Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 119 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
119
Dung lượng
7,64 MB
Nội dung
Luậnvăn tốt nghiệp Lê Hồng Vương – Phạm Đoàn Bá Nhân Ngày nay, khoa học kỹ thuật đạt rất nhiều tiến bộ trong lĩnh vực điềukhiểntự động hóa. Các hệ thống điềukhiển được áp dụng các quy luật điềukhiển cổ điển, điềukhiển hiện đại, cho tới điềukhiển thơng minh, điềukhiểnbằng trí tuệ nhân tạo. Kết quả thu được là hệ thống hoạt động với độ chính xác cao, tính ổn định bền vững, và thời gian đáp ứng nhanh. Trong điềukhiển cơng nghiệp, bộ điềukhiếnPID là sự lựa chọn chung, tối ưu nhất cho các hệ thống điềukhiển có hàm truyền (phương trình trạng thái) như điềukhiểnvị trí, điềukhiểnvận tốc, điềukhiển mức… Dùng máy tính để hiển thị trạng thái làm việc được sử dụng rộng rãi. Trong lĩnh vực tự động hóa trong cơng nghiệp, WinCC là một trong những phần mềm chun dùng của hãng Siemens để quản lý, thu thập dữ liệu và điềukhiển q trình cơng nghiệp. Xuất phát từ thực tế đó, bằng những kiến thức đã được học và được đọc ở trường cùng với những kiến thức tìm tòi từ báo chí sách vở và Internet chúng tơi đã quyết định tìm hiểu về đề tài: “ĐIỀU KHIỂNVẬNTỐCHỆĐỊNHVỊĐATẢIBẰNGTHUẬT TỐN PID ” Trong thời gian thực hiện đề tài chúng tơi khơng tránh khỏi những thiếu sót mong thầy cơ và các bạn đóng góp thêm để hồn thiện đề tài hơn nữa. Tp Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2010 Lê Hồng Vương Phạm Đồn Bá Nhân GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi Trang 1 Luậnvăn tốt nghiệp Lê Hồng Vương – Phạm Đoàn Bá Nhân Sau nhiều tháng thực hiện, luậnvăn tốt nghiệp “ Điềukhiểnvậntốchệđịnhvịđatảibằngthuật tốn PID ” đã phần nào hồn thành. Ngồi sự nỗ lực của bản thân thì chúng em còn nhận được sự khích lệ của nhà trường , thầy cơ , gia đình và bạn bè . Chính vìđiều này đã giúp chúng em có động lực hồn thành đồ án tốt nghiệp của mình . Trước hết , chúng con xin cảm ơn ba mẹ đã ln ủng hộ , động viên và khích lệ tinh thần giúp cho chúng con có thể hồn thành . Chúng em xin cảm ơn nhà trường và khoa ĐiệnTửđã tạo điều kiện cho chúng em hồn thành luậnvăn tốt nghiệp . Chúng em cảm ơn Thầy Trần Văn Trinh và Thầy Võ Hồng TrơVi đã tận tình hướng dẫn chúng em đề tài này. Cảm ơn các Thầy đã chỉ dẫn và theo sát chúng em trong q trình thực hiện. Cảm ơn các Thầy đã dành thời gian lắng nghe và chỉ bảo giúp chúng em có thể nhận ra những sai sót và giải đáp các thắc mắc cho chúng em. Cảm ơn các bạn học đã trao đổi, góp ý!! GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi Trang 2 Luậnvăn tốt nghiệp Lê Hồng Vương – Phạm Đoàn Bá Nhân SƠ LƯỢC ĐỀ TÀI Mục tiêu đề tài. Mục tiêu của đề tài là xây dựng mơ hình điềukhiểnvậntốc khơng phụ thuộc tải trọng. Điềukhiểntốc độ ổn định của chuyển động quay thành tịnh tiến. Trong thời gian nhận đề tài, mục tiêu thực hiện đề tài được đề ra như sau: - Tìm hiểu và thiết kế giao diệnđiềukhiểnbằng WinCC. - Tìm hiểu cách kết nối và điềukhiển giữa WinCC, PLC và động cơ DC, encoder, cảm biến … - Tìm hiểu bộ HSC, điều xung PWM trong PLC. - Tính tốn các tham số động lực học, hàm trạng thái (space – state) của mơ hình. - Xây dựng hàm truyền động học cho hệ thống. - Xây dựng, lập trình thuật tốn PID, điềukhiển động cơ DC. - Xây dựng giao diện tổng quan điềukhiển trên WinCC 7.0. - Thiết kế bản vẽ, xây dựng và lắp ráp mơ hình thực. - Lựa chọn cảm biến góc (encoder), và cảm biến vị trí. - Thiết kế mạch cầu ‘H’, bốn MOSFET điềukhiển động cơ. Phương pháp nghiên cứu. - Tiếp cận, xây dựng mơ hình lý thuyết gồm có. o Tiếp cận các mơ hình tương tự. o Tiếp cận lý thuyết điều khiển. - Tiếp cận, xây đựng mơ hình thực: o Thiết kế mơ hình cơ khí. o Ứng dụng Matlab trong phân tích và thiết lập hàm truyền. o Mơ phỏng hàm truyền bằng Matlab. o Các phương pháp cảm biến góc và vị trí. o Thiết kế mạch điều khiển. o Lập trình các vòng điều khiển. o Chạy mơ hình thực và hiệu chỉnh các thơng số. GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi Trang 3 Luậnvăn tốt nghiệp Lê Hồng Vương – Phạm Đoàn Bá Nhân o Ghi chép lại đầy đủ các lần hiệu chỉnh, chọn ra thơng số ổn định nhất. Sau khi hồnh thành xong đồ án, chúng tơi xin tóm tắt lại những vấn đề như sau: Những cơng việc đã làm được: - Tìm hiểu rõ bộ điềukhiển PID. - Xây dựng được phương trình động học cho hệ thống. - Xây dựng được hàm truyền và mơ phỏng bằng Matlab. - Tìm hiểu rõ chương trình WinCC để thiết kế được giao diệnđiềukhiển trực quan, dể điều khiển, liên kết với các biến trong PC ACCESS để điềukhiển PLC. - Thiết kế được mạch điềukhiển động cơ DC bằng FET đảo chiều bằng cầu H, Relay. - Mạch đọc xung Encoder hai pha A và B. - Tìm hiểu và sử dụng được các thuật tốn, các bộ HSC, PWM, PID… trong PLC. - Các bộ điềukhiểnPIDđiềukhiển động cơ rất tốt thời gian xác lập nhỏ, sai số khơng đáng kể, các thơng số của bộ điềukhiển ổn định đáp ứng tốt ưu cầu đặt ra. Những việc chưa làm được: - Khi động cơ có tốc độ lớn thì nếu vậntốc đặt nhỏ thì bộ điềukhiển làm việc chưa được tốt còn có ít sai số trong khoảng thời gian xác lập. - Vì cơ khí được thiết kế và thi cơng thủ cơng nên còn sai số, do vậy đã ảnh hưởng đến việc điềukhiển chính xác. - Do thời gian hạn chế nên chưa thiết kế được giao diện mơ phỏng trên Matlab một cách trực quan. GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi Trang 4 Luậnvăn tốt nghiệp Lê Hồng Vương – Phạm Đoàn Bá Nhân Phần A TỔNG QUAN LÝ THUYẾT GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi Trang 5 Luậnvăn tốt nghiệp Lê Hồng Vương – Phạm Đoàn Bá Nhân Chương I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Khảo sát chuyển động thẳng đều: 1. 1. Độ dời: 1.1.1 Độ dời: - Xét chuyển động của chất điểm theo một quỹ đạo bất kì, tại thời điểm t 1 ch.điểm ở vị trí M 1 , th.điểm t 2 ch.điểm ở vị trí M 2 . Trong khoảng thời gian ∆ t = t 2 - t 1 chất điểm đã dời từ M 1 đến M 2 . - Véctơ 1 2 M M uuuuuur gọi là véctơ độ dời của chất điểm trong khoảng thời gian trên. 1.1.2 Độ dời trong chuyển động thẳng: - Trong chuyển động thẳng, véctơ độ dời nằm trên đường thẳng quỹ đạo, nếu chọn trục Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì véctơ độ dời có phương trùng với trục Ox. Giá trị đại số tính theo biểu thức: 2 1 x x x∆ = - . - Trong chuyển động thẳng, thay cho véctơ độ dời, ta xét giá trị đại số của nó là x∆ : gọi là độ dời. 1.2. Độ dời và qng đường đi: - Khi chất điểm chuyển động thì có thể coi qng đường nó đi được trùng với độ dời của nó. - Nếu chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm chiều dương của trục tọa độ thì độ dơig trùng với qng đường đi được. 1.3. Vậntốc trung bình: 1 2 tb M M v t∆ = uuuuuur uuur ; Véctơ vậntốc trung bình có phương và chiều trùng với véctơ độ dời. - Trong chuyển động thẳng, véctơ vậntốc trung bình có phương với đường thẳng quỹ đạo, nếu chọn trục Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì: v tb = 2 1 2 1 x x x t t t ∆ ∆ - = - ; - Cần phân biệt vậntốc trung bình và tốc độ trung bình: tốc độ trung bình = S t còn v tb = x t ∆ ∆ ; 1.4. Vậntốc tức thời: - Xét chuyển động của một chất điểm trong khoảng thời gian từ t đến t + t∆ . - Nếu chọn t ∆ rất nhỏ, nhỏ đến mức gần bằng 0, trong khoảng thời gian rất nhỏ này chất điểm chỉ chuyển động theo một chiều và vậntốc tr.bình có độ lớn trùng với tốc độ trung bình, tức là: tb x S v t t ∆ ∆ ∆ ∆ = = , khi đó v tb đặc trưng cho độ nhanh chậm và chiều của chuyển động. Lúc đó có thể dùng tb v uuur khi t ∆ rất nhỏ để đặc trưng cho phương, chiều, độ nhanh chậm của chuyển động và gọi đó là véctơ vậntốc tức thời ở thời điểm t. */ Kết luận: v = x t ∆ ∆ ( khi t ∆ rất nhỏ) GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi Trang 6 Luậnvăn tốt nghiệp Lê Hồng Vương – Phạm Đoàn Bá Nhân 1.5. Chuyển động thẳng đều: 1.5.1 Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động của một vật có quỹ đạo là đường thẳng, có vậntốc như nhau trên mọi qng đường. Chuyển động thẳng đều có ba đại lượng đặc trưng là: vận tốc, qng đường và thời gian chuyển động. Trong chuyển động thẳng đều, vậntốc của chuyển động khơng đổi với thời gian, vậy chuyển động thẳng đều có thể biểu diển bởi hàm số tốn sau: v(t) = v s(t) = vt 1.5.2 Phương trình chuyển động: Gọi x 0 là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu t 0 = 0, x là tọa độ tại thời điểm t sau đó. Vậntốc của chất điểm bằng: = − = t xx v 0 hằng số Từ đó: vtxx =− 0 vtxx += 0 tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t. Cơng thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chât điểm chuyển động thẳng đều. Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằngvận tốc. + Khi v > 0, tanα > 0, đường biểu diễn đi lên phía trên. + Khi v < 0, tanα < 0, đường biểu diễn đi xuống phía dưới. 1.6. Đồ thị: 1.6.1 Đồ thị tọa độ: Đồ thị là một đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm có tọa độ ( x o , 0 ). Độ dốc của đường thẳng là: tan α = o x x t - = v. Vậy trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằngvận tốc. - Khi v > 0, tan α > 0: đường biểu diễn đi lên phía trên - Khi v < 0, tan α < 0: đường biểu diễn đi xuống phía dưới GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi Trang 7 Luậnvăn tốt nghiệp Lê Hồng Vương – Phạm Đoàn Bá Nhân 1.6.2 Đồ thị vận tốc: - Trong chuyền động thẳng đều , vậntốc khơng đổi.Đồ thị biểu diểnvậntốc theo thời gian là một đường thằng song song với trục thời gian. - Độ dời (x - xo) được tính bằngdiện tích hình chư nhật có một cạnh bằng v o và một cạnh bằng t. Ở đây vậntốc tức thời khơng đổi ,bằng vầntốc đầu v o : v = v o 2. Thiết lập hàm truyền động học: 2.1. Phân tích truyền động của hệ thống: Mục tiêu của đề tài là điềukhiển cơ cấu chuyển động của hệ thống thành chuyển động thẳng đều với cùng một vậntốc xuống và lên với đầu vào khối lượng thay đổi và đầu ra vậntốc khơng đổi dựa trên thuật tốn PID. Xét cơ cấu truyền động hệ thống dựa trên mơ hình sau GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi x x t t O O x 0 v > 0 v < 0 O t t v 0 v Trang 8 Luậnvăn tốt nghiệp Lê Hồng Vương – Phạm Đoàn Bá Nhân - Xét hình vẽ trên : - Gọi : tổng qng đường mà cơ cấu chứa tải có thể di chuyển được là : a (cm) qng đường mà vật đi được tính đến thời điểm hiện tại t(s) là : b (cm) lúc đó cơ cấu sẽ cách vật một khoảng là : c (cm) [c= a -b]. - Giả sử một vòng motor quay được một khoảng là : d (cm) (điều này ta có thể xác địnhbằng thực nghiệm bằng cách dùng thước đặt sẵn ở vị trí cố định sau đó dùng tay xoay motor đúng một vòng ta sẽ quan sát được khoảng dịch chuyển của một vòng quay đọng cơ trên thước đo) số vòng động cơ quay được đồng thời cũng chính là qng đường tính tới thời điểm hiện tại t(s) là : θ = b d (vòng) Vậy vậntốc tính tới thời điểm hiện tai t(s) là : v = t θ (vòng/s) Và v cũng chính là vậntốc trong suốt q trình chuyển động lên xuống của hệ thống 2.2. Xác định hàm truyền hệ thống: GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi d a b c t(s) Trang 9 Luậnvăn tốt nghiệp Lê Hồng Vương – Phạm Đoàn Bá Nhân - Chọn gốc tọa độ O và hệ quy chiếu chiều dương hướng như hình vẽ : - Phân tích lực tác dụng lên cơ cấu gồm ba lực chủ yếu sau : trọng lực P ur hướng theo chiều dương và lực quay của motor T ur cùng với lực ma sát sm F uuur hướng theo chiều ngược lại như hình vẽ. Vì chuyển động của hệ là chuyển động thẳng đều nên gia tốc của hệ a r bằng 0 Áp dụng định luật II Newton ta có : P ur = - T ur - sm F uuur (*) Chiếu (*) lên hệ quy chiếu ta được : P = T + F ms (**) * J : Moment qn tính của motor (kg.m^2/s^2) * b : Hệ số suy giảm của hệ thống cơ học (Nms) *K=Ke=Kt : Hằng số sức điện động (Nm/Amp) * output ( θ ): Vị trí của trục truyền động * Rotor and trục truyền động giả sử được cố định với nhau. Lực quay của motor T thì liên quan đến dòng điện phần ứng i bởi hệ số K t (K t hằng số phần ứng = K e hằng số motor) T = K t * I = K * i (***) Từ hình vẽ trên áp dụng định luật II Newton ta có : J θ •• + b θ • = K * i (****) Biến đổi Laplace 2 vế phương trình (****) ta được : s(Js + b) ( )s θ = K * I(s) (a) GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi Trang 10 o p ur T ur sm F uuur [...]... Trong lĩnh vực điềukhiển cơng nghiệp, hơn 95% các bộ điềukhiển vòng kín là áp dụng bộ điềukhiểnPID Bộ điềukhiểnPID ngày nay tìm thấy hầu hết trong các lĩnh vực điều khiển Bộ điềukhiển PID thậm chí được nhúng trong nhiều hệ thống điềukhiển với mục đích đặc biệt ĐiềukhiểnPID hợp thành bởi các phần tử logic, các hàm thống kê, sơ đồ khối và máy tính để xây dựng các hệ thống điềukhiểntự động... mạnh mẽ của kỹ thuật số, kỹ thuậtvi xử lý và kỹ thuật máy tính làm cho ngày càng có nhiều hệ thống điềukhiển số được sử dụng để điềukhiển các đối tượng Hệ thống điềukhiển số có nhiều ưu điểm so vơi hệ thống điềukhiển liên tục như uyển chuyển, linh hoạt, dễ dàng đổi thuật tốn điều khiển, dễ dàng áp dụng các thuật tốn điềukhiển phức tạp bằng cách lập trình Máy tính số còn có thể điềukhiển nhiều đối... khi đó tốc độ xử lý, độ tin cậy ngày càng tăng lên cùng góp phần làm cho việc sử dụng các hệ thống điềukhiển số trở nên phổ biến Hiện nay các hệ thống điềukhiển số được sử dụng rất rộng rải, từ các bộ điềukhiển đơn giản như điềukhiển nhiệt độ, điềukhiển động cơ DC, AC, đến các hệ thống điềukhiển phức tạp như điềukhiển robot, máy bay, tàu vũ trụ, các hệ thống điềukhiển q trình cơng nghệ hóa... xuất năng lượng, vận chuyển, chế tạo Bộ điềukhiểnPID (A proportional integral derivative controller) là bộ điềukhiển sử dụng kỹ tht điềukhiển theo vòng lặp có hồi tiếp Một bộ điềukhiểnPID cố gắng hiệu chỉnh sai lệch giữa tín hiệu ngõ ra và ngõ vào sau đó đưa ra một một tín hiệu điềukhiển để điều chỉnh q trình cho phù hợp GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi Trang 11 Luậnvăn tốt nghiệp... hưởng của lực ma sát lên hệ thống Suy ra (d) θ (s) x* g = 2 M ( s ) Js + bs (e) * Vậy (e) là phương trình hàm truyền động học hệ thống với ngỏ vào là khối x ∈ N và ngỏ ra là vậntốc 1 ≤ x ≤ 5 lượng thay đổi theo biến x 3 Cơ sở thuật tốn PID: 3.1 PID là gì? Bộ điềukhiểnPID là bộ điềukhiển hồi tiếp thơng dụng nhất, nó trở thành yếu tố cần thiết nhất trong các hệ thống điều khiển, là cơng cụ chuẩn,... phức (H.2.c.2d), hệ thống khơng ổn định nếu hệ số khuếch đại của hệ thống lớn hơn giá trị Kgh Hình 2.c.3 minh họa đáp ứng q độ của hệ thống khi thay đổi thơng số của bộ điềukhiển PI Ở hình này ta thấy khi càng giảm thời hằng tích phân TI thì độ vọt lố của GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi Trang 21 Luậnvăn tốt nghiệp Nhân Lê Hồng Vương – Phạm Đoàn Bá hệ thống càng cao, hệ thống càng chậm... học và các hệ thống tự động cho nhưng ứng dụng khác nhau Hình 3.1: Sơ đồ khối hệ thống điềukhiển số Hình 3.1 trình bày sơ đồ khối của hệ thống điềukhiển số thường GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi Trang 25 Luậnvăn tốt nghiệp Nhân Lê Hồng Vương – Phạm Đoàn Bá gặp, trong hệ thống có hai loại tín hiệu: tín hiệu liên tục c(t), uR(t) và tín hiệu số r(kT), cht(kT), u(kT) Trung tâm của hệ thống... Matlab trong việc phân tích và thiết kế hệ thống điềukhiển rời rạc: Trong Matlab có hỗ trợ hàm gọi là ‘c2d’ giúp chuyển hàm truyền từhệ thơng điềukhiển liên tục sang hệ thống điềukhiển rời rạc ,điều này rất tiện lợi và giúp ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian.Thay vì dùng phương pháp giải tích và các tính chất của phép biến đổi Z tính tốn bằng tay để tìm hàm truyền hệ rời rạc nay ta có thể sư dụng hàm... quả nhận được là tín hiệu số Hệ thống xử lý tín hiệu số gọi là hệ thống số Trong hệ thống rời rạc và hệ thống số, thơng số điềukhiển biên độ của tín hiệu chỉ xuất hiện tại các thời điểm rời rạc cách đều nhau đúng bằng một chu kỳ lấy mẫu tín hiệu Vì có thời gian trễ tất yếu do lấy mẫu, việc ổn địnhhệ thống trở nên phức tạp hơn so với hệ liên tục, do đó đòi hỏi những kỷ thuật phân tích và thiết kế đặc... b > 0) Bộ điềukhiển được ( s + a )( s + b) sử dụng là bộ điềukhiển tích phân tỉ lệ Phương trình đặc tính của hệ thống sau khi hiệu chỉnh là: GVHD: Ths.Trần Văn Trinh – Ks.Võ Hoàng TrôVi Trang 20 Luậnvăn tốt nghiệp Nhân Lê Hồng Vương – Phạm Đoàn Bá TI s + 1 K =0 ÷ TI s ( s + a )( s + b) 1 + KP Ảnh hưởng đặc trưng của khâu PI quyết định bởi thời hằng tích phân TI (cũng chính là vị trí zero . lĩnh vực điều khiển cơng nghiệp, hơn 95% các bộ điều khiển vòng kín là áp dụng bộ điều khiển PID. Bộ điều khiển PID ngày nay tìm thấy hầu hết trong các lĩnh vực điều khiển. Bộ điều khiển PID thậm. tìm tòi từ báo chí sách vở và Internet chúng tơi đã quyết định tìm hiểu về đề tài: “ĐIỀU KHIỂN VẬN TỐC HỆ ĐỊNH VỊ ĐA TẢI BẰNG THUẬT TỐN PID ” Trong thời gian thực hiện đề tài chúng tơi khơng. và ngỏ ra là vận tốc. 3. Cơ sở thuật tốn PID: 3.1 PID là gì? Bộ điều khiển PID là bộ điều khiển hồi tiếp thơng dụng nhất, nó trở thành yếu tố cần thiết nhất trong các hệ thống điều khiển, là cơng
nh
2.2 : sự thay đổi dạng quỹ đạo quỹ đạo (Trang 14)
Hình 2.b.2
Sự thay đổi dạng QĐNS khi thêm khâu hiệu chỉnh PD vào hệ thống (Trang 18)
Hình 2.b.3
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh PD đến đáp ứng nấc đơn vị của hệ thống (Trang 19)
Hình 2.c.1
Biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh PI (Trang 20)
Hình 2.c.2
Sự thay đổi dạng QĐNS khi thêm khâu hiệu chỉnh PI vào hệ thống (Trang 21)
Hình 2.c.3
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh PI đến đáp ứng nấc đơn vị của hệ thống (Trang 22)
Hình 6.15
Biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh PID (Trang 23)
Hình 3.3
Quá trình lấy mẫu dữ liệu (Trang 27)
Hình 3.4
Khâu giữ bậc 0 (ZOH) (Trang 29)
Hình 3.5
Làm trễ tín hiệu k 0 mẫu (Trang 32)
nh
6.1 : Đáp ứng ngỏ ra của hệ thống khi chưa có bộ điều khiển PID (Trang 53)
Hình 6.2
Đáp ứng ngỏ ra của hệ thống khi có khâu hiệu chỉnh tỷ lệ K p (Trang 54)
Hình 6.3
Đáp ứng ngỏ ra của hệ thống khi có khâu hiệu chỉnh PD (Trang 55)
Hình 6.4
Đáp ứng ngỏ ra của hệ thống với bộ điều khiển PID không tải (Trang 56)
Hình 6.5
Đáp ứng ngỏ ra của hệ thống với bộ điều khiển PID một tải (Trang 57)