Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 146 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
146
Dung lượng
1,64 MB
Nội dung
BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆN DỆTMAYPHỤLỤC Đề tài cấp bộ: ĐIỀUTRA,ĐÁNHGIÁKHẢNĂNGĐÁPỨNGYÊUCẦU “SẢN PHẨM SẠCH” CỦAKHỐIEUVÀMỸCHOMẶTHÀNGDỆTMAY Chủ nhiệm đề tài: TRẦN THỊ HÀ 7680-1 05/02/2010 Hà Nội, tháng 12/200 10a HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ SẢNPHẨMDỆTMAY BỀN VỮNG (HT GOST) 10a 1. Tổng quan Việt Nam là một trong những thành viên của WTO, do vậy để hoà nhập với nền kinh tế quốc tế chúng ta cần phải tuân thủ theo những nguyên tắc đã được ứng dụng trên toàn thế giới ví dụ như đối với hoá chất chúng ta cần tuân thủ theo GHS (Hệ thống hài hoà về phân loại và ghi nhãn hoá chất) đối với dệtmay là GOTS (tiêu chuẩn dệtmay sinh thái toàn cầu). GOTS đưa ra những yêucầu để đạt được chứng chỉ tiêu chuẩn dệtmay sinh thái, từ khâu thu hoạch thân thiện với môi trường và xã hội, tới khâu gắn nhãn mác sảnphẩmmay mặc. Để các doanh nghiệp trong ngành dệtmay có thể đạt được chứng chỉ GOST chosảnphẩmcủa mình thì các doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo các yêucầu đề ra của GOST. 2. Hệ thống GOST 2. 1. Các điểm quan trọng 2.1.1. Mục đích của tiêu chuẩn Mục đích c ủa các tiêu chuẩn là xác định các yêucầu để đảm bảo quá trình hữu cơ của ngành dệt may, từ thu hoạch vật liệu ban đầu, các vấn đề môi trường và trách nhiệm xã hội trong quá trình sản xuất cho đến việc dãn nhãn với mục đích cung cấp sự đảm bảo tin cậy tới người tiêu dùng cuối cùng. 2.1.2. Mục tiêu vàcấu trúc Các tiêu chuẩn hữu cơ chosảnphẩmdệtmay bao trùm toàn bộ sản phẩm, từ quá trình sản xuất, đóng gói, dán nhãn, xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối mọi loại xơ tự nhiên. Sảnphẩm cuối cùng có thể cũng nằm trong quá trình trên, nhưng không giới hạn sảnphẩm xơ, sợi, vải và quần áo. Tiêu chuẩn chỉ tập trung vào tiêu chuẩn bắt buộc. 2.1.3. Phân loại nhãn mác Các tiêu chuẩn này chia làm 2 mức độ nhãn mác. Nó chỉ khác nhau đối với mức chia nhỏ tỉ lệ phần trăm củ a chất hữu cơ/ vô cơ – vật liệu chuyển đổi trong sảnphẩm cuối cùng. Nhãn mác sảnphẩm chuyển đổi, trong đó định nghĩa sảnphẩm xơ là cơ bản, giấy phép dán nhãn đối với các xơ sợi, nhãn này có thể chứng minh các xơ sợi hữu cơ tương đương không có giá trị thương mại với sảnphẩmhàng loạt. Sảnphẩm cuối cùng được sả n xuất theo các qui trình tiêu chuẩn đã được hội đồng phê chuẩn chứng nhận và được phê duyệt bằng giấy chứng nhận có thể được bán, dán nhãn hoặc trình bày như sau: a, Hữu cơ hoặc hữu cơ - chuyển đổi b, “Được sản xuất với x% vật liệu hữu” hoặc “Được sản xuất với x% vật liệu hữu - chuyển đổi” liên quan đến những tiêu chuẩn này 10a Một tổ chức chứng nhận được phê chuẩn phải bao gồm giấy phép, đăng ký tương ứng, / hợp đồng xác nhận sảnphẩm đwocj sản xuất theo tiêu chuẩn toàn cầu phải được dán nhãn GOTS "Global Organic Textile Standard". Sau khi tổ chức quốc tế GOTS giới thiệu nhãn hiệu chính xác, và các yêucầu bắt buộc việc sử dụng thì sẽ có văn bản đi kèm. (hướng dẫn nhãn mác) 2.2 Tiêu chuẩn về GOST 2.2.1. Các yêu cầ u đối với xơ hữu cơ Việc cấp chứng nhận xơ sợi tự nhiên, các xơ sợi này được chứng nhận là xơ hữu cơ và xơ sợi được chứng nhận là chuyển đổi theo quốc tế hoặc tổ chức tiêu chuẩn quốc tế và được chứng nhận bởi tổ chức IFOAM được mọi người công nhận hoặc quốc tế công nh ận (theo tiêu chuẩn ISO 65) Việc chứng nhận sảnphẩm “chuyển đổi” chỉ có khảnăng khi, nếu như các quy định về chứng nhận chosảnphẩm xơ được dựa trên cơ sở việc cho phép như chứng nhận đối với xơ và có thể minh chứng được rằng các xơ hữu cơ không có giá trị thương mại với số lượng nhất định, chất lượ ng hoặc chủng loại. xơ tự nhiên. Sự biến đổi tự nhiên của xơ sợi phải ở trạng thái nhưlý thuyết trong chương 1.4 của tiêu chuẩn này. 2.2.2. Các yêucầu đối với vật liệu tổng hợp 2.2.2.1. Các sảnphẩm được bán, được nhãn mác hoặc trình bày như sảnphẩm “hữu cơ” hoặc “ hữu cơ chuyển đổi” 95% hoặc nhiều hơn trong sảnphẩm là thành ph ần xơ – ngoại trừ các chất phụ trợ không cần phải được chứng nhận là chất hữu cơ nguyên chất hoặc trong “quá trình chuyển đổi” (được chứng nhận và dán nhãn như trong chương 1.4 và 2.1 của tiêu chuẩn này). Tới 5% xơ sợi được làm từ xơ sợi không phải hữu cơ bao gồm xơ tái sinh và xơ tổng hợp được xác định trong phụ lục. Phần còn lại có thể là b ất kỳ loại xơ thông thường nào của nguyên liệu ban đầu có trong tỉ lệ hữu cơ củasảnphẩm tương tự. (ví dụ không pha trộn). 2.2.2.2. Các sảnphẩm được bán, được dán nhãn hoặc được phép gắn nhãn như “được sản xuất với x% chất hữu cơ, hoặc sử dụng chuyển đổi hữu cơ” Không ít hơn 70% lượng xơ củasảnphẩm – không bao gồm các v ật liệu phụ trợ - cần phải được chứng nhận là sảnphẩm hữu cơ nguyên gốc hoặc từ quá trình chuyển đổi. 30% xơ sợi trong sảnphẩm có thể làm bằng vật liệu không phải hữu cơ nhưng nó không phải là sảnphẩmcủa các xơ sợi GMO. Phần còn lại có thể chứa 10% xơ tái sinh và xơ tổng hợp được xác định trong phụ lục, T ất, xà cạp, đồ thể thao có thể chứa tới 25% xơ tái sinh và xơ tổng hợp được xác định trong phụ lục. Phần còn lại có thể không chứa các sợi truyền thống của vật liệu ban đầu với tỉ lệ chất hữu cơ củasảnphẩm tương tự (ví dụ không pha trộn). 10a 2.2.3. Các yêucầu chung về hóa chất 2.2.3.1. Các chất bị cấm và bị hạn chế như sau Nhóm các chất Tiêu chuẩn AOX Vĩnh cửu trong nguồn ban đầu Hạn chế: AOX có thể tạo thành lớn hơn 1% khối lượng dòng vào Dung môi thơm Cấm Hợp chất clo và phenol nh ư TCP, PCP) Cấm Nhóm tác nhân và chất hoạt động bề mặt Các chất bị cấm là: - APEO; - EDTA, DTPA và các tác nhân phức bền tương tự - LAS, -MES Formaldehyde và các chuỗi aldehyd ngắn khác Cấm Các chất hữu cơ được xác định có liên quan đến khía cạnh di truyền (GMO's) and và các dẫn xuất ( bao gồm các enzim bắt nguồn từ các phân tử hữu cơ xác định) Cấm Thuốc diệt nấm và các bioxit Cấm Các dung môi halogen Cấm Kim loại nặng Cấm, dòng vào phải khôgn có kim loại nặng được xác định bằng ETAD Cấm phức nhuộm kim loại - Chung:Chấp nhận sắt - Riêng: chấp nhận đồng lớn nhất 5% với màu xanh da trời, xanh lá cây, xanh lam và vải len có màu thẫm Việc chấp nhận sử dụng đồng sẽ được xem lại trong hai năm từ ngày thông qua. 10a Nhóm các chất Tiêu chuẩn Các Fluorocarbon Cấm Các hợp chất amoni bậc 4 Cấm, trừ các thiết bị dùng với mục đích trang trí trong quá trình trang trí, với điều kiện chúng phải theo các tiêu chuẩn GOTS khác. Sự chấ p nhận này sẽ đwocj xem lại sau hai năm kể t ừ ngày thông qua. Các chất bị cấm khác Bất kỳ chất nào bị thế giới cấm có giá trị pháp lý hoặc một quốc gia đặc trưng nào đó 2.2.3.2.Nhóm nguy hiểm và các yêucầu về độc tố trong tất cả quá trình Tất cả các chất hoặc chất đã pha chế được quyết định theo cơ sở của MSDS. Nhóm chất Tiêu chuẩn Các chất độc khác Không cho phép sử dụng các chất hóa học và chấ t pha chế có thể gây ra các nhóm hoặc hợp chất độc trong một khoảng thời gian nào đó. R26: Rất độc nếu hít phải. R27: Rất độc nếu tiếp xúc trực tiếp với da. R28: Rất độc nếu nuốt phải. R39: Nguy hiểm do tác động không thuận nghịch R40: Giới hạn do có chứng minh gây ung thư. R45: May cause cancer. R46: Có thể gay di truyền nguy hiểm. R48: Nguy hiểm do ảnh hưởng nghiêm trong đến sức khỏe kéo dài. R49: Có thể gây ung thư nếu hít phải. R60: có thể làm suy yếukhảnăng sinh sản R61: Có thể gây tổn hại đến thai nhi R62: Có thể làm suy yếu nghiêm trọng khảnăng sinh sản R63: Có thể gây tổn hại đến thai nhi R68: Có thể nguy hiểm do ảnh hưởng không thuận nghịch. Khôgn được phép sử dụng các chất và chất pha chế 10a Nhóm chất Tiêu chuẩn đã được ấn định có thể gây ra các chất độc trong một khoản thời gian nào đó, phù hợp với tiêu chuẩn phân loại được cho trong EC Hướng dẫn CE 67/548, 18 th R50: Rất độc với các sinh vật sống ở dưới nước. R51: Độc với các sinh vật sống ở dưới nước R52: Có hại với các sinh vật sống ở dưới nước R53: Có thể gây hại lâu dài với môit rường nước. R58: Có thể gây ảnh hưởng có hại lâu dài với môi trường. R59: Nguy hiểm cho tầng ozon. Theo giới thiệu của R51, R52 và R53 có thể có hiệu quả khử rõ rệt trong thuốc nhuộm và chấ t phụ trợ. Có thể tính đến sự mất chất lượng thuốc nhuộ m và tính đến sự đa dạng được xem là không bắt buộc cho lần xét tiếp theo của tiêu chuẩn này. Trong qu á trình thự hiện tiêu chuẩn, giới hạn được kiểm soát bằng các văn bản và báo cáo. Giói hạn Tiêu chuẩn Tính độc miệng 3) (Yêu cầu tối thiểu) LD 50 > 2000 mg/kg 3) Tính độc dưới nước 1) (Yếu cầu tối thiểu) LC 50 , EC 50 , IC 50 > 1 mg/l Mối tương quan Của vi khuẩn thối rữa / Có thể khử 2) tính độc của nước 1) Chie cho phép nếu: < 70% và > 100 mg/l > 70% và 10–100 mg/l > 95% và 1–10 mg/l Tích tụ tính độc Các chất được biết là tích tụ hoạc không tích tụ chất độc (70% 28d OECD 302A) bị cấm (=> TEGEWA phân loại III = ảnh hưởng lớn đến nước thải). 10a 1) Các Phương pháp thử / [Khoảng thời gian thử]: LC50 với cá, OECD 203, [96hr]; EC50 cây thụy dương OECD 202 [48hr]; tảo IC50, OECD 201 [72hr ] 2) Các phương pháp thử: OECD 301 A-E, ISO 7827, OECD 302 A, ISO 9887, OECD 302 B, ISO 9888 or OECD 303A; khoảng thời gian thử cho mỗi trường hợp: 28 days 3) Nếu tính độc chỉ liên quan đến giá trị pH, chấp nhận kiềm và axit trừ khi nó bị hạn chế trong các phần khác của tiêu chuẩn này. 2.2.4. Các yêucầu chi tiết thêm cho quá trình hóa học có liên quan 2.2.4.1. Phân tách và xác định Tất cả các công đoạn của quá trình chính phải được xác định chắc chắn rằng các xơ sợi hữu cơ và xơ sợi thay thế không trộn lẫn với nhau và các sợi hữu cơ không gây ô nhiễm do tiếp xúc với các chất bị cấm. Tất cả các vật liệu hữu cơ ban đầu phải được ghi nhãn rõ ràng và xác định trạng thái của các quá trình chính. 2.2.4.2. Qúa trình in Chỉ được phép thêm paraffin, dầu paraffin và các chất có nguồn gôc stự nhiên. 2.2.4.3. Công đoạn hồ, đan / dệtCho phép dùng các tác nhân hồ như tinh bột, dẫn xuât tinh bột, các chất có nguồn gốc tự nhiên và CMC (carboxymethylcellulose). Có thể sử dụng Polyvinylalcohol (PVA) và Polyacrylate (PAC) nhưng không lớn hơn 25% tổng các chất sử dụng trong quá trình hồ có nguồn gốc tự nhiên. Tính hóa chất sử dụng khong có nước . Dầu dệt phải không có kim loại nặng. Các chất đầ u vào khác phải là vật liệu tụ nhiên. 2.2.4.4. Các nhà máy không dệtCho phép các nhà máy không dệt có các quá trình hóa học bao gồm: Vải làm đai và là rối như hydro. 2.2.4.5. Các công đoạn xử lý sau, quá trình ướt Các công đoạn xử lý sau Tiêu chuẩn Xử lý Ammonia Cấm - Ngoại trừ: Cho phép xử lý sau giặt của len nếu thực hiện vòng kín. Công đoạn chuội Chỉ sử dụng chất có cơ sở là oxy (peroxides, ozone, v.v.). T r ừ những xơ sợi không phải cotton 10a Các công đoạn xử lý sau Tiêu chuẩn được chấp nhận bằng giấy chứng nhận. Nấu, chuội, giặt Chỉ được phép sử dụng những chất phụ trợ theo tham khảo yêucầu ở phần 2.3.1. và 2.3.2. Khử trùng len bằng clo Cấm Desizing Chỉ được phép sử dụng các enzim tự do và các chất phụ trợ khác theo yêucầu trong phần 2.3.1 và 2.3.2. Xử lý cơ khí và nhiệt Cho phép Ngâm kiềm làm bóng Chỉ được phép sử dụng các chất phụ trợ theo yêucầu trogn phần 2.3.1. và 2.3.2. Kiềm phải được tái sử dụng Làm trắng Cho phép tẩy trảng theo tiêu chuẩn ở phần thuốc nhuộm và các chất phụ trợ được xác định trong phần 2.4.6, Dyeing. Sau 2 năm sẽ xem lại kể t ừ ngày thông qua Các công đọan khác, không phải phương pháp xử lý sau Cho phép sử dụng các phương pháp xử lý cơ khí, xử lý sau nhiệt và sử dụng các chất tự nhiên. 2.2.4.6. Nhuộm Thông số Tiêu chuẩn Chọn thuốc nhuộm và chất phụ trợ Dược sử dụng chất nhuộm, chất phụ trợ tự nhiên và chất tổng hợp theo yêucầu trong phần 2.3.1, 2.3.2, 2.4.15 và 2.4.16 của tiêu chuân rnày. Cấm những thuôc nhuộm không có tàn tích hữu cơ sinh ra các hợp chất amin gây ung thư (MA K gốc III 1,2,3) 2.2.4.7. Công đoạn in Thông số Tiêu chuẩn Chọn các chất nhuộm, chất màu và chất phụ trợ Được phép sử dụng các chất nhuộm và chất phụ trợ tự nhiên, các chất nhuộm và màu nhân tạo theo yêucầu trong phần 2.3.1, 2.3.2, 2.4.15 và 10a 2.4.16 của tiêu chuẩn này. Cấm sử dụng phương pháp tẩy có sử dụng chấ t thơm để làm phai màu. Cấm sử dụng các phương pháp in tạo hình s ử dụng phthalates và PVC. Cấm những thuôc nhuộm không có tàn tích hữu cơ sinh ra các hợp chất amin gây ung thư (MA K gốc III 1,2,3) 2.2.4.8. Công đọan hoàn thiện Thông số Tiêu chuẩn Chọn các phương pháp hoàn thiện vàphụ trợ Cho phép sử dụng các phương pháp cơ khí, phương pháp nhiệt và các phương pháp vật lý khác để hoàn thiện. Được phép sử dụng các chất phụ trợ và các enzim tự do GMO. Chỉ được phép sử dụng chất làm mềm nhân tạo, cán và and làm nhẵn, theo yêucầu trong phần 2.3.1 và 2.3.2 của tiêu chuẩn này. Được phép dùng Các máyphụ trợ kiểm tra khảnăng cháy nếu phù hợp với luật pháp địa phương nếu sảnphảmyêucầu . Và ít nhất phải đápứng được theo yêucầu trong phần 2.3.1 2.2.4.9. Các yêucầuphụ Công đoạn phụ Tiêu chuẩn Kéo sợi Được phép dùng sợi tự nhiên và nhân tạo. sợi để thêu trangtrí Được phép dùng sợi tự nhiên và nhân tạo Miếng đính trang trí Chỉ được phép dùng các vật liệu có nguồn gốc t ự nhiên Dây chun và chỉ trang trí Được phép dùng các vật liệu tự nhên và nhân tạo Vải lót / túi Chỉ được phép dùng sợi tự nhiên Các vật khảm / Bề mặtChỉ được phép dùng sợi tự nhiên và vitscô (xen [...]... Chứng chỉ chosảnphẩm cuối cùng phải đáng tin cậy và đảm bảo được tính toàn vẹn hữu co cho qua trình chính củasảnphẩm Việc cấp giấy chứng nhận cho các qua trình vàcho từng công đọan phải dựa vào các tiêu chuẩn được công nhận theo ISO 65 và chứng nhận chosảnphẩmdệt phải theo ISO 65 Ưu tiên cho chứng chỉ đầu tiên, người cấp giấy chứng nhận phải có đựơc ảnh hưởng trogn cả phạm vi nghành dệt và. .. Các yêucầu về số liệu và chất lượng số liệu; - Các điều kiện giả thiết và giới hạn; - Những yêucầu liên quan tới thủ tục đánhgiá tác động của vòng đời (LCA) và các diễn giải tiếp theo; - Các đối tượng có chủ đích và cách chia sẻ các kết quả; - Nếu có thể sẽ áp dụng phưong thức xem xét đánhgiá bởi một cơ quan tương đương; - Yêucầu về hình thức báo cáo của nghiên cứu Việc xác định mục tiêu và phạm... 20 PHỤLỤC 21 A) Định nghĩa 21 B) Danhsách các xơ sợi thêm vào .22 C) Danhsách tóm tắt 22 10a HƯỚNG DẪN ĐÁNHGIÁ VÒNG ĐỜI SẢNPHẨMVÀ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN TÁI SỬ DỤNG 11a HƯỚNG DẪN ĐÁNHGIÁ VÒNG ĐỜI SẢNPHẨMVÀ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN TÁI SỬ DỤNG 1 Tổng quan Đánhgiá vòng đời sảnphẩm là một kỹ thuật đánhgiá các khía cạnh môi trường gắn liền với sản phẩm, ... lại Người điều hành cấp giấy phép phải đảm nhận phần thử nghiệm còn lại một cách phù hợp và có đánh giá rủi ro về sự ô nhiễm tiềm tàng Tất cả các chứng chỉ cấp chosảnphẩm theo các tiêu chuẩn này và hợp thành một phần củasảnphẩm bao gồm cả các đánh giá rủi ro tiềm tàng với các chủ thể thí nghiệm Thử nghiệm thường xuyên và với lượng tương tự nên được thực hiện trong suốt quá trình đánh giá , và chắc... may thực hiện theo tiêu chuẩn dệtmay sinh thái toàn cầu là điều cần thiết trong thời điểm hiện nay Để được cấp chứng nhận sảnphẩmdệtmay bền vững các doanh nghiệp cần đápứng được tiêu chuẩn dệtmay sinh thái toàn cầu theo các tiêu chí đã được lựa chọn 10a PHỤLỤC A) Định nghĩa Giới hạn Sử dụng trong Ràng buộc dịnh nghĩa trong GOTS chương Trong sự 1.4 chuyển đổi Một sảnphẩm từ một hoạt động hoặc một... định của chuỗi có thể đến từ các nước khác nhau để làm tăng tầm quan trọng của việc sử dụng và tính hữu ích của phương pháp luận LCA LCA và các tiêu chuẩn ISO Có 4 tiêu chuẩn ISO được thiết lập đặc biệt phục vụ choứng dụng LCA như sau: - ISO 14040: Nguyên tắc và khuôn khổ; - ISO 14041: Xác định mục đích vàphạm vi và phân tích danh mục kiểm kê; - ISO 14042: Đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm; ... GC/MS 1) Xác định phần còn lại của các hợp chất halogen trong sảnphẩmdệt theo nguồn gốc của xơ sợi khi đun trong nước nóng Phần còn lại của các hợp chất halogen sẽ hấp phụ vào than hoạt tính Than hoạt tính đã hấp pụ các hợp chất halogen sẽ được phân tích theo ISO 9562 đựoc sửa lại chophù hợp 2.2.4.16 Định hướng giá trị của các vật liệu thêm vào và nguyên liệu phụ Bất cứ sảnphẩm nào được dán nhãn theo... một vài căn cứu sau đối với một ngưỡng như vậy Nếu lượng dòng vào thấp hơn một tỷ lệ nhất định: vấn đề đương nhiên là ở chỗđiều này chỉ có tác dụng đối với dòng nguyên liệu không áp dụng được cho quãng đường vận chuyển vànăng lượng; Nếu giá trị kinh tế của dòng vào thấp hơn một tỷ lệ nhất định của tổng giá trị hệ thống sản phẩm: vấn đề đặt ra đối với tiếp cận này và tiếp cận trước là các dòng có giá. .. mục tiêu vàphạm vi nghiên cứu LCA Trong mục tiêu vàphạm vi những lựa chọn quan trọng nhất sẽ được mô tả ví dụ như: - Lý do thực hiện LCA và những câu hỏi cần được giải đáp; - Một định nghĩa tỉ mỉ về sảnphẩm vòng đời củasảnphẩm đó và những chức năng mà sảnphẩm sẽ thực hiện trong vòng đời; - Cơ cở của phép so sánh khi cần phải so sánh các sảnphẩm với nhau; - Mô tả về những ranh giới của hệ thống;... với một quá trình tất cả các dòng vào và ra tương ứng đều phải được liệt kê Cùng cùng ta sẽ thu được một danhsách rất dài các dòng vào và ra mà thông thường rất khó để diễn giải Trong các bước đánh giá tác động của vòng đời người ta sẽ sử dụng một mô hình hoàn toàn khác để mô tả sự liên quan của các dòng ra và dòng vào Do vậy một mô hình về cơ chế môi trường sẽ được ứng dụng Ví dụ phát thải SO2 sẽ có . BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆN DỆT MAY PHỤ LỤC Đề tài cấp bộ: ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU “SẢN PHẨM SẠCH” CỦA KHỐI EU VÀ MỸ CHO MẶT HÀNG DỆT MAY Chủ nhiệm đề. cấp chứng chỉ . Chứng chỉ cho sản phẩm cuối cùng phải đáng tin cậy và đảm bảo được tính toàn vẹn hữu co cho qua trình chính của sản phẩm. Việc cấp giấy chứng nhận cho các qua trình và cho từng. Việc chứng nhận sản phẩm “chuyển đổi” chỉ có khả năng khi, nếu như các quy định về chứng nhận cho sản phẩm xơ được dựa trên cơ sở việc cho phép như chứng nhận đối với xơ và có thể minh chứng được