Untitled ĐẠI HỌC UEH TRƯỜNG KINH DOANH KHOA TÀI CHÍNH TIỂU LUẬN BỘ MÔN KINH TẾ LƯỢNG TÀI CHÍNH Đề tài Giai đoạn Covid ảnh hưởng như thế nào đến quyết định nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp Việt Na[.]
lOMoARcPSD|17343589 ĐẠI HỌC UEH TRƯỜNG KINH DOANH KHOA TÀI CHÍNH TIỂU LUẬN BỘ MƠN KINH TẾ LƯỢNG TÀI CHÍNH Đề tài: Giai đoạn Covid ảnh hưởng đến định nắm giữ tiền mặt doanh nghiệp Việt Nam Tác giả: Phạm Thị Thuỳ Linh Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Thị Hồng Nhâm Mã lớp học phần: 22C1FIN50500402 Khố/ Hệ/ Lớp: K46/ Đại học quy/ FR001 Mã số sinh viên: 31201022383 Thông tin liên lạc: 0962854248 TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2022 lOMoARcPSD|17343589 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Đại học UEH, Trường Kinh doanh Khoa Tài đưa mơn học Kinh tế lượng tài chương trình giảng dạy giúp chúng em tiếp thu kiến thức kỹ phân tích thống kê nhiều kỹ thiết yếu khác Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn tri ân sấu sắc đến giảng viên mơn Tiến sĩ Nguyễn Thị Hồng Nhâm tận tình dạy, giúp em trang bị kiến thức cần thiết suốt thời gian ngồi ghế giảng đường, Góp phần làm tảng cho em hồn thành tiêu luận Kinh tế lượng tài hành trang vững cho em vững bước sau Bộ mơn Kinh tế lượng tài mơn vơ bổ ích, có tính thực tế áp dụng cao Đảm bảo cung cấp kiến thức cần thiết, gắn liền với nhu cầu thức tiễn sinh viên Tài nói chung cá nhân em nói riêng Tuy nhiên lượng vốn kiến thức cịn nhiều hạn chế khả tiếp thu thức tế nhiều bỡ ngỡ Mắc dù em đa xvaf ln cố gắng để hồn thành tiểu luận cách tốt nhất, đứng góc nhìn cá nhân nên khơng thể tránh khỏi nhiều sai sót, nhận định kết luận có phần chưa xác, kính mong xem xét góp ý để tiểu luận hồn thiện tốt Em xin chân thành cảm ơn! lOMoARcPSD|17343589 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN lOMoARcPSD|17343589 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa HOSE Sở giao dịch chứng khốn TP Hồ Chí Minh HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội UPCOM Sàn giao dịch chứng khốn UPCOM OLS Phương pháp bình phương nhỏ thơng thường FEM Mơ hình tác động cố định REM Mơ hình tác động ngẫu nhiên ROA Khả sinh lời tổng tài sản oEPU Độ bất ổn sách kinh tế COV Biến giả Covid Lnasset NWC SDEBT Quy mô doanh nghiệp Hệ số biến động vốn luân chuyển so với tổng tài sản Hệ số nợ ngắn hạn so với tổng tài sản Lev Tổng nợ tổng tài sản VIF Hệ số phóng đại phương sai GLS Bình phương nhỏ tổng quát khả thi lOMoARcPSD|17343589 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.2.1: Thống kê mô tả Bảng 3.2.2: Ma trận hệ số tương quan Bảng 3.2.3 Kiểm định đa cộng tuyến Bảng 3.2.4: Các thông số mơ hình Pool OLS Bảng 3.2.5: Hồi quy ước lượng theo FEM Bảng 3.2.6: Hồi quy ước theo REM Bảng 3.2.7: Kiểm định hausman test Bảng 3.2.10: So sánh mơ hình FEM phương pháp uớc lượng GLS lOMoARcPSD|17343589 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố tác động, làm ảnh hưởng đến định nắm giữ tiền mặt doanh nghiệp: với biến độc lập biến khả sinh lời (ROA), biến độ lệch chuẩn Economic Policy Uncertainty (oEPU), biến ngành biến giả Covid (COV); biến kiểm soát biến quy mô doanh nghiệp (Lnasset), biến hệ số biến động vốn luân chuyển so với tổng tài sản (NWC), biến động hệ số nợ ngắn hạn so với tổng tài sản (SDEBT), tổng nợ tổng tài sản (LEV); cuối biến phụ thuộc CashAsset yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nắm giữ tiền mặt doanh nghiệp 1.2 Phạm vi nghiên cứu Bài nghiên cứu thu thập sử dụng liệu 100 doanh nghiệp vòng 10 năm từ năm 2011 đến năm 2020 để nghiên cứu Số liệu thu thấp từ sàn chứng khoán niêm yến Việt Nam: Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh (HOSE) Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội (HNX) Sàn giao dịch chứng khoán UPCOM 1.3 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính: điều tra, thu thập thơng tin, so sánh, phân tích, tổng hợp liệu thơng tin tài 100 công ty niêm yết chọn sàn chứng khoán Việt Nam Phương pháp nghiên cứu định lượng: Bài nghiên cứu sử dụng liệu bảng để đánh giá nhận thấy lợi việc cung cấp nhiều thơng tin, chịu sử ảnh hưingr đa cộng tuyết có biến thiên cao Từ đó, áp dụng phương pháp kỹ thuật để phân tích liệu bảng với kiểm định kiểm định đa cộng tuyến, kiểm định phương sai tự thay đổi kiểm định tượng tự tương quan hồi quy bình phương nhỏ (OLS – Ordinary Least Squares), mơ hình tác động lOMoARcPSD|17343589 cố định (FEM – Fixed Effects Model) mơ hình tác động ngẫu nhiên (REM – Random Effects Model) 1.4 Ý nghĩa đề tài 1.4.1 Ý nghĩa mặt lý luận: Đề tài tổng hợp phân tích kết biến có tác động chiều hay ngược chiều đến lượng tiền mặt nắm giữ doanh nghiệp Qua làm rõ lượng tiền mặt nắm giữ doanh nghiệp bị tác động nhiều giai đoạn Covid 1.4.2 Ý nghĩa mặt thực tiễn: Dù đại dịch Covid ảnh hưởng đến giới quốc gia khác nhau, đại dịch có tác động khác rõ rệt, đặc biệt tình hình kinh tế, sách đối mặt từ quốc gia Từ chứng mặt lý luận, giúp doanh nghiệp áp dụng vào thực tiễn, doanh nghiệp sau phân tích nhìn vào kết đưa định, điều chỉnh linh hoạt lượng tiền mặt nắm giữ, thay đổi để phù hợp doanh nghiệp để quản trị rủi ro ổn định lợi nhuận thời kỳ Covid CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2.1 Dữ liệu nghiên cứu Bài nghiên cứu thực dựa liệu doanh nghiệp niêm yết Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HSX), Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội (HNX) Sàn giao dịch chứngo khoán UPCOM giai đoạn từ năm 2011 đến 2020 Nguồn liệu số chứng khoán thu thập từ trang web www.cophieu68.vn, www.vietstock.vn, www.fireant.vn Tác giả chọn thu thập liệu doanh nghiệp mà thời gian niêm yết thị trường chứng khốn 10 lOMoARcPSD|17343589 năm liên tiếp để đảm bảo doanh nghiệp q trình khơng gặp phải vấn đề tài q lớn Trong đó, doanh nghiệp thuộc vực dịch vụ tài chính, doanh nghiệp có phân khúc dịch vụ tài chính, ngân hàng, quỹ đầu tư, bảo hiểm, chứng khoán loại bỏ Tổng số quan sát nghiên cứu 100 doanh nghiệp thời gian 10 năm với số lượng quan sát 1000 quan sát 2.2 Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng liệu bảng đánh giá yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt doanh nghiệp Dữ liệu bảng với lợi cung cấp nhiều thơng tin, có biến thiên hơn, chịu ảnh hưởng đa cộng tuyến biến số bài, từ giúp nghiên cứu trở nên hiệu Ngồi mức độ cao nên liệu bảng sử dụng nghiên cứu thích hợp liệu chéo liệu thời gian Trong mơ hình liệu bảng, tơi sử dụng ba phương pháp nghiên cứu: hồi quy bình phương nhỏ (OLS - Ordinary Least Squares), mơ hình tác động cố định (FEM - Fixed Effects Model) mơ hình tác động ngẫu nhiên (REM Random Effects Model) Thống kê mơ tả tóm tắt mơ tả đặc điểm tập liệu Thống kê mô tả bao gồm hai loại thước đo bản: thước đo xu hướng tập trung thước đo độ biến thiên (hoặc độ phân tán) Các phép đo độ biến thiên độ lan truyền mô tả phân tán liệu tập hợp Chính phương pháp phân tích thống kê mơ tả dùng để mô tả đặc điểm liệu thu thập được, từ đưa nhìn tổng quan mẫu nghiên cứu Thơng qua phương pháp giúp mô tả ngắn gọn biến phụ thuộc, biến độc lập biến kiểm sốt với mục đích đưa giá trị trung bình, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ độ lệch chuẩn biến nghiên cứu giai đoạn lấy số liệu nghiên cứu 2.3 Mơ tả biến nghiên cứu Mơ hình nghiên cứu: CashAsseti,t = β0 + β1 COV i,t-1 + β2 SDEBTi,t-1 + β3 NWCi,t-1 + β4 Lnasseti,t-1 + lOMoARcPSD|17343589 β5 Levi,t-1 + β6 ROAi,t-1+ β7.oEPUi,t-1 + β8.Ngành CashAsset : Tổng tiền / tổng tài sản doanh nghiệp i thời điểm t COV : Biến giả covid (0: khơng có Covid-19, 1: có Covid19) : Biến động hệ số nợ ngắn hạn so với tổng tài sản SDEBT i,t-1 doanh nghiệp i thời điểm t -1 NWC : i,t-1 Biến động hệ số vốn luân chuyển so với tổng tài sản doanh nghiệp i thời điểm t – Lnasset Lev i,t-1 i,t-1 oEPU i,t-1 : Biến quy mô doanh nghiệp i thời điểm t – : Tỷ lệ địn bẩy tài doanh nghiệp i thời điểm t – : Độ lệch chuẩn mức độ biến động sách kinh tế giới doanh nghiệp i thời điểm t - ROAi,t-1 : Biến đo lường khả sinh lời doanh nghiệp i thời điểm t - Ngành : ngành gồm Vật liệu xây dựng, Cơng nghệ, Sản xuất kinh doanh, Khống sản, Vận tải, Dầu khí 2.3.1 Biến phụ thuộc CashAsset lOMoARcPSD|17343589 Biến tổng tiền/ tổng tài sản đo lường phần tài sản nắm giữ tiền mặt công ty cách sử dụng tỷ lệ tiền tương đương tiền tổng tài sản Tỷ lệ biến phụ thuộc cho thử nghiệm thực nghiệm Goodell cộng (2021) hầu hết bảng nghiên cứu Uncertainty of uncertainty and firm cash holdings thuộc Journal of Financial Stability CashAsset = 2.3.2 Biến độc lập Biến oEPU (biến đo lường mức độ bất ổn sách kinh tế) EPU số đo lường mức độ biến động sách kinh tế giới xây dựng (Baker cộng sự, 2016) với số liệu quốc gia phát triển giới oEPU độ lệch chuẩn EPU giới 12 tháng năm từ 2011-2020 Nếu mục đích nắm giữ tiền mặt doanh nghiệp để đáp ứng phòng ngừa rủi ro số đo lường bất ổn sách kinh tế có tác độngt huận chiều đến lượng tiền mặt mà doanh nghiệp nắm giữ Nghĩa số bất ổn sách kinh tế tăng cao, doanh nghiệp nhận thấy e ngại với rủi ro nên nắm giữ nhiều tiền mặt để phòng ngừa sẵn sàng chi trả, đáp ứng kịp thời nhu cầu khoản có rủi ro xảy bất ngờ (Baum cộng sự, 2012) Mặt khác nghiên cứu (Al-Najjar, 2013) lý khác mà số oEPU thuận chiều với tỷ lệ nắm giữ tiền mặt sách kinh tế bất ổn, công ty buộc phải thực hoạt động phi hiệu bao gồm nắm giữ thêm tiền mặt thay mạo hiểm đầu tư Tuy nhiên có số nhận định ngược lại tồn độ bất ổn sách kinh tế có tác động ngược chiều đến lượng tiền mặt mà doanh nghiệp nắm giữ nhiều lý Đáng kể đến nhận định từ nghiên cứu (Pástor & Veronesi, 2012) cho tình trạng bất ổn sách kinh tế xảy ra, công ty hoạt động không mang lại nhiều lợi nhuận, từ lượng tiền mặt mà cơng ty nắm giữ lOMoARcPSD|17343589 mặt doanh nghiệp có hệ số nợ phải trả tổng nguồn vốn cao Tuy nhiên có khả doanh nghiệp có hệ số nợ phải trả tổng nguồn vốn cao có xu hướng nắm giữ tiền mặt nhiều với nhu cầu phòng ngừa đáp ứng kịp thời có rủi ro xảy Từ nhận định trên, đứng góc nhìn quản trị rủi ro tài chính, tác giả kỳ vọng biến SDEBT (hệ số nợ ngắn hạn so với tổng tài sản) có dấu chiều với lượng tiền mặt nắm giữ doanh nghiệp Biến Lev (biến tỷ lệ địn bẩy tài doanh nghiệp) Với tên đầy đủ Leverage hay gọi đòn bẩy biểu tỷ số tổng nợ tổng tài sản Cách tính biến ΔLeverage hiệu số tổng nợ (bao gồm nợ dài hạn nợ ngắn hạn) năm t năm t -1 chia cho tổng tài sản năm t theo nghiên cứu năm 2018 Naumoski, A., & Juhasz, P Công thức tính: Levi,t-1 = Các nghiên cứu từ năm 2004 Ozkan năm 2017 Demir, E., & Ersan, O cho kết doanh nghiệp có tỷ lệ nợ tổng tài sản (tỷ lệ địn bẩy) cao nắm giữ tiền mặt Từ kết luận biến Lev có ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ lệ nắm giữ tiền mặt doanh nghiệp Vì thế, nghiên cứu tác giả hy vọng biến Lev cho kết dấu trái chiều với lượng tiền mặt nắm giữ doanh nghiệp CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Phương pháp nghiên cứu Downloaded by v? ngoc (vuchinhhp10@gmail.com) lOMoARcPSD|17343589 Bước 1: Thống kê mô tả liệu Bước 2: Ma trận hệ số tương quan Bước 3: Kiểm định đa cộng tuyến dựa vào hệ số phóng đại phương sai VIF Đa số lý thuyết sách tài liệu thống kê cho : Nếu VIF < khơng có tượng đa cộng tuyến xảy VIF khoảng từ đến có tượng đa cộng tuyến xảy mức độ nhẹ, nghĩa có khơng đủ tác động, không đủ nghiêm trọng để nghiên cứu, khắc phục sửa chữa Tuy nhiên, mốc đánh giá mức 10 phù hợp với đề tài thiên hướng kỹ thuật, vật lý không sử dụng thang đo Likert Còn đề tài kinh tế, xã hội, nhà nghiên cứu VIF > có tượng đa cộng tuyến xảy Bước 4: Phân tích hồi quy tuyến tính theo mơ hình Pool OLS Bước 5: Ước lượng theo mơ hình FEM (tác động cố định) Bước 6: Ước lượng theo mơ hình REM (tác động ngẫu nhiên) Bước 7: Kiểm định Hausman test Thực chất kiểm định Hausman để xem xét có tồn tự tương quan εi biến độc lập hay không nhằm đưa định mơ hình FEM hay REM phù hợp với đề tài nghiên cứu Giả thiết: Ho: εi biến độc lập không tương quan H1: εi biến độc lập có tương quan Khi giá trị P_value < alpha: ta bác bỏ Ho Khi đóm εi biến độc lập tương quan với ta sử dụng mơ hình tác động cố định Ngược lại, ta sử dụng mơ hình tác động ngẫu nhiên Bước 8: Kiểm định phương sai thay đổi Kiểm định phương sai thay đổi kiểm định Wald Downloaded by v? ngoc (vuchinhhp10@gmail.com) lOMoARcPSD|17343589 Giả thiết: H0: Khơng có phương sai thay đổi H1: Có phương sai thay đổi Nếu Pvalue > alpha: Chấp nhận H0 Pvalue < alpha: Bác bỏ H0 Kiểm định tự tương quan kiểm định Wooldridge Giả thiết H0: Khơng có tự tương quan H1: Có tự tương quan Nếu Prob>F > alpha: Chấp nhận H0 Prob>F < alpha: Bác bỏ H0 Bước 9: Kiểm định tự tương quan Bước 10: Kết ước lượng mơ hình FEM phương pháp ước lượng GLS 3.2 Kết nghiên cứu 3.2.1 Thống kê mô tả liệu Bảng 3.2.1: Thống kê mô tả Variable | Obs Mean Std Dev Min Max -+ CashAsset | 1,000 0777328 1017904 00004 8151751 SDEBT | 1,000 0054318 3953431 -9.677104 6.012755 NWC | 1,000 -.001275 2629668 -6.735377 1.559387 Lnasset | 1,000 11.53011 5863517 9.33651 13.05274 LEV | 1,000 6475711 1.663556 0019807 37.29967 -+ - Downloaded by v? ngoc (vuchinhhp10@gmail.com) lOMoARcPSD|17343589 ROA | 1,000 0257875 2328013 -6.104537 5875607 oEPU | 1,000 33.57788 14.10108 10.958 58.16596 COV | 1,000 3001501 | Ngành | Công nghệ | 1,000 01 0995485 Dầu khí | 1,000 01 0995485 -+ Khoáng sản | 1,000 26 4388537 SXKD | 1,000 4901431 VLXD | 1,000 4584869 Vận tải | 1,000 02 1400701 Bảng 3.2.1 mô tả chi tiêu doanh nghiệp mẫu quan sát biến động hệ số nợ ngắn hạn so với tổng tài sản, hệ số biến động vốn lưu động so với tổng tài sản, quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ địn bẩy tài doanh nghiệp, tỷ số lợi nhuân ròng tổng tài sản, số đo lường độ bất ổn sách kinh tế Covid Cụ thể doanh nghiệp mẫu quan sát có: Mean trung bình cộng Std Dev Là độ lệch biến số biến có hệ số đặc biệt là: - Biến đo lường mức độ biến động sách kinh tế (oEPU) cho kết trung bình cộng độ lệch chuẩn lớn 33.57 14.10 - Biến đo lường quy mô doanh nghiệp (Lnasset) có giá trị trung bình cộng lớn: 11.53 - Mặt khác biến hệ số biến động vốn lưu động so với tổng tài sản (NWC) lại mang giá trị trung bình cộng bé khơng: -0.0012 - Hai ngành Dầu khí Cơng nghệ biến ngành có độ lệch chuẩn bé tất cả: 0.0995485 Downloaded by v? ngoc (vuchinhhp10@gmail.com) lOMoARcPSD|17343589 Tương tự ta phân tích nhận xét biến lại thống qua số liệu bảng 3.2.1 Nhìn chung, kết cho độ lệch chuẩn tương đối lớn số liệu tác giả thu thập mốt cách ngầu nhiên đa ngành nghề 3.2.2 Ma trận hệ số tương quan Bảng 3.2.2: Ma trận hệ số tương quan | CashAs~t SDEBT NWC Lnasset LEV ROA oEPU -+ CashAsset | 1.0000 | | SDEBT | 0.0103 | 0.7457 1.0000 | NWC | 0.0384 -0.6293 1.0000 | 0.2255 0.0000 Lnasset | -0.1418 0.0436 -0.0999 | 0.0000 0.1679 0.0016 LEV | 0.0227 -0.0010 0.0137 -0.2023 | 0.4724 0.9746 0.6647 0.0000 ROA | 0.1487 0.0037 -0.0113 0.1685 -0.3424 | 0.0000 0.9069 0.7208 0.0000 0.0000 oEPU | -0.0096 -0.0118 -0.0269 0.0442 0.0550 -0.0091 | 0.7605 0.7105 0.3961 0.1621 0.0821 0.7733 COV | 0.0131 0.0194 -0.0108 0.0299 0.0309 0.0112 0.5815 | 0.6794 0.5409 0.7341 0.3451 0.3293 0.7244 0.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | Downloaded by v? ngoc (vuchinhhp10@gmail.com) lOMoARcPSD|17343589 | Ngành | 0.0587 0.0681 -0.0927 -0.2232 0.0283 -0.0145 0.0000 | 0.0636 0.0312 0.0033 0.0000 0.3707 0.6476 1.0000 COV Ngành | | -+ -COV | 1.0000 | | Ngành | -0.0000 | 1.0000 1.0000 | Ma trận hệ số tương quan dùng để đánh giá mức độ tương quan, đo lường mức độ mạnh yếu mối quan hệ hai biến số Khi hệ số tương quan xác định dao động từ -1 đến Khi giá trị hệ số tương quan hai biến số gần -1 tức hai biến số có tác động mạnh đến nhau, quan hệ khăng khít Ở đây, theo quan sát nhóm biến độc lậo biến kiểm sốt có hệ số tương quan thấp, dao động khoảng từ - 0.14 đến 0.15, nói lên biến có mối quan hệ với mức độ yếu, không tác dộng lớn lẫn 3.2.3 Kiểm định đa cộng tuyến Bảng 3.2.3 Kiểm định đa cộng tuyến Variable | VIF 1/VIF -+ -SDEBT | 1.68 0.593978 NWC | 1.79 0.557815 Lnasset | 1.41 0.710119 LEV | 1.18 0.844574 ROA | 1.15 0.870513 Downloaded by v? ngoc (vuchinhhp10@gmail.com) lOMoARcPSD|17343589 oEPU | 1.52 0.656088 COV | 1.52 0.660055 Ngành | | 1.99 0.502943 | 20.80 0.048072 | 25.52 0.039185 | 23.22 0.043062 | 3.05 0.327994 -+ -Mean VIF | 7.07 Đa cộng tuyến tượng thể dạng hàm số xảy ra biến đọc lập mơ hình hồi qui phụ thuộc tuyến tính lẫn Khi có diện tượng đa cộng tuyến làm cho ước tính OLS hệ số hồi qui trở nên khơng xác khơng có độ tin cậy khơng gây ảnh hưởng đến tính quán hệ số hồi qui Đối với đề tài này, để nhận biết tượng đa cộng tuyến, cụ thể để xác định tương quan biến độc lập sức mạnh mối tương quan đó, tác giả áp dụng thử nghiệm đơn giản dựa vào hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor) để thực Giá trị VIF có giá trị nhỏ khơng có giới hạn Giá trị VIF lớn khó khả xảy tượng đa cộng tuyến VIF > 10 chắn chán có đa cộng tuyến Nếu giá trị VIF chạy từ khoảng đến cho ta thấy mối tương quan mức vừa phải Tuy nhiên, nói phần phương pháp nghiên cứu, đề tài kinh tế, xã hội, nhà nghiên cứu đưa mức độ xem xét xem có xảy tượng đa cộng tuyến VIF > Ở nghiên cứu này, kết giá trị VIF chạy từ 1.15 đến 1.79 nhỏ 2, từ khơng có mối tương quan biến độc lập với biến khác 3.2.4 Phân tích hồi quy tuyến tính theo mơ hình Pool OLS Downloaded by v? ngoc (vuchinhhp10@gmail.com)