Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 136 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
136
Dung lượng
5,59 MB
Nội dung
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ CÔNG THƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.05/06-10 BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀTÀINGHIÊN CỨU, THIẾTKẾVÀCHẾTẠOCỤMCẦU SAU SỬDỤNGCHOCÁCLOẠIÔTÔTẢINHỎTẢITRỌNGĐẾN 3 TẤN Mà SỐ: KC.05.22/06-10 Cơ quan chủ trì đề tài: Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam Chủ nhiệm đề tài: ThS. Đỗ Giao Tiến 8468 Hà Nội - 2010 2 BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ CÔNG THƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.05/06-10 BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀTÀINGHIÊN CỨU, THIẾTKẾVÀCHẾTẠOCỤMCẦU SAU SỬDỤNGCHOCÁCLOẠIÔTÔTẢINHỎTẢITRỌNGĐẾN 3 TẤN Mà SỐ: KC.05.22/06-10 Chủ nhiệm đề tài: Cơ quan chủ trì đề tài: ThS. Đỗ Giao Tiến Hà Nội - 2010 3 DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN STT Họ và tên Đơn vị công tác A Chủ nhiệm đềtài ThS. Đỗ Giao Tiến Nhà máy ôtô Cổ Loa - Tcty máy động lực và máy nông nghiệp B Cán bộ tham gia nghiêncứu 1 ThS. Lê Quỳnh Mai Công ty Mekong Auto 2 ThS. Hoàng Minh Đức Tcty máy động lực và máy nông nghiệp 3 ThS. Lê Trí Hùng Tcty máy động lực và máy nông nghiệp 4 ThS. Đinh Mạnh Cường Công ty Mekong Auto 5 KS. Nguyễn Mạnh Trường Công ty Mekong Auto 6 ThS. Trần Phúc Hoà Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 7 TS. Lê Hồng Quân Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 8 TS. Nguyễn Thanh Quang Công ty Mekong Auto DANH SÁCH NHỮNG ĐƠN VỊ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHÍNH TT Tªn ®¬n vÞ §Þa chØ 1 Công ty Cổ phần Cơ khí Cổ Loa Thị trấn Đông Anh-Hà Nội 2 Công ty Cổ phần Cơ khí đúc Mê Linh Thị trấn Mê Linh-Hà Nội 3 Công ty TNHH MTV Máy kéo máy nông nghiệp Số 4 Chu Văn An, TP Hà Đông-Hà Nội 4 Nhà máy Ôtô Cổ Loa Thị trấn Đông Anh, Hà Nội 5 Công ty TNHH MTV Hội Ôtô Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội 6 Bộ môn Ôtôvà xe chuyên dụng Viện cơ khí động lực – Trường ĐHBK HN 4 MỞ ĐẦU Mục tiêu nghiêncứu của đề tài: Làm chủ được các công nghệ trongthiết kế, chế tạo, lắp ráp và thử nghiệm cầu sau ôtô gồm: 1) Nắm vững vàsửdụng thành thạo phần mềm thiếtkế 3D trongthiếtkếcụmcầu sau, trong đó sửdụng phần mềm phần tử hữu hạn để tính bền theo ứng suất, tối ưu hóa. 2) Sửdụngcác công nghệ bi ến dạng dẻo và công nghệ phối hợp đểtạo phôi các chi tiết dạng bánh răng, bán trục với độ bền cao và tiết kiệm kim loại. 3) Sửdụng công nghệ đúc chính xác với chất lượng cao trong việc chếtạo thân và vỏ cầucầu sau. 4) Công nghệ gia công cơ khí và nhiệt luyện toàn bộ các chi tiết của cụmcầu sau ôtôtải nhẹ đến 3 tấn đạt tiêu chuẩn chất lượng. 5) Công nghệ lắp ráp đồng bộ cụmcầu sau 6) Công nghệ kiểm tra và thử nghiệm cụmcầu sau ôtôtải nhẹ đến 3 tấn thỏa mãn yêu cầu của công nghiệp chếtạoô tô. Đối tượng nghiên cứu: Cụmcầu sau của xe ôtôtải thông dụngtảitrọngđến 3 tấn đang sản xuất và lắp ráp tại Việt Nam. Tính cấp thiết: Các vấn đềnghiêncứutrong lĩnh vực ôtô luôn là vấ n đề được quan trongtrong chiến lược phát triển ngành công nghiệp ôtô đã được Chính phủ đề ra. Phạm vi nghiên cứu: Công nghệ đúc tạo phôi cụm vỏ hộp cầu sau, công nghệ dập tạo hình phôi các chi tiết bánh răng truyền động, công nghệ gia công cơ khí các chi tiết, công nghệ lắp ráp, kiểm tra và thử nghiệm cụmcầu sau. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Đềtài có ý nghĩa khoa học khi đồng thờ i nghiêncứu tổng thể các vấn đề công nghệ cụmcầu sau ôtôtải từ thiếtkếđếnchếtạo phôi, gia công, lắp ráp hoàn chỉnh và thử nghiệm và đánh giá cụmcầu sau xe chế tạo. Đềtài có ý nghĩ thực tiễn cao khi lần đầu tiên tại Việt Nam cụmcầu sau được nghiêncứuchếtạo hoàn chỉnh. 5 CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN 1.1 Tình hình nghiêncứuvàchếtạocầu sau ôtôtảiở nước ngoài Ở những nước có ngành công nghiệp phát triển như Mỹ, Nga, Nhật Bản, Đức, việc tập trung nghiên cứuthiếtkếvànghiêncứu công nghệ chếtạo bánh răng vẫn luôn là vấn đề mới. Các tập đoàn lớn chếtạocầu sau và hộp số có thị phần lớn trên thế giới là: Eaton, Dana (Mỹ), SF (Đức), AISIN (Nhật); riêng tập đoàn Eaton năm từ 2000 đầu tư mới 1 nhà máy chuyên sản xuất cầu sau, hộp số ở Mehico, cung cấp cho thị trường Bắc Mỹ có tổng vốn đầu tư cũng hơn 100 triệu USD. Cùng với cụm hộp số, cụmcầu sau của tập đoàn Eaton được xây dựng trên 2 nhóm chính: khả năng truyền mô men lớn nhất và phân phối tỷ số truyền. Những tiến bộ về thiếtkếvàchếtạocầu sau: - Cầu sau nhỏ gọn và truyền được mô men lớn. Giảm trọng lượng cầu, tăng khoảng sáng gầm xe, dùng bánh răng có mô đun nhỏ hơn, nhưng có độ bền cao nhờcác tiến bộ về công nghệ chếtạovà vật liệu. - Vỏ cầu sau bằng gang, thép đúc được thay thế bằng vỏ hợp kim nhẹ hơn, đặc biệ t được sửdụngở xe tải nhẹ. + Giảm tiếng ồn nhờ cải tiến biên dạng bánh răng ăn khớp, sửdụng phương pháp thiếtkế hiện đại và công nghệ chếtạo mới trên các máy cắt răng dạng CNC. Trên thế giới có nhiều công trình nghiêncứuthiếtkếcầu sau, tiêu biểu là các công trình: “Geared power Transmission Technology” của John. coy, NASA Lewis Research Center. Công trình “Comparison of Load capacity Ratings for Involute Gear due to ANSI/AGMA, ISO/DIN and Comecon Standards” của Dr-Ing. Theodor Hosel. Công trình “Gear Design” của A.J. Lemnski, The Boeing Co. Công trình “Fundamentals of Gear Stress/ 6 Strength Relationships – Materials” của Dale H Breen, Gear Research Institute. Công trình “Computer Aided Design of Gear” của giáo sư C.H. Suh Ph. D University of Colorado Boulder Colo, USA, 1996 là những công trình nghiêncứuthiếtkế tiêu biểu trên thế giới. Những tiến bộ về công nghệ chếtạovàtạo phôi: - Các tiến bộ về công nghệ chếtạo tập trung vào chếtạo bánh răng và trục bằng phương pháp biến dạng dẻo, tạo thớ răng, nâng sức bền tiếp xúc và đặc biệt là sức bền uốn tăng lên t ừ 20 - 30%. Hai phương pháp cơ bản được sửdụng là phương pháp bao hình và chép hình. Phương pháp bao hình thường được sửdụngđể cán trục then hoa. Phương pháp chép hình thường dùng dập nóng và dập nguội đểtạo dạng răng. Dập nóng đòi hỏi lực dập nhỏ nhưng cho độ chính xác thấp. Dập nguội cho độ chính xác của chi tiết dập nguội cao, lớp bề mặt được hoá bền hơn, có thể để lượng dư cắt gọt ít, nhưng đòi hỏi các máy dập cỡ lớn. Gần đây xuất hiện thép rèn nguội mới, với vật liệu bột bôi trơn giảm ma sát cho phép rèn nguội với lực dập nhỏ. - Trong quá trình nhiệt luyện do sự thay đổi kết cấu kim loại, gây nên nội ứng suất và biến dạng cục bộ làm biến dạng thân bán trục, biến dạng profin răng và lỗ then hoa. Để giảm biến dạng, khi chếtạo phải giải quyết bài toán hệ thống từ tạo phôi rèn, thường hoá đếnchế độ thấm các bon, nitơ. Nhiệt độ thường hoá để đồng nhất hoá tổ chức kim loại tương ứng với nhiệt độ thấm. Quá trình làm nguội bảo đảm ít gây chênh lệch độ cứng theo chiều dầy lớp thấm - Công ty DAELIM MTI Hàn Quốc, nhà sản xuất phôi trục và phôi bánh r ăng cầu sau và hộp số ôtô có thị phần lớn đã tạo phôi bằng công nghệ dập nguội trên máy dập 1000 tấncho phép vật liệu không bị thay đổi tổ chức vàtạo thớ răng. Phương pháp này đã cho năng suất cao, giá thành hạ và độ bền bánh răng được nâng cao rõ rệt. 7 - Về gia công cơ khí, nhờsự phát triển của các máy công cụ CNC nên việc gia công bánh răng và trục được chính xác hơn. Lĩnh vực này có các công trình “Gear Shaping Machines CNC Development” của John M. Lange, Miller Assosciates, Inc. Công trình “CNC Gear Shaping” và “Economis of CNC Gear Hobbing” của Dr. G. Sulzer Leibherr Machine Tools. - Công nghệ kiểm tra bánh răng với cácthiết bị kỹ thuật số hiện đại, tiêu biểu của hãng HOMMELWERKE GMBH “ Hommel Measuring Computer Family – MC20” với cácthiết bị đo 3 chiều, phần mềm phân tích sử lý số liệu, máy phân tích vật liệu Trong quá trình lắp ráp thường kiểm tra độ ồn cặp bánh răng đồng thời với việc rà trơn bề mặt răng (Gear Noise and Vibration Tester), kiểm tra độ ồn cụmcầu khi xe làm việc hoặc trên bệ thử độc lập và kiểm tra mô men tải, hiệu suất truyền lực. 1.2 Tình hình nghiêncứuvàchếtạocầu sau ôtôtảiởtrong nước Công nghệ chếtạo bánh răng của ta ở mức tạo biên dạng răng bằng phương pháp c ắt gọt, sau khi thấm các bon, tôi, ram phải gia công bề mặt răng khắc phục hậu quả của biến dạng bánh xe răng do quá trình nhiệt luyện. Một số cơ sở sản xuất lớn như HAMECO, đầu tư hệ máy gia công thế hệ mới nhưng không tập trung sản xuất bánh răng côn xoắn và bánh răng vi sai. Công ty 179 quân đội cũng đầu tư máy gia công một số bánh răng cầu sau cho xe UAZ nhưng chỉ s ản xuất đơn chiếc. Viện Nghiêncứu cơ khí đã có một số nghiêncứu bánh răng côn cong thay thế đơn lẻ chocác máy mỏ. Công nghệ tạo phôi hiện nay chủ yếu bằng phương pháp dập nóng hoặc chồn đểtạo phôi tròn cho trục răng. Cụm vỏ thân cầu chưa có cơ sở nào trong nước đầu tư nghiêncứu theo hướng đồng bộ toàn bộ cụmcầu sau cho dòng xe tải nhẹ. Công ty 179 quân đội có sửdụng một số vỏ cầu sau dạng hàn sửdụngcho UAZ trong giai đoạn thử nghiệm. 8 Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp (VEAM), với các đơn vị thành viên như: Công ty Phụ tùng máy số 1, trong những năm qua đã đầu tư thiết bị thế hệ mới trong gia công và nhiệt luyện, chếtạo được bánh răng hộp số xe máy (tốc độ cao, tải nhỏ) cho xe máy Honda, Suzuki (đạt tiêu chuẩn Honda Nhật Bản). Công ty Máy kéo và máy nông nghiệp đã chếtạo bánh răng, hộp số xe vận chuyển nông thôn đã chếtạo mộ t số sản phẩm hộp số sửdụngcho xe vận chuyển, máy nông nghiệp và đang chếtạo thử nghiệm sản phẩm hộp số ôtô tải thông dụng. Hộp số là sản phẩm truyền thống của VEAM và với cụm chi tiết vỏ mỏng của hộp số thì VEAM đã có kinh nghiệm chếtạo lâu năm. Dây chuyền sản xuất bánh răng của Cty Phụ tùng số 1 có th ể chếtạo bánh răng dùngcho động cơ, hộp số thuỷ cơ, hộp số máy kéo, máy xay xát, hộp số ôtô, đến nay công ty đã sản xuất bán ra trên 2.000.000 bánh răng xe máy các loại. Dây chuyền gia công bánh răng của Công ty Vikyno có năng lực sản lượng khoảng 40.000 – 50.000 bánh răng/năm. Các đơn vị thành viên của VEAM lập lên một hệ thống các nhà máy chếtạo có năng lực với đầy đủ các trang thiết bị phục vụ sản xuất từ khâu nghiêncứuthiết kế, công nghệ (R&D) ⇒ luyện gang thép tạo nguyên vật liệu (Rawmaterial) ⇒ tạo phôi ⇒ gia công cơ khí ⇒ nhiệt luyện ⇒ lắp ráp hoàn thiện ⇒ kiểm tra. Công ty liên doanh đúc Việt Nhật (VJE) với năng lực về thiết bị, công nghệ tạo phôi và công nghệ đúc hiện đại của Nhật Bản, các chi tiết thép, gang có chất lượng cao. Trong năm 2008, Tcty Máy động l ực và máy nông nghiệp đã thực hiện một đềtài cấp Bộ: “Nghiên cứuthiếtkếchếtạo cụm cầu sau xe tải nhẹ dưới 3 tấn”. Tuy nhiên kết quả nghiêncứu của đềtài còn hạn chế do mới dừng lại ở việc chếtạo được 5 chi tiết truyền động trongcụmcầu sau theo công nghệ gia công cắt gọt truyền thống gồm: bánh răng quả dứ a, bánh răng vành chậu, bánh răng vi sai, bánh răng bán trục và bán trục. 9 Một số công ty thành viên khác với dây chuyền công nghệ của Đài Loan, đúc khuôn kim loại, với yêu cầu kỹ thuật của Nhật Bản, đúc chi tiết nhôm chất lượng cao. Các nhà máy sản xuất bánh răng cho hộp số xe máy, máy kéo của VEAM cũng đã học tập kinh nghiệm của các nhà sản xuất bánh răng hộp số ôtô: Honda, hộp số Tong IL (Hàn Quốc ), bước đầu đã thu nhận được một số kinh nghiệ m cho việc sản xuất của mình. 1.3 Lựa chọn đối tượng và phương pháp nghiêncứu Theo thống kê, ở Việt Nam có ba nhóm xe tải chính là: Nhóm xe thứ nhất gồm các xe tải của các nước thuộc Liên Xô cũ như Zil, Gaz, Maz. Cácloại xe này vẫn còn được sửdụng nhiều trong quân đội và đã có từ rất lâu. Một số loại xe chính hãng đã có cải tiến nhiều nhưng cũng chưa du nhập nhiều vào Việt Nam. Nhóm xe thứ hai có xu ất sứ từ Hàn quốc và Nhật Bản là các xe có chất lượng cao và giá thành cũng rất cao. Công nghệ chếtạocầu xe cho nhóm xe này thuộc loại công nghệ cao, chúng ta chưa có khả năng chếtạo do giá thành cao của việc chuyển giao công nghệ và đầu tư thiết bị công nghệ. Nhóm xe thứ ba có xuất sứ từ Trung Quốc gồm cácloại xe nông dụng, xe thông dụngvà xe thương mại. Trên cơ sở nghiêncứu một số mẫ u điển hình của các nhóm xe ôtôtải nhẹ của một số nước, cũng như nghiêncứu nhu cầusửdụng xe của thị trường, khả năng công nghệ thực hiện trong nước thì đềtài đã lựa chọn mẫu xe LiFan của Trung Quốc, nhãn hiệu LF 3070G1, tảitrọng 2,98 tấn. Mặt khách do giá thành của xe Trung Quốc phù hợp với thị trường Việt Nam, khả năng chếtạocác linh kiệ n tại Việt Nam có thể thực hiện được do việc thiếtkế linh hoạt của các nhà thiếtkế Trung Quốc nên việc lựa chọn thiết kếvàchếtạo theo mẫu của Trung Quốc phù hợp với điều kiện Việt Nam như hiện nay. 10 Bng 1.1 c tớnh k thut ca ụ tụ ti t Lifan LF3070G1 Kiểu loại Lf3070g1 Kích thớc toàn bộ (dài x rộng x cao) mm 5990 x 2190 x 2540 Kích thớc lòng thùng mm 3700 x 2000 x 600 Chiều dài cơ sở mm 3350 Vết bánh trớc mm 1640 Vết bánh sau mm 1630 Số chỗ ngồi Ngời 3 Tự trọng của xe kg 4230 Tảitrọng của xe kg 2980 Trọng lợng toàn bộ kg 7405 Vận tốc lớn nhất km/h 75 Khoảng sáng gầm xe mm 215 Góc vợt dốc lớn nhất % 20 Kiểu lốp 8.25 -16, 8.25-20 Model động cơ 4102qbz Đờng kính xy lanh mm 102 Hành trình piston mm 115 Dung tích buồng đốt Lít 3.76 Công suất max./số vòng quay Kw/rpm 81/3000 Mô men xoắn max./số vòng quay N.m/rpm 320/2000-2200 Loại nhiên liệu Diezel Hệ thống ly hợp Một đĩa, loại khô Hộp số 5 số tiến, 1 số lùi Tỷ số truyền các tay số I-7.31; II-4.31; III-2.45; IV-1.54;V-1.00; R-7.66 Tỷ số truyền cầu sau 6.57 Vmax khi toàn tảiở ta y số cao nhất: 75 (km/h) Độ dốc lớn nhất xe vợt đợc: 20 (%) [...]... mẫu cầu sau của nớc ngoài Trung Quốc Nga Hàn Quốc Nghiêncứu tổng quan Nghiên cứuthiếtkế Tháo lắp, phân tích, đo đạc Tính toán, vẽ theo mẫu Bộ thiếtkếcầu sau xe tải 3 tấnNghiêncứu công nghệ Xác vật gốc định liệu Xác định công nghệ tạo phôi Xác định công nghệ gia công Bộ QTCN dập thể tích tạo phôi BR Bộ QTCN đúc vỏ hộp cầu sau Xác định công nghệ lắp ráp Bộ QTCN LR và Kiểm tra - - Xác định công... TK.trởng Đ.M.Cờng CN Họ và tên Ngời vẽ Thân cầu Thép C45 01 S.lg Tên gọi thiếtkếcầu sau xe tải 3 tấn ngày Thiếtkế Ngời vẽ N.M.Trờng 02 Thân cầu Ký hiệu Đánh số thiếtkếcầu sau xe tải 3 tấn Chúc năng Đỗ Giao Tiến Tr.phòng CÔNG TY CPCK Cổ LOA N.T Giang Duyệt Bn v thit k thõn cu CÔNG TY CPCK Cổ LOA N.T.Giang Bn v lp thõn cu Rz20 cầu sau xe tải 3 tấnđềtài kc.05.22 Chúc năng Họ và tên Ký Ngày Ngời vẽ... Không chấp nhận SX chấp nhận Chếtạo thử nghiệm - Cụm vỏ cầu sau - Bánh răng, bán trục Chếtạo - Dập tạo hình phôi bánh răng - Chếtạo phôi đúc - Gia công Hiệu suất truyền lực 0.84-0.86 - Không đạt tiêu chuẩn Lắp ráp Thử nghiệm - Độ ồn, rung động - Hiệu suất - Khả năng tải, Cấp CX - 02 cầu sau Đạt tiêu chuẩn độ ồn 80-85 dB(A) Đạt cấp chính xác bánh răng cấp 7 ISO - Đạt tiêu chuẩn độ bền 180 - 200% tải. .. 180 - 200% tải khi lắp trên xe thực Đạt tiêu chuẩn Nhập kho Hình 1.1 Angôrit nghiên cứuthiếtkếvà công nghệ chếtạocầu sau ôtô 13 1.5 Nghiờn cu thit k cm cu sau ti ó la chn mu cu sau ca Trung Quc nghiờn cu thit k v ch to theo mu vi cỏc mc ớch sau: - Bc u nm bt cỏc vn trong nghiờn cu thit k v cụng ngh ch to cm cu sau s dng cho ụ tụ ti thụng dng, dn ci thin, ci tin cỏc vn cụng ngh v k thut ng... Khối lợng Tỷ lệ Tờ số KTKT CN K.tra Số tờ Vật liệu: Gang cầu FCD 400 tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp Bn v thit k v vi sai Bn v thit k v cu chớnh B-B Nhìn theo S Rz40 Rz40 2,5 Rz80 Rz20 Rz40 Rz20 Rz40 Rz40 Rz20 Rz40 Rz20 ? Rz40 Rz80 2,5 Rz20 Rz40 Rz40 Rz40 Rz40 Rz20 Rz40 6 lỗ cách đều đềtài kc.05.22 Chúc năng Họ và tên Ký cầu sau xe tải 3 tấn Ngày cs- 014 Thi?t k? Ngời vẽ N Mạnh Trờng Moay... ỉ82.84 28 48 0.64 , ỉ28+0.025 o 6.5 11 Thẳng m Z1 1 CS3T- 01-03 Yêu cầu kỹ thuật 4 1- Thấm than sâu 0.9 : 1.1 Nhiệt luyện vành răng đạt độ cứng 58 : 63 HRC Còn lại đạt 30 : 35HRC 2- Độ đảo hớng tâm của vành răng so tâm lỗ ỉ 28+0.025 Cho phép 0.03 11.20 29.40 73.07 cụmcầu sau xe tải dới 3 tấn cs3t-002-002 Bánh răng hành tinh Sđ S.lg Số tài liệu Chữ ký Ngày N.M.Trờng TKT KTTC Đ M.Cờng KTCN Đỗ Giao Tiến... 2- Thấm than sâu 0.9 : 1.1 Tôi đạt độ cứng mặt răng Vẽ TKT HRC 58 : 63, phần còn lại 30 : 35 HRC KTTC Đ.M Cờng 3- Độ đảo hớng tâm của vành răng so với KTCN Đ.G Tiến đờng tâm trục ? 72 g 6 = 0.05 Tr.Phòng H.M Đức 4- Kiểm tra then hoa bằng ca líp tổng hợp Duyệt N.T Giang bánh răng cs3t - 001-003 Tỷ lệ Số lựơng Kh lựơng bán trục 2 T : 18X GT Số t : tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp Bn v thit... 4 cs3t - 001 - 001 T : 18X GT Số t : tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp Bn v thit k bỏnh rng vi sai Rz40 Bn v thit k bỏn trc Rz40 Rz40 Rz40 Rz40 Rz20 Bạc thân cầu 2 1 Họ và tên ký Chúc năng Số lợng Khối lợng Tỷ lệ Duyệt Tờ số Vật liệu: Gang cầu FCD 450 ký Ghi chú Vật liệu ngày Thân cầu Số tờ CN Số lợng Khối lợng Tỷ lệ Tờ số Số tờ Đ.M.Cờng KTKT Đ.G Tiến Kiểm tra Gang cầu FCD 450 N.M.Trờng... ỉ45.0 ỉ331.0 ỉ48.5 CS3T- 01-02 thông số lỗ then hoa ỉ47,8 Số răng Mô đun ngang Góc prôfin Đờng kính đỉnh Đờng kính vòng chia Đờng kính vòng chân Chiều cao răng Số răng đo Pháp tuyến chung Lợng dịch chỉnh prôfin gốc z 20 m 2.5 a 30 Da 47.8 D 50 Di 52.8 H 2.75 n 3 L 19.15+0.1 Xm +0.175 cụmcầu sau xe tải dới 3 tấn Bn v thit k bỏn rng qu da Yêu cầu kỹ thuật Sđ S.lg Số tài liệu Chữ ký Ngày 1- Làm cùn cạnh... vt liu: (1) Mỏc thộp dựng ch to cỏc chi tit truyn ng ca cu sau ch to l: - Mu bỏnh rng ca Nga : 18X - Mu bỏnh rng ca Hn Quc (Nht Bn) : SCr420H - Mu bỏnh rng ca Trung Quc : 20CrMnTi - Bỏn trc truyn ng: 40X (2) Cụng ngh nhit luyn - Thm Cỏc bon: + Nng lp thm : 0,85% n 0,9% C + Chiu sõu lp thm t 0,8 n 1,0mm + Trong ú vựng chuyn tip t 0,25 mm n 0,35mm vi nng cỏc bon trung bỡnh t 0,4 0,45% - Tụi ngh : Nhit