa chỉ

xu ng GND, bus đ nh th i Intel đốt địa chỉ ịa chỉ/ dữ liệu ờ ượp địa chỉ/ dữ liệu ựa chọn RTC c l a ch n ọn RTC Trong kiểu này, chân DS đượp địa chỉ/ dữ liệu c gọn RTC i l Read(RD) RD xác địa chỉ/ dữ liệu nh chu kỳ thời gian khi DS12C887 điề trạng thái tổng trở cao cũng như u khiển bus đọn RTC c

dữ liệu liệu u Tín hiệu u RD có cng địa chỉ/ dữ liệu nh nghĩa (same definition) với tín hiệu Output Enable (OE) trong một bộ nhớ riêng

R/ W\ (Read/Write Input): chân R/ W\ cũng cĩ 2 cách ho t đ ng Khi ạt để lựa chọn ộchân MOT đượp địa chỉ/ dữ liệu c k t n i lên Vcc cho ch đ đ nh th i Motorola, R/W\ đang ết bị ở những chân trên VCC là điện ốt địa chỉ ết bị ở những chân trên VCC là điện ộ ịa chỉ/ dữ liệu ờ ở những chân trên VCC là điện

ch ết bị ở những chân trên VCC là điện độ mà chỉ ra hoặc là chu kỳ hiện tại là chu kỳ đọc hoặc ghi Chu kỳ đọc địi hỏi chân R/W\ phải ở mức cao khi chân DS ở mức cao Chu kỳ ghi địi hỏi chân R/ W\ phải ở những chân trên VCC là điện mức thấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p trong suốt địa chỉ t quá trình chốt địa chỉ t tín hiệu u của DS Khi chân MOT đượp địa chỉ/ dữ liệu c nốt địa chỉ i GND cho chết bị ở những chân trên VCC là điện độ địa chỉ/ dữ liệu nh thời Intel, tín hiệu u R/ W\ l tín hiệu hoạt động mức thấp (an active low signal) được gọi là WR Trong chế đ này, chân R/ W\ độ ượp địa chỉ/ dữ liệu c đ nh ịa chỉ/ dữ liệu

CS (Chip Select Input): Tín hi u ch n l a ph i đệu ọn RTC ựa chọn RTC ả ượp địa chỉ/ dữ liệu c xác đ nh m c ịa chỉ/ dữ liệu ở những chân trên VCC là điện ứ

th p ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ở những chân trên VCC là điện chu kỳ bus để DS12C887 được sử dụng CS phải đượp địa chỉ/ dữ liệu c giữ liệu trong trạt để lựa chọn ng thi hoạt để lựa chọn t động trong suốt địa chỉ t DS và AS của chết bị ở những chân trên VCC là điện độ địa chỉ/ dữ liệu nh thời Motorola và trong suốt địa chỉ t RD

và WR của chết bị ở những chân trên VCC là điện độ địa chỉ/ dữ liệu nh thời Intel Chu kỳ Bus khi chọn RTC n vịa chỉ/ dữ liệu trí m khơng chọn RTC n CS

sẽ chốt địa chỉ t địa chỉ/ dữ liệu a chỉ/ dữ liệu nhưng sẽ khơng có bất kỳ sự truy cập nào Khi Vcc thấp hơn 4.25 volts , chức năng bên trong của DS12C887 ngăn chặn sự truy c p b ng cách ập trình thanh ghi A như đã ằng cách lập trình thanh ghi A như đã

khơng cho phép ch n l a ngõ vào CS Hành đ ng này nh m b o v c d li u ọn RTC ựa chọn RTC ộ ằng cách lập trình thanh ghi A như đã ả ệu ả ữ liệu ệu

c a đ ng h th i gian th c bên trong cũng nh d li u RAM trong su t quá ủ ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ờ ựa chọn RTC ư ữ liệu ệu ốt địa chỉ trình m t ngu n ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện

Trang 16

IRQ (Interrupt Request Output): Chân IRQ\ là ngõ ra ho t đ ng m c ạt để lựa chọn ộ ứ

th p c a DS12C887 mà có th s d ng nh ngõ vào ng t t i b x lý Ngõ ra ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ủ ể ử dụng bit SQWE ụ ư ắt ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ộ ử dụng bit SQWE

đượp địa chỉ/ dữ liệu c đ t (set) Đ xoá chân IRQ\ chặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ể ương trình c a b vi x lý thông thủ ộ ử dụng bit SQWE ường

đượp địa chỉ/ dữ liệu c đ c thanh ghi C Chân RESET\ cũng b xoá trong lúc ọn RTC ở những chân trên VCC là điện ịa chỉ/ dữ liệu ngắt Khi không có trạng thái ngắt nào được sử dụng, trạng thái IRQ\ ở trong tình tr ng t ng tr cao ạt để lựa chọn ổi bằng cách lập trình thanh ghi A như đã ở những chân trên VCC là điện Nhi u thi t b ng t có th n i t i m t IRQ\ bus IRQ\ bus là m t ngõ ra m và ề trạng thái tổng trở cao cũng như ết bị ở những chân trên VCC là điện ịa chỉ/ dữ liệu ắt ể ốt địa chỉ ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ộ ộ ở những chân trên VCC là điện yêu c u 1 đi n tr kéo lên bên ngoài ầu ngắt ệu ở những chân trên VCC là điện

RESET\ (Reset Input): Chân RESET\ không có hiệu lực đối với đồng hồ,

l ch, ho c là RAM ch đ c p ngu n, chân RESET có th b kéo xu ng trong ịa chỉ/ dữ liệu ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn Ở LÝ THUYẾT ết bị ở những chân trên VCC là điện ộ ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ể ịa chỉ/ dữ liệu ốt địa chỉ

th i gian cho phép đ n đ nh ngu n cung c p Th i gian mà chân RESET\ b ờ ể ổi bằng cách lập trình thanh ghi A như đã ịa chỉ/ dữ liệu ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ờ ịa chỉ/ dữ liệu

sử dụng ở chế độ cấp nguồn, thời gian RESET\ ở mứcth p có th vấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ể ượp địa chỉ/ dữ liệu t quá

200ms đ ch c ch n r ng b đ nh th i bên trong mà đi u khiên DS12C887 ể ắt ắt ằng cách lập trình thanh ghi A như đã ộ ịa chỉ/ dữ liệu ờ ề trạng thái tổng trở cao cũng như ở những chân trên VCC là điện

ch đ power-up đã h t Khi RESET\ m c th p và VCC trên 4.25 volts , ết bị ở những chân trên VCC là điện ộ ết bị ở những chân trên VCC là điện ở những chân trên VCC là điện ứ ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ở những chân trên VCC là điện

nh ng đi u sau di n ra: ữ liệu ề trạng thái tổng trở cao cũng như ễn ra:

- A Bit cho phép ng t đ nh kỳ ((Periodic Interrupt Enable (PEI)) đắt ịa chỉ/ dữ liệu ượp địa chỉ/ dữ liệu c đ t ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ở những chân trên VCC là điện

- D Bit c tr ng thái yêu c u ng t (Interrupt Request Status Flag (IRQF)) ờ ạt để lựa chọn ầu ngắt ắt

đượp địa chỉ/ dữ liệu c đ t m c 0 ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ở những chân trên VCC là điện ứ

- E Bit c cho php ng t đ nh kỳ (Periodic Interrupt Flag (PF)) đờ ắt ịa chỉ/ dữ liệu ượp địa chỉ/ dữ liệu c đ t ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ở những chân trên VCC là điện

- H Chân IRQ\ trong tr ng thái t ng tr cao ở những chân trên VCC là điện ạt để lựa chọn ổi bằng cách lập trình thanh ghi A như đã ở những chân trên VCC là điện

- I Bit cho phép xu t sóng vuông (Square Wave Output Enable (SQWE)) ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện

đượp địa chỉ/ dữ liệu c đ t m c 0ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ở những chân trên VCC là điện ứ

- J Bit cho phép ng t k t thúc c p nh t (Update Ended Interrupt Enable ắt ết bị ở những chân trên VCC là điện ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã (UIE)) b x v m c 0 ịa chỉ/ dữ liệu ốt địa chỉ ề trạng thái tổng trở cao cũng như ứ

 Trong các ng d ng thông thứ ụ ường chân RESET\ có th để ượp địa chỉ/ dữ liệu c n i lên ốt địa chỉ VCC K t n i nh v y sẽ cho phép DS12C887 ho t đ ng và khi m t ết bị ở những chân trên VCC là điện ốt địa chỉ ư ập trình thanh ghi A như đã ạt để lựa chọn ộ ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ngu n sẽ không làm nh hồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ả ưở những chân trên VCC là điện ng đ n b t kỳ thanh ghi đi u khi n nào ết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ề trạng thái tổng trở cao cũng như ể

Trang 17

Ho t đ ng c a Real Time Clock khi đạt để lựa chọn ộ ủ ượp địa chỉ/ dữ liệu ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện c c p ngu n ho c m t ngu n ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện

 Ch c năng c a đ ng h th i gian th c sẽ ti p t c ho t đ ng và t t c ứ ủ ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ờ ựa chọn RTC ết bị ở những chân trên VCC là điện ụ ạt để lựa chọn ộ ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ảRAM, th i gian, l ch và v trí b nh báo gi và nh ng vùng nh không ờ ịa chỉ/ dữ liệu ịa chỉ/ dữ liệu ộ ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ờ ữ liệu ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và

m t d li u còn l i b t ch p đi n áp ngõ vào VCC Khi đi n áp VCC ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ữ liệu ệu ạt để lựa chọn ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ệu ệu

đượp địa chỉ/ dữ liệu c cung c p cho DS12C887 và đ t t i đi n áp l n h n 4.25 volts , ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ạt để lựa chọn ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ệu ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ơthi t b có th s d ng đết bị ở những chân trên VCC là điện ịa chỉ/ dữ liệu ể ử dụng bit SQWE ụ ượp địa chỉ/ dữ liệu c sau 200 ms, dao đ ng độ ượp địa chỉ/ dữ liệu c cung c p, nó ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện cho phép b dao đ ng ho t đ ng vộ ộ ạt để lựa chọn ộ à quá trình dao đ ng không nh ộ ả

hưở những chân trên VCC là điện ng b i chân reset Tính đ n giai đo n này h th ng đ đi vào n đ nh ở những chân trên VCC là điện ết bị ở những chân trên VCC là điện ạt để lựa chọn ệu ốt địa chỉ ổi bằng cách lập trình thanh ghi A như đã ịa chỉ/ dữ liệu sau khi ngu n đồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ượp địa chỉ/ dữ liệu c cung c p Khi VCC r t xu ng dấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ốt địa chỉ ưới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và i 4.25 volts , ngõ vào l a ch n chip b b t bu c chuy n sang tr ng thái không ho t đ ng ựa chọn RTC ọn RTC ịa chỉ/ dữ liệu ắt ộ ể ạt để lựa chọn ạt để lựa chọn ộ

b t chấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p giá tr t i ngõịa chỉ/ dữ liệu ạt để lựa chọn vào chân CS Vì v y DS12C887 đập trình thanh ghi A như đã ượp địa chỉ/ dữ liệu c ho t đ ng ạt để lựa chọn ộ

ch đ ch ng ghi Khi DS12C887 đang tr ng thi ch ng ghi, m i ngõ

ở những chân trên VCC là điện ết bị ở những chân trên VCC là điện ộ ốt địa chỉ ở những chân trên VCC là điện ạt để lựa chọn ốt địa chỉ ọn RTC

vào đ u b b qua cề trạng thái tổng trở cao cũng như ịa chỉ/ dữ liệu ỏ qua c òn các ngõ ra đ u tr ng thái t ng tr cao Khi VCC ề trạng thái tổng trở cao cũng như ở những chân trên VCC là điện ạt để lựa chọn ổi bằng cách lập trình thanh ghi A như đã ở những chân trên VCC là điện

r t xu ng đi n áp kho ng 3 volts , đi n áp VCC cung c p bên ngoài ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ốt địa chỉ ệu ả ệu ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện

đượp địa chỉ/ dữ liệu ắt c c t đi và ngu n pin lithium bên trong DS12C887 sẽ cung c p ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ngu n cho Real Time Clock và b nh RAM ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ộ ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và

2.1.4 C u trúc bên trong Real Time Clock DS12C887 ấu trúc bên trong Real Time Clock DS12C887

a S đ đ a ch c a Real Time Clock ơ đồ địa chỉ của Real Time Clock ồ địa chỉ của Real Time Clock ịa chỉ của Real Time Clock ỉ của Real Time Clock ủa Real Time Clock

S đ đ a ch c a DS12C887 đơ ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ịa chỉ/ dữ liệu ỉ/ dữ liệu ủ ượp địa chỉ/ dữ liệu c trình bày hình 2.2 S đ đ a ch baoở những chân trên VCC là điện ơ ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ịa chỉ/ dữ liệu ỉ/ dữ liệu gồm 113 bytes RAM thông dụng, 11 bytes RAM mà thành phần bao gồm đ ng h ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện

th i gian th c, l ch, d li u báo gi và 4 bytes đờ ựa chọn RTC ịa chỉ/ dữ liệu ữ liệu ệu ờ ượp địa chỉ/ dữ liệu ử dụng bit SQWE ục s d ng cho vi c đi u ệu ề trạng thái tổng trở cao cũng như khi n và thông báo tình tr ng T t c 128 bytes có th để ạt để lựa chọn ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ả ể ượp địa chỉ/ dữ liệu c ghi ho c đ c t c ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ọn RTC ựa chọn RTC

ti p tr nh ng trết bị ở những chân trên VCC là điện # ữ liệu ường h p sau : ợp địa chỉ/ dữ liệu

1 Thanh ghi C and D là hai thanh ghi chỉ đọc

2 Bit thứ 7 của thanh ghi A là bit chỉ đọc

3 Bit cao của byte thứ 2 là bit chỉ đọc

Trang 18

Hình 2.2 S đ đ a ch c a DS12C887 ơ lược về Real-time DS12C887 ồ chân của DS12C887 ịa chỉ của DS12C887 ỉ của DS12C887 ủa DS12C887

Th i gian và l ch đã có b ng cách đ c các bytes b nh hi n có Th i ờ ịa chỉ/ dữ liệu ằng cách lập trình thanh ghi A như đã ọn RTC ộ ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ệu ờgian, l ch và báo gi địa chỉ/ dữ liệu ờ ượp địa chỉ/ dữ liệu c đ t ho c gán giá tr b ng cách ghi giá tr bytes RAM ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ịa chỉ/ dữ liệu ằng cách lập trình thanh ghi A như đã ịa chỉ/ dữ liệu thích h p N i dung c a 10 bytes ch a th i gian, l ch và báo gi đ u có th ợp địa chỉ/ dữ liệu ộ ủ ứ ờ ịa chỉ/ dữ liệu ờ ề trạng thái tổng trở cao cũng như ể

hi n th c 2d ng nh phân (Binary) ho c BCD (Binary-Coded Decimal) ể ịa chỉ/ dữ liệu ở những chân trên VCC là điện ả ạt để lựa chọn ịa chỉ/ dữ liệu ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn

Trưới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và c khi ghi lên các thanh ghi th i gian, l ch, ờ ịa chỉ/ dữ liệu và thanh ghi báo giờ bên trong, bit SET ở thanh ghi B phải được đặt ở mức logic 1 để ngăn ngừa sự cập trình thanh ghi A như đã p nhập trình thanh ghi A như đã t có thể xảy ra trong quá trình ghi đè Thêm vào nữ liệu a để ghi lên 10 thanh ghi chỉ/ dữ liệu thời gian, lịa chỉ/ dữ liệu ch, và thanh ghi báo giờ ở những chân trên VCC là điện một địa chỉ/ dữ liệu nh dạt để lựa chọn ng đã lựa chọn RTC a chọn RTC n (BCD hay nhịa chỉ/ dữ liệu phn), bit chọn RTC n kiểu dữ liệu liệu u (Data mode (DM)) của thanh ghi B phải được đặt ở mức logic thích hợp Tất cả 10 bytes thời gian, l ch và báo gi ph i s d ng cùng ki u d ịa chỉ/ dữ liệu ờ ả ử dụng bit SQWE ụ ể ữ liệu

li uệu Bit đượp địa chỉ/ dữ liệu c đặt ở thanh ghi B nên đượp địa chỉ/ dữ liệu c xoá sau khi bit ki u d li u đã để ữ liệu ệu ượp địa chỉ/ dữ liệu c ghi đ cho phép đ ng h th i gian th c c p nh t bytes th i gian và l ch Vào ể ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ờ ựa chọn RTC ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã ờ ịa chỉ/ dữ liệu lúc đ u, đ ng h th i gian th c c p nh t m t ki u đã đầu ngắt ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ờ ựa chọn RTC ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã ở những chân trên VCC là điện ộ ể ượp địa chỉ/ dữ liệu ựa chọn RTC c l a ch n Ki u ọn RTC ể

d li u không th thay đ i mà không kh i đ ng l i 10 bytes d li u B ng 2 ữ liệu ệu ể ổi bằng cách lập trình thanh ghi A như đã ở những chân trên VCC là điện ộ ạt để lựa chọn ữ liệu ệu ảtrình bày đ nh d ng nh phân và BCD c a c th i gian , l ch, và báo gi Bit l a ịa chỉ/ dữ liệu ạt để lựa chọn ịa chỉ/ dữ liệu ủ ả ờ ịa chỉ/ dữ liệu ờ ựa chọn RTC

ch n ki u hi n th 24–12 ọn RTC ể ể ịa chỉ/ dữ liệu không thể thay đổi mà không khởi động lạt để lựa chọn i thanh ghi giờ Khi địa chỉ/ dữ liệu nh dạng 12 giờ được lựa chọn, bit cao của bytes giờ tương ứng với PM khi nó đượp địa chỉ/ dữ liệu c đặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn t ở những chân trên VCC là điện mức logic 1 Bytes thời gian, lịa chỉ/ dữ liệu ch, và bytes bo giờ luôn đượp địa chỉ/ dữ liệu c truy cập trình thanh ghi A như đã p bở những chân trên VCC là điện i vì chúng đượp địa chỉ/ dữ liệu c đệu m gấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p đôi Mỗi giây một lần, 11 bytes được nâng

Trang 19

c p và đấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ượp địa chỉ/ dữ liệu c ki m tra tình tr ng báo gi N u l nh đ c d li u th i gian và ể ạt để lựa chọn ờ ết bị ở những chân trên VCC là điện ệu ọn RTC ữ liệu ệu ờ

l ch đi n ra trong quá trình c p nh t, m t v n đ phát sinh là gi , phút, giây, …ịa chỉ/ dữ liệu ễn ra: ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã ộ ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ề trạng thái tổng trở cao cũng như ờ

có th không chính xác Xác xu t đ c không chính xác d li u th i gian và l ch ể ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ọn RTC ữ liệu ệu ờ ịa chỉ/ dữ liệu

là r t th p Có vài phấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ương pháp tránh m t s sai s có th x y ra khi đ c th i ộ ốt địa chỉ ốt địa chỉ ể ả ọn RTC ờgian và l ch địa chỉ/ dữ liệu ượp địa chỉ/ dữ liệu c đ c p sau trong bài vi t 3 bytes ề trạng thái tổng trở cao cũng như ập trình thanh ghi A như đã ết bị ở những chân trên VCC là điện báo giờ có thể sử dụng bằng

2 cách Cách thứ nhất, khi thời gian báo giờ thượp địa chỉ/ dữ liệu c ghi vào vịa chỉ/ dữ liệu trí của các thanh ghi giờ, phút , giây, tác động bộ giờ đượp địa chỉ/ dữ liệu c bắt đầu tại thời gian chính xác trong ngày khi bit cho phép báo chuông được đặt ở mức cao Cách thứ hai sử dụng để đặt trạng thái bất chấp vào m t ho c nhi u bytes báo chuông Mã b t ch p là b t kỳ mã ộ ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ề trạng thái tổng trở cao cũng như ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện

s hex nào n m trong giá tr t C0 đ n FF Hai bit có tr ng s l n nh t c a ốt địa chỉ ằng cách lập trình thanh ghi A như đã ịa chỉ/ dữ liệu # ết bị ở những chân trên VCC là điện ọn RTC ốt địa chỉ ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ủ

nh ng byte trên đ t vào tr ng thái b t ch p khi m c logic 1 Báo gi sẽ đữ liệu ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ạt để lựa chọn ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ở những chân trên VCC là điện ứ ờ ượp địa chỉ/ dữ liệu csinh ra m i gi khi bit b t ch p đỗ ờ ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ượp địa chỉ/ dữ liệu c đ t vào bytes gi Tặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ờ ương t , báo gi sẽ ựa chọn RTC ờsinh ra m i phút n u mã b t ch p có bytes gi và bytes phút N u mã b t ỗ ết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ở những chân trên VCC là điện ờ ết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện

ch p có trong c 3 bytes báo gi thì nó sẽ t o ra tín hi u ng t m i giây ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ở những chân trên VCC là điện ả ờ ạt để lựa chọn ệu ắt ỗ

B ng 2.1 : Ki u d li u th i gian, l ch và báo gi ảng 2.1 : Kiểu dữ liệu thời gian, lịch và báo giờ ểu dữ liệu thời gian, lịch và báo giờ ữ liệu thời gian, lịch và báo giờ ệu thời gian, lịch và báo giờ ời gian, lịch và báo giờ ịa chỉ của Real Time Clock ời gian, lịch và báo giờ

b Các thanh ghi đi u khi n ều khiển ểu dữ liệu thời gian, lịch và báo giờ

DS12C887 có 4 thanh ghi điều khiển được sử dụng vào mọi lúc kể cả trong quá trình c p nh t ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã

- Thanh ghi A

Trang 20

UIP - Update In Progress (UIP) là bit tr ng thái mà cĩ th theo dõi đạt để lựa chọn ể ượp địa chỉ/ dữ liệu c Khi bit UIP m c 1, quá trình c p nh t sẽ s m x y ra Khi bit UIP m c 0, ở những chân trên VCC là điện ứ ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ả ở những chân trên VCC là điện ứquá trình c p nh t sẽ khơng x y ra ít nh t là 244µs Nh ng thơng tin v th i ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã ả ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ữ liệu ề trạng thái tổng trở cao cũng như ờgian, l ch, và báo gi trong RAM cĩ đ y đ cho vi c truy c p khi bit UIP ịa chỉ/ dữ liệu ờ ở những chân trên VCC là điện ầu ngắt ủ ệu ập trình thanh ghi A như đã ở những chân trên VCC là điện

m c 0 Bit UIP là bit ch đ c và khơng b nh hứ ỉ/ dữ liệu ọn RTC ịa chỉ/ dữ liệu ả ưở những chân trên VCC là điện ng c a chân RESET\ Khi ghi ủbit SET thanh ghi B lên 1 đ ngăn ch n m i quá trình c p nh t và xố bit ở những chân trên VCC là điện ể ặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn ọn RTC ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã trạng thái UIP

DV2, DV1, DV0 – 3 bit trên được sử dụng để bật hoặc tắt bộ dao động và cài

đ t l i quá trình đ m xu ng Khi đặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn ạt để lựa chọn ết bị ở những chân trên VCC là điện ốt địa chỉ ượp địa chỉ/ dữ liệu c đ t 010 thì đĩ là s k t h p duy nh t ặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn ựa chọn RTC ết bị ở những chân trên VCC là điện ợp địa chỉ/ dữ liệu ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện

đ b t b dao đ ng lên và cho phép RTC gi th i gian Khi để ập trình thanh ghi A như đã ộ ộ ữ liệu ờ ượp địa chỉ/ dữ liệu c đ t 11X sẽ ặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn cho phép dao đ ng nh ng gi quá trình đ m xu ng m c reset Quá trình c pộ ư ữ liệu ết bị ở những chân trên VCC là điện ốt địa chỉ ở những chân trên VCC là điện ứ ập trình thanh ghi A như đã

nh t ti p theo sẽ s m di n ra sau 500ms sau khi ki u 010 ập trình thanh ghi A như đã ết bị ở những chân trên VCC là điện ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ễn ra: ể được ghi vào DV0, DV1 và DV2

RS3, RS2, RS1, RS0 -4 bit loại lựa chọn để lựa chọn một trong 13 loại của

bộ chia 15 trạng thái hoặc khơng cho phép xuất tín hiệu chia ra ngồi Loại được lựachọn có thể phát ra sóng vuơng (chân SQW) và/hoặc ngắt theo chu kỳ Người sử dụng bit SQWE dụng có thể sử dụng bit SQWE dụng 1 trong nhữ liệu ng cách sau :

- Cho phép ngắt với bit PIE

- Cho php xuấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện t ngõ ra chân SQW với AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và i bit SQWE

- Cho phép cả hai hoạt động cùng một lúc và cùng một loại

- Khơng kích hoạt cả 2

- Bảng 1 liệt kê chu kỳ ngắt và tần số sĩng vuơng mà cĩ thể chọn lựa với bit

- RS C 4 bit đ c/ ghi đ u khơng b nh h ả ọn RTC ề trạng thái tổng trở cao cũng như ịa chỉ/ dữ liệu ả ưở những chân trên VCC là điện ng b i chân RESET ở những chân trên VCC là điện

- THANH GHI B

Trang 21

SET – Khi bit SET m c 0, thông thở những chân trên VCC là điện ứ ường quá trình c p nh t b ng cách ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã ằng cách lập trình thanh ghi A như đã tăng bi n đ m 1 l n 1 giây Khi bit SET đết bị ở những chân trên VCC là điện ết bị ở những chân trên VCC là điện ầu ngắt ượp địa chỉ/ dữ liệu c ghi vào m c 1, m i quá trình c p ứ ọn RTC ập trình thanh ghi A như đã

nh t đ u b c m, và chập trình thanh ghi A như đã ề trạng thái tổng trở cao cũng như ịa chỉ/ dữ liệu ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ương trình có th b t đ u (kh i đ ng) bytes th i gian ể ắt ầu ngắt ở những chân trên VCC là điện ộ ờ

và l ch mà không có quá trình c p nh t nào x y ra trong quá trình kh i ịa chỉ/ dữ liệu ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã ả ở những chân trên VCC là điện động Chu kỳ đọc có thể thực thi ở cùng một kiểu SET là bit đọc/ghi và không chịa chỉ/ dữ liệu u ảnh hưở những chân trên VCC là điện ng của nút RESET hoặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn c cc chức năng bên trong của DS12C887

PIE – Bit cho phép ngắt theo chu kỳ (Periodic Interrupt Enable) là bit đọc/ghi, nó cho phép bit cờ ngắt theo chu kỳ (Periodic Interrupt Flag (PF)) trong thanh ghi C đểđiều khiển chân IRQ\ xuống mức thấp Khi bit PIE được đặt lên mức 1, chu kỳ ngắt được tạo ra bằng cách điều khiển chân

IRQ\ xuống mức thấp tuỳ thuộc vào tỉ lệ phân bố của bit RS3-RS0 ở thanh ghi A

AIE – Bit cho phép ngắt báo giờ (Alarm Interrupt Enable (AIE)) là bit đọc/ghi mà khi được đặt lên 1 nó cho phép bit cờ báo giờ(Alarm Flag (AF)) ở thanh ghi C để cho phép ngắt IRQ\ Tín hiệu ngắt báo giờ diễn ra ở tất cả các giây khi cả 3 bytes báo giờ chứa mã báo giờ “don’t care” được thể hiện ở nhị phân như sau

11XXXXXX Các chức năng bên trong của DS12C887 không bị ảnh hưởng bởi bit AIE

UIE – Bit cho phép k t thúc quá trình ng t c p nh t (Update Ended Interrupt ết bị ở những chân trên VCC là điện ắt ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã Enable (UIE)) là bit đ c/ghi mà cho phép bit c k t thúc quá trình ọn RTC ờ ết bị ở những chân trên VCC là điện cập nhật ở thanh ghi C để cho phép ngắt IRQ\ Chân RESET\ ở mức 0 hoặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn c chân SET ở những chân trên VCC là điện mức

1 sẽ xóa bit UIE

SQWE – Khi bit cho phép xuất sóng vuông (Square Wave Enable (SQWE)) đượp địa chỉ/ dữ liệu c đặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn t ln mức 1, một tín hiệu u sóng vuông có tầu ngắt n sốt địa chỉ đượp địa chỉ/ dữ liệu c đặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn t bở những chân trên VCC là điện i vịa chỉ/ dữ liệu trí đượp địa chỉ/ dữ liệu c lựa chọn RTC a chọn RTC n của bit RS3 đết bị ở những chân trên VCC là điện n RS0 sẽ điề trạng thái tổng trở cao cũng như u khiển sóng ra tạt để lựa chọn i chân SQW Khi bit SQWE đượp địa chỉ/ dữ liệu c đặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn t ở những chân trên VCC là điện mức thấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p, chân SQW sẽ đượp địa chỉ/ dữ liệu c giữ liệu ở mức thấp SQWE là bit đọc\ghi và được xóa khi RESET SQWE được đặt lên 1 khi được cấp VCC

Trang 22

DM – Bit ki u d li u (Data Mode (DM)) quy đ nh khi nào thì thơng tin ể ữ liệu ệu ịa chỉ/ dữ liệu

l ch và th i gian đ nh d ng nh phân ho c BCD Bit DM địa chỉ/ dữ liệu ờ ở những chân trên VCC là điện ịa chỉ/ dữ liệu ạt để lựa chọn ịa chỉ/ dữ liệu ặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn ượp địa chỉ/ dữ liệu c đặt bởi

chương trình đ cĩ đ nh d ng thích h p và cĩ th đ c khi để ịa chỉ/ dữ liệu ạt để lựa chọn ợp địa chỉ/ dữ liệu ể ọn RTC ượp địa chỉ/ dữ liệu c yêu c u Bit ầu ngắt này khơng b thay đ i b i các ch c năng bên trong ho c chân RESET\ M c 1 ịa chỉ/ dữ liệu ổi bằng cách lập trình thanh ghi A như đã ở những chân trên VCC là điện ứ ặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn ứ

c a DM sẽ hi n th d li u nh phân cịn m c 0 hi n th d li u Binary Coded ủ ể ịa chỉ/ dữ liệu ữ liệu ệu ịa chỉ/ dữ liệu ứ ể ịa chỉ/ dữ liệu ữ liệu ệu Decimal (BCD)

24/12 – Bit đi u khi n 24/12 xác đ nh ki u bytes gi Khi m c 1 thì ề trạng thái tổng trở cao cũng như ể ịa chỉ/ dữ liệu ể ờ ở những chân trên VCC là điện ứ

nĩ ch ch đ hi n th 24 gi , cịn m c 0 thì ch ch đ hi n th 12 gi Bit ỉ/ dữ liệu ết bị ở những chân trên VCC là điện ộ ể ịa chỉ/ dữ liệu ờ ở những chân trên VCC là điện ứ ỉ/ dữ liệu ết bị ở những chân trên VCC là điện ộ ể ịa chỉ/ dữ liệu ờcập nhật ở thanh ghi C để cho php ngắt IRQ\ chân RESET\ ở mức 0 hoặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn c chân SET ở những chân trên VCC là điện mức 1 sẽ xóa bit UIE SQWE – Khi bit cho php xuất sóng vuơng (Square Wave Enable (SQWE)) đượp địa chỉ/ dữ liệu c đặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn t ln mức 1, một tín hiệu u sóng vuơng có tầu ngắt n sốt địa chỉ đượp địa chỉ/ dữ liệu c đặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn t bở những chân trên VCC là điện i vịa chỉ/ dữ liệu trí đượp địa chỉ/ dữ liệu c lựa chọn RTC a chọn RTC n của bit RS3 đết bị ở những chân trên VCC là điện n RS0 sẽ điề trạng thái tổng trở cao cũng như u khiển sóng ra tạt để lựa chọn ichân SQW Khi bit SQWE đượp địa chỉ/ dữ liệu c đặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn t ở những chân trên VCC là điện mức thấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p, chân SQW sẽ đượp địa chỉ/ dữ liệu c giữ liệu ở mức thấp SQWE l bit đọc\ghi và được xóa khi RESET SQWE được đặt ln 1 khi được cấp VCC khơng b nh hịa chỉ/ dữ liệu ả ưở những chân trên VCC là điện ng b i các ch c năng bên trong cũng nh chân ở những chân trên VCC là điện ứ ưRESET\

DSE – Bit cho phép nhớ cơng khai (Daylight Savings Enable (DSE)) là bit đọc\ghi, nó cho phép 2 cập nhật đặc biệt khi DSE được đặt lên 1 Vào chủ nhập trình thanh ghi A như đã t đầu ngắt utin của thng 4, thời gian sẽ tăng t# 1:59:59 AM ln 3:00:00 AM Vào chủ nhật cuối cùng của tháng 10, khi thời gian lần đầu tiên đạt được1:59:59 AM thì nĩ sẽ đ i ổi bằng cách lập trình thanh ghi A như đã thành 1:00:00 AM Ch c năng đ c bi t này sẽ khơng đứ ặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn ệu ượp địa chỉ/ dữ liệu c th c thi n u bit DSE ựa chọn RTC ết bị ở những chân trên VCC là điện

ở những chân trên VCC là điện ứ ịa chỉ/ dữ liệu ả ưở những chân trên VCC là điện ở những chân trên VCC là điện ứ ưchân RESET\

Trang 23

UF = UIE = 1

 Điều đĩ cĩ nghĩa là IRQF = (PF PIE) + (AF AIE) + (UF UIE)

Bất cứ lúc nào bit IRQF được đặt lên 1, chân IRQ\ được đặt xuống mức thấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p Bit cờ PF, AF và UF đượp địa chỉ/ dữ liệu c xố khi thanh ghi C đượp địa chỉ/ dữ liệu c chương trình đọn RTC c hoặc chân RESET\ ở mức thấp

PF – Bit cờ ngắt theo chu kỳ (Periodic Interrupt Flag (PF)) là bit chỉ đọc, nó

chia T bit RS3 đ n RS0 xác đ nh chu kỳ PF đ# ết bị ở những chân trên VCC là điện ịa chỉ/ dữ liệu ượp địa chỉ/ dữ liệu c đ t lên 1 b t ch p tr ng ặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ạt để lựa chọn thái c a bit PIE ủ

Khi c PF và PIE đ u m c 1, tín hi u IRQ\ đả ề trạng thái tổng trở cao cũng như ở những chân trên VCC là điện ứ ệu ượp địa chỉ/ dữ liệu c kích ho t và sẽ đ t bit ạt để lựa chọn ặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn IRQF lên m c 1 Bit PF sẽ b xố b ng ph n m m đ c thanh ghi C ho c chân ứ ịa chỉ/ dữ liệu ằng cách lập trình thanh ghi A như đã ầu ngắt ề trạng thái tổng trở cao cũng như ọn RTC ặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn RESET\

AF - Mức 1 của bit cờ cho phép ngắt báo giờ (Alarm Interrupt Flag (AF)) chỉ ra rằng thời gian hiện tại được so sánh với thời gian báo giờ Nếu bit AIE cịn ở những chân trên VCC là điện mức

1, chân IRQ\ sẽ xuốt địa chỉ ng mức thấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p và 1 sẽ đượp địa chỉ/ dữ liệu c đặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn t vào bit IRQF Khi RESET\ hoặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn c đọn RTC c thanh ghi C sẽ xóa AF

UF – Bit cờ ngắt kết thúc cập nhật (Update Ended Interrupt Flag (UF)) được đặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn tsau mỗi chu kỳ cập trình thanh ghi A như đã p nhập trình thanh ghi A như đã t Khi bit UIE đượp địa chỉ/ dữ liệu c đặc khơng nối, bus định thời Intel được lựa chọn t lên 1, mức 1 ở những chân trên VCC là điện UF sẽ lm cho bit IRQF ln mức 1, nó sẽ xác địa chỉ/ dữ liệu nh trạt để lựa chọn ng thi chân IRQ\ UF sẽ bịa chỉ/ dữ liệu xóa khi thanh ghi C được đọc hoặc có tín hiệu RESET

T bit 3 đ n bit 0- Đây là nh ng bit khơng s # ết bị ở những chân trên VCC là điện ữ liệu ử dụng bit SQWE dụng của thanh ghi trạng tháiC

Nh ng bit này luơn luơn m c 0 và khơng th ghi đè ữ liệu ở những chân trên VCC là điện ứ ể

- REGISTER D

VRT – Bit th i gian và RAM h p l (Valid RAM and Time (VRT)) bi u th ờ ợp địa chỉ/ dữ liệu ệu ể ịa chỉ/ dữ liệu tình tr ng c a c a pin đạt để lựa chọn ủ ủ ượp địa chỉ/ dữ liệu c k t n i chân VBAT Bit này không phải là bit ết bị ở những chân trên VCC là điện ốt địa chỉ ghi đượp địa chỉ/ dữ liệu c và luơn cĩ giá tr b ng 1 khi đ c N u hi n th m c 0, ngu n năng ịa chỉ/ dữ liệu ằng cách lập trình thanh ghi A như đã ọn RTC ết bị ở những chân trên VCC là điện ể ịa chỉ/ dữ liệu ứ ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện

Trang 24

lượp địa chỉ/ dữ liệu ng lithium bên trong đã c n và c hai m c d li u th i gian th c l n d ạt để lựa chọn ả ụ ữ liệu ệu ờ ựa chọn RTC ẫ ữ liệu

li u RAM đ u b nghi ng Bit này không ch u ệu ề trạng thái tổng trở cao cũng như ịa chỉ/ dữ liệu ờ ịa chỉ/ dữ liệu ảnh hưởng bởi chân RESET

BIT 6 Đ N BIT 0 – Nh ng bit đẾT ữ liệu ượp địa chỉ/ dữ liệu c đ c p trên c a thanh ghi D không ề trạng thái tổng trở cao cũng như ập trình thanh ghi A như đã ở những chân trên VCC là điện ủ

đượp địa chỉ/ dữ liệu ử dụng bit SQWE ục s d ng Chúng không ghi đượp địa chỉ/ dữ liệu c và khi đ c thì luôn có giá tr b ng 0 ọn RTC ịa chỉ/ dữ liệu ằng cách lập trình thanh ghi A như đã

2.1.5 Chu kỳ c p nh t ập nhật ập nhật

DS12C887 thựa chọn RTC c hiệu n một chu kỳ cập trình thanh ghi A như đã p nhập trình thanh ghi A như đã t mỗi lầu ngắt n một giy bấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện t chấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện p bit

b đ m các bytes th i gian, l ch, báo gi sẽ không ho t đ ng và sẽ không c p ộ ệu ờ ịa chỉ/ dữ liệu ờ ạt để lựa chọn ộ ập trình thanh ghi A như đã

nh t th i gian khi th i gian tăng lên Tuy nhiên, quá trình đ m gi v n ti p t cập trình thanh ghi A như đã ờ ờ ết bị ở những chân trên VCC là điện ờ ẫ ết bị ở những chân trên VCC là điện ụ

đ c p nh t b nh n i đ sao chép vào b đ m Hành đ ng này cho phép ể ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã ộ ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ộ ể ộ ệu ộ

th i gian v n duy trì đ chính xác mà không ph thu c quá trình đ c ho c ghi ờ ẫ ộ ụ ộ ọn RTC ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn

b đ m th i gian, l ch và báo gi và cũng ch c ch n r ng nh ng thông tin v ộ ệu ờ ịa chỉ/ dữ liệu ờ ắt ắt ằng cách lập trình thanh ghi A như đã ữ liệu ề trạng thái tổng trở cao cũng như

th i gian và l ch là phù h p Chu kỳ c p nh t cũng so sánh nh ng bytes báo giờ ịa chỉ/ dữ liệu ợp địa chỉ/ dữ liệu ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã ữ liệu ờ

v i nh ng bytes th i gian tới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ữ liệu ờ ương ng và k t quá là có báo gi n u gi ng nhau ứ ết bị ở những chân trên VCC là điện ờ ết bị ở những chân trên VCC là điện ốt địa chỉ

ho c là mã “don’t care” đặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ượp địa chỉ/ dữ liệu c đ t cho t t c 3 v trí Có 3 cách có th đi u ặc không nối, bus định thời Intel được lựa chọn ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ả ịa chỉ/ dữ liệu ể ề trạng thái tổng trở cao cũng như khi n truy c p đ ng h th i gian th c mà có th tránh để ập trình thanh ghi A như đã ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ồn cung cấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ờ ựa chọn RTC ể ượp địa chỉ/ dữ liệu c b t kỳ kh năng ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ảtruy c p các d li u v th i gian và l ch mâu thu n v i nhau Cách th nh t sập trình thanh ghi A như đã ữ liệu ệu ề trạng thái tổng trở cao cũng như ờ ịa chỉ/ dữ liệu ẫ ới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và ứ ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ử dụng bit SQWE

d ng ng t k t thúc c p nh t N u đụ ắt ết bị ở những chân trên VCC là điện ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã ết bị ở những chân trên VCC là điện ượp địa chỉ/ dữ liệu c kích ho t, m t tín hi u ng t sẽ x y ra ạt để lựa chọn ộ ệu ắt ảsau m i chu kỳ c p nh t mà ch ra r ng có h n 999ms đ đ c nh ng thông tin ỗ ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã ỉ/ dữ liệu ằng cách lập trình thanh ghi A như đã ơ ể ọn RTC ữ liệu

v th i gian vàề trạng thái tổng trở cao cũng như ờ ngày tháng thực Nếu ngắt này được sử dụng, bit IRQF ở thanh ghi

C phải được xóa trưới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và c khi b nh ng ng t thỏ qua c ữ liệu ắt ường l Cách th 2 s d ng bit ệu ứ ử dụng bit SQWE ụđang c p nh t (Update-In- Progress (UIPập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã )) ở thanh ghi A để xác nhận răng chu

kỳ cập nhậtđang đượp địa chỉ/ dữ liệu c ti n hành Bit UIP sẽ phát xung m i l n m t giây Sau khiết bị ở những chân trên VCC là điện ỗ ầu ngắt ộbit UIP lên m c cao, quá trình c p nh t ti n hành sau 244µs N u bit UIP ứ ập trình thanh ghi A như đã ập trình thanh ghi A như đã ết bị ở những chân trên VCC là điện ết bị ở những chân trên VCC là điện ở những chân trên VCC là điện

m c th p, nó c n ít nh t 244µs trứ ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ầu ngắt ấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện ưới AD6 Dữ liệu ghi phải được hiển thị và c khi d li u th i gian/l ch thay đ i ữ liệu ệu ờ ịa chỉ/ dữ liệu ổi bằng cách lập trình thanh ghi A như đã Chính vì v y, ngập trình thanh ghi A như đã ườ ử dụng bit SQWE ụi s d ng có th tránh để ượp địa chỉ/ dữ liệu c nh ng ph c v ng t thông ữ liệu ụ ụ ắt

thường mà có th làm th i gian c n thi t đ đ c đúng d li u th i gian/l ch ể ờ ầu ngắt ết bị ở những chân trên VCC là điện ể ọn RTC ữ liệu ệu ờ ịa chỉ/ dữ liệu

vượp địa chỉ/ dữ liệu t quá 244µs Cách thứ 3 sử dụng bit SQWE dụng ngắt t theo chu kỳ để xác địa chỉ/ dữ liệu nh khi có một chu kỳ cập nhật Bit UIP ở thanh ghi A được đặt lên mức 1 trong khi đặt bit PF ở thanh ghi C

Ngắt theo chu kỳ xuất hiện làm cho một phần lớn của hơn của tBUC cho phép thông tin thựa chọn RTC c về trạng thái tổng trở cao cũng như thời gian và lịa chỉ/ dữ liệu ch có thể đạt để lựa chọn t đượp địa chỉ/ dữ liệu c tạt để lựa chọn i tấp cho thiết bị ở những chân trên VCC là điện t cả nơi xảy ra của chu kỳ ngắt Việc đọc chỉ có thể hoàn tất khi 1 ( tPI/2 + tBUC ) để chắc chắt n rằng cách lập trình thanh ghi A như đã ng

dữ liệu liệu u không đượp địa chỉ/ dữ liệu c đọn RTC c trong suốt địa chỉ t quá trình cập trình thanh ghi A như đã p nhập trình thanh ghi A như đã t

Trang 25

2.1.1 Giao ti p bus v i các ch đ đ nh th i ếp bus với các chế độ định thời ới các chế độ định thời ếp bus với các chế độ định thời ộ định thời ịa chỉ của Real Time Clock ời gian, lịch và báo giờ

Hình 2.3 giao ti p bus v i IC Motorola ếp bus với IC Motorola ới IC Motorola

Trang 27

Hình 2.4 Giao ti p bus v i IC Intel ếp bus với IC Motorola ới IC Motorola

2.2 IC C NG AND 74LS08 ỔNG AND 74LS08

Hình 2.5 IC 74LS08

Sơ đồ chân:

Trang 28

Hình 2.6 : s đ chân IC 74LS08 ơ lược về Real-time DS12C887 ồ chân của DS12C887

Trang 29

Hình 2.7: Hình d ng led 7 đo n th c t ạng led 7 đoạn thực tế ạng led 7 đoạn thực tế ực DS12C887 ếp bus với IC Motorola

Hình 2.8: S k t n i led ơ lược về Real-time DS12C887 ếp bus với IC Motorola ối led

Led 7 đoạn là một linh kiên hiển thị mã 7 đoạn chuyên dụng, nó hiển thị 6 giá trị tương ứng với mã BCD

Led 7 đoạn có 2 loại : loại chung anot và loại chung catot

Led 7 đoạng cũng có rát nhiều máu sắc khác nhua

Trong đồ án này có sử dụng 4 led 7 đoạn chung anot để hiển thị thời gian

Trang 30

2.3 TRANSISTOR 2N3904 (NPN)

a Giới thiệu chung:

Đây là một loại transistor NPN của hãng FairChild, được thiết kế cho mụcđích cơ bản là khuếch đại hoặc khóa điện tử Dải hoạt động lên tới 100mA khi đóngvai trò khóa điện tử và 100MHz khi đóng vai trò khuếch đại

Hình 2.9 : 2N3904

b Bảng thông số:

B ng 2.2 ả Thông s c b n c a 2N3904 ố cơ bản của 2N3904 ơ đồ địa chỉ của Real Time Clock ảng 2.1 : Kiểu dữ liệu thời gian, lịch và báo giờ ủa Real Time Clock

VCEO Điện áp Collector-Emitter 40 V

Ngày đăng: 24/05/2014, 12:03

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: IC thời gian thực DS12C887 2.1.3 Khảo sát sơ đồ chân của DS12C887. - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Hình 2.1 IC thời gian thực DS12C887 2.1.3 Khảo sát sơ đồ chân của DS12C887 (Trang 12)
Sơ đồ địa chỉ của DS12C887 được trình bày ở hình 2.2. Sơ đồ địa chỉ bao - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
a chỉ của DS12C887 được trình bày ở hình 2.2. Sơ đồ địa chỉ bao (Trang 16)
Bảng 2.1 : Kiểu dữ liệu thời gian, lịch và báo giờ - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Bảng 2.1 Kiểu dữ liệu thời gian, lịch và báo giờ (Trang 18)
Hình 2.3 giao tiếp bus với IC Motorola - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Hình 2.3 giao tiếp bus với IC Motorola (Trang 23)
Hình 2.4 Giao tiếp bus với IC Intel - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Hình 2.4 Giao tiếp bus với IC Intel (Trang 25)
Hình 2.6 : sơ đồ chân IC 74LS08 - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Hình 2.6 sơ đồ chân IC 74LS08 (Trang 26)
Hình 2.7: Hình dạng led 7 đoạn thực tế - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Hình 2.7 Hình dạng led 7 đoạn thực tế (Trang 27)
Bảng 2.2 Thông số cơ bản của 2N3904 - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Bảng 2.2 Thông số cơ bản của 2N3904 (Trang 28)
Hình 2.10  – Sơ đồ chân của AT89C51 2.4.2.2 Chức năng các chân của AT89S52: - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Hình 2.10 – Sơ đồ chân của AT89C51 2.4.2.2 Chức năng các chân của AT89S52: (Trang 30)
Bảng 2.3 đặc tính đặc biệt của 89S52 - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Bảng 2.3 đặc tính đặc biệt của 89S52 (Trang 31)
Bảng 2.4 Tóm tắt thanh ghi IP - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Bảng 2.4 Tóm tắt thanh ghi IP (Trang 36)
Bảng 2.5 Tóm tắt thanh ghi IE Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Bảng 2.5 Tóm tắt thanh ghi IE Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả (Trang 37)
Hình 0.1: Sơ đồ nguyên lý khối chính. - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Hình 0.1 Sơ đồ nguyên lý khối chính (Trang 40)
Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý khối hiển thị - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Hình 3.2 Sơ đồ nguyên lý khối hiển thị (Trang 41)
Hình 0.2: Sơ đồ mạch in khối chính - Báo cáo đề tài mạch đèn giao thông ở các ngã tư, ngành công nghệ kỹ thuật máy tính
Hình 0.2 Sơ đồ mạch in khối chính (Trang 42)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w