Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 70 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
70
Dung lượng
486 KB
Nội dung
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHKTQD TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA NGÂNHÀNG – TÀI CHÍNH *** CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đề tài: ĐÁNHGIÁCHẤTLƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍNDỤNG TẠI NGÂNHÀNG TMCP CÔNGTHƯƠNG VIỆT NAM CHINHÁNH THÀNH PHỐ HÀNỘI Giáo viên hướng dẫn : TH.S NGUYỄN THỊ MINH QUẾ Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ HIÊN Lớp : NGÂNHÀNG – K11 Mã sinh viên : LT110534 Tháng 1/2012 SV: Nguyễn Thị Hiên Khoa: Ngânhàng – Tài chính MỤC LỤC MỤC LỤC 2 LỜI MỞ ĐẦU 1 B ng 4: K t qu kinh doanh c a NHCT ChinhánhTP H N i t 2008 - 2010ả ế ả ủ à ộ ừ 31 Đơn vị: tỷ đồng 31 3.1. Nh ng thu n l i v khó kh n trong công tác tín d ngữ ậ ợ à ă ụ 39 2.1. Nhóm gi i pháp mang tính tr c ti pả ự ế 52 2.1.1 Nâng cao chấtlượng thẩm định tíndụng 52 2.1.2 Tăng cường biện pháp đảm bảo an toàn trong hoạt động tíndụng 54 2.1.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại NgânhàngCôngThươngChinhánh Thành phố HàNội 56 2.1.4. Tiêu chuẩn hoá cán bộ, đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ ngânhàng 57 2.2 Nhóm gi i pháp mang tính h trả ỗ ợ 58 2.2.1 Đường lối phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước phải ổn định trong từng giai đoạn 58 2.2.2 Hành lang pháp lý đầy đủ, đồng bộ, chặt chẽ. Sự đồng bộ, đầy đủ các bộ luật do Nhà nước ban hành sẽ tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động tiền tệ tíndụng 59 3.1. i v i NHCT Vi t NamĐố ớ ệ 59 3.2. i v i Ngân h ng Nh n cĐố ớ à à ướ 60 3.3 i v i Nh n cĐố ớ à ướ 62 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa NHCT NgânhàngCôngThương TMCP Thương mại cổ phần TP Thành phố TCKT Tổ chức kinh tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn ATM Giao dịch rút tiền tự động (Automated Teller Machine) ODA Hình thức đầu tư nước ngoài (Official Development Assistance) DANH MỤC BIỂU BẢNG, SƠ ĐỒ Danh mục sơ đồ STT Sơ đồ Trang 1 Sơ đồ 1: Mô hình hệ thống tổ chức củaNgânhàngCôngThương Việt Nam 21 2 Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức tại NgânhàngCôngThươngChinhánh Thành phố HàNội 22 Danh mục biểu bảng STT Biểu bảng Trang 1 Bảng 1: Tình hình huy động vốn củaNgânhàngCôngThươngChinhánh Thành phố HàNội 26 2 Bảng 2: Tình hình cho vay 29 3 Bảng 3: Tình hình kinh doanh đối ngoại 31 4 Bảng 4: Kết quả kinh doanh 32 5 Bảng 5: Tình hình dư nợ từ năm 2008 – 2010 34 6 Bảng 6: Doanh số thu nợ 35 7 Bảng 7: Tình hình nợ quá hạn 37 8 Bảng 8: Vòng quay vốn tíndụng 38 9 Bảng 9: Hiệu suất sử dụng vốn 39 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua, hệ thống Ngânhàng Việt Nam ngày càng khẳng định tầm quan trọng và có những đóng góp nhất định đối với công cuộc xây dựng đất nước, xây dựng cơ sở hạ tầng quốc gia. Vốn Ngânhàng đã góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp cũng như đem lại những đóng góp tích cực cho ngân sách Nhà nước. Đóng vai trò là một Ngânhàngthương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngânhàng Việt Nam, Ngânhàngthương mại cổ phần CôngThương đã không ngừng nâng cao chấtlượng dịch vụ và sản phẩm của mình, góp phần vào sự phát triển của ngành Ngânhàngnói riêng và nền kinh tế nói chung. Hiệu quả hoạt động của các Ngânhàng quyết định chủ yếu tới sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Chính vì vậy, đánhgiáchấtlượngtíndụngcủa các Ngânhàngthương mại đang là một vấn đề bức thiết được đặt lên hàng đầu Nhận thức rõ tầm quan trọng củachấtlượngtíndụngNgân hàng, với những kiến thức đã học và qua thời gian thực tập tại Ngânhàngthương mại cổ phần CôngThương Việt Nam Chinhánh Thành phố Hà Nội, em xin mạnh dạn chọn đề tài: “Đánh giáchấtlượng hoạt động tíndụng tại Ngânhàng TMCP CôngThươngChinhánh Thành phố Hà Nội” làm nộidung chuyên đề thực tập của mình. Chuyên đề thực tập được chia làm ba chương: • Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tíndụng và chấtlượngtíndụngcủaNgânhàngthương mại • Chương 2: Thực trạng hoạt động tíndụng tại NgânhàngCôngThương Việt Nam Chinhánh Thành phố HàNội • Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chấtlượngtíndụng tại NgânhàngCôngThươngChinhánh Thành phố HàNội Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức thực tế không nhiều, bài chuyên đề của em còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Em kính mong nhận được sự đóng góp tham giacủa các thầy cô, quý cơ quan cũng tất cả các bạn đọc quan tâm đến đề tài này để chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện hơn Em xin chân thành cảm ơn ! Ngày… tháng… năm… Sinh viên Nguyễn Thị Hiên CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍNDỤNG VÀ CHẤTLƯỢNGTÍNDỤNGCỦANGÂNHÀNGTHƯƠNG MẠI 1. TỔNG QUAN VỀ TÍNDỤNGNGÂNHÀNG 1.1. Khái niệm tíndụng Lịch sử phát triển cho thấy, tíndụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền sản xuất hàng hóa. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên những giai đoạn cao hơn. Tíndụng (Credit) xuất phát từ chữ Lating là Credo (tin tưởng, tín nhiệm). Trong thực tế cuộc sống, thuật ngữ tíndụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau tùy từng bối cảnh cụ thể, nhưng ta có thể hiểu nó một cách đơn giản như sau: “ Tíndụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay Ngânhàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán” 1.2. Phân loại tíndụngNgânhàng Phân loại tíndụng có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tíndụng 1.2.1. Căn cứ thời hạn tíndụng Theo cách phân loại này, tíndụng được chia thành ba loại như sau: - Tíndụngngắn hạn: Là loại tíndụng có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của doanh nghiệp và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân. - Tíndụng trung hạn: Là loại tíndụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng. Tíndụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đầu tư cho tài chính cố định, tíndụng trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên cho các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp mới thành lập - Tíndụng dài hạn: Là loại tíndụng có thời hạn trên 5 năm và có thời hạn tối đa có thể lên tới 20 – 30 năm, được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng (đường xá, bến cảng, sân bay ), cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn Nghiệp vụ truyền thống của các Ngânhàngthương mại là tíndụngngắn hạn. Từ những năm 70 trở lại đây, các Ngânhàngthương mại đã chuyển sang kinh doanh tổng hợp và một trong những nộidung đổi mới đó là nâng cao tỷ trọng tíndụng trung và dài hạn trong tổng số dư nợ củaNgânhàng 1.2.2. Căn cứ đối tượng tíndụngTíndụng được chia thành hai loại: - Tíndụng vốn lưu động :Là loại tíndụng được cấp nhằm hình thành vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoặc các chủ thể kinh tế khác. - Tíndụng vốn cố định: Là loại tíndụng được cấp nhằm hình thành vốn cố định của các doanh nghiệp hoặc chủ thể kinh tế khác. Loại tíndụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. 1.2.3. Căn cứ mục đích sử dụng vốn tíndụngTíndụng được chia thành hai loại: - Tíndụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là loại tíndụng cấp cho các doanh nghiệp và chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. - Tíndụng tiêu dùng: Là loại tíndụng cấp cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng . 1.2.4. Căn cứ chủ thể tíndụngTíndụng được chia thành ba loại: - Tíndụngthương mại: Đây là quan hệ tíndụng giữa các Doanh nghiệp được thực hiện dưới các hình thức mua bán chịu hàng hoá hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng hoá. - Tíndụngngân hàng: Là quan hệ tíndụng giữa ngânhàng và các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội. - Tíndụng Nhà nước: Là hình thức tíndụng thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước với các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội. Nhà nước vừa là người đi vay,vừa là người cho vay. 1.2.5. Căn cứ tính chất bảo đảm tiền vay Tíndụng được chia thành hai loại: - Tíndụng bảo đảm bằng tài sản: Là loại tíndụng được bảo đảm bằng các loại tài sản của khách hàng, bên bảo lãnh hoặc hình thành từ vốn vay - Tíndụng bảo đảm không phải bằng tài sản: Là loại tíndụng được đảm bảo dưới các hình thức tín chấp, cho vay theo chỉ định của Chính phủ hoặc hộ nông dân vay vốn được bảo lãnh của các đoàn thể, chính quyền địa phương. 1.2.6. Căn cứ phạm vi lãnh thổ Tíndụng được chia thành hai loại: - Tíndụngnội địa : Là quan hệ tíndụng phát sinh trong lãnh thổ quốc gia. - Tíndụng quốc tế :Là quan hệ tíndụng phát sinh giữa các quốc gia với nhau hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức tài chính - tíndụng quốc tế 1.3. Vai trò và chức năng củatíndụngNgânhàng 1.3.1. Vai trò 1.3.1.1. Tíndụng góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển Tíndụngngânhàng tham gia vào toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá. Để đảm bảo sản xuất ổn định cần thiết phải có vốn để dự trữ nguyên, nhiên vật liệu, thành phẩm,bù đắp các chi phí sản xuất Đồng thời để không ngừng nâng cao năng suất lao động, chấtlượng sản phẩm, tìm kiếm lợi thế trong cạnh tranh các doanh nghiệp buộc phải thường xuyên cải tiến máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ, đặc biệt trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão như hiện nay. Tất cả những công việc đó sẽ không thể thực hiện được nếu như thiếu sự hỗ trợ củangânhàng thông qua hoạt động tín dụng. Trong lĩnh vực lưu thông, để đảm bảo đưa được hàng hoá từ người sản xuất đến ngưòi tiêu dùng, các doanh nghiệp cần có vốn để dự trữ khối lượnghàng hoá cần thiết, trang trải các chi phí lưu thông Hơn nữa, để mở rộng sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải dự trữ khối lượnghàng hoá lớn về chủng loại phong phú, nhưng thông thường doanh nghiệp không có nhiều vốn lưu động. Vì vậy, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần đến sự hỗ trợ củatíndụngngânhàng 1.3.1.2. Tíndụng là công cụ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước Vai trò này được thực hiện trên các phương diện: - Nhà nước thường xuyên sử dụngtíndụng làm phương tiện cân đối thu chingân sách nhà nước, góp phần đảm bảo các nguồn lực tài chính để thực thi các chính sách kinh tế - xã hội - Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các điều kiện và lãi suất tín dụng, nhà nước có thể thay đổi được quy mô tíndụng hoặc chuyển hướng vận động của nguồn tín dụng. Nhờ đó mà có thể thúc đẩy hoặc hạn chế sự phát triển của một số ngành phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của nhà nước - Nhà nước sử dụngtíndụng để điều tiết lưu thông tiền tệ, đảm bảo sự cân đối tiền hàng, ổn định giá cả hàng hoá. Nhờ vậy tíndụng vừa là nội dung, vừa là công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia - Nhà nước sử dụngtíndụng làm công cụ thực thi các quan hệ hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn lực tài chính từ bên ngoài để đầu tư phát triển kinh tế trong nước 1.3.1.3. Tíndụng góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sản xuất và lưu thông Tíndụngngânhàng tham gia toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá, ngay cả những hoạt động dịch vụ cũng không thể tách rời sự hỗ trợ củatíndụngngân hàng. Ngânhàngthương mại đáp ứng nhu cầu về vốn một cách đầy đủ, kịp thời, giúp quá trình sản xuất kinh doanh suôn sẻ, không bi gián đoạn, góp phần làm giảm thấp chi phí sản xuất và lưu thông. Mặt khác, trong điều kiện kinh tế hiện nay, sự phát triển kinh tế của một nước luôn gắn liền với sự phát triển của thế giới. Chính vì vậy việc giữa các ngânhàng mở tài khoản ở các quốc gia khác nhau giúp cho việc kinh doanh giữa các quốc gia diễn ra thuận lợi hơn. Bên cạnh đó, với điều kiện ngày càng phát triển, tíndụng đã tạo được nhiều loại hình thanh toán đa dạng như thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng được áp dụng phổ biến và rộng khẵp tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức đơn vị kinh tế tiết kiệm được thời gian và chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình 1.3.1.4. Tíndụng góp phần thực hiện chính sách xã hội và nâng cao đời sống dân cư Chính sách xã hội được thực hiện từ hai nguồn tài trợ : ngân sách nhà nước và tín dụng. Phương thức tài trợ không hoàn lại bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục tình trạng này Nhà nước đã sử dụng phương thức tài trợ có hoàn lại củatín dụng. Phương thức tài trợ này có vai trò: - Thông qua việc cho vay ưu đãi đôí với hộ nghèo, tổ chức kinh tế - xã hội, làm cho các hộ đư đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho tái sản xuất và tiêu dùng - Thông qua việc vay vốn để đầu tư sản xuất, các hộ nông dân, cá nhân sử dụngtíndụng có thể nâng cao lợi nhuận để cải thiện, nâng cao mức sống của mình 1.3.2. Chức năng 1.3.2.1. Tập trung và phân phối lại vốn nhàn rỗi trên nguyên tắc hoàn trả Ngânhàngthương mại tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và cho vay đối với các đối tượng có nhu cầu, nó giúp các doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung hoạt động một cách liên tục không ngắt quãng và là một kênh truyền dẫn vốn có hiệu quả. Hoạt động tíndụng góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển nền kinh tế, thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh chu chuyển tiền. 1.3.2.2. Kiểm soát các hoạt động kinh tế bằng tiền Từ chức năng dẫn chuyển và phân phối vốn tiền tệ, tíndụngngânhàng có thể kiểm soát được mọi hoạt động kinh tế trong quá trình sử dụng vốn vay. Thông qua việc sử dụng vốn vay mà Ngânhàng có thể đánhgiá tình hình sản xuất tiêu thụ sản phẩm, cũng như khả năng chi trả của khách hàng thông qua sự biến động của các số dư trên các tài khoản. Trong quá trình cho vay, với mục tiêu "Tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá rủi ro", Ngânhàng phải thường xuyên phân tích khả năng tài chính của khách hàng, thường xuyên giám sát, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của họ để có thể điều chỉnh, tác động kịp thời khi cần thiết. Xét trên tầm vĩ mô, Ngânhàng có khả năng tổng hợp được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời đóng góp những ý kiến để điều chỉnh kịp thời khi có sự mất cân đối trong cơ cấu kinh tế. Đối với khách hàng thì với nguyên tắc củatíndụng là phải luôn trả cả lãi và gốc đã thúc đẩy bên sử dụngtíndụng phải sử dụng thật tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả. 2. CHẤTLƯỢNGTÍNDỤNG VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNHGIÁCHẤTLƯỢNGTÍNDỤNG 2.1. Khái niệm chấtlượngtíndụng Trong bất cứ nền cạnh tranh nào, doanh nghiệp muốn đứng vững trong hoạt động kinh doanh thì việc cải thiện chấtlượng sản phẩm là điều tất yếu. Trong ba yếu tố: chất lượng, giá cả và số lượnghàng bán thì chấtlượng là yếu tố quan trọng nhất vì chấtlượng được nâng lên, giá cả sẽ hạ, đảm bảo thỏa mãn cho khách hàng cả về chấtlượng và giá cả, tạo điều kiện nâng cao tỷ lệ chiếm lĩnh thị trường. Các nhà kinh tế nói đến chấtlượng bằng nhiều cách: Chấtlượng là "Sự phù hợp với mục đích và sự sử dụng", là "một trình độ dự kiến trước về độ đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trường" hay chấtlượng là "năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu của người sử dụng" Với cách đề cập như vậy, thì chấtlượngtíndụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo sự tồn tại và phát triển củaNgânhàng và phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội Như vậy, đánhgiáchấtlượngtíndụngNgânhàng phải được thực hiện ở ba góc độ: - Đối với Ngânhàngthương mại: Chấtlượngtíndụng được thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tíndụng phải phù hợp với thực lực của bản thân Ngânhàng và đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng [...]... bằng hình thức cấp tín chấp CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍNDỤNG TẠI NGÂNHÀNGTHƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNGTHƯƠNG VIỆT NAM CHINHÁNH THÀNH PHỐ HÀNỘI 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂNHÀNGCÔNGTHƯƠNG VIỆT NAM VÀ NGÂNHÀNGCÔNGTHƯƠNGCHINHÁNH THÀNH PHỐ HÀNỘI 1.1 Ngânhàng TMCP CôngThương Việt Nam 1.1.1 Lịch sử phát triển NgânhàngThương Mại Cổ phần CôngThương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm 1988,... để làm thước đo đánhgiá mức độ chấtlượngtíndụng đã đạt được Chấtlượngtíndụng phải là kết quả củacông tác quản lý củaNgânhàng đối với tình hình khách hàng và hoạt động tíndụngcủa bản thân Ngânhàng 3.3 Sự cần thiết phải nâng cao chấtlượngtíndụng đối với các Ngânhàngthương mại 3.3.1 Chấtlượngtíndụng đối với nền sản xuất xã hội Xuất hiện từ nền sản xuất hàng hóa, tíndụng đã góp phần... để tiến hành các nghiệp vụ tíndụng lành mạnh và quản lý có hiệu quả các khoản vốn tíndụng Vì vậy, công tác tổ chức củaNgânhàng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chấtlượngtíndụngcủaNgânhàng 3.2.2 Chính sách tíndụngcủaNgânhàng Chính sách tíndụngcủaNgânhàng là hệ thống các biện pháp liên quan đến việc khuếch trương hoặc hạn chế tíndụng nhằm đạt được mục đích củaNgânhàng trong... tra nội bộ +Phòng tổ chức hành chính + Phòng thẻ + Phòng rủi ro 1.2.3 Nhiệm vụ hoạt động Theo điều lệ củaNgânhàngCôngthương Việt Nam, Ngân hàngCôngthươngChinhánhTPHàNội là đại diện uỷ quyền củaNgânhàngCôngthương Việt Nam có quyền tự chủ trong kinh doanh, theo phân cấp củaNgânhàngCôngthương Việt Nam, chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với NgânhàngCôngthương Việt Nam Ngân. .. hiện đại hoá công nghệ ngânhàng nên hoạt động của NHCT chinhánhTPHàNội đã góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế trên địa bàn thành phố Hà Nội, cũng như sự phát triển và thành đạt của các doanh nghiệp, uy tíncủa NHCT chinhánhTPHàNội ngày càng được nâng cao NgânhàngCôngthươngChinhánhTPHàNội coi việc khai thác các nguồn vốn tiềm năng trong xã hội là mục tiêu hàng đầu, là... hút sự chú ý đặc biệt củacông chúng đầu tư trong và ngoài nước 1.2 Ngânhàng TMCP CôngThươngChinhánh Thành phố HàNội 1.2.1 Sơ lược về Ngân hàngCôngThươngChinhánhTPHàNộiNgânhàng TMCP CôngThương Việt Nam Chinhánh Thành phố HàNội trước 01/07/2009 có tên là Sở giao dịch I, hoạt động trên địa bàn Thủ Đô, trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của cả nước, nơi tụ hội của nhiều doanh nghiệp... Ngân hàngCôngthươngChinhánhTPHàNội có con dấu và mở tài khoản tại Ngânhàng Nhà nước Việt Nam Căn cứ theo nghị định số 144/NH-QĐ ban hành ngày 25/2/1990 của thống đốc Ngânhàng Nhà nước, nộidung nhiệm vụ hoạt động chủ yếu của Ngân hàngCôngthươngChinhánhTPHàNội như sau: - Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của tất cả các tổ chức quốc tế và tiền gửi tiết kiệm của. .. HàNội đổi tên thành Trung tâm giao dịch NgânhàngCôngThươngHà Nội, nguồn vốn huy động đã đạt 270 tỷ và dư nợ cho vay là 125 tỷ đồng, đây cũng là năm Trung tâm giao dịch NgânhàngCôngThươngHàNội triển khai hoạt động kinh doanh đối ngoại Ngày 24/3/1993, Tổng giám đốc NgânhàngCôngThương Việt Nam ra quyết định số 93/NHCT – TCCB chuyển hoạt động củachinhánhNgânhàngCôngThương Thành phố Hà. .. nhất Căn cứ vào chỉ tiêu hàng quý, hàng năm, các Ngânhàngthương mại tự phân tích đánhgiá để xác định mức độ an toàn và chấtlượngtíndụngcủa hệ thống Qua đó, Ngânhàng có cơ sở để nâng cao chấtlượngtíndụng trong từng khâu, từng mặt nghiệp vụ hoặc có các biện pháp bắt buộc cụ thể trong hoạt động tíndụng 3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤTLƯỢNGTÍNDỤNGChấtlượngtíndụng có ý nghĩa rất lớn đối... dài của NHTM Cũng chính vì vậy, chấtlượngtíndụng luôn luôn phải được cải tiến Tóm lại: Thông qua các ưu thế trên thì củng cố và nâng cao chấtlượngtíndụngcủa các Ngânhàngthương mại là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của các Ngânhàngthương mại Vì vậy, chấtlượngtíndụng phải luôn được cải thiện 3.3.3 Các biện pháp nâng cao chấtlượngtíndụngcủa các Ngânhàngthương