1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx

69 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty TNHH Tư Vấn – Thiết Kế CORE
Tác giả Nguyễn Thị Yến
Người hướng dẫn Thạc Sỹ Đặng Thị Thúy Hằng
Trường học Công Ty TNHH Tư Vấn - Thiết Kế CORE
Thể loại Chuyên Đề Thực Tập
Năm xuất bản 2010
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 69
Dung lượng 80,24 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN - THIẾT KẾ CORE (3)
    • 1.1. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE (3)
      • 1.1.1. Phân loại theo tính chất của lao động (4)
      • 1.1.2. Phân loại theo trình độ của lao động (6)
      • 1.1.3. Phân loại theo giới tính của lao động (7)
      • 1.1.4. Phân loại theo độ tuổi của lao động (8)
    • 1.2. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE (9)
      • 1.2.1. Tổ chức quản lý về lao động (9)
      • 1.2.2. Tổ chức quản lý về tiền lương (10)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN - THIẾT KẾ CORE (11)
    • 2.1. Đặc điểm chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE (11)
      • 2.1.1. Hình thức trả lương của Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế (11)
      • 2.1.2. Phương pháp tính lương cho người lao động trong Công ty (11)
      • 2.1.3. Cách trích lập và sử dụng các khoản tính theo lương tại Công ty (26)
    • 2.2. Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE (27)
      • 2.2.1. Hạch toán ban đầu (27)
        • 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE (27)
      • 2.2.2. Kế toán chi tiết tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế (33)
      • 2.2.3. Kế toán tổng hợp tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE (37)
    • 2.3. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE (41)
      • 2.3.1. Hạch toán ban đầu (41)
      • 2.3.2. Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE (44)
      • 2.3.3. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE (48)
  • CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN - THIẾT KẾ CORE (52)
    • 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích (52)
      • 3.1.1. Ưu điểm (52)
      • 3.1.2. Nhược điểm (53)
      • 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện (55)
    • 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE (55)
      • 3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương (56)
      • 3.2.2. Về tài khoản sử dụng (56)
      • 3.2.3. Về chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ kế toán (57)
      • 3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết (57)
      • 3.2.5. Những điều kiện thực hiện giải pháp (59)
  • KẾT LUẬN (60)
    • Biểu 2.1 Bảng tính lương Trung tâm tư vấn đầu tư xây dựng (0)
    • Biểu 2.2 Bảng tính lương Ban lãnh đạo Công ty (0)
    • Biểu 2.3 Bảng tính lương Phòng tài chính – kế toán (0)
    • Biểu 2.4 Bảng chấm công phòng kế hoạch kỹ thuật (0)
    • Biểu 2.5 Bảng ứng lương tháng 12 năm 2009 (0)
    • Biểu 2.6 Bảng quyết toán lương khối gián tiếp quý III + IV năm 2009 (0)
    • Biểu 2.7 Sổ chi tiết TK 3341 (0)
    • Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 3348 (0)
    • Biểu 2.9 Sổ Nhật ký chung (0)
    • Biểu 2.10 Sổ Cái tài khoản 334 (0)
    • Biểu 2.11 Trích bảo hiểm y tế , bảo hiểm xã hội của nhân viên khối gián tiếp tháng 12 năm 2009 (0)
    • Biểu 2.12 Danh sách nhân viên khối gián tiếp trong Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE nộp bảo hiểm tháng 12 năm 2009 (0)
    • Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 3382 (0)
    • Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 3383 (0)
    • Biểu 3.1 Mẫu sổ chi tiết tài khoản (0)

Nội dung

LỜI MỞ ĐẦU 1Chuyên đề thực tập chuyên ngành LỜI MỞ ĐẦU Tiền lương là chi phí sức lao động được vật hóa, là thành quả lao động mà người lao động được hưởng sau một thời gian làm việc Tiền lương là một[.]

ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN - THIẾT KẾ CORE

Đặc điểm lao động của Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, chi phí lương trong Công ty chiếm một tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí Do vậy, lao động tại Công ty đòi hỏi là những người có trình độ chuyên môn học vấn cao, đội ngũ nhân viên lao động trực tiếp đều được đào tạo tại các trường đại học xây dựng, đại học kiến trúc trong và ngoài nước và có kinh nghiệm trong ngành tư vấn thiết kế, xây dựng Ngoài lao động là nhân viên chính thức trong công ty, Công ty còn thuê lao động bên ngoài để thực hiện những công trình xây dựng nhỏ như nhà ở, nhà hàng nhỏ, …

Hiện tại, nhân viên trong Công ty có tổng số là 72 người gồm cả Ban giám đốc và nhân viên các phòng ban.

Phòng kế hoạch kỹ thuật : 6 người

Phòng tài chính kế toán : 5 người

Phòng tổ chức hành chính : 5 người

Hai trung tâm kiến trúc : 28 người

Trung tâm tư vấn đầu tư xây dựng : 14 người

Trung tâm nước và môi trường : 6 người

Trung tâm thí nghiệm : 5 người

Theo tình hình lao động hiện tại, có thể phân loại lao động của Công ty theo các cách sau đây :

1.1.1 Phân loại theo tính chất của lao động Đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và Công ty nói riêng, việc xác định số lượng lao động cần thiết ở từng bộ phận có ý nghĩa rất quan trọng trong vấn đề hình thành cơ cấu lao động tối ưu Mặt khác, số lượng lao động là một trong những nhân tố cơ bản quyết định quy mô kết quả của sản xuất kinh doanh Vì vậy, việc phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động cần xác định mức tiết kiệm lãng phí, nếu thừa sẽ gây khó khăn cho quỹ tiền lương gây lãng phí lao động, ngược lại nếu thiếu sẽ không đáp ứng được yêu cầu của sản xuất kinh doanh Vấn đề đặt ra là làm thế nào cho cơ cấu này hợp lý, điều này Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE đang dần sắp xếp và tổ chức có hiệu quả

Hiện tại, theo tính chất lao động thì lao động trong Công ty được chia thành lao động trực tiếp và lao động gián tiếp

Lao động trực tiếp : là lao động trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh như tham gia thiết kế bản vẽ công trình , tư vấn cho khách hàng, … tại các TT kiến trúc, TT tư vấn đầu tư xây dựng, …

Lao động gián tiếp : bao gồm Ban lãnh đạo công ty, các phòng ban không trực tiếp tham gia vào sản xuất kinh doanh như phòng tài chính kế toán, phòng tổ chức hành chính, phòng kế hoạch kỹ thuật

Cơ cấu lao động và tình hình biến động về số lượng cũng như chất lượng của lao động trong Công ty được thể hiện cụ thể trong bảng sau đây :

Bảng 1.1: Cơ cấu lao động về số lượng và chất lượng lao động trong các năm gần đây tại Công ty TNHH Tư vấn

CƠ CẤU LAO ĐỘNG VỀ SỐ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC NĂM GẦN ĐÂY

Các chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 CL 2008 so với 2007 Năm 2009 CL 2009 so với 2008

Số lượng (người) Tỷ trọng

1 Theo tính chất lao động :

Từ bảng số liệu trên, ta thấy số lượng lao động trực tiếp có xu hướng tăng lên Đặc biệt, năm 2008 lao đông trực tiếp tăng lên 16 người so với năm

2007, hay tăng lên 45,7%, nguyên nhân ở đây là do Công ty mở rộng sản xuất kinh doanh nên cần thêm nhiều lao động Năm 2009, lượng lao động trực tiếp chỉ tăng lên 2 người hay tăng thêm 3,9% so với năm 2008 Tương tự, số lượng lao động gián tiếp của Công ty năm 2008 cũng tăng mạnh so với năm

2007, nhưng năm 2009 lại không tăng so với năm 2008.Cụ thể ,năm 2008 số lượng lao động gián tiếp tăng 7 người hay tăng thêm 58,3% so với năm 2007; năm 2009 số lượng lao động gián tiếp bằng số lượng lao động gián tiếp năm 2008.

Cũng theo bảng số liệu trên, ta thấy trong các năm 2007, 2008, 2009, lao động trực tiếp luôn có số lượng lao động lớn hơn lao động gián tiếp. Trong năm 2009, Công ty có 53 lao động trực tiếp chiếm 73,6% tổng số lao động còn lao động gián tiếp chỉ chiếm 26,4% tổng số lao động Cơ cấu lao động của Công ty khá hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh Lao động gián tiếp có số lượng nhỏ nhưng đảm bảo đáp ứng yêu cầu của công việc Lao động trực tiếp có số lượng lớn là lao động chính sản xuất ra sản phẩm tạo ra doanh thu và để phát triển sản xuất kinh doanh

1.1.2 Phân loại theo trình độ của lao động :

Trong quá trình sản xuất, trình độ của lao động có ý nghĩa rất quan trọng trong việc mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh Trình độ của lao động thể hiện chất lượng lao động, chất lượng lao động cao thì việc thực hiện công việc và hiệu quả công việc là tốt

Hoạt động trong lĩnh vực đặc thù là tư vấn, thiết kế về xây dựng nên đội ngũ lao động trong Công ty có trình độ nghiệp vụ cao, được đào tạo tại các trường đại học xây dựng, đại học kiến trúc, đại học mỹ thuật công nghiệp,

… trong và ngoài nước và có kinh nghiệm trong ngành tư vấn thiết kế, xây dựng

Nhìn chung, trong các năm gần đây, số lượng lao động có trình độ đại học chiếm đa số trong tổng số lao động tại Công ty, lao động có trình độ cao đẳng chỉ chiếm số lượng rất nhỏ Cụ thể, năm 2009, số lượng lao động có bằng đại học là 66 người chiếm tỷ lệ 91,7% tổng số lao động, cho thấy chất lượng lao động của Công ty là rất cao, được đào tạo là các kỹ sư, kiến trúc sư, kỹ thuật viên, cử nhân kinh tế,… Số lượng lao động có bằng cao đẳng là 6 người chỉ chiếm 8,3% tổng số lao động và tập trung chủ yếu ở phòng tài chính kế toán

1.1.3 Phân loại theo giới tính của lao động :

Việc phân loại lao động theo giới tính giúp Công ty có thể quản lý tốt và có những chính sách, chế độ, hoạt động riêng cho từng giới Ngoài đảm bảo quyền lợi riêng cho hai giới còn đảm bảo quyền lợi dành cho các lao động nữ trong Công ty

Theo bảng số liệu trên về lao động tại Công ty thì số lượng lao động của hai giới có sự chênh lệch rất lớn Số lượng lao động nữ có tăng qua các năm nhưng là do tăng quy mô hoạt động do vậy số lao động nữ tại Công ty tăng lên không đáng kể Nguyên nhân là do xuất phát từ tính chất và đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Số lượng lao động nữ ít hơn rất nhiều so với lao động nam Cụ thể, năm 2009 số lượng lao động nữ là 15 người chỉ chiếm 20,8%, được bố trí rải rác ở các phòng ban, trong khi số lượng lao động nam là 57 người chiếm tỷ trọng là 79,2% tổng số lao động

Tuy nhiên, ngày càng nhiều nữ giới tham gia lao động trong lĩnh vực xây dựng, thiết kế, … do vậy Công ty cũng cần điều chỉnh lại cơ cấu lao động theo giới tính để không quá chênh lệch như hiện nay

1.1.4 Phân loại theo độ tuổi của lao động :

Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

1.2.1 Tổ chức quản lý về lao động

Lao động là nhân tố có vai quan trọng bậc nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE, do vậy công tác tổ chức sắp xếp lao động tại các khâu, các phòng ban sao cho hợp lý và công tác quản lý số lao động này một cách hiệu quả là điều mà Ban lãnh đạo Công ty luôn luôn quan tâm

Công ty hiện có tổng số 72 lao động và làm việc tại các phòng ban khác nhau theo phân công của Ban giám đốc tùy theo chuyên môn, nghiệp vụ của từng lao động

Lao động trong Công ty đều qua quá trình tuyển dụng bởi hội đồng tuyển dụng bao gồm Ban lãnh đạo Công ty và trưởng phòng của các phòng ban chức năng Lao động khi được tuyển dụng sẽ được ký kết hợp đồng lao động với Công ty theo quy định của Pháp luật

Tại các phòng ban, theo dõi về số lượng lao động đang làm việc, số lượng lao động nghỉ phép và nghỉ không phép, theo dõi thời gian làm việc chính của lao động, thời gian làm việc thêm giờ của người lao động qua các bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ,…từ đó nắm bắt được tình hình của mọi lao động làm căn cứ tính lương và đề nghị thưởng phạt với Ban giám đốc

Lao động trong Công ty được hưởng chế độ nghỉ các ngày lễ, Tết theo quy định của Nhà nước Ngoài ra, lao động còn được Công ty tổ chức cho đi nghỉ mát hoặc đi đền chùa mỗi năm một lần

Công ty còn tổ chức cho nhân viên đi học bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc và đào tạo cán bộ trong tương lai,…

Nhằm đáp ứng cho nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh,Công ty đang có kế hoạch tuyển dụng thêm lao động trực tiếp Yêu cầu đã tốt nghiệp đại học về thiết kế xây dựng, đã có kinh nghiệm làm trong ngành xây dựng hoặc tốt nghiệp đại học với kết quả cao, …

1.2.2 Tổ chức quản lý về tiền lương

Công ty trả lương cho lao động theo sản phẩm, có tiến hành khoán quỹ lương tới từng bộ phận, đây là hình thức trả lương vừa chính xác và vừa khuyến khích lao động

Giám đốc và các phòng ban và bộ phận kế toán trong Công ty có trách nhiệm trong việc tính và chi trả lương cho lao động Các phòng ban lập bảng chấm công cho từng lao động và sau 6 tháng tính ra lương tháng chi tiết của từng lao động trong phòng dựa trên tổng quỹ lương khoán của phòng theo doanh thu thực hiện trong kỳ Giám đốc kí duyệt các bảng ứng lương tháng hay bảng quyết toán lương do kế toán trình lên Phòng kế toán tính ra lương tạm ứng của lao động, lập phiếu đề nghị thanh toán trình giám đốc và viết ủy nhiệm chi gửi cho ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam ( BIDV )

Công ty trả lương cho nhân viên thông qua tài khoản tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam ( BIDV ) vừa nhanh chóng, thuận tiện, đơn giản mà tránh tổn thất quỹ tiền lương như khi trả tiền lương bằng tiền mặt

Công ty còn chế độ thưởng cho người lao động căn cứ vào doanh thu thực hiện trong kỳ, năng suất, tinh thần, thái độ của từng lao động Trưởng các phòng ban trình danh sách lao động được xét thưởng lên cho giám đốc xét duyệt và chuyển về phòng kế toán để thanh toán Đây là hình thức khuyến khích lao động làm việc có trách nhiệm có hiệu quả hơn nữa, vừa đảm bảo quyền lợi người lao động vừa tăng lợi nhuận cho Công ty

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN - THIẾT KẾ CORE

Đặc điểm chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

2.1.1 Hình thức trả lương của Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, khảo sát các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, sản phẩm làm ra là các bản vẽ thiết kế, các dịch vụ tư vấn về xây dựng công trình, khảo sát và giám sát thi công công trình nên lương của nhân viên trong Công ty được áp dụng là lương theo sản phẩm Ngoài tiền lương cơ bản theo hệ số lương cơ bản quy định của nhà nước nhân viên còn được hưởng phần lương theo năng suất hiệu quả làm việc của mình Đây là hình thức trả lương phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của Công ty, ngoài ra hình thức trả lương theo sản phẩm của Công ty nhằm giúp khuyến khích tinh thần và trách nhiệm làm việc của nhân viên đồng thời nâng cao hiệu quả công việc, kết quả sản xuất kinh doanh cho công ty

Công ty thực hiện chế độ theo lương sản phẩm từ khâu tìm kiếm công việc, thực hiện công việc, tìm tài liệu kinh tế kỹ thuật, giám sát tác giả thiết kế, thu hồi công nợ, hồ sơ thanh quyết toán và giải quyết các phát sinh khác,

2.1.2 Phương pháp tính lương cho người lao động trong Công ty TNHH

Tư vấn - Thiết kế CORE

Do Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm, các khoản chi phí tiền lương ở đơn vị phải thanh toán trực tiếp đến từng người gồm :

TL ksp = TL cb + TL ns

TL ksp : là tiền lương khoán sản phẩm cho cả khối trực tiếp và gián tiếp Và được tính theo định mức chi phí khoán sản phẩm

TL ns : tiền lương năng suất

TL cb : tiền lương cơ bản

TL cbi = ( TL cbtt * ( H cbi + H pci ) * T i /26 ) + T k

TL cbtt : tiền lương cơ bản tối thiểu theo luật định ( 650.000 đồng )

TL cbi : tiền lương cơ bản của người thứ i

H cbi : Hệ số lương cấp bậc

H pci : Hệ số phụ cấp của người thứ i ( nếu có )

T i : Số ngày làm việc của người thứ i trong tháng

T k : các khoản khuyến khích khác ( nếu có )

TL nsi = Tổng lương năng suất của bộ phận ( H si * H 1i ) /  ( H si

TL nsi : tiền lương năng suất của người thứ i

H si : hệ số lương sản phẩm của người thứ i

H 1i : hệ số tích cực của người thứ i

Phương pháp tính lương khối trực tiếp:

Lương của khối trực tiếp trong Công ty là lương của cán bộ công nhân viên của các trung tâm và lương của các lao động thuê ngoài Trong đó, lương của lao động thuê ngoài được tính riêng cho từng công trình theo thoả thuận.

Hàng tháng bộ phận trực tiếp được tạm ứng một khoản tiền lương cố định được xây dựng theo hệ số lương cơ bản, phụ cấp trách nhiệm và chức trách, nhiệm vụ được giao của từng người

Sau 6 tháng sẽ tính ra được lương từng tháng của từng lao động dựa trên lương khoán sản phẩm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động

Lương của cán bộ nhân viên thuộc khối trực tiếp trong Công ty được tính theo công thức :

TL ksp = TL cb + TL ns

Lương khoán sản phẩm của khối trực tiếp được tính bằng tỷ lệ % doanh thu từng công việc mà mỗi trung tâm đã tạo ra ( Tỷ lệ % doanh thu tại bảng 2.1)

Ví dụ : Trong quý 3 và quý 4, trung tâm tư vấn và đầu tư xây dựng có doanh thu là : 2.300.000.000 đồng, trong đó :

Doanh thu thi công xây lắp : 500.000.000 đồng Doanh thu tư vấn đầu tư : 1.100.000.000 đồng Doanh thu tư vấn thiết kế : 700.000.000 đồng

Lương khoán sản phẩm 6 tháng của lao động trực tiếp thuộc trung tâm tư vấn đầu tư xây dựng là :

Lương khoán sản phẩm 1 tháng của lao động trực tiếp thuộc trung tâm tư vấn đầu tư xây dựng là : 89.583.333 đồng

Ví dụ : - Tính lương tháng 12 năm 2009 của anh Lê Quang Huy – thuộc trung tâm tư vấn và đầu tư xây dựng

Anh Lê Quang Huy có hệ số lương cơ bản là 3,77; hệ số phụ cấp là 0,2; số ngày công làm việc là 27 ngày; lương khoán sản phẩm tháng 12 năm 2009 là 89.583.333 đồng; lương theo năng suất là 63.978.083 đồng Tiền lương tháng 12 năm 2009 khi chưa trừ BHYT, BHXH của anh Lê Quang Huy là: 650.000 * (3,77 + 0,2 ) * 27/26 + 63.978.083 * ( 1*1 )/13,8 = 7.315.843 đồng.

- Tính lương tháng 12 năm 2009 của anh Phạm Hoàng Long – nhân viên thuộc trung tâm tư vấn và đầu tư xây dựng

Anh Phạm Hoàng Long có hệ số lương cơ bản là 2,65; số ngày công làm việc là 26 ngày; lương khoán sản phẩm tháng 12 năm 2009 là 89.583.333 đồng; lương theo năng suất là 63.978.083 đồng Tiền lương tháng 12 năm

2009 khi chưa trừ BHYT, BHXH của anh Phạm Hoàng Long là:

Ngoài các khoản lương sản phẩm, còn có những khoản lương chế độ có tính chất tiền lương như : phụ cấp làm việc ban đêm, phụ cấp đi công tác,lương những ngày nghỉ phép, nghỉ lễ … do phụ trách đơn vị hạch toán chi phí

Bảng 2.1 : Định mức phân bổ chi phí nhân công theo doanh thu thực hiện ( %) ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG THEO DOANH THU THỰC HIỆN ( %)

Nội dung các khoản mục chi phí

Lập DAĐT, tư vấn XD

Thi công xây dựng Đơn vị cty Đơn vị Cty Đơn vị Cty Đơn vị Cty Đơn vị Cty Đơn vị Cty

2 Lương chủ nhiệm đồ án 3 3 3 3

3 Lương quản lý đơn vị 3 3 3 3 3

4 Lương quản lý chất lượng 0,5 1,5 0,5 1,5 0,5 1,5 0,5 1,5 0,5 0,5 0,5

Biểu 2.1 : Bảng tính lương Trung tâm tư vấn đầu tư xây dựng Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình - HN

BẢNG TÍNH LƯƠNG TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Tên Tổng quỹ lương khoán SP

Lương cố đinh theo hs cơ bản Lương theo năng suất

Tổng lương tháng gồm BHXH, BHYT

BHXH, BHYT trừ vào lương

Lương TB tháng trừ BHXH, BHYT

Phụ cấp Lương cơ bản

Hs tổng hợp Lương năng suất

TT tư vấn đâu tư XD 89.583.333 25.605.250 63.978.083

Tổng quỹ lương khoán SP trừ lương theo hệ số cơ bản

Lê Quang Huy 3,77 0,2 2.679.750 1,0 1,0 1,0 4.636.093 7.315.843 160.785 7.155.000 Đỗ Mạnh Toản 3,6 2.430.000 1,0 1,0 1,0 4.636.093 7.066.093 145.800 6.920.000

Người lập bảng Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

- Lương khối gián tiếp cũng được tính theo công thức :

TL ksp = TL cb + TL ns

- Lương sản phẩm của khối gián tiếp được hưởng theo định mức khoán trung bình là 6,5 % doanh thu trước thuế

- Hàng tháng bộ phận gián tiếp được tạm ứng một khoản tiền lương cố định được xây dựng theo hệ số lương cơ bản, phụ cấp trách nhiệm và chức trách, nhiệm vụ được giao của từng người

- Cứ 6 tháng một lần sẽ được nghiệm thu lương theo định mức khoán trên doanh thu của Công ty , sau khi đã trừ các khoản lương đã tạm ứng trước đó Việc tính toán lương cũng dựa trên mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng bộ phận, cá nhân và phải được xác nhận thông qua các trưởng phòng ban

- Khoán quỹ lương cho từng bộ phận nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc Giám đốc, các trưởng phòng ban xem xét kết quả công việc hàng tháng theo bảng phân công, đánh giá và điều chỉnh hệ số cho phù hợp giữa tiền lương và hiệu quả công việc của mỗi cá nhân

- Tỷ lệ tiền lương giữa các bộ phận trong khối gián tiếp và khối kỹ thuật cơ sở có thể được giám đốc Công ty điều chỉnh cho phù hợp với thực tế từng giai đoạn, nhưng tổng quỹ lương A (quỹ lương khối gián tiếp) và B(quỹ lương khối quản lý kỹ thuật) được tính không vượt quá tỷ lệ trên doanh thu nêu trên

Bảng 2.2: Bảng chia lương khoán sản phẩm khối gián tiếp

BẢNG CHIA LƯƠNG KHOÁN SẢN PHẨM KHỐI GIÁN TIẾP

STT Bộ phận gián tiếp Số người Tỷ lệ lương hưởng trên doanh thu Ghi chú

1 Ban giám đốc công ty 3 31% A

Tổng mức lương khoán A (quỹ lương khối gián tiếp)

A = 6,5 % Doanh thu ( Tư vấn + Khảo sát + Thiết kế ) + 1% Doanh thu thi công + 2% Doanh thu thí nghiệm

Tổng mức lương khoán B (quỹ lương khối quản lý kỹ thuật)

B = 1,5 % Doanh thu ( Tư vấn + Khảo sát + Thiết kế ) + 0,5% Doanh thu thi công + 0,5 % Doanh thu thí nghiệm

Ví dụ : Trong năm 2009, doanh thu các bộ phận như sau :

Doanh thu tư vấn, thiết kế : 9.000.000.000 đồng

Doanh thu thi công : 500.000.000 đồng

Do vậy, quỹ lương khối gián tiếp A = 6,5% * 9.000.000.000 + 1% * 500.000.000 = 590.000.000 đồng

Quỹ lương khối quản lý kỹ thuật B = 1,5% * 9.000.000.000 + 0,5% * 500.000.000 = 137.500.000 đồng

Bảng 2.3 : Bảng chia lương khoán sản phẩm khối gián tiếp quý III và quý IV năm 2009

BẢNG CHIA LƯƠNG KHOÁN SẢN PHẨM KHỐI GIÁN TIẾP QUÝ III VÀ QUÝ IV NĂM 2009

Doanh thu tư vấn, thiết kế 9.000.000.000

Quỹ lương khối gián tiếp : A = 590.000.000

Quỹ lương khối quản lý kỹ thuật B = 137.500.000

TT Thành phần Tỷ lệ Tổng quỹ lương khoán theo quy chế = A+B

Tổng quỹ lương điều chỉnh

Ghi chú lý do điều chỉnh

II Phòng tổ chức hành chính 31% 182.900.000

III Phòng tài chính – kế toán 26% 153.400.000

IV Phòng kế hoạch – kỹ thuật 208.300.000

Lương khoán sản phẩm 1 tháng của Ban lãnh đạo Công ty : 30.483.333 đồng

Tính lương tháng 12 năm 2009 của ông Nguyễn Tư Minh là giám đốc Công ty, có hệ số lương cơ bản là 5,59; hệ số phụ cấp là 0,5; số ngày làm việc là 26 ngày; lương khoán sản phẩm tháng 12 năm 2009 là 30.483.333 đồng; lương theo năng suất là 19.985.833 đồng Tiền lương tháng 12 năm 2009 chưa trừ BHYT, BHXH của ông Nguyễn Tư Minh là = ( 5,59 + 0,5 ) * 650.000 * 26/26 + 19.985.833 * ( 1*1 )/ 3 = 10.620.444 đồng

Ví dụ : Tính lương khoán sản phẩm 6 tháng của phòng tài chính – kế toán :

Lương khoán sản phẩm 1 tháng của của phòng tài chính – kế toán : 25.566.667 đồng

Tính lương tháng 12 năm 2009 của chị Trần Bích Thủy nhân viên kế toán, có hệ số lương cơ bản là 2,65; số ngày làm việc là 27 ngày; lương khoán sản phẩm tháng 12 năm 2009 là 25.566.667 đồng; lương theo năng suất là 16.892.917 đồng Tiền lương tháng 12 năm 2009 chưa trừ BHYT, BHXH của chị Trần Bích Thủy là

Biểu 2.2 : Bảng tính lương Ban lãnh đạo Công ty Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình - HN

BẢNG TÍNH LƯƠNG BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY

Tên Tổng quỹ lương khoán SP

Lương cố đinh theo hs cơ bản Lương theo năng suất

Tổng lương tháng gồm BHXH, BHYT

BHXH, BHYT trừ vào lương

Lương TB tháng trừ BHXH, BHYT

Hs tổng hợp Lương năng suất

Tổng quỹ lương khoán SP trừ lương theo hệ số cơ bản

Người lập bảng Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.3 : Bảng tính lương Phòng tài chính – kế toán Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình - HN

BẢNG TÍNH LƯƠNG PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

Tên Tổng quỹ lương khoán SP

Lương cố đinh theo hs cơ bản Lương theo năng suất

Tổng lương tháng gồm BHXH, BHYT

BHXH, BHYT trừ vào lương

Lương TB tháng trừ BHXH, BHYT

Phụ cấp Lương cơ bản

Hs tổng hợp Lương năng suất

Tổng quỹ lương khoán SP trừ lương theo hệ số cơ bản

Người lập bảng Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.1.3 Cách trích lập và sử dụng các khoản tính theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

Công ty thực hiện trích các khoản theo lương bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ theo nghị định số 152/2006/CP ngày 22/12/2006 của chính phủ cụ thể như sau :

Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

2.2.1.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE Để hạch toán theo dõi và tính lương cho người lao động, Công ty sử dụng các chứng từ sau :

- Bảng chấm công: Công ty dùng bảng chấm công để theo dõi ngày công làm việc thực tế của công nhân viên Hàng tháng các phòng ban phải lập bảng chấm công trong đó ghi chép số ngày làm việc, nghỉ việc của từng nhân viên Sau đó chuyển lại cho phòng tài chính kế toán để tập hợp và tính lương cho người lao động

- Bảng chấm công làm thêm giờ : chi chép số công làm thêm ngoài giờ để có căn cứ trả lương cho nhân viên

- Bảng ứng lương tháng : do Công ty trả lương theo sản phẩm do vậy đối với khối gián tiếp cứ cuối tháng được tạm ứng một khoản tiền lương cố định được xây dựng theo hệ số lương cơ bản, phụ cấp trách nhiệm và chức trách, nhiệm vụ được giao của từng người

- Bảng tính lương tháng : căn cứ vào quỹ lương khoán sản phẩm từng tháng tính ra lương hàng tháng của người lao động Bảng tính lương tháng là căn cứ để quyết toán lương sau 6 tháng

- Bảng quyết toán lương : cứ 6 tháng một lần sẽ nghiệm thu lương theo định mức khoán trên doanh thu của Công ty sau khi đã trừ đi các khoản tạm ứng trước đó.Việc tính toán đồng thời cũng phải dựa trên mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng bộ phận, cá nhân, và phải được xác nhận thông qua trưởng phòng

- Bảng thanh toán tiền thưởng: được Công ty lập dựa theo mẫu 03 – LĐTL là chứng từ xác nhận tiền thưởng cho từng nhân viên trong Công ty, bảng này do bộ phận kế toán lập

-Bảng phân bổ tiền lương : Mẫu số 11 – LĐTL

Ngoài ra để theo dõi và ghi chép tình hình thanh toán lương với người lao động còn có các chứng từ kế toán khác như : giấy tạm ứng , phiếu chi ,giấy đề nghị thanh toán

Biểu 2.4 : Bảng chấm công phòng kế hoạch kỹ thuật Mẫu số 01a - LĐTL Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE Ban hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ/BTC Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình – HN ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )

Họ và tên Xếp loại

Các ngày trong tháng Quy ra công Ký hiệu

Số công nghỉ việc hưởng 100%

Vũ Đức Chiến x x x x x CN x x x x x x CN x x x 27 x x x CN x x x x x x CN x x x x

Trần Văn Đức x x x x x CN x x x x x x CN x x x 27 x x x CN x x x x x x CN x x x x

Phan Trọng Hòa x x x x x CN x x x x x x CN x x x 27 x x x CN x x x x x x CN x x x x

Lê Thị Đoàn x x x x x CN x x x x x x CN x x x 27 x x x CN x x x x x x CN x x x x

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.5 : Bảng ứng lương tháng 12 năm 2009 Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình - HN

STT Họ và tên Tài khoản ứng lương T 12 Ghi chú

I Ban lãnh đạo Công ty 22.000.000

II Phòng tổ chức hành chính 19.300.000

III Phòng kế hoạch kỹ thuật 21.500.000

IV Trung tâm tư vấn xây dựng

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.6 : Bảng quyết toán lương khối gián tiếp quý III + IV năm 2009 Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình - HN

BẢNG QUYẾT TOÁN LƯƠNG KHỐI GIÁN TIẾP

ST T Họ và tên QT lương

Qúy III+IV ST ứng Qúy

III+ IV Còn được thanh toán

Nộp tiền BHXH, BHYT Qúy III+IV

I Ban lãnh đạo Công ty 182.900.000 132.000.000 50.900.000 3.766.000 47.134.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.2.1.2 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tại Công ty TNHH Tư vấn -

Bảng xếp lương theo năng suất

Hạch toán và thanh toán lương

Sổ cái TK 334, 338, 642 Phiếu chi, phiếu tạm ứng

Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tại Công ty được thực hiên theo sơ đồ sau :

Sơ Đồ 2.1 : Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

Chứng từ kế toán tiền lương:

Bảng tính lương tạm ứng

Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ chi tiết TK 3341, TK 3348

2.2.2 Kế toán chi tiết tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế

Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian và trình tự ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp được thực hiện theo sơ đồ sau :

Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Đối chiếu so sánh :

Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết :

Các chứng từ gốc như bảng chấm công, bảng lương tạm ứng, giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi được kế toán ghi chép và theo dõi chi tiết tiền lương cho từng đối tượng là nhân viên và người lao động thuê ngoài thông qua sổ chi tiết tài khoản TK 3341, TK 3348

Sau đó cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản TK3341, TK

3348 để lập Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người lao động, số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết là cơ căn cứ đối chiếu với số liệu trên sổ Cái TK 334

Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người lao động là căn cứ để lập Báo cáo tài chính

Biểu 2.7 : Sổ chi tiết TK 3341 Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình - HN

Tài khoản 3341 Đối tượng : Phải trả lao động trong Công ty

Ngày,tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh

Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có

31/12/2009 31/12/2009 Tính lương khối gián tiếp quý III + IV 642 727.500.000

31/12/2009 31/12/2009 Tính lương khối trực tiếp quý III + IV 622 2.312.500.000

31/12/2009 31/12/2009 BHXH, BHYT khấu trừ vào lương khối gián tiếp 338 17.628.900

31/12/2009 31/12/2009 Quyết toán lương quý III + IV khối gián tiếp 1121

Người ghi sổ Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 3348 Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình - HN

Tài khoản 3348 Đối tượng : Phải trả lao động thuê ngoài

Diễn giải TK đối ứng

Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có

30/9/2009 30/9/2009 Tính lương trả cho thợ xây nhà tại Vĩnh Hưng 622 34.500.000

05/10/2009 PC205 05/10/2009 Thanh toán tiền cho thợ xây nhà tại Vĩnh Hưng 1111 34.500.000

03/12/2009 PC 329 03/12/2009 Thanh toán thuê thợ xây nhà ngõ 256 Giáp Bát 1111 22.650.000

07/12/2009 PC 332 07/12/2009 Thanh toán số tiền còn lại cho thợ xây nhà ở Giáp Bát 1111 5.262.000

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.2.3 Kế toán tổng hợp tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

Theo hình thức Nhật ký chung trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp được thực hiện theo sơ đồ sau 2.3

Trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp :

Các chứng từ gốc như bảng chấm công, bảng lương tạm ứng, giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi là căn cứ để kế toán ghi chép và theo dõi vào số kế toán tổng hợp là sổ Nhật ký chung

Từ số liệu trên Nhật ký chung kế toán vào sổ Cái TK 334 Sổ cái TK

334 dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền lương, tình hình thanh toán lương với người lao động theo trình tự thời gian.

Số liệu trên sổ Cái TK 334 là căn cứ để đối chiếu so sánh số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết

Sau đó cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ Cái TK 334 để lậpBảng cân đối số phát sinh Số liệu trên số Cái TK 334 và Bảng cân đối số phát sinh là căn cứ để lập Báo cáo tài chính

Biểu 2.9 : Sổ Nhật ký chung Mẫu số S03a - DN Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE ( Ban hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ/BTC Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình - HN ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )

Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ

Cái STT dòng Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang : 26/09/2009 PC 198 26/09/2009 Chi mua quà Tết trung thu cho con của NV công ty 3382

3.000.000 05/10/2009 PC 205 05/10/2009 Thanh toán tiền cho thợ xây nhà tại Vĩnh Hưng 3348

05/12/2009 TTTƯ70 05/12/2009 Thanh toán tiền BHXH sinh con 3383

31/12/2009 31/12/2009 Tính lương khối gián tiếp quý III + IV 642

31/12/2009 31/12/2009 Trích BHXH quý IV năm 2009 khối gián tiếp 642

31/12/2009 31/12/2009 Trích KPCĐ khối trực tiếp quý IV năm 2009 7.895.750

Cộng chuyển sang trang sau :

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.10 : Sổ Cái tài khoản 334 Mẫu số S03b - DN Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình – HN ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )

Năm 2009 Tên TK : Phải trả người lao động

Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu

Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ :

30/9/2009 30/9/2009 Tính lương trả thợ xây nhà tại Vĩnh Hưng 622 34.500.000

03/12/2009 PC 329 03/12/2009 T/toán thuê thợ xây nhà ngõ 256 Giáp Bát 1111 22.650.000

31/12/2009 31/12/2009 Tính lương khối trực tiếp quý III + IV 622 2.312.500.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Tạm ứng cho nhân viên

Thanh toán tiền lương cho nhân viên

Chi phí tiền lương của nhân viên gián tiếp

Chi phí tiền lương của lao động khối trực tiếp

TK kế toán sử dụng để hạch toán luơng tại Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế CORE

- TK 334 - Phải trả người lao động TK này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2 là :

TK 3341 - Phải trả người lao động

TK 3348 - Phải trả lao động thuê ngoài

- TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

Chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

Bảng tính lương : cứ 6 tháng một lần khi quyết toán lương cho nhân viên, kế toán sẽ tiến hành trích lập các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định của Nhà nước trên số lương của từng lao động

Bảng kê các khoản trích nộp theo lương : mẫu số 10- LĐTL dùng để để ghi chép theo dõi số tiền BHXH, BHYT trừ vào lương của người lao động, và phản ánh số BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp

Phiếu nghỉ hưởng BHXH : Dùng để ghi chép theo dõi tình hình nghỉ hưởng BHXH của nhân viên khi cán bộ nhân viên trong Công ty sinh con, hoặc ốm đau …

Bảng thanh toán BHXH : Dùng để ghi chép lại số tiền BHXH phải thanh toán cho các nhân viên trong trong danh sách nghỉ được hưởng BHXH

Ngoài ra để theo dõi và ghi chép các khoản trích theo lương với người lao động còn có các chứng từ kế toán khác như : phiều thu, …

Biểu 2.11 : Trích bảo hiểm y tế , bảo hiểm xã hội của nhân viên khối gián tiếp tháng 12 năm 2009 Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình – HN

TRÍCH BẢO HIỂM Ý TẾ, BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA NHÂN VIÊN

TT Họ và tên Hệ số Lương / tháng Số tiền trích

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

Biểu 2.12 : Danh sách nhân viên khối gián tiếp trong Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE nộp bảo hiểm tháng 12 năm 2009 Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình – HN

DANH SÁCH NHÂN VIÊN KHỐI GIÁN TIẾP NỘP BẢO HIỂM

TT Họ và tên Hệ số Lương / tháng

Tổng cộng 41.608.250 2.080.412 416.083Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

Chứng từ: bảng quyết toán tiền lương bảng trích bảo hiểm xã hội phiếu thu …

2.3.2 Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn

Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp theo hình thức Nhật ký chung được thực hiện theo sơ đồ sau :

Sơ đồ 2.4 : Trình tự ghi sổ kế toán các khoản trích theo lương theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết :

Các chứng từ gốc như bảng quyết toán lương, bảng kê các khoản trích theo lương, phiếu thu,…được kế toán ghi chép và theo dõi chi tiết từng khoản trích vào sổ chi tiết các TK 3382, TK 3383, TK 3384 Đồng thời đối chiếu, so sánh số liệu trên sổ chi tiết các TK 3382, TK 3383, TK 3384 với số liệu trên sổ Cái TK 338

Sau đó, cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết tài khoản TK

3382, TK 3383, TK 3384 để lập Báo cáo tài chính

Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 3382 Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình - HN

Tài khoản 3382 Đối tượng : KPCĐ

Diễn giải TK đối ứng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

26/09/2009 PC 198 26/09/2009 Chi mua quà Tết trung thu cho con của NV công ty 1111 3.000.000

15/10/2009 PC 212 15/10/2009 Chi tổ chức hội diễn văn nghệ 1111 3.000.000

31/12/2009 31/12/2009 Trích KPCĐ khối gián tiếp quý IV năm 2009 642 2.512.495

31/12/2009 31/12/2009 Trích KPCĐ khối trực tiếp quý IV năm 2009 622 7.895.750

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 3383 Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình - HN

Tài khoản 3383 Đối tượng: BHXH

Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

21/07/2009 21/07/2009 Nộp tiền BHXH quý 2 năm 2009 1121D 73.856.550

05/12/2009 TTTƯ70 05/12/2009 Thanh toán tiền BHXH sinh con 141 4.800.000

31/12/2009 31/12/2009 Trích BHXH quý IV năm 2009 khối trực tiếp 622 48.325.250

31/12/2009 31/12/2009 Trích BHXH quý IV năm 2009 khối gián tiếp 642 18.240.753

31/12/2009 31/12/2009 Thu tiền BHXH quý IV năm 2009 khối gián tiếp 3341 ……… 6.124.250

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.3.3 Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

Theo hình thức Nhật ký chung trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp được thực hiện theo sơ đồ 2.4

Trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp :

Các chứng từ gốc như bảng quyết toán lương, bảng kê các khoản trích theo lương, phiếu thu là căn cứ để kế toán ghi chép và theo dõi vào số kế toán tổng hợp là sổ Nhật Ký chung

Từ số liệu trên Nhật ký chung kế toán vào sổ Cái TK 338 Sổ Cái TK

338 dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương của người lao động theo trình tự thời gian Số liệu trên sổ Cái TK 338 là căn cứ để đối chiếu so sánh số liệu trên sổ chi tiết các TK 3382, TK 3383, TK 3384

Sau đó cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ Cái TK 338 để lậpBáo cáo tài chính

Biểu 2.15: Sổ Cái tài khoản 338 Mẫu số S03b - DN Đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế CORE ( Ban hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ - BTC Địa chỉ : 38 Châu Long - Ba Đình – HN ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )

Năm 2009 Tên TK : Phải trả, phải nộp khác

Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu

Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ :

26/09/2009 PC198 26/09/2009 Chi mua quà Tết trung thu cho con của NV Cty 1111 3.000.000

31/12/2009 31/12/2009 Trích KPCĐ khối gián tiếp quý IV năm 2009 642 2.512.495

31/12/2009 31/12/2009 Thu tiền BHXH quý IV năm 2009 khối gián tiếp 3341 6.124.250

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

TK kế toán sử dụng để hạch toán các khoản trích theo luơng tại Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế CORE

TK 338 - Phải trả, phải nộp khác TK này được chia làm 3 TK cấp 2:

- TK 3382 : Kinh phí công đoàn

- TK 3383 : Bảo hiểm xã hội

Thanh toán BHXH phải trả người lao động

Nộp cho cho cơ quan quản lý quỹ

Trích các khoản theo lương vào chi phí

Trích theo tiền lương trừ vào thu nhập

Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ kế toán các khoản trích theo lương tại công ty

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN - THIẾT KẾ CORE

Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích

Công tác tính lương của Công ty được thực hiện theo đúng quy chế của nhà nước và quy chế hoạt động của công ty

Công ty đang áp dụng lương theo sản phẩm

Quy trình tính lương cũng như các khoản trích theo lương có sự phối hợp kiểm tra và theo dõi giữa các phòng ban do đó sẽ tiền lương sẽ phản ánh chính xác và hợp lý giữa khối lượng công việc, hiệu quả công việc của từng cán bộ phòng ban và đảm bảo được lợi ích của người lao động

Công ty đang trả lương cho nhân viên thông qua tài khoản tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam ( BIDV ) trả lương qua tài khoản rất thuận tiện cho Công ty cũng như cán bộ nhân viên do Đồng thời sẽ giúp công tác kế toán tiến lương giảm bớt được công việc phải trả lương trực tiếp cho nhân viên, tránh gây nhầm lẫn và tốn nhiều thời gian làm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất kinh doanh tại Công ty

Hệ thống chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty được áp dụng theo đúng quy định của Nhà nước Hệ thống chứng từ được tổ chức lưu chuyển môt cách hợp lý nhằm quản lý chặt chẽ giữa các yếu tố lao động, và chi phí nhân công của Công ty

Công ty hiện nay đang sử dụng phần mềm kế toán do chính nhân viên phòng kế toán tự sáng chế Phần mềm này tuân thủ mọi chính sách chế độ tài chính hiện hành Việc tự sáng chế phần mềm kế toán giúp cho Công ty giảm bớt chi phí mua phần mềm mà hiệu quả công việc vẫn cao

Công ty áp dung ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép theo trình tự thời gian Áp dụng hình thức này giúp cho công tác kế toán đơn giản dễ làm, dễ ghi chép, tránh sảy ra sai sót và nhầm lẫn Việc ghi chép vào sổ sách kế toán được thực hiện thường xuyên.

Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toàn theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC

Công tác tính lương hiện nay tại Công ty còn tương đối phức tạp và nặng nề, khối lượng công việc kế toán lương thường dồn và tập trung vào cuối kỳ kế toán Việc quyết toán lương sau 6 tháng làm cho công tác tính lương của Công ty trở lên phức tạp,do kế toán phải tính ra lương tạm ứng của từng tháng, sau 6 tháng khi tính ra số lương chi tiết của từng nhân viên kế toán tiến hành quyết toán lương Với cách tính lương này làm cho công việc của kế toán nặng nề và nhất là vào thời điểm quyết toán lương Do sau 6 tháng mới quyết toán lương cho nhân viên mà lương tại Công ty là bộ phận chính trong giá thành của sản phẩm nên ảnh hưởng đến việc tính toán giá thành của sản phẩm

Việc tính lương cho người lao động không chỉ có sự tham gia của phòng kế toán mà còn có sự phối hợp với các phòng ban Do cuối kỳ kế toán,sau khi tính ra số quỹ lương khoán của từng bộ phân, tại các phòng ban thì trưởng phòng sẽ lập bảng tính lương chi tiết cho từng người theo khối lượng công việc hiệu quả công việc, và theo hệ số lương cơ bản quy định của nhà nước Cách tính lương như trên một mặt sẽ đảm bảo quyền lợi cho người lao động và tạo ra sự công bằng nhưng mặt khác nó lại tạo ra sự trồng chéo trong công tác tính lương Và nếu sảy ra sai sót trong việc tính toán thì khó phát hiện ở khâu nào

Công ty không trích lập quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động tại Công ty

Theo luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc áp dụng với đối với đối tượng lao động và người sử dụng lao động như sau :

Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam là việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng với người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động có sử dụng từ 10 lao động trở lên

Theo điều 81 Luật BHXH, điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây :

-Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi thất nghiệp

-Đã đăng kí thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội

- Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng kí thất nghiệp.

Quỹ thất ngiệp lao động theo quy định có tỷ lệ trích là 3%, trong đó người lao động chịu 1%, doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí và 1% do Nhà nước chịu

Công ty không trích bảo hiểm thất nghiệp do vậy không áp dụng đúng theo Luật BHXH và làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động và có ảnh hưởng đến việc tính giá thành, làm giảm giá thành của sản phẩm

- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải tuân thủ các chế độ, chính sách kế toán và các quy định hiện hành

- Do đặc điểm hoạt động, ngành nghề kinh doanh của mỗi doanh nghiệp khác nhau, cơ cấu tổ chức quản lý và phân công lao động khác nhau vì vây các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty tránh thực hiện máy móc dập khuôn và cứng nhắc để phát huy vai trò của kế toán

- Hoàn thiện kế toán tiền lương phải đảm bảo được quyền lợi của người lao động, khuyến khích được lao động và các giải pháp đưa ra phải có hiệu quả, mang tính khả thi

Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE

Có thể nói công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương taiCông ty đã tuân thủ hầu hêt các nguyên tắc kế toán và chế độ chính sách kế toán hiện hành tuy nhiên vẫn còn nhiều điểm bất cập Sau một thời gian thực tập tại Công ty em xin đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trich theo lương như sau :

3.2.1 Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương

Công ty nên áp dụng hình thức quyết toán lương cho nhân viên hàng tháng, làm cho công tác tính lương của phòng kế toán trở nên đơn giản và nhẹ nhàng hơn Việc tính toán lương phải chủ yếu do phòng kế toán thực hiện. Ngoài ra để tạo công bằng cho người lao động, dựa vào hiệu quả công việc đạt được của người lao động, và khối lượng công việc hoàn thành để tính ra được khoản tiền thưởng cho người lao động Những nhân viên được thưởng do trưởng các phòng ban lập danh sách gửi Ban giám đốc Công ty xét duyệt rồi chuyển về phòng kế toán

Công tác tính lương được thực hiện ở các phòng ban, do chính trưởng phòng là người tính ra lương chi tiết của từng người Trong khi đó bộ phận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong Công ty chỉ tiến hành hạch toán lương và theo dõi ghi chép vào sổ sách Vì vậy, Công ty cần có sự phân chia công việc một cách hiệu quả tránh trường hợp chồng chéo giữa các bộ phận Nên có biện pháp sắp xếp lại công việc sao cho phù hợp với chức năng của từng phòng ban

Công ty nên tuân theo Luật BHXH, lập quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo tỷ lệ trích là 3%, trong đó người lao động chịu 1% , doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí và 1% do Nhà nước chịu; nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động và mặt khác nhằm đảm bảo tính chính xác trong công tác tính giá thành sản phẩm

3.2.2 Về tài khoản sử dụng

Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 15/QĐ – BTC Để hạch toán lương và các khoản trích theo lương Công ty sử dụng các tài khoản :

TK 334 - Phải trả người lao động

TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

Tuy nhiên, nếu Công ty có áp dụng trích quỹ bảo hiểm thất nghiệp thì khi đó đối với TK 338 cần bổ sung thêm TK 3389 dùng để hạch toán quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động

3.2.3 Về chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ kế toán

Hệ thống chứng từ được tổ chức lưu chuyển môt cách hợp lý nhằm quản lý chặt chẽ giữa các yếu tố lao động và chi phí nhân công của công ty. Tuy nhiên, hiện tại do việc tính toán lương phức tạp có sự kết hợp giữa các phòng ban chức nên việc luân chuyển chứng từ cũng tương đối phức tạp Do vậy Công ty nên quản lý về tiền lương theo mô hình : trưởng các phòng ban theo dõi về mọi mặt trong quá trình làm việc của nhân viên như thời gian làm việc, thái độ làm việc, năng suất làm việc của nhân viên,… trong khí đó kế toán căn cứ vào kết quả làm việc của nhân viên do trưởng các phòng ban đưa ra để tính lương Khi công việc tính lương được phân công hợp lý khoa học không còn sự chồng chéo giữa các bộ phận thì quy trình luân chuyển chứng từ sẽ đơn giản và khoa học hơn

3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết

Sổ kế toán chi tiết được áp dụng tại Công ty là tương đối hoàn chỉnh và chặt chẽ Tuy nhiên, sổ chi tiết các TK cần có thêm cột số dư để thể hiện được tình hình tăng giảm các khoản phải trả người lao động, tình hình tăng giảm của các quỹ và số quỹ còn lại sau khi chi dùng theo đúng mẫu sổ chi tiết các

TK của Bộ tài chính ban hành theo mẫu sau đây :

Biểu 3.1 : Mẫu sổ chi tiết tài khoản Mẫu số S38 - DN Đơn vị : (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ : ngày 20/03/2006 của Bộ tưởng BTC )

Diễn giải TK đối ứng

Số phát sinh Số dư

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

Số phát sing trong kỳ : …………

Cộng phát số phát sinh :

Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

3.2.5 Những điều kiện thực hiện giải pháp

Việc hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một yêu cầu tất yếu của Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE nói riêng và của các doanh nghiệp nói chung Để hoàn thiện được công tác này thì Nhà nước phải thường xuyên có sự điều chỉnh các chế độ tiền lương đã ban hành cho phù hợp với lợi ích của người lao động, đồng thời mỗi doanh nghiệp cũng phải tự hoàn thiện mình

Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE để có thể thực hiện được những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương thì công tác quản lý hạch toán lao động tiền lương cần linh hoạt hơn nữa đồng thời công tác quản lý lao động cần được chú trọng hơn, quan tâm hơn

Mặt khác, người lao động trong Công ty cũng nên cố gắng hết mình, nhiệt tình hăng say trong công việc để đưa Công ty đi lên, phát triển vững vàng hơn Đặc biệt là các nhân viên hạch toán, quản lý lao động tiền lương và các cán bộ kế toán tiền lương trong Công ty cần phát huy tính tự giác, thận trọng và tinh thần trách nhiệm cao trong việc để tránh những sai sót không đáng có khi hạch toán, nhằm đảm bảo quyền lợi xứng đáng cho người lao động

Tóm lại, công tác quản lý, hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp và liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người lao động Do đó, việc hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương luôn được các doanh nghiệp đề cao xây dựng các điều kiện để thực thi

Ngày đăng: 19/06/2023, 09:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. GPS.TS Đặng Thị Loan. 2006. Giáo trình kế toán doanh nghiệp. Hà Nội. NXB ĐH kinh tế quốc dân Khác
2. Tài liệu kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE năm 2009 Khác
2. Quy chế hoạt động tại Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế CORE năm 2009 Khác
3. PGS.TS Nguyễn Văn Công. 2006. Giáo trình lý thuyết và thực hành kế toán tài chính. Hà Nội. NXB ĐH kinh tế quốc dân Khác
4. PGS.TS Võ Văn Nhị và PGS.TS Mai Hoàng Minh. 2009. Giáo trình nguyên lý kế toán. Hà Nội. NXB Bộ tài chính Khác
6. Chế độ kế toán Việt Nam. 2007. NXB Lao động xã hội Khác
7. Các chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS). Ban hành năm 2001 . 8 . Các trang web và tạp chí :www.webketoan.com Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng  1.1: Cơ cấu lao động về số lượng và chất lượng lao động trong các năm gần đây tại Công ty TNHH Tư vấn - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
ng 1.1: Cơ cấu lao động về số lượng và chất lượng lao động trong các năm gần đây tại Công ty TNHH Tư vấn (Trang 5)
Bảng  2.1 : Định mức phân bổ chi phí nhân công theo doanh thu thực hiện ( %) - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
ng 2.1 : Định mức phân bổ chi phí nhân công theo doanh thu thực hiện ( %) (Trang 15)
BẢNG TÍNH LƯƠNG TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
BẢNG TÍNH LƯƠNG TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (Trang 16)
Bảng 2.2:  Bảng chia lương khoán sản phẩm khối gián tiếp - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
Bảng 2.2 Bảng chia lương khoán sản phẩm khối gián tiếp (Trang 21)
Bảng 2.3  : Bảng chia lương khoán sản phẩm khối gián tiếp quý III và quý IV  năm 2009 - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
Bảng 2.3 : Bảng chia lương khoán sản phẩm khối gián tiếp quý III và quý IV năm 2009 (Trang 22)
BẢNG TÍNH LƯƠNG BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
BẢNG TÍNH LƯƠNG BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY (Trang 24)
BẢNG TÍNH LƯƠNG PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
BẢNG TÍNH LƯƠNG PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN (Trang 25)
BẢNG CHẤM CÔNG - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
BẢNG CHẤM CÔNG (Trang 29)
BẢNG ỨNG LƯƠNG - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
BẢNG ỨNG LƯƠNG (Trang 30)
BẢNG QUYẾT TOÁN LƯƠNG KHỐI GIÁN TIẾP - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
BẢNG QUYẾT TOÁN LƯƠNG KHỐI GIÁN TIẾP (Trang 31)
Bảng quyết toán lương - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
Bảng quy ết toán lương (Trang 32)
Bảng chấm công  Bảng tính lương tạm ứng Quyết toán lương - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
Bảng ch ấm công Bảng tính lương tạm ứng Quyết toán lương (Trang 33)
Sơ đồ 2.3 : Kế toán thanh toán tiền lương với  nhân viên trong công ty - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
Sơ đồ 2.3 Kế toán thanh toán tiền lương với nhân viên trong công ty (Trang 40)
Bảng quyết toán tiền lương  bảng trích bảo hiểm xã hội phiếu thu ….. - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
Bảng quy ết toán tiền lương bảng trích bảo hiểm xã hội phiếu thu … (Trang 44)
Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ kế  toán các khoản trích theo lương tại công ty - Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tư Vấn – Thiết Kế Core.docx
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ kế toán các khoản trích theo lương tại công ty (Trang 51)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w