THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng | |
---|---|
Số trang | 266 |
Dung lượng | 2,74 MB |
Nội dung
Ngày đăng: 15/05/2014, 14:05
Nguồn tham khảo
Tài liệu tham khảo | Loại | Chi tiết | ||
---|---|---|---|---|
1.1.2. Sự cần thiết phải tổ chức các kênh phân phối hàng hoá - Thứ nhất là xuất phát từ đòi hỏi khách quan của cả sản xuất, lưu thông và tiêu dùng trong điều kiện kinh tế thị tr−ờng và hội nhập kinh tế quốc tÕ | Sách, tạp chí |
|
||
(2) Người sản xuất > người thu mua tại địa phương > người bán buôn > ng−ời bán lẻ > ng−ời tiêu dùng. Kênh phân phối này th−ờng áp dụng cho thị trường rau đòi hỏi phải vận chuyển xa, đặc biệt là từ các vùng sản xuất chuyên canh.Kênh phân phối rau an toànĐể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về an toàn vệ sinh thực phẩm, đặc biệt là đối với rau sạch, nhiều hệ thống sản xuất RAT đã đ−ợc hình thành và phát triển trong những năm qua. Việc phân phối sản phẩm RAT đ−ợc thực hiện chủ yếu qua các kênh sau | Sách, tạp chí |
|
||
3.2. Những hạn chế và nguyên nhân Hạn chế- Kênh phân phối hàng hóa vẫn chủ yếu là kênh nhỏ lẻ, hình thành và | Sách, tạp chí |
|
||
1.2. Những nhân tố tác động đến tổ chức các kênh phân phối hàng hoá- Mục tiêu và ph−ơng h−ớng phát triển kinh tế - xã hội của n−ớc ta - Hội nhập kinh tế quốc tế và tác động của nó đối với phát triển hệ thèng ph©n phèi- Đặc điểm và tính chất của hàng hoá, đặc điểm của khách hàng - Sự phát triển của các doanh nghiệp, nguồn lực của doanh nghiệp - Các điều kiện tự nhiên và xã hội khác | Khác | |||
1.3.2. Một số nguyên tắc cơ bản trong tổ chức kênh phân phối hàng hoáXét trên quan điểm quản lý vĩ mô, tổ chức kênh phân phối hàng hoá | Khác | |||
2. Thực trạng tổ chức các kênh phân phối một số mặt hàng chủ yếu ở n−ớc ta hiện nay | Khác | |||
(1) Các doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty Thép( VSC): Trong mô hình tổ chức kênh phân phối của VSC dòng chảy hàng hóa qua các thành viên kênh nh− sau:- Mạng l−ới chi nhánh chiếm 31,6%- Các Công ty th−ơng mại của VSC chiếm 12,4%- Tổng đại lý chiếm 56% | Khác | |||
(2) Các công ty cổ phần, công ty TNHH và các liên doanh ngoài VSC có sản xuất và kinh doanh thép chủ yếu là kênh dọc trực tiếp hoặc một cấp | Khác | |||
(3) Các doanh nghiệp 100% vốn n−ớc ngoài tổ chức kênh không cấp . (4) Các doanh nghiệp chuyên kinh doanh thép tổ chức kênh nhiều cấp | Khác | |||
tăng gần gấp đôi, từ 16,073 triệu tấn năm 2001 tăng lên 28,950 triệu tấn năm 2005, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 17,14%/năm trong thời kỳ 2001 - 2005 | Khác | |||
2.3. Thực trạng tổ chức kênh phân phối phân bón hoá học (PBHH) Sản l−ợng phân bón năm 2005 so với năm 2001 tăng 1,6 lần, trong đó:phân đạm urê tăng 9,3 lần; phân bón NPK tăng 1,3 lần; phân lân chế biến tăng 1,4 lần. Tổng công ty Hoá chất Việt Nam và Tổng công ty Dầu khí Việt Nam là 2 đơn vị chủ lực trong sản xuất PBHH | Khác | |||
2.4. Thực trạng tổ chức kênh phân phối rau quả Tính đến năm 2005, tổng diện tích trồng rau các loại trên cả nước đạt 635,8 ngàn ha, sản l−ợng 9640,3 ngàn tấn; so với năm 1999 diện tích tăng 175,5 ngàn ha (tốc độ tăng bình quân 3,61%/năm), sản l−ợng tăng 3071,5 ngàn tấn (tốc độ tăng bình quân 7,55%/năm). Vùng sản xuất rau lớn nhất là | Khác | |||
(1) Những người sản xuất trực tiếp mang sản phẩm đến các chợ nội và ngoại thành, và giao dịch với những ng−ời bán buôn hoặc bán lẻ | Khác | |||
2.5. Thực trạng tổ chức kênh phân phối thịt Sản phẩm chăn nuôi do các hộ gia đình chiếm 90% tổng sản phẩm của ngành và chỉ có 10% sản phẩm chăn nuôi do các trang trại tạo ra. Chỉ có 2%số người chăn nuôi tham gia nuôi gia công cho doanh nghiệp theo hợp đồng, số còn lại tự tổ chức chăn nuôi và tiêu thụ sản phẩm | Khác | |||
Trong những năm qua, tình hình sản xuất của ngành dệt may đã có những tiến bộ đáng kể. So với năm 2001, giá trị sản l−ợng sợi dệt năm 2005 | Khác | |||
3. Đánh giá tổng quát về thực trạng tổ chức các kênh phân phối hàng hóa ở n−ớc ta hiện nay | Khác |
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG
TÀI LIỆU LIÊN QUAN