- Lĩnh vực hoạt động: Đầu tư xây dựng hệ thống kỹ thuật hạ tầng: các hệthống giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý chất thải, …nhằm kinh doanh kết cấu hạ tầng
Trang 1LỜI MỞ ĐẦU
Khu công nghiệp (KCN) Nhơn Trạch 5 với tổng diện tích 309,04 ha nằmtrong quy hoạch khu đô thị mới Nhơn Trạch thuộc huyện Nhơn Trạch, tỉnhĐồng Nai do Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp ViệtNam (IDICO) làm chủ đầu tư Tính đến nay, đã thực hiện được 18 dự án đầu
tư sản xuất, kinh doanh; trong đó có 16 dự án đã đi vào hoạt động; 02 dự án
đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhưng chưa xây dựng Hoạt động củaKCN Nhơn Trạch 5 thời gian qua đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế củatỉnh Đồng Nai theo hướng công nghiệp hóa
Quá trình hoạt động của KCN Nhơn Trạch 5 không tránh khỏi nhữngảnh hưởng đến chất lượng môi trường Tuân thủ theo Luật Bảo vệ môi trườngViệt Nam, Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp ViệtNam (IDICO) phối hợp với Công ty cổ phần Kiểm định xây dựng IDICOVINACONTROL thực hiện chương trình giám sát chất lượng môi trường 6tháng cuối năm 2010 cho KCN Nhơn Trạch 5
Trang 2CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Thông tin chung về khu công nghiệp Nhơn Trạch 5
Khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 đặt tại huyện Nhơn Trạch tỉnh, ĐồngNai Hiện có 16 Doanh nghiệp đang hoạt động và 02 dự án đã được cấpchứng nhận đầu tư nhưng chưa xây dựng Với các ngành nghề thu hút đầu tư:
Cơ khí chế tạo và lắp máy động lực, các phương tiện giao thông vận tải, phụcvụ nông nghiệp, xây dựng; công nghiệp nhẹ: dệt, may mặc, tơ sợi, lắp ráp linhkiện điện tử; công nghiệp kỹ thuật cao: điện tử, quang học, công nghệ sinhhọc, dược liệu,… Tổng diện tích đất xây dựng khu công nghiệp: 309,04 ha,trong đó diện tích đất thương phẩm cho thuê: 215,51 ha
1.1.1 Cơ sở pháp lý của khu công nghiệp Nhơn Trạch 5
- Quyết định số 930/QĐ-BKHCNMT ngày 06/5/2002 của Bộ Khoa học,Công nghệ và Môi trường về việc Phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môitrường Dự án: “ Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu côngnghiệp số 5 Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai”
- Quyết định số 1695/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2006 về việc phê duyệtbáo cáo đánh giá tác động môi trường “Bổ sung các ngành nghề cho Khucông nghiệp Nhơn Trạch 5”
- Quyết định số 3578/QĐCT.UBT ngày 06/10/2003 của UBND tỉnhĐồng Nai về việc thành lập: Khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 tại huyện NhơnTrạch
- Quyết định số 152/QĐ-HĐQT ngày 18/11/2003 của Hội đồng quản trịTổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp phê duyệt Dự ánđầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp NhơnTrạch 5, tỉnh Đồng Nai
Trang 3- Quyết định số 537/QĐ-BXD ngày 01/4/2004 của Bộ Xây dựng về việcphê duyệt Quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Nhơn Trạch 5, tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 954/QĐ-UBND ngày 26/3/2008 của UBND tỉnh ĐồngNai về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ1/2000 Khu công nghiệp Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch
- Công văn số 350/TNMT-QHKH ngày 03/3/2006 của Sở Tài nguyên vàMôi trường tỉnh Đồng Nai về việc xem xét việc bổ sung ngành nghề Khucông nghiệp Nhơn Trạch 5
- Công văn số 405/KCNĐN-QHMT ngày 30/3/2006 của Ban quản lý cáckhu công nghiệp tỉnh Đồng Nai về việc bổ sung ngành nghề cho khu côngnghiệp Nhơn Trạch 5
- Công văn số 2300/UBND-PPLT ngày 11/4/2006 của UBND tỉnh ĐồngNai về việc chấp thuận chủ trương bổ sung ngành nghề thu hút đầu tư tại khucông nghiệp Nhơn Trạch 5, tỉnh Đồng Nai
1.1.2 Thông tin về khu công nghiệp Nhơn Trạch 5
- Tên chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu côngnghiệp Việt Nam - TNHH một thành viên(IDICO) Theo Quyết định phêduyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường trước đây là Tổng công ty Đầu
tư phát triển đô thị và khu công nghiệp
- Loại hình doanh nghiệp: TNHH một thành viên
- Cơ quan chủ quản: Bộ Xây dựng
- Trụ sở chính: Số 151 Ter Nguyễn Đình Chiểu - Quận 3 - Tp Hồ ChíMinh
- Điện thoại: 08.8438883 - 39312660 - Fax: 08.39312705
- Đại diện pháp luật của doanh nghiệp: Ông Nguyễn Văn Đạt - Tổnggiám đốc
- Nhân viên phụ trách môi trường:
Trang 4+ Ông Ngô Minh Hiếu - ĐTDĐ: 0908.624.807.
+ Ông Trần Cao Viễn - ĐTDĐ: 0988.273.683
+ Bà Nguyễn Ngọc Bửu Trâm - ĐTDĐ: 0902 332 012
- Địa điểm thực hiện dự án: Các xã Long Tân, Hiệp Phước và Phú Hội,huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
- Lĩnh vực hoạt động: Đầu tư xây dựng hệ thống kỹ thuật hạ tầng: các hệthống giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý chất thải,
…nhằm kinh doanh kết cấu hạ tầng đã được tạo ra trong khu công nghiệp
- Ngành nghề thu hút đầu tư: Cơ khí chế tạo và lắp máy động lực, cácphương tiện giao thông vận tải, phục vụ nông nghiệp, xây dựng; công nghiệpnhẹ: dệt, may mặc, tơ sợi, lắp ráp linh kiện điện tử; công nghiệp kỹ thuật cao:điện tử, quang học, công nghệ sinh học, dược liệu,…
- Tổng diện tích đất xây dựng khu công nghiệp: 309,04 ha, trong đó diệntích đất thương phẩm cho thuê: 215,51 ha
- Tổng số dự án thu hút vào khu công nghiệp gồm có 18 dự án, trong đó:
16 dự án đã đi vào hoạt động, còn 02 dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu
tư chưa triển khai xây dựng
- Hệ thống cấp điện: Do Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Nhà và Đô thịIDICO cung cấp
- Hệ thống cấp nước: Do Công ty TNHH Một thành viên Phát triển đô thị
và khu công nghiệp IDICO cung cấp từ nguồn Nhà máy nước ngầm Tuy Hạ.Tổng lưu lượng nước cấp cho KCN Nhơn Trạch 5 hiện nay khoảng 3.800 m3/ngày.đêm bao gồm cả lượng nước cấp cho hoạt động sản xuất và xây dựngcủa các nhà máy
- Đã tiến hành đầu tư và xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung vớicông suất 4.000 m3/ngày đêm
1.1.3 Thông tin về hoạt động sản xuất của KCN Nhơn Trạch 5
Trang 5Các ngành nghề sản xuất kinh doanh được phép thu hút đầu tư vào khucông nghiệp Nhơn Trạch 5 theo Quyết định số 930/QĐ-BKHCNMT ngày06/05/2002 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, bao gồm các ngànhCông nghiệp: sợi; dệt (không nhuộm), may mặc; cơ khí; chế biến thực phẩm;điện, điện tử.
Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đãtiến hành bổ sung ngành nghề vào danh mục các loại hình công nghiệp đượcphép thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 theo Quyết định số1695/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường vềviệc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường “Bổ sung các ngànhnghề cho khu công nghiệp Nhơn Trạch 5” gồm các ngành công nghiệp: điệnmáy, điện công nghiệp và điện gia dụng; điện tử tin học, phương tiện thôngtin, viễn thông; cơ khí chính xác, dụng cụ y tế; pin, ăc quy; sản xuất đồ gỗ,trang trí nội thất, vật liệu xây dựng; gốm sứ, thủy tinh, pha lê; nhựa, cao su(không chế biến mủ); bao bì, chế bản, in ấn, giấy (không sản xuất bột giấy);giày da (không thuộc da); chế biến thực phẩm (không chế biến thủy hải sản);sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm; sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao, đồ chơi,
nữ trang; hóa chất
Bảng 1.1: Danh sách Công ty và ngành nghề hoạt động
(m 2 )
Năm HĐ
1 Công ty TNHH Sunyad VN
2 Công ty TNHH U-Best VN Polymer
3 Công ty TNHH Vật Liệu KHKT Triển
Trang 6Stt Tên doanh nghiệp Ngành nghề Diện tích
(m 2 )
Năm HĐ
4 Công ty TNHH Nakagawa Denka
5 Công ty TNHH Jang In Furniture VN Trang trí nội thất 30.000 2007
6 Công ty CP Cơ khí điện Lữ Gia Cơ khí - điện 20.000 2007
7 Công ty TNHH Trung tâm gia công
8 Công ty cổ phần Dệt Texhong VN Dệt 300.00
9 Công ty TNHH Hyundai Welding
104.86
10 Công ty TNHH Sam Hwan Vina Gia công thép 44.380 2008
11 Công ty TNHH Ôtô Vina Phụ tùng ô tô 30.000 2008
12 Công ty TNHH YoungWire Vina Cáp thép 23.544 2008
13 Công ty TNHH xây dựng BOLSTER
14 Công ty TNHH Polytec Sợi nhân tạo 11.830
15 Công ty TNHH Hyosung VN Sợi vải mành 410.00
16 Công ty TNHH Lock and Lock Hộp nhựa 69.556 2009
II Các Nhà máy đã được cấp giấy CNĐT nhưng chưa xây dựng
17 Công ty TNHH Pos-Dcs VN Thép 100.00
0
18 Công ty TNHH Coating Chemical
1.2 Cơ sở pháp lý lập hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5:
- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005 được Quốc hội Nước CHXHCN ViệtNam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 1/7/2006
Trang 7- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy địnhchi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 củaChính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luậtbảo vệ môi trường
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phíbảo vệ môi trường đối với nước thải
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản
lý chất thải rắn
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy địnhviệc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thảivào nguồn nước
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 8/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
môi trường hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môitrường và cam kết bảo vệ môi trường
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tàinguyên và môi trường ban hành Danh mục chất thải rắn nguy hại
- Các thông tin, số liệu thu thập trong quá trình khảo sát tại khu côngnghiệp Nhơn Trạch 5
- QC 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn chophép của kim loại nặng trong một số loại đất
- QC 05:2009/BTNMT: QC KTQG về chất lượng không khí xung quanh
- QC 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nướcmặt
- QC 09:2008/BTNMT: Quy chuấn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nướcngầm
Trang 8- QCVN 24:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thảicông nghiệp.
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
1.3 Mục tiêu:
- Trên cơ sở các nội dung về bảo vệ môi trường nêu trong Báo cáo đánhgiá tác động môi trường, từ đó cụ thể hóa việc quản lý và kiểm soát các nguồngây ô nhiễm, giảm thiểu đến mức thấp nhất các ảnh hưởng của chúng đến môitrường
- Xác định và đánh giá hiện trạng môi trường khu vực khu công nghiệpNhơn Trạch 5 và khu vực lân cận 6 tháng cuối năm 2010
- Đề xuất các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm
- Đánh giá công tác bảo vệ môi trường đang thực hiện của khu côngnghiệp Nhơn Trạch 5 và các nhà máy thành viên
- Là cơ sở để báo cáo với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường theođúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường
1.4 Tổ chức thực hiện:
Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam giaocho Ban quản lý dự án các khu công nghiệp IDICO (IDICO-IZA) phối hợpvới Công ty cổ phần Kiểm định xây dựng IDICO VINACONTROL thực hiệnchương trình giám sát chất lượng môi trường 6 tháng cuối năm 2010 choKCN Nhơn Trạch 5 như sau:
- Tần suất giám sát theo ĐTM: 2 lần/ năm
- Thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, thí nghiệm và lập báo cáo:
+ Đợt 3: Tháng 7/2010
+ Đợt 4: Tháng 12/2010
- Nhân sự tham gia thực hiện:
CN Trương Quang Thông
Trang 9KS.Phan Thị Thùy Oanh
KS.Nguyễn Xuân Thắng
KTV Khuất Thị Thu Quyên
KTV Trần Quốc Việt
KS Trần Cao Viễn - IDICO
KS Ngô Minh Hiếu - IDICO
1.5 Quy trình tổ chức thực hiện:
- Thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực tế hiện trạng môi trường tạiKCN Nhơn Trạch 5
- Đo đạc, lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí tại các
vị trí bên trong và ngoài KCN Nhơn Trạch 5
- Lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường nước tại cống thải chungcủa khu công nghiệp và cống xả nước thải tại các nhà máy có phát sinh nướcthải tại thời điểm giám sát
- Lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường nước mặt gần khu vựctiếp nhận nước thải từ KCN Nhơn Trạch 5
- Lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường nước ngầm trong KCNNhơn Trạch 5
- Lấy mẫu và phân tích chỉ tiêu môi trường đất khu vực KCN NhơnTrạch 5
- Viết báo cáo
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN 2.1 Không khí:
2.1.1 Nguồn gốc phát sinh:
Trang 10- Ô nhiễm từ quy trình công nghệ và hoạt động sản xuất của các nhàmáy, công ty trong khu công nghiệp: chủ yếu từ lò hơi, máy phát điện, dâychuyền công nghệ, quá trình sản xuất như pha trộn nguyên vật liệu Thànhphần ô nhiễm này chủ yếu là bụi, tiếng ồn, độ rung, CO, SO2, dung môi hữu
cơ, hơi bụi kim loại, mùi hôi do phân hủy chất hữu cơ…
- Ô nhiễm từ các phương tiện giao thông, vận chuyển nguyên nhiênliệu, hàng hóa, Nguồn ô nhiễm này chủ yếu là tiếng ồn, bụi, CO, CO2,
NOx, SOx
Bảng 2.1: Nguồn phát sinh và thành phần khí thải trong khu công nghiệp
1 Công ty TNHH Sunyad
Việt Nam Technology
- Bụi, SO2, NO2, CO,…trong khí thải nồi hơi và máy phát điện hoạt động dự phòng
- Bụi, ồn, rung phát sinh từ quy trình sản xuất
- Dung môi hữu cơ tại khu vực pha màu, phối trộn màu
- Khí thải phát sinh từ công đoạn hàn chì
- Quá trình vận chuyển hàng hóa
5 Công ty TNHH Jang In - Bụi gỗ, sơn trong quá trình sản xuất
Trang 11Stt Tên doanh nghiệp Nguồn và chất ô nhiễm
Furniture Việt Nam - Hơi dung môi hữu cơ tại công đoạn sơn
sản phẩm
6 Công ty cổ phần Dệt
Texhong Việt Nam
- Bụi sợi trong quá trình sản xuất
- Hơi dung môi hữu cơ tại công đoạn xử
lý nguyên liệu thô
7 Công ty TNHH
Hyundai Welding Vina
- Bụi, SO2, HCL phát sinh từ công đoạn tẩy lớp vảy oxit, xử lý bề mặt, tạo hình…
- Bụi từ quá trình vận chuyển và bốc dỡ
- Bụi sơn từ quá trình sơn tĩnh điện
- Bụi kim loại và khí CO phát sinh trong quá trình hàn điện
2.1.2 Các biện pháp khống chế:
- Đối với nguồn khí thải do đốt nhiên liệu: Chủ yếu khí thải lò hơi, lò
nung, lò sấy, máy phát điện với thành phần chính là bụi, SO2, NO2, CO,…thông thường được các công ty phát tán qua ống khói cao ra ngoài nhờ quátrình tự làm sạch của môi trường
- Khí thải do hoạt động sản xuất: Chủ yếu là bụi các loại (bụi đất đá, bụi
vải,…), hơi dung môi hữu cơ và tiếng ồn Các biện pháp khống chế đang ápdụng tại các nhà máy thường là trang bị máy hút bụi tại nơi phát sinh, bố trínhà xưởng thông thoáng, trang bị dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân,…
Trang 12- Khống chế ô nhiễm chung trong khu công nghiệp: Để giảm thiểu ô
nhiễm do hoạt động giao thông vận tải, khí thải phát tán từ các nhà máy trongKCN; Tổng công ty IDICO tiến hành nhiều biện pháp như trồng nhiều câyxanh trong KCN, tráng nhựa các tuyến đường trong KCN, vệ sinh thườngxuyên các tuyến đường có lưu thông, quy định các xe chở nguyên vật liệu, đất
đá đi vào KCN phải được che kín, không để rơi trên đường
- Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí tại một số nhà máy trongkhu công nghiệp được trình bày trong bảng 1.3:
Bảng 2.2: Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí trong khu công nghiệp
Stt Tên doanh nghiệp Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí
1 Công ty TNHH Sunyad
Việt Nam Technology
-Trang bị quạt hút và hệ thống thông gió trong nhà xưởng
-Bố trí công đoạn phối trộn gần cửa ra vào
2 Công ty TNHH Ubest Việt
Nam Polymer Industry
-Bố trí riêng khu vực phối trộn nguyên liệu
-Trang bị quạt hút thu gom hơi dung môi, xây dựng hệ thống hấp thụ bằng nước và phát tán vào không khí qua ống khói cao
3 Công ty TNHH Vật liệu
KHKT Triển Vũ Việt Nam
-Sử dụng dây chuyền công nghệ khép kín hạn chế hơi dung môi phát tán ra môi trường
-Bố trí nhà xưởng thông thoáng, trang bị quạt hút trong xưởng sản xuất
-Lắp đặt hệ thống thông gió tự nhiên, bố trí quạt gió, quạt hút
4 Công ty TNHH Nakagawa
Denka Đồng Nai -Sử dụng chụp hút
5 Công ty TNHH Jang In
Furniture Việt Nam
-Thu gom bụi gỗ phát sinh từ công đoạn cưa, bào, chà nhám bằng hệ thống chụp
Trang 13Stt Tên doanh nghiệp Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí
hút bố trí ngay tại các máy sản xuất đưa ra
hệ thống xử lý
-Hệ thống màng nước thu gom bụi sơn
6 Công ty cổ phần Dệt
Texhong Việt Nam
-Bố trí nhà xưởng thông thoáng, trang bị quạt hút trong xưởng sản xuất, công ty có
hệ thống thu gom, xử lý bụi
-Tổng vệ sinh nhà xưởng định kỳ, tăng cường vành đai cây xanh
7 Công ty TNHH Hyundai
Welding Vina -Sử dụng tháp hấp thụ khí thải
8 Công ty TNHH Sam Hwan
9 Công ty TNHH Oto Vina
- Hệ thống thu gom bụi sẵn có trong máy tiện và máy khoan lỗ kim nên lượng bui không phát tán ra ngoài
Trang 14- Nước thải công nghiệp: phát sinh từ các quá trình sản xuất khác nhaucủa các nhà máy, trong đó bao gồm cả nước thải giải nhiệt, nước thải vệ sinhthiết bị và nhà xưởng Thành phần các chất ô nhiễm đa dạng, đặc trưng làBOD, COD, SS, độ màu, tổng N, tổng P, Coliform và các kim loại nặng…
- Nước thải sinh hoạt do hoạt động của tất cả cán bộ, công nhân viên củacác công ty trong khu công nghiệp, đặc trưng bởi các thông số BOD, COD,
SS, tổng N, dầu mỡ động thực vật, coliform
Bảng 2.3: Lượng nước tiêu thụ và lượng nước thải của các Công ty trong
KCN Nhơn Trạch 5 vào 6 tháng cuối năm 2010
Lượng nước cấp tiêu thụ m 3 / tháng
Lượng nước thải
m 3 /tháng
Công suất HTXL nước thải
6 Công ty CP Cơ khí điện Lữ Gia 350 280 20
7 Công ty TNHH Trung tâm gia công
Trang 15STT Tên Doanh nghiệp
Lượng nước cấp tiêu thụ m 3 / tháng
Lượng nước thải
m 3 /tháng
Công suất HTXL nước thải
8 Công ty CP Dệt Texhong 45.000 36.000
11 Công ty TNHH Hyosung VN 100.000 80.000 2.200
13 Công ty TNHH Lock and Lock 3.000 2.400
14 Công ty TNHH Young Wire Vina 120 96
2.2.2 Các biện pháp khống chế
- Khống chế ô nhiễm nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt với thànhphần chủ yếu là các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy, chất rắn lơ lửng, các hợpchất dinh dưỡng (N, P), vi khuẩn,…hầu hết đều đưa vào bể tự hoại để xử lý.Nước thải sau xử lý đưa vào cống thoát nước thải chung của KCN
- Khống chế ô nhiễm nước thải sản xuất: Thành phần nước thải sản xuất
đa dạng, phụ thuộc vào ngành nghề sản xuất Biện pháp khống chế ô nhiễmnước thải sản xuất của các nhà máy trong KCN như sau:
+ Công ty TNHH Sunyad Việt Nam Technology: chủ yếu là nước thảisinh hoạt Hệ thống xử lý cục bộ công suất 20m3/ngày.đêm
+ Công ty TNHH Ubest Việt Nam Polymer Industry: chủ yếu là nướcthải sinh hoạt Công ty có sử dụng nước trong công đoạn làm mát và lượngnước này được tuần hoàn tái sử dụng và định kì thải bỏ 6 tháng một lần vàdùng để tưới cây
+ Công ty TNHH Vật liệu KHKT Triển Vũ Việt Nam:
Trang 16Nước thải sinh hoạt: Thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn rồiđược dẫn vào hệ thống xử lý nước thải cục bộ của Công ty.
Nước thải sản xuất: Được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải cục bộvới công suất 20m3/ngày.đêm, xử lý theo công nghệ hóa lý kết hợp sinh học
+ Công ty TNHH Nakagawa Denka ĐN: Nước được sử dụng chủyếu là nước sinh hoạt, vệ sinh và làm mát thiết bị Công ty đã xây dựng hệthống xử lý nước thải cục bộ với công suất 290m3/ngày.đêm
+ Công ty TNHH Jang In Furniture Việt Nam: Chưa xây dựng hệthống xử lý nước thải
+ Công ty Cơ khí điện Lữ Gia: Không sử dụng nước trong quá trìnhsản xuất Chủ yếu là nước thải sinh hoạt, được thu gom cho qua bể tự hoại sau
đó xả thải vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN
+ Cty TNHH Trung tâm gia công Posco Việt Nam: Nước thải phátsinh từ nhà ăn và nước vệ sinh Chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải
+ Công ty cổ phần Dệt Texhong Việt Nam: Chủ yếu là nước giảinhiệt và nước thải sinh hoạt Chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải
+ Công ty TNHH Huyndai Welding Vina: Đã xây dựng hệ thống xử
lý nước thải cục bộ
+ Công ty TNHH Sam Hwan Vina: Nước làm nguội sản phẩm vànước thải sinh hoạt, chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải
+ Công ty TNHH Oto Vina: Không phát sinh nước thải sản xuất.Nước thải phát sinh chủ yếu từ nhà ăn và nước vệ sinh, chưa xây dựng hệthống xử lý nước thải cục bộ
+ Công ty TNHH Young Wire Vina: Nước thải phát sinh từ nhà ăn
và nước vệ sinh, chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải
+ Công ty TNHH Hyosung Việt Nam: Nước thải thải phát sinh từkhâu làm mát, nước qua thiết bị hấp thụ khí, nước thải sản xuất, nhà ăn, vệ
Trang 17sinh Đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải cục bộ với công suất 2.200
m3/ngày.đêm
- IDICO đã tiến hành tách riêng hệ thống thoát nước mưa và thoát nướcthải cho KCN Nhơn Trạch 5 và yêu cầu các nhà máy thành viên phải đấu nốitheo đúng quy định
- IDICO đã đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động nhà máy xử lý nướcthải tập trung KCN Nhơn Trạch 5 (giai đoạn 1, công suất 4.000m3/ngđ) từtháng 6/2010 Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Nhơn Trạch 5 áp dụngcông nghệ xử lý sinh học kết hợp với xử lý hoá lý và hồ đệm sinh học nhằmđảm bảo hệ thống luôn hoạt động có hiệu quả ngay cả khi có sự cố đối với cáccông trình xử lý sinh học Chất lượng nước thải sau xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B ứng với Kq = 0,9; Kf = 1,0; Sơ đồ quy trình công nghệ đượctrình bày trong hình 1.1
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ trạm Xử lý nước thải KCN Nhơn Trạch 5
Xử lý sơ bộ N1
NT Nhà máy N1 NT Nhà máy N2
Xử lý sơ bộ N2
NT Nhà máy NN Xử lý sơ bộ NN
Bể gom
Tuần hoàn
Bể điều hòa Máy tách rác tinh
Axit/xút
Cống chung của KCN Mương chắn rác/song chắn rác
Tách dầu mỡ
Trang 18Mô tả quy trình công nghệ:
- Nước thải sau khi được tiền xử lý từ các nhà máy đạt tiêu chuẩn xảthải của khu công nghiệp sẽ được thu gom theo hệ thống cống thu gom nướcthải của KCN về nhà máy xử lý tập trung Tại đây, nước thải được qua mươnglắng cát B01 rồi vào bể gom B02 của nhà máy xử lý nước thải tập trung Songchắn rác thô được đặt tại đầu vào bể gom B02 nhằm loại bỏ các cặn rác kíchthước lớn, có khả năng gây tắc nghẽn đường ống và thiết bị, có trong nước thải
- Tại bể điều hòa, nước thải được điều hòa cả về lưu lượng cũng nhưcường độ ô nhiễm của nước thải Tại bể điều hòa kỵ khí nước thải được khuấytrộn nhờ hệ thống sục khí bề mặt
- Từ bể điều hòa nước thải được bơm với lưu lượng đều sang bểphân hủy sinh học kỵ khí lọc ngược AF Tại đây, các vi sinh vật kỵ khí sẽphân hủy một phần các chất ô nhiễm có trong nước thải Bể phân hủy kỵ khíđược lắp vật liệu đệm để làm giá thể cho nhiều loại vi sinh vật kỵ khí nhằmduy trì một lượng vi sinh vật ổn định trong bể Dinh dưỡng được bổ sung vào
Khử trùng
Nguồn tiếp nhận
Hồ sự cố Chlorine
Bể nén bùn Máy ép bùn
Bể hiếu khí FBR
Bể kị khí UAF
Bể lắng cấp 1 NPK
Tạo keo tụ & bông tụ
Bể lắng 2 PAC/Polymer
Bánh bùn đem đi phân hủy
Hoàn lưu bùn Không khí
Bể gom bùn
Trang 19bể để nuôi vi sinh vật Nước thải trong bể phân huỷ sinh học kỵ khí đượckhuấy trộn nhờ hệ thống bơm tuần hoàn.
- Nước thải sau bể kỵ khí sẽ tự chảy vào bể phân hủy sinh học hiếukhí đệm cố định (FBR) Trong bể FBR, không khí được cấp vào liên tục nhằmcung cấp oxy cho quá trình phân huỷ sinh học hiếu khí để phân hủy các chấthữu cơ còn lại trong nước thải Để duy trì lượng vi sinh vật ở mật độ cao, bểhiếu khí được lắp vật liệu đệm làm giá thể cho các vi sinh vật bám vào
- Nước sau bể phân hủy sinh học hiếu khí đệm cố định sẽ chảy qua
bể lắng cấp 1 để tách bùn Bùn từ bể lắng cấp 1 một phần sẽ được hồi lưu về
bể hiếu khí, phần dư sẽ được bơm về bể thu bùn Nước thải sau khi tách bùnsinh học sẽ được chuyển qua công đoạn xử lý hóa lý nhằm loại bỏ phần cònlại các chất ô nhiễm không thể phân hủy sinh học có trong nước thải Côngđoạn xử lý hóa lý bao gồm các khâu:
+ Keo tụ bằng PAC (poly aluminium chloride)
+ Tạo bông bằng polymer dạng cationic
+ Lắng tách cặn bằng bể lắng ly tâm
- Nước thải sau bể lắng ly tâm sẽ được chảy qua ngăn khử trùng sửdụng Calcium hypochloride - Ca(OCl)2
- Một phần bùn lắng từ bể lắng cấp 2 sẽ được tuần hoàn lại bể keo tụ
để tăng khả năng keo tụ và giảm chi phí vận hành Phần còn lại cùng với bùn
dư từ bể lắng cấp 1 sẽ được đưa về bể nén bùn, sau đó được ép thành bánhbằng máy ép bùn Các bánh bùn này được đưa đi chôn lấp theo chất thải rắn
- Nước thải sau xử lý hóa lý sẽ được chuyển qua hồ sự cố Nước thải
sau hồ sự cố sẽ đảm bảo đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B ứng với Kq= 0,9;
Kf=1,0 trước khi xả thải ra môi trường
2.3 Chất thải rắn và chất thải nguy hại
2.3.1 Nguồn gốc phát sinh
Trang 20- Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh do hoạt động sinh hoạt của toàn
bộ nhân viên, công nhân trong khu công nghiệp bao gồm: giấy vụn, nylon,thủy tinh, rác thực phẩm,…và một số hoạt động khác
- Chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ hoạt động sản xuất của cácnhà máy, xí nghiệp, thành phần chất thải rắn rất đa dạng phụ thuộc vào côngnghệ sản xuất như carton, giấy vụn, phế phẩm, mạt kim loại…
- Chất thải rắn nguy hại: bao bì hóa chất, hóa chất thừa, cặn dầu nhớt,bóng đèn, giẻ lau dính hóa chất, bùn thải chứa thành phần nguy hại
Bảng 2.4:Khối lượng chất thải rắn, chất thải nguy hại các Công ty trong
KCN Nhơn Trạch 5 vào 6 tháng cuối năm 2010
Khối lượng (kg/tháng)
1 Công ty TNHH Sunyad VN Technology 4.260 1.720
2 Công ty TNHH Ubest VN Polymer Industry 440 261
3 Công ty TNHH Vật liệu KHKT Triển Vũ
4 Công ty TNHH Jang In Furniture VN 3.000 800
5 Công ty TNHH Nakagawa Denka ĐN 520 20
6 Cty TNHH Trung tâm gia công Posco VN 60 70
7 Công ty CP Dệt Texhong Việt Nam 1.600 550
8 Cty TNHH Huyndai Welding Vina 10.000 7.000
10 Công ty TNHH Hyosung Việt Nam 1.000.000 160
11 Công ty TNHH Young Wire Vina 3.261 99,5
12 Công ty TNHH Lock & Lock Vina 1.500 4
13 Công ty TNHH Sam Hwan Vina 15.000 30
Trang 212.3.2 Các biện pháp khống chế:
Chất thải rắn trong KCN, bên ngoài nhà máy: chủ yếu là lá cây, rác sinhhoạt và đất cát do đi lại, vận chuyển,… được thu gom chở đi đổ vào nơi quyđịnh
- Chất thải rắn của các nhà máy do các nhà máy tự chịu trách nhiệmxử lý:
+ Chất thải rắn sinh hoạt được các Công ty thu gom và hợp đồngvới các đơn vị có chức năng đến vận chuyển, xử lý theo đúng quy định
+ Đối với chất thải như bao bì carton, vải vụn, da vụn, sắtthép, các nhà máy tận dụng sử dụng lại hoặc bán cho các cơ sở tái chế.Thành phần không thể tái chế được thu gom, xử lý chung với chất thải rắnsinh hoạt
+ Riêng với chất thải nguy hại phải được thu gom riêng và thuêđơn vị có chức năng đến vận chuyển và xử lý theo đúng quy định Các Công
ty đã được cấp sổ đăng ký quản lý chủ nguồn thải CTNH
Công ty TNHH Ubest Việt Nam Polymer Industry: số 386/SĐK-TNMT, mã số QLCTNH 75.0000136.T
Công ty TNHH Vật liệu KHKT Triển Vũ Việt Nam: số767/SĐK-TNMT, mã số QLCTNH 75.000623.T
Công ty TNHH Sunyad Việt Nam Technology: số608/SĐK-TNMT, mã số QLCTNH 75.0000171.T
Công ty TNHH Oto Vina: Số 787/SĐK-TNMT, mã sốQLCTNH 75.000667.T
Công ty TNHH Nakagawa Denka Đồng Nai: Mã sốQLCTNH 75.000640.T
Công ty CP Cơ Khí Điện Lữ Gia: Mã số QLCTNH75.001299.T
Trang 22 Công ty TNHH Hyosung Việt Nam: Số 30/SĐK-TNMT,
Bảng 2.5: Các đơn vị thu gom và xử lý CTR cho các nhà máy trong KCN
Stt Tên doanh nghiệp Đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý
1 Công ty TNHH Sunyad
Việt Nam Technology
CTR: HTX DV Vệ sinh môi trường Hiệp HòaCTRNH: Công ty TNHH SX-DV-TM Môi trường Việt Xanh
5 Công ty TNHH Jang In
Furniture Việt Nam
CTR: DNTN Bảo Hưng PhátCTRNH: Công ty CP Môi trường Việt Đức
6 Công ty TNHH Trung
tâm gia công Posco
CTRNH: Công ty Cổ phần Việt Úc
Trang 23Stt Tên doanh nghiệp Đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý
CTR: Công ty TNHH Liên Thông Xanh; HTX
DV Vệ sinh môi trường Hiệp HòaCTRNH: Công ty Cổ phần môi trường Việt Úc
10 Công ty TNHH Young
Wire Vina CTR: Công ty TNHH Lê Thiện Nguyễn Duy
11 Công ty TNHH
Hyosung Việt Nam
CTR: Công ty Tân Thiên Nhiên; Dịch vụ TM Hòa Phượng
CTRNH: Công ty TNHH SX-TM-DV Việt Xanh
- Sự cố cháy nổ tại khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 là khả năng cháy
nổ trong các nhà máy như các kho chứa nhiên liệu, các trạm biến điện, sự cốchập điện…
- Khi sự cố cháy nổ xảy ra sẽ bị thiệt hại về người và tài sản, do đócác biện pháp phòng chống cháy nổ sẽ được quan tâm chú ý đặc biệt ngay từgiai đoạn thiết kế và thi công cơ sở hạ tầng Các biện pháp phòng chống cháy,
nổ sẽ tuân thủ theo các qui định, tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam có tínhđến đặc thù của từng ngành công nghiệp
Trang 24- Công tác phòng chống cháy, nổ và sự cố thuộc phạm vi các nhàmáy trong KCN do các Công ty tự đảm bảo và được trình bày trong các bảnđăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc báocáo đánh giá tác động môi trường của từng nhà máy và định kỳ cập nhật trongcác báo cáo giám sát môi trường.
- Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp ViệtNam đã thành lập đội chuyên trách về PCCC, xây dựng phương án phối hợpvới đội Phòng cháy chữa cháy huyện Nhơn Trạch phòng chống cháy, nổ choKCN Nhơn Trạch 5, sẵn sàng ứng cứu kịp thời khi có sự cố xảy ra
2.4.2 Sự cố rơi vãi chất thải nguy hại
- Sự cố rơi vãi chất thải nguy hại do vận chuyển không bằng xechuyên dụng, bị tai nạn…do sơ xuất của công nhân khi vận hành Khi bị rơivãi chất thải nguy hại sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người lao động
và nếu không kịp thời xử lý sẽ ảnh hưởng xấu đến môi trường
- Để phòng chống sự cố, ngoài các quy định về quản lý chất thảinguy hại hiện hành, IDICO sẽ thiết lập các quy định về an toàn trong vậnchuyển, lưu trữ các loại chất thải nguy hại trong khu công nghiệp và yêu cầucác nhà máy thành viên phải tuân thủ theo các quy định này
2.5 Diện tích cây xanh
Cùng với diện tích cây xanh công cộng, diện tích cây xanh phần đấtchưa cho thuê, khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 còn có diện tích cây xanhtrong các công ty Tỷ lệ đảm bảo đúng theo quy hoạch đã được duyệt
Trang 25CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
Ban quản lý dự án các khu công nghiệp IDICO đã phối hợp với Công
ty cổ phần Kiểm định xây dựng IDICO VINACONTROL và Trung tâm phântích & thử nghiệm 2 – Vinacontrol tiến hành đo đạc, lấy mẫu và phân tíchchất lượng môi trường không khí, nước thải, nước mặt, nước ngầm và môitrường đất cho KCN Nhơn Trạch 5 như sau:
3.1 Chất lượng môi trường không khí
- Thời gian đo đạc, thu mẫu: 28-29/12/2010
- Số điểm đo đạc, thu mẫu: 12 điểm
+ K1: Giao lộ N2 - 319B (Trước Công ty Triển Vũ)
+ K2: Đường 25C - Giáp KCN Nhơn Trạch 2
+ K3: Ngã 4 giao lộ D3b, D3a - N2
+ K4: Giao lộ N8 - D2
+ K5: Cổng Nhà máy xử lý nước thải tập trung
+ K6: Cuối đường D3a - Giáp KCN Nhơn Trạch 2
+ K7: Trên đường 319b (rước công ty Sun Yad)
+ K8: Ngã 3 giao lộ N2 - D4
+ K9: Cuối đường D2
+ K10: Cuối đường N2 - Gần Công ty Hyosung
Trang 26+ K11: Giao lộ đường D2 - N5
+ K12: Liên KCN hướng về khu dân cư Phước An
- Tại mỗi điểm tiến hành đo vào 2 lần trong ngày (buổi sáng và buổi
- Kết quả đo đạc và phân tích được trình bày trong các bảng dưới đây:
3.1.1 Kết quả đo vi khí hậu và độ ồn
- Bảng 3.1: Kết quả đo vi khí hậu và độ ồn ngày 28/12/2010
Vị trí
thu mẫu
Thời gian
Vi khí hậu
Độ ồn (dBA)
Nhiệt độ ( o C)
Độ ẩm (%)
Tốc độ gió (m/s) Hướng gió
Trang 27Vị trí
thu mẫu
Thời gian
Vi khí hậu
Độ ồn (dBA)
Nhiệt độ ( o C)
Độ ẩm (%)
Tốc độ gió (m/s) Hướng gió
Vi khí hậu
Độ ồn (dBA)
Nhiệt độ ( o C)
Độ ẩm (%)
Tốc độ gió (m/s) Hướng gió
Trang 28Biểu đồ 3.1: Diễn biến nhiệt độ tại các vị trí thu mẫu
Qua kết qua đo đạc ở bảng 3.1, bảng 3.2 và biểu đồ 3.1 cho thấy, nhiệt độkhông khí ở các vị trí lấy mẫu tại thời điểm giám sát dao động từ 26,7÷410C.Yếu tố nhiệt độ thay đổi phụ thuộc vào điều kiện thời tiết lúc đo
3.1.1.2 Độ ẩm
Biểu đồ 3.2: Diễn biến độ ẩm tại các vị trí thu mẫu
Độ ẩm không khí ở các vị trí lấy mẫu tại thời điểm giám sát dao động
từ 43,7÷74,5% và thay đổi phụ thuộc vào điều kiện thời tiết lúc đo
3.1.1.3 Tốc độ gió
Biểu đồ 3.3: Diễn biến tốc độ gió tại các điểm quan trắc