1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

nhà máy nhiệt điện phả lại

51 866 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Trường học Electric Power University
Thể loại Báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2011
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 51
Dung lượng 1,14 MB

Nội dung

LỜI MỞ ĐẦUĐược phân công thực tập nhận thức tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại, trong thời gianhọc hỏi tại đây em đã tìm hiểu và nắm được những điều cơ bản về hoạt động của nhàmáy, từ quá

Trang 1

LỜI MỞ ĐẦU

Được phân công thực tập nhận thức tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại, trong thời gianhọc hỏi tại đây em đã tìm hiểu và nắm được những điều cơ bản về hoạt động của nhàmáy, từ quá trình sản xuất điện cho tới phân phối điện như công nghệ sản xuất điện, đặctính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy, các loại chi phí, …

Trong thời gian thực tập tại nhà máy, được sự quan tâm của các cán bộ và nhânviên trong nhà máy và thầy giáo hướng dẫn Đến nay em đã hoàn thành nhiệm vụ thựctập nhận thức theo đúng yêu cầu nhà trường và khoa đề ra

Trong bản báo cáo này em chỉ tóm tắt, sơ lược những kiến thức, hiểu biết củamình trong thời gian học tập tại nhà máy Do thời gian có hạn nên không thể tránh khỏinhững sai sót trong bài báo cáo này, rất mong được sự chỉ bảo của các cán bộ nhân viêntrong nhà máy và các thầy cô giáo để bài báo cáo này của em được hoàn thiện

Em xin trân thành cảm ơn!

Hà nội tháng 12 năm 2011

Sinh Viên

Trang 2

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại tiền thân là Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại thuộcTổng công ty Điện lực Việt Nam, chuyên kinh doanh trong lĩnh vực điện năng Sản lượngđiện trung bình của công ty đạt xấp xỉ 6 tỷ KWh/năm, chiếm khoảng 10% tổng sản lượngđiện trung bình của cả nước và 40% sản lượng điện toàn miền Bắc

Hiện tại, Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại là nhà máy nhiệt điện chạy than cócông suất lớn nhất cả nước Sản phẩm chủ yếu của Công ty là sản xuất điện năng, với hainhà máy sản xuất điện, gồm 6 tổ máy có công suất 1.040 MW

Điểm thuận lợi đáng kể trong hoạt động sản xuất của Nhiệt điện Phả Lại là về vịtrí địa lý Nằm gần mỏ than Vàng Danh và Mạo Khê nên Công ty có điều kiện nhậpnguyên liệu chi phí vận chuyển thấp

Ngoài ra, Nhà máy Phả Lại 1 trong những năm gần đây thường xuyên được EVNđầu tư kinh phí để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp thiết bị, nên dù đã vận hành khai thác 24năm, nhưng các tổ máy vẫn phát điện ổn định và kinh tế ở mức 90-95% công suất thiết

kế, trong khi máy móc thiết bị đã khấu hao gần hết, nên chi phí sản xuất giảm Nhà máyPhả Lại 2 mới được đầu tư mới với công nghệ hiện đại, năng suất cao, hứa hẹn khả nănghoạt động ổn định và hiệu quả trong dài hạn

Công ty dự tính lợi nhuận sau thuế hàng năm sẽ đạt từ 300 đến 500 tỷ đồng, vớimức cổ tức dự kiến trả cho cổ đông ổn định là 12%/năm Năm 2006, lợi nhuận sau thuế

đã đạt trên 981 tỷ đồng, cổ tức trả cho cổ đông đạt 22%/năm và 5% cổ phiếu thưởng

1.1/ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại nằm trên địa phận Huyện Chí Linh ,tỉnh Hải Dương, cách Hà Nội gần 60 Km về phía bắc nằm sát đường 18 và tả ngạn sông TháiBình

Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại được xây dựng làm hai giai đoạn Giai đoạn

I được khởi công xây dựng vào thập kỷ 80 do Liên Xô giúp ta xây dựng gồm 4 tổ máy.Mỗi tổ máy 110 MW, được thiết kế với sơ đồ khối hai lò một máy Tổ máy số 1 hòa lướiđiện quốc gia ngày 28/10/1983; Tổ máy số 2 được đưa vào vận hành tháng 9/1984; Tổmáy số 3 được đưa vào vận hành tháng 12/1985; và hoàn thiện tổ máy số 4 vào29/11/1986 Tổng công suất thiết kế là 440 Mw Công suất phát 90-105 MW/tm (đạt82%-95%)

Trang 3

Giai đoạn II (mở rộng) được khởi công xây dựng vào tháng 8/6/1998 trên mặtbằng còn lại phía đông nhà máy, do công ty Mit Su của Nhật Bản trúng thầu làm chủ đầu

tư xây dựng gồm 2 tổ máy Mỗi tổ máy 300 MW với sơ đồ một lò một máy.Tổng côngsuất thiết kế của dây chuyền II là 600 MW.Công suất phát 290-295 MW/tm (đạt 96%-98%).Tổ máy số 1 được đưa vào vận hành tháng 10/2001 và tổ máy số 2 được đưa vàovận hành tháng 5/2002

Để kịp hòa nhập với nền kinh tế thế giới và chủ trương đổi mới của Đảng và nhànước, tăng tính làm chủ của người lao động Đựoc sự chấp thuận và ủng hộ của TổngCông Ty Điện Lực Việt Nam Nhà Máy Nhiệt Điện Phả Lại đã chính thức đổi tên thành

Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại ngày 26 tháng 01 năm 2006.

Nguồn nhiên liệu chính cấp cho Công ty là than từ mỏ than Mạo Khê, Vàng Danh,Uông Bí …v, được vận chuyển về Công ty bằng đường sông và đường sắt Sau khi đưa tổmáy cuối cùng vào làm việc 14/03/2006 thì khả năng Công ty có thể cung cấp cho lướiđiện quốc gia khoảng 7,2 tỷ kwh/năm

Cùng với thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, Nhiệt Điện Uông Bí và Nhiệt Điện NinhBình, Công ty Nhiệt Điện Phả Lại cung cấp cho hệ thống điện Miền Bắc qua 6 đường dây

220 kV và 8 đường dây 110 kV, qua các trạm trung gian như Ba La, Phố Nối, TràngBạch, Đồng Hoà, Đông Anh, Bắc Giang Ngoài ra Phả Lại còn là một trạm phân phốiđiện lớn trong việc nhận điện từ thuỷ điện Hoà Bình về cung cấp cho khu vực đông bắc

tổ quốc ( Quảng Ninh -Hải Phòng)

Năm 1994 việc xây dựng đường dây truyền tải điện 500 kV Bắc-Nam, Công tyNhiệt điện Phả Lại đóng vai trò quan trọng thứ hai cung cấp điện cho hệ thống sau Thuỷđiện Hoà Bình Công Ty Nhiệt điện Phả Lại được đặt đúng tầm của một Công ty nhiệtđiện lớn nhất Tổ Quốc

1.2/ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY:

Mô hình công ty như sau:

 Đai hội đồng cổ đông

 Hội đồng quản trị :05 người

 Ban kiểm soát : 03 người

 Ban giám đốc công ty : 03 người

 Khối các phòng ban chuyên môn nhiệm vụCác phòng ban nghiệp vụ và các phân xưởng chịu sự chỉ đạo chung của giám đốccông ty Việc điều hành trực tiếp sản xuất trong ca của công ty là trưởng ca với nhiệm vụchính là điều phối và quản lý thông qua 4 trưởng kíp, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó

Trang 4

Giám Đốc Kỹ Thuật Có 04 trưởng kíp là trưởng kíp Vận hành 1, trưởng kíp điện - Kiểmnhiệt, trưỏng kíp nhiên liệu, trưởng kíp hóa Dưới các trưởng kíp là các trực ban kĩ thuật.

Công ty Phả Lại có năng lực quản lý, sửa chữa và vận hành tốt Những hư hỏngthường gặp, tiểu tu, trung tu được công ty đảm nhiệm Khi đại tu, công ty thường phốihợp với các công ty khác như Tổng công ty lắp máy LILAMA Qua nhiều năm vận hành,Công ty không có sự cố chủ quan lớn

1.2.Tìm hiểu về công nghệ sản xuất đặc tính vận hành của nhà máy:

a) Các thông số kỹ thuật chung:

+ Đối với dây truyền 1:

-Tổng công suất đặt: 440 MW

- Số lượng tổ máy: 4

- Công suất đặt mỗi tổ máy: 110 MW; được lắp đặt theo sơ đồ khối kép, một tuabin 2 lò hơi;

- Số lượng tua bin: 4 - Loại K100-90-7

- Số lượng lò hơi: 8 - Loại БKZ 220-120-10C

- Số máy phát điện: 4 - Loại TBФ – 120 – 2T3 công suất 120MW

- Sản lượng điện phát ra mỗi năm: 2,86 tỷ kWh

Trang 5

- Nhiệt trị than theo thiết kế: 5035 kcal/kg

-Suất hao than tiêu chuẩn: 439g/kWh

- Lượng than thiên nhiên tiêu thụ mỗi năm: 1,59 triệu tấn

- Lượng than thiên nhiên tiêu thụ / giờ: 252,8 T/h

- Lưu lượng nước tuần hoàn làm mát bình ngưng (Ở nhiệt độ thiết kế là 23oC):

16000 m3/h

- Tỷ lệ điện tự dùng: 10,5%

- Hiệu suất nhà máy: 32,5%

- Hiệu suất lò hơi: 86,06%

- Hiệu suất tua bin: 39,0%

+ Đối với dây truyền 2:

- Công suất đặt: 2 tổ x 300 MW

- Sản lượng điện phát: 3,414 tỷ kWh

- Số lượng lò hơi: 2 lò do hãng Mitsui Babcock (Vương quốc Anh)

- Số lượng tua bin: 02 do hãng Genneral Electric (Mỹ)

- Số lượng máy phát: 02 do hãng Genneral Electric (Mỹ)

- Hiệu suất lò hơi: 88,5%

- Hiệu suất tua bin: 45,1%

- Hiệu suất chung tổ máy: 38,1%

- Điện tự dùng: 7,2%

- Than tiêu thụ: 1,644 triệu tấn/năm

- Nhiệt trị than: Nhiệt trị cao: 5080 kcal/kg

Nhiệt trị thấp: 4950 kcal/kg

- Than sử dụng than Antraxit từ mỏ than hòn gai, Cẩm Phả

b) Quy trình sản xuất điện của Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại:

Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại có quá trình sản xuất liên tục 24/24 giờ, quytrình công nghệ được khái quát như sau:

- Than được đưa về từ đường sông và đường sắt, được cho vào kho than nguyên hoặcchuyển thẳng lên hệ thống nghiền than bằng hệ thống băng tải

- Than bột được phun vào lò hơi cùng với dầu bằng các ống phun Trong lò hơithan và dầu được đốt cháy làm nước bốc hơi và nâng nhiệt độ hơi nước lên nhiệt độ quyđịnh (hơi quá nhiệt), từ đó hơi quá nhiệt được đưa sang làm quay tuabin và tuabin kéomáy phát điện quay và phát ra điện

- Điện được đưa vào trạm điện và hòa vào lưới điện Quốc gia

- Tuabin và máy phát được làm mát bằng hydro

Trang 6

- Nước được bơm từ trạm bơm tuần hoàn, một phần cung cấp cho hệ thống xử lýnước và hệ thống điện phân, nước còn lại sau khi làm mát bình ngưng được đưa ra sôngbằng kênh thải.

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

c) Thông số kỹ thuật của Tuabin, lò hơi, máy phát:

* Dây truyền 1:

+ Tua bin K-100-90-7: Tua bin hơi kiểu K100-90-7 là loại tua bin ngưng hơi

thuần tuý, có các cửa trích hơi không điều chỉnh với công suất 110MW, tốc độ quay là

3000 v/p, dùng để quay máy phát điện xoay chiều lắp trên cùng một bệ móng với tua bin

Tua bin được tính toán để làm việc với các thông số định mức sau:

- Áp lực tuyệt đối của hơi mới trước van Stop : 90kG/cm2

- Nhiệt độ của hơi mới trước van Stop : 5350C

- Lưu lượng nước làm mát đi qua bình ngưng: 16000 m3/h

- Nhiệt độ tính toán nước làm mát trước bình ngưng: 230C

- Độ chân không theo tính toán : 0,062 ata

Trạm bơm tuần hoàn

Lò hơi Hệ thống xử lý

nước

Trang 7

- Năng suất hơi : 220T/h

- Áp lực trong bao hơi: 114 kG/ cm2

- Áp lực hơi sau lò: 100kG/cm2

- Nhiệt độ nước cấp : 2300C

- Hiệu suất thô của lò: 86,05%

- Nhiệt độ hơi quá nhiệt : 5400C

+ Nhiệt độ hơi bão hòa : 3190C+ Nhiệt độ đường khói ngang : 4500C

- Nhiệt độ nước cấp : 2300C

- Nước sản xuất: Liên Xô

Mỗi tổ máy đã được đại tu 4 lần, riêng tổ máy 1 đã được đại tu 5 lần

- Công suất định mức biểu kiến (kVA): 141.200

- Điện áp dây định mức (kV): 10,5 + 0,525

- Dòng điện Stato định mức (A): 7760

- Dòng điện Rô to định mức (A): 1830

- Hệ số công suất định mức (cosφ): 0,85

- Hiệu suất máy phát điện (%): 85

Trang 8

- Đầu nối pha cuộn dây hình sao kép

- Số đầu cực ra của dây Stator = 9

Nhiệt độ định mức của khí H2 t0 = 35oC ÷ 37oC Nhiệt độ cho phép nhỏ nhất củaH2 ở đầu vào máy phát điện là 200C

* Dây truyền 2: Có 2 tổ máy với công suất mỗi tổ máy là 300 MW, được thiết kế

và lắp đặt hệ thống điều khiển phân tán Distributed Control System (DCS) tự động 100%.Đây là một công nghệ điều khiển mới có độ tin cậy cao, tiên tiến và hiện đại.Thiết bịchính chủ yếu của các nước G7

+ Tua bin hơi nước kiểu 270T-422/423: là tuabin xung lực ngưng hơi thuần tuý,

với công suất định mức 300 MW dùng để trực tiếp quay máy phát điện kiểu 422/423 được làm mát bằng hydro với thiết bị kích thích tĩnh

290T-Tua bin được tính toán để làm việc với các thông số định mức sau:

- Áp lực hơi mới trước van stop chính: 169 kg/cm2

- Nhiệt độ hơi mới trước van stop chính: 538 oC

- Lưu lượng hơi mới: 921,763 tấn/h (256,045 kg/s).

- Áp lực hơi trước van stop tái nhiệt: 43 kg/cm2

- Nhiệt độ hơi trước van stop tái nhiệt: 538 oC

- Lưu lượng hơi tái nhiệt: 817,543 tấn/h (227,095 kg/s).

Trang 9

Các thông số kỹ thuật cơ bản:

vị

Trị số BMCR RO

2 Áp suất hơi bão hoà trong bao hơi Kg/cm2 189,4 187,5

6 Lưu lượng hơi quá nhiệt trung gian Tấn/h 814,86 776,9

7 Áp suất hơi vào quá nhiệt trung gian Kg/cm2 44,81 42,81

8 Nhiệt độ hơi vào bộ quá nhiệt trung gian oC 348,1 344,1

9 Áp suất hơi ra quá nhiệt trung gian Kg/cm2 42,71 40,71

10 Nhiệt độ hơi ra bộ quá nhiệt trung gian oC 541 541

11 Áp suất nước cấp vào bộ hâm nước Kg/cm2 192,8 190,7

12 Nhiệt độ nước cấp vào bộ hâm nước oC 262 259

13 Nhiệt độ nước cấp ra khỏi bộ hâm nước oC 291 288

Trang 11

Sơ đồ nguyên lý Nhà máy Nhiệt điện (sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động)

* Nguyên lý hoạt động

Hơi từ bao hơi (hơi bão hoà) đi vào bộ quá nhiệt Bộ quá nhiệt có tác dụng gianhiệt cho hơi tạo thành hơi quá nhiệt Trong bộ phận này có đặt xen kẽ các bộ giảm ôntạo cho hơi quá nhiệt có thông số ổn định (nhiệt độ 5400C, áp suất 100 ata).Hơi quá nhiệt

đi qua van Stop sau đó được phân phối vào tuabin qua hệ thống 4 van điều chỉnh.Hơi vàotuabin có thông số 5350C, áp suất 90ata.Sau khi sinh công trong tuabin cao áp hơi đi vàotuabin hạ áp qua hai đường.Tuabin hạ áp có cấu tạo loe về 2 phía.Hơi sau khi giãn nởsinh công xong hơi được dẫn về bình ngưng Hơi về bình ngưng phải đảm bảo thông sốhơi là 540C, áp suất 0,062ata

Sau khi qua bình ngưng hơi đã biến hoàn toàn thành nước.Nước này sẽ được hệ thống 2bơm ngưng tạo áp lực bơm vào đường ống nước sạch.Nước đi qua bộ gia nhiệt hơi chènPC50 để tận dụng nhiệt của hơi chèn.Sau đó nước được gia nhiệt bởi 5 bộ gia nhiệt hạáp.Khi qua gia nhiệt hạ áp nước đi vào đài khử khí để khử hết lượng khí lẫn vào trong

Trang 12

nước và qua 3 bơm cấp đi vào gia nhiệt cao áp.Sau khi đi qua 3 bộ gia nhiệt cao áp nướcvào đài cấp nước và tới bình ngưng phụ Sau đó nước được phun vào bao hơi theo chiều

từ trên xuống để rửa hơi Sau khi vào bao hơi nước theo đường nước xuống và biến thànhhơi trong đường ống sinh hơi lên bao hơi qua các phin lọc , hơi lên bộ quá nhiệt tạo thànhmột chu trình khép kín

1.3 Tìm hiểu về các loại công suất trong nhà máy nhiệt điện Phả Lại:

+ Dây chuyền I : Công suất thiết kế: 440MW gồm 4 tổ Tuốc bin - máy phát và 8 lòhơi theo khối 2 lò-1 máy, mỗi tổ máy có công suất 110 MW

Công suất phát: 90-105MW/tm (Đạt 82% - 95%)

+ Dây chuyền II : Công suất thiết kế: 600MW gồm 2 tổ hợp lò hơi-tuốc bin-máyphát, công suất mỗi tổ máy 300MW

Công suất phát: 290-295MW/tm (Đạt 96% - 98%)

Tính đến cuối năm 2007, tổng sản lượng phát lên lưới: 66.202.264 MWh

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA TỔ MÁY PHỤC VỤ VẬN HÀNH THỊ

TRƯỜNG ĐIỆN NĂM 2011 ĐẾN 2015

1 Công suất tác dụng theo thiết kế của tổ máy

- Dây chuyền 1 : 110 MW/1tổ máy

- Dây chuyền 2 : 300 MW/1tổ máy

2 Công suất tác dụng cực đại của tổ máy

- Dây chuyền 1 : 110 MW/1tổ máy

- Dây chuyền 2 : 300 MW/1tổ máy

3 Công suất tác dụng cực tiểu của tổ máy

- Dây chuyền 1 : 37 MW/1tổ máy - 1lò

- Dây chuyền 2 : 220 MW/1tổ máy

4 Tốc độ tăng công suất tối đa của tổ máy

- Dây chuyền 1 : 3 MW/phút

- Dây chuyền 2 : 3 MW/phút

5 Tốc độ giảm công suất tối đa của tổ máy

Trang 13

- Dây chuyền 1 : 3 MW/phút

- Dây chuyền 2 : 3 MW/phút

Trang 14

1.4 Xây dựng đồ thị phụ tải một ngày điển hình của nhà máy

Số liệu được cung cấp :

Công Bố 1 Huy Động 2 Thực Hiện 3 Được Tính 4

Trang 15

Từ đồ thị phụ tải ta có thể thấy phụ tải của nhà máy có sự gia tăng đột biến trongkhoảng thời gian là từ 16 h đến 21h cùng ngày còn lại trong các khung giờ khác thì phụtải của nhà máy có được sự ổn định khá đồng đều

1.5.Vị trí làm việc của nhà máy trong đồ thị phụ tải hệ thống

Dưới đây là đồ thì phụ tải vào mùa mưa trong một ngày vào mùa mưa thì do lưulượng nước về các hồ chứa thủy điện có sự gia tăng rất lớn nên cần phải để cho các nhàmáy thủy điện chạy với công suất rất cao , thậm chí còn phải xả tràn Nên do đó các nhàmáy nhiệt điện nói chung và nhà máy nhiệt điện Phả Lại nói riêng dẽ được phần bổ chochạy ở phần giữa của đồ thị phụ tải và trong giai đoạn này thì các nhà máy nhiệt điện cóthể tranh thủ để sửa chữa và duy tu lại các máy móc nhà xưởng để chuẩn bị cho việc phátđiện cho giai đoạn sau của năm

Trang 16

Cơ cấu của các loại nhà máy điện trong hệ thống vào mùa mưa

Còn về mùa khô thì do là các nhà máy thủy điện phải tích nước dự trữ cho sảnxuất nông nghiệp nên công suất phát của các nhà máy thủy điện chỉ có thể duy trì ở trênđỉnh của đò thì phụ tải còn đối với các nhà máy nhiệt điện thì đây chính là khoảng thờigiàn phát điện với công suất lơn nhất có thể để đảm bảo đc lượng điện cung cấp cho cácphụ tải cho nên vị trí làm việc của các nhà máy nhiệt trong thời gian này là nằm ở phíadưới của đồ thì phụ tải , tức là đóng vài trò chạy nền tròn đồ thị phụ tải

Trang 17

Cơ cấu của các loại nhà máy điện trong hệ thống vào mùa khô

1 6/ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG NHÀ MÁY

1.6.1/ Các chỉ tiêu kỹ thuật:

1.6.1.1/ Suất tiêu hao than tiêu chuẩn kỹ thuật ngày cho từng khối:

7

q

L tt

K T K

tc

η η

Trang 18

η :Hiệu suất truyền tải nhiệt chọn theo thí nghiệm thực tế ηtt = 0,97

tb

L

η : Hiệu suất thô trung bình trong ngày của lò A và lò B (Hiệu suất lò A hoặc lò

B được xác định theo 3.4 phần sau) được tính gia quyền theo thời gian vận hành:

B A

B

B l A

A l tb L

.

.

τ + τ

τ η + τ η

η : Hiệu suất vận hành thô trong ngày của lò B

7: Hệ số qui đổi về than tiêu chuẩn (Qt

tc = 7000 kcal/kg)Suất tiêu hao than tiêu chuẩn kỹ thuật ngày của Dây chuyền 1 được xác định như sau:

b K

K K tc DC

tc

4

4 4 3 3 2 2 1 1

N N N N

N b N b N b N

+ + +

+ +

b : Suất tiêu hao than tiêu chuẩn kỹ thuật ngày của khối K

1.6.1.2/ Suất hao than tiêu chuẩn ngày của Dây chuyền 1:

a) Ảnh hưởng của số lần khởi động lò (Từ trạng thái nóng hoặc lạnh) làm

tăng suất tiêu hao than Do đó khi tính toán suất hao than phải cộng thêm ∆ bK§:

Trang 19

§ K K§

E

Bb

(g/kWh)

Trong đó:

Lượng than do khởi động lò, máy trong ngày được xác định:

§ K

B

L K§ +∆

• n: Số lần khởi động lò trong ngày

• m: Số lần khởi động máy trong ngày

• ∆ BLK§: Khối lượng than tiêu chuẩn tiêu hao cho một lần khởi động

lò ở trạng thái nóng hoặc trạng thái lạnh

• ∆ BMK§: Khối lượng than tiêu chuẩn tiêu hao cho một lần khởi độngmáy ở trạng thái nóng hoặc trạng thái lạnh

E : Sản lượng điện năng phát trong ngày của Dây chuyền

b) Ảnh hưởng của việc trích hơi cho các khâu tự dùng nên cộng thêm lượng

td

b

Suất tiêu hao than tiêu chuẩn cho tự dùng được xác định như sau:

K POY

tbl tc td

N

D b b

Trang 20

• Nếu phương thức vận hành thêm 1 lò + 1máy thì DPOY cộng thêm 3,3T/h

c) Suất tiêu hao than tiêu chuẩn còn phụ thuộc vào hệ số dung sai giữa tính toán

và thực tế, thường được gọi là hệ số quản lý, ký hiệu là Kql được qui định cho từng nhàmáy Đối với Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại Kql được chọn: Kql = 1,010 ÷ 1,025

d) Suất hao than tiêu chuẩn ngày của Dây chuyền được xác định như sau:

td

§ ql

DC tc

Trong đó:

 btc: suất hao than tiêu chuẩn ngày của Dây chuyền 1

 bDCtc : Suất hao than tiêu chuẩn kỹ thuật ngày của Dây chuyền 1

 Kql: Hệ số quản lý

 ΔbKĐ; Δbtd : Suất hao than tiêu chuẩn cho khởi động và tự dùng

e) Khối lượng than tiêu chuẩn của Dây chuyền 1 hàng ngày :

Btc = btc.∑

=

4

1 K K

E = btc(E1+E2+E3+E4)Trong đó:

 Btc: Khối lượng than tiêu chuẩn hàng ngày của toàn dây chuyền

 EK: Sản lượng điện phát ra trong ngày của khối K

f) Khối lượng than tiêu chuẩn và suất hao than tiêu chuẩn tháng của Dây

chuyền 1 được xác định như sau:

 BTC: Khối lượng than tiêu chuẩn tháng của toàn Dây chuyền;

 ΣBtc : Tổng khối lượng than tiêu chuẩn các ngày trong tháng;

 bTC: Suất hao than tiêu chuẩn tháng của Dây chuyền;

 E: Sản lượng điện năng trong tháng của Dây chuyền

g) Suất hao than thiên nhiên và khối lượng than thiên nhiên hàng ngày của

toàn Dây chuyền được xác định như sau:

lv tc tn

Q b

b = 7000 ( g/ kWh)

Trang 21

lv t

tc tn

tn

Q

B E

b

Trong đó:

 Qlvt : Nhiệt trị thấp làm việc của than đốt lò;

 btn: Suất hao than thiên nhiên hàng ngày của Dây chuyền;

 Btn: Khối lượng than thiên nhiên hàng ngày của Dây chuyền;

 E: Sản lượng điện phát ra trong ngày của toàn Dây chuyền;

 Btc: Khối lượng than tiêu chuẩn hàng ngày của toàn Dây chuyền

h) Khối lượng than thiên nhiên và suất hao than thiên nhiên tháng của Dây

 BTN: Khối lượng than thiên nhiên tháng của Dây chuyền;

 bTN: Suất hao than thiên nhiên tháng của Dây chuyền;

 ΣBtn: Tổng khối lượng than thiên nhiên các ngày trong tháng;

 E: Tổng sản lượng điện phát ra trong tháng của Dây chuyền

1.6.1.3/ Suất hao than tiêu chuẩn chung cho Dây chuyền 2:

∑ ∑

=

7000

K

lv t tn tc

E

Q B

Trong đó:

• ∑Btn =BtnL5 +BtnL6: Tổng lượng than đốt thiên nhiên của lò 5 và lò 6 trong ngày

(Số liệu lấy trên cân than theo báo cáo của phân xưởng Vận hành 2)

• ∑EK = E5 +E6 : Sản lượng điện năng phát trong ngày của khối 5 và khối 6 (Sốliệu theo công tơ )

lv

Q : Nhiệt trị thấp làm việc của than đốt lò hàng ngày (Số liệu do Tổ thí nghiệmhoá phân xưởng Vận hành 2 lấy mẫu, thí nghiệm và báo cáo)

• 7000 : Nhiệt trị thấp làm việc của than tiêu chuẩn (kcal/kg)

Khối lượng than tiêu chuẩn hàng tháng của dây chuyền 2 :

Trang 22

= btc.∑EKSuất hao than thiên nhiên Dây chuyền 2:

• ∑B tc : Tổng khối lượng than tiêu chuẩn tiêu thụ tháng

• ∑B tn : Tổng khối lượng than thiên nhiên tiêu thụ tháng

• ∑EK : Tổng sản lượng điện năng phát trong tháng của Dây chuyền 2

1.6.1.4/ Suất tiêu hao dầu đốt kèm cho sản xuất điện năng:

Tổng lượng dầu đốt trong tháng của Dây chuyền:

 Căn cứ vào thời gian đốt dầu của từng lò;

 Căn cứ vào mức dầu trong bể vận hành

Từ đó đưa ra số lượng dầu đốt cho từng hạng mục trong tháng cho chuẩn xác

Lượng dầu đốt không tính vào dầu kèm khi:

 Ngừng lò sửa chữa theo kế hoạch (Đại tu, trung tu);

 Khởi động tổ máy, thí nghiệm và sửa chữa các khiếm khuyết sau kỳ Đại tu &trung tu

Lượng dầu đốt được tính vào dầu kèm khi:

 Ngoài lượng dầu đốt không tính vào dầu kèm nêu phần trên thì lượng dầu đốtcho các trường hợp khác đều phải tính vào suất dầu kèm

Suất tiêu hao dầu đốt kèm của Dây chuyền 1 trong tháng :

B : Tổng lượng dầu đốt kèm trong tháng

 ∑E: Tổng sản lượng điện phát ra trong tháng của toàn Dây chuyền

Suất tiêu hao dầu đốt kèm của Dây chuyền 2 trong tháng:

Trang 23

k d

B : Tổng lượng dầu đốt kèm trong tháng

 ∑ E: Tổng sản lượng điện phát ra trong tháng của Dây chuyền

1.6.2/ Các loại chi phí trong nhà máy nhiệt điện Phả Lại:

Trong quá trình vận hành nhà máy nhiệt điện Phả Lại, có phát sinh những loại chiphí sau:

1 Chi phí nhiên liệu

2 Chi phí khởi động

3 Chi phí vận hành bảo dưỡng O&M

4 Chi phí chạy không tải

Trang 24

Dầu tua bin 985.5 1,290.39 878.51 1,377.42 1,290.39

Dầu FO 123582.9105 126575.3007 115784.9595 125387.1545 Khí đốt

Khác

2.Vật liệu phụ 35234.19731 39387.37004 40176.45645 42537.82916

Dầu tua bin 1354.914342 1422.660059 1493.793062 1568.482715 Dầu máy biến thế 41.93733667 44.03420351 46.23591368 48.54770936 Dầu mỡ bôi trơn 8608.543174 9038.970332 9490.918849 9965.464791 Hóa chất dùng

trong SX 9431.197626 9902.757507 10397.89538 10917.79015 Nước công nghiệp

Bi nghiền 12455.14489 15636.48799 15405.1533 16695.08385 Khác (Dầu Diezel

+ Xăng A92 ) 3342.459944 3342.459944 3342.459944 3342.459944

Đơn vị tính: triệu đồng

Trang 25

Số lượng dầu FO (tấn)

Giá dầu FO (đ/tấn)

Điện khởi động 1giờ (kWh)

Đơn giá

điện khởi động (đ/kWh)

Chi phí khởi động (đ/lần)

ấm 18 160 13,069,000 14,376.95 895.00 2,322,652,664.50Trạng thái

nóng 12 107 13,069,000 14,376.95 895.00 1,552,791,443.00

Tổng

Ngày đăng: 02/05/2014, 14:36

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ - nhà máy nhiệt điện phả lại
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ (Trang 6)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w