1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đề tài : Nghiên cứu ứng dụng mặt nạ thanh quản để kiểm soát đường thở trong gây mê phẫu thuật, đặt nội khí quản khó và cấp cứu suy tuần hoàn hô hấp cấp

200 1,7K 7

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 200
Dung lượng 6,81 MB

Nội dung

Đềtài nghiên cứu đã góp phần làm sáng tỏnhững vấn đềthường gặp trong sửdụng mặt nạthanh quản trong gây mê và hồi sức, và đã đưa ra những phương hướng khắc phục 7.2. Vềphương pháp nghiên cứu Đây là phương pháp tiền cứu, ứng dụng lâm sàng có đối chứng với cởmẫu nghiên cứu lớn nên có tính thuyết phục cao 7.3. Những đóng góp mới khác Các kết quảnghiên cứu làm cơsởcho những công trình nghiên cứu tiếp theo đểcó thể đưa ra phục vụbệnh nhân, phục vụxã hội

BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ***** ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CẤP BỘ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MẶT NẠ THANH QUẢN ĐỂ KIỂM SOÁT ĐƯỜNG THỞ TRONG GÂY MÊ PHẪU THUẬT, ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN KHÓ VÀ CẤP CỨU SUY TUẦN HOÀN, HÔ HẤP CẤP Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS.BS NGUYỄN VĂN CHỪNG 7921 Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2009 KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ Về tình hình thực đóng góp đề tài KH-CN cấp Tên đề tài: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MẶT NẠ THANH QUẢN ĐỂ KIỂM SOÁT ĐƯỜNG THỞ TRONG GÂY MÊ PHẪU THUẬT, ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN KHĨ VÀ CẤP CỨU SUY TUẦN HỒN, HƠ HẤP CẤP Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS BS NGUYỄN VĂN CHỪNG Cơ quan chủ trì đề tài: Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh Thời gian thực hiện: 2007 – 2009 Tổng kinh phí thực hiện: 353.500.000 đồng Trong kinh phí từ NSNN: 238.000.000 đồng Tình hình thực đề tài so với đề cương: 6.1 Về mức độ hồn thành khối lượng cơng việc: Đã hồn thành mục tiêu đăng ký: - Khảo sát tính an toàn mặt nạ quản cổ điển, mặt nạ quản proseal, loại mặt nạ quản khác qua biến đổi hô hấp, tuần hoàn; tai biến, biến chứng sau Gây mê – Phẫu thuật - Khảo sát tính hiệu mặt nạ quản cổ điển, mặt nạ quản proseal, loại mặt nạ quản khác qua thơng số: áp lực thơng khí, áp lực kín, độ bảo hồ dưỡng khí (SpO2), ETCO2, - Đánh giá tính dể sử dụng mặt nạ quản cổ điển, mặt nạ quản proseal, loại mặt nạ quản khác qua kỹ thuật đặt rút mặt nạ quản - Đào tạo; huấn luyện; hội thảo; hướng dẫn sử dụng mặt nạ quản gây mê hồi sức 6.2 Về yêu cầu khoa học tiêu sản phẩm KHCN: Đạt yêu cầu đăng ký: TT Tên sản phẩm Ứng dụng đặt MNTQ Yêu cầu khoa học Đã xác định cụ thể số trường hợp yêu cầu cần gây mê toàn thể phương pháp gây mê Ứng dụng đặt MNTQ Đã xác lập xử lý đặt ống nội khí tiêu chí cụ thể giúp quản khó sử dụng hiệu MNTQ xử lý đường thở khó Ứng dụng đặt MNTQ Đã xác lập xử lý cấp cứu suy yêu cầu cụ tuần hoàn hô hấp cấp thể để sử dụng MNTQ hiệu cấp cứu suy tuần hồn hơ hấp cấp Đạt chất lượng, đảm bảo công tác chuyên cử nhân, điều dưỡng sử môn tốt công dụng thành thạo MNTQ tác chăm sóc, phục gây mê hồi sức Đào tạo, huấn luyện nhiều đối tượng: Bác sĩ, vụ bệnh nhân Tham gia phổ biến, báo Tài liệu giảng dạy, cáo hội thảo, hội báo đạt chất nghị khoa học chuyên lượng; viết xuất ngành gây mê hồi sức sách MNTQ Chú thích Ngồi ra, đề tài góp phần đào tạo 04 bác sĩ chuyên khoa II, 03 thạc sĩ, 01 bác sĩ nội trú thông qua luận án, luận văn tốt nghiệp Đề tài có: 6.2.1 - 06 báo đăng tạp chí chuyên ngành Y Học TP Hồ Chí Minh, tập 14 số 1, 2010 6.2.1.1 - Nguyễn Thị Hồng Vân, Mã Thanh Tùng, Trần Thị Hoàn Mỹ, Nguyễn Văn Chừng “Sử Dụng Mặt Nạ Thanh Quản Trên Sàn Phụ Được Đánh Giá Đặt Nội Khí Quản Khó Trong Mổ Lấy Thai” 6.2.1.2 - Nguyễn Văn Chừng, Lê Hữu Bình, Nguyễn Văn Chinh, Trần Đỗ Anh Vũ “Nghiên Cứu Sử Dụng Mặt Nạ Thanh Quản Proseal Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Cắt Ruột Thừa” 6.2.1.3 - Nguyễn Văn Chừng, Nguyễn Thị Hồng Phấn “Đánh Giá An Toàn Và Hiệu Quả Sử Dụng Mặt Nạ Thanh Quản-Proseal Trong Mổ Lấy Thai Với Duy Trì Mê Bằng Thuốc Mê Hơ Hấp” 6.2.1.4 - Nguyễn Văn Chừng, Phan Văn Ngon “Sử Dụng Mặt Nạ Thanh Quản Proseal Trong Phẫu Thuật Nội Soi Khối U Buồng Trứng” 6.2.1.5 - Đỗ Thanh Huy, Nguyễn Văn Chừng “Sử Dụng Mặt Nạ Thanh Quản Proseal Với Thuốc Mê Tĩnh Mạch Propofol Khởi Mê Trong Gây Mê Phẫu Thuật Trong Ngày” 6.2.1.6 - Nguyễn Thị Hoài Nam, Nguyễn Văn Chừng, Phan Tôn Ngọc Vũ , Trần Thị Xuân Mai “Nghiên Cứu Sử Dụng Mặt Nạ Thanh Quản Phối Hợp Duy Trì Mê Bằng Sevofluran Trong Phẫu Thuật Nội Soi Mũi Xoang” 6.2.2 - 01 báo đăng tạp chí chuyên ngành Y Học TP Hồ Chí Minh, tập 13 số 1, 2009 6.2.2.1 - Nguyễn Văn Chừng, Nguyễn Văn Sách, Trương Triều Phong “Đánh Giá Hiệu Quả Mask Thanh Quản Proseal Trong Phẫu Thuật Cấp Cứu” 6.2.3 - 01 báo đăng tạp chí chuyên ngành Y Học TP Hồ Chí Minh, tập 12 số 1, 2008 6.2.3.1 - Nguyễn Thành, Phan Tôn Ngọc Vũ, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Văn Chừng “Đánh Giá Hiệu Quả Mặt Nạ Thanh Quản ProsealTM Trong Gây Mê-Phẫu Thuật Nội Soi Cắt Túi Mật” 6.2 Về tiến độ thực 6.3 Đề tài hoàn thành tiến độ khoảng thời gian cho phép quy định Về đóng góp đề tài 7.1 Về giải pháp khoa học – cơng nghệ Đề tài nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ vấn đề thường gặp sử dụng mặt nạ quản gây mê hồi sức, đưa phương hướng khắc phục 7.2 Về phương pháp nghiên cứu Đây phương pháp tiền cứu, ứng dụng lâm sàng có đối chứng với cở mẫu nghiên cứu lớn nên có tính thuyết phục cao 7.3 Những đóng góp khác Các kết nghiên cứu làm sở cho cơng trình nghiên cứu để đưa phục vụ bệnh nhân, phục vụ xã hội TP Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 02 năm 2010 Chủ nhiệm đề tài, PGS.TS.BS Nguyễn Văn Chừng NHÓM NGHIÊN CỨU Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS.BS NGUYỄN VĂN CHỪNG Cộng tác: ThS Phan Tôn Ngọc Vũ: phó chủ nhiệm ThS.Nguyễn Anh Tuấn ThS Bùi Ngọc Uyên Chi ThS Nguyễn Văn Chinh: thư ký BS Nguyễn Đoan Nghiêm ThS Trần Đỗ Anh Vũ ThS Nguyễn Thị Bích Hồng ThS Nguyễn Thị Phương Dung ThS Nguyễn Thị Thanh Ngọc BS Nguyễn Thị Túy Phượng TS Nguyễn Văn Sách ThS Trương Triều Phong BSCK2 Nguyễn Thị Hoài Nam BS Nguyễn Tất Nghiêm BS Lê Hữu Bình BS Nguyễn Thị Ngọc Đào BS Trần Thị Ánh Hiền BS Võ Thị Nhật Khuyên BS Nguyễn Phục Nguyên CN.Trần Ngọc Thảo Ms Nguyễn Đoan Thùy BSCK2.Trương Quốc Việt BSCK2.Nguyễn Thị Hồng Vân (Bệnh viện Từ Dũ TP Hồ Chí Minh) ThS Nguyễn Thị Hồng Vân (Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh) ThS.Nguyễn Thành Vinh i MỤC LỤC Trang Danh sách nhóm nghiên cứu i Mục lục ii Những chữ viết tắt ix DANH MỤC CÁC BẢNG xi DANH MỤC CÁC HÌNH xiii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ xiv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ xiv ĐẶT VẤN ĐỀ Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Giải phẫu họng 1.2 Giải phẫu quản 10 1.3 Liên quan giải phẫu-sinh lý gây mê 15 1.4 Mặt nạ quản 16 1.4.1 Mặt nạ quản cổ điển 19 1.4.2 Mặt nạ quản ProSeal 21 1.4.3 Mặt nạ quản Flexible 23 1.4.5 Mặt nạ quản Fastrach 25 1.4.6 Những mặt nạ quản khác 27 1.5 Tác động sinh lý mặt nạ quản 28 1.5.1 Tác động sinh lý mặt nạ quản với hệ tiêu hóa 28 1.5.2 Tác động sinh lý mặt nạ quản với hệ hô hấp 29 ii 1.5.3 Tác động sinh lý mặt nạ quản với hệ tuần hoàn 30 1.6 Chỉ định chống định sử dụng 31 1.6.1 Chỉ định sử dụng mặt nạ quản 31 1.6.2 Chống định sử dụng mặt nạ quản 31 1.7 Kỹ thuật đặt mặt nạ quản 31 1.7.1 Kỹ thuật đặt tay 32 1.7.1.1 Kỹ thuật đặt ngón tay trỏ 32 1.7.1.2 Kỹ thuật đặt ngón tay 37 1.7.2 Kỹ thuật đặt dụng cụ 39 1.7.3 Những kỹ thuật khác 40 Chương II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 2.1 Phương pháp nghiên cứu 44 2.2 Đối tượng nghiên cứu 45 2.3 Thiết kế nghiên cứu 45 2.3.1 Phương tiện nghiên cứu 45 2.3.2 Các bước tiến hành 46 2.3.2.1 Chuẩn bị dụng cụ 46 2.3.2.2 Chuẩn bị bệnh nhân 47 2.3.2.3 Đặt mặt nạ quản 49 2.3.2.4 Các nghiệm pháp xác định vị trí mặt nạ quản 50 - Nghiệm pháp bong bóng 50 - Nghiệm pháp ấn hõm ức 50 iii - Đặt ống thông dày 50 - Độ sâu mặt nạ quản 51 - Nội soi khí quản 51 2.3.2.5 Đo áp lực kín mặt nạ quản 51 2.3.2.6 Cài đặt máy thở 52 2.3.2.7 Rút mặt nạ quản 53 2.3.2.8 Xác định trào ngược hít sặc nghiệm pháp giấy qùy 53 2.3.2.9.Thử khí máu động mạch 53 2.3.2.10 Nội soi hầu họng, quản 53 2.3.2.11 Tai biến biến chứng 54 2.3.3 Thu thập số liệu 55 2.3.4 Xử lý số liệu thống kê 56 Chương III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 58 3.1 Sử dụng mặt nạ quản gây mê-phẫu thuật 59 3.1.1 Phần chung 59 3.1.2 Theo giới 59 3.1.3 Theo tuổi 59 3.1.4 Theo chuyên khoa 60 3.1.5 Loại mặt nạ quản 60 3.1.6 Phân bố bệnh nhân theo giới tuổi 60 3.1.6.1 Phân bố bệnh nhân theo giới tính 60 3.1.6.2 Phân bố bệnh nhân theo tuổi 61 iv 3.1.7 Phân bố bệnh nhân theo chiều cao, cân nặng CSKCT (BMI) 61 3.1.7.1 Phân bố bệnh nhân theo chiều cao 61 3.1.7.2 Phân bố bệnh nhân theo cân nặng 62 3.1.7.3 Phân bố bệnh nhân theo số khối thể (BMI) 62 3.1.8 Phân bố bệnh nhân theo phân loại ASA, Mallampati 63 3.1.8.1 Phân bố bệnh nhân theo phân loại ASA 63 3.1.8.2 Phân bố bệnh nhân theo phân loại Mallampatti 64 3.1.9 Phân bố bệnh nhân theo bệnh mổ, bệnh kèm theo 64 3.1.9.1 Phân bố bệnh nhân theo bệnh mổ 64 3.1.9.2 Phân bố bệnh nhân theo bệnh kèm theo 65 3.1.10 Thời gian đặt nội khí quản, mặt nạ quản 65 3.1.11 Số lần đặt, cỡ ống thể tích bơm bóng 66 3.1.11.1 Số lần đặt 66 3.1.11.2 Cỡ ống 66 3.1.11.3 Thể tích bơm bóng 67 3.1.12 Áp lực kín mặt nạ quản, áp lực đường thở 68 3.1.12.1 Áp lực kín mặt nạ quản 68 3.1.12.2 Áp lực đường thở 68 3.1.2 Thời gian gây mê, thời gian phẫu thuật 68 3.1.2.1 Thời gian gây mê 68 3.1.2.2 Thời gian phẫu thuật 69 3.1.3 Thời gian rút ống NKQ, MNTQ sau kết thúc mổ 69 v 56 Brimacombe J, Keller C, and al (2002) “A comparison of the laryngeal mask airway prosealTM and the laryngeal tube airway in paralyzed anethetized adult patients undergoing pressure controlled ventilation”, Anesth Analg; 95: pp 770 - 776 57 Brimacombe J, Keller C (2002) "A multicenter study comparing the proseal with the classic laryngeal mask airway in anesthetized non paralyzed patients" Anesthesiology; 96: pp 289 - 295 58 Brimacombe J (1995) “The advantages of the LMA over the tracheal tube or face mask: a meta - analysis” Can J Anaesth; 42: pp 1017 1023 59 Brimacom J, Keller C, Richardson D (2002) "Mechanical closure of the vocal cords with laryngeal mask airway prosealTM " British Journal of Anaesthesia; 88 (2): pp 296 – 297 60 Berry A M, Brimacombe J R, McManus K F, Goldblatt M (1998) “An evaluation of the factors influencing selection of the optimal size of laryngeal mask airway in normal adult patients” Br J Anaesth; 53: pp 565 - 570 61 Carin A Hagberg (2002) “Current Concepts in the Management of the Difficult Airway” Annual meeting refresher course lectures ASA Orlando, Florida October 12 - 16, 2002 pp 431 / – 62 Coulson, Brimacombe J, Keller C and al (2004) "A comparison of the proseal and classic laryngeal mask airways for airway management by in-experience personnel after manikin-only training" Anaesth Intens Care; 31; pp 286 - 289 63 Cattano D, Panicucci E, Paolicchi A, et al (2004) “Risk factors assessment of the difficult airway: an Italian survey of 1956 patients” Anesth Analg ; 99, pp 1774 - 1779 -8- 64 Caponas G (2002) “Intubating laryngeal mask airway: a review” Anaesth Int Care; 30: pp 551 - 569 65 Charles W Otto, (2002) "Current Concepts in Cardiopulmonary Resuscitation" ASA Annual Refresher Course Lectures - October 12 – 16, 2002 Orlando, Florida; pp 133 / – 66 Cook T M and Gibbison W S (2007) "Analysis of 1000 consecutive uses of the proseal laryngeal mask airway by one anaesthetist at a district general hospital" Br J Anaesth; 99 (3), pp 436 - 439 67 Cook T M, Nolan J P, Verghese C, and al (2002) "Randomised crossover comparison of the proseal with the classic laryngeal mask airway in non-paralyzed anesthetized patients" Br J Anaesth; 90: pp 397 - 399 68 Cook T M, Lee G, Nolan J P (2005) “The proseal ™ laryngeal mask airway: a review of the literature” Can J Anaesth: 52: pp 739 - 760 69 Cornelius J, O’Connor J R, Stix M S, Valade D R (2005) "Glottic insertion of the prosealTM occurs in 6% of cases: a review of 627 patients" Canadian Journal of Anaesthesia; 52 (2), pp 199 - 204 70 Chen F G, Ang S (1997) “Low flow anaesthesia with laryngeal mask airway during short surgical cases: a comparison of isoflurane and sevoflurane” The 10th ASEAN congress of anaesthesiologists, - December 1997, Chiang Mai, Thailand; p 213 71 David Ferson (2003) "Protection from aspiration with the laryngeal mask airway-proseal after vomiting: a case report" Canadian Journal of Anaesthesia; 50 (1), pp 78 - 80 72 David Ferson (1999): “Laryngeal Mask Airway: its role in anesthetic pratice” Annual Refresher Course Lectures - October 09 – 13, 1999 Dallas; pp 135 / – -9- 73 David Ferson (2002) “LMA uses in difficult airway algorithm” Annual meeting refresher course lectures ASA Orlando, Florida October 12 - 16, 2002 pp 163 / – 74 David Ferson (2003) “LMA: what’s Old - what’s New Patient with difficult airways” Annual meeting refresher course lectures ASA San Francisco, California October 10 - 15, 2003 75 David A Mark (2003) “Protection from aspiration with the LMAprosealTM after vomiting: a case report” Canadian Journal of Anesthesia; 50 (1); pp 78 – 80 76 Deakin, Peters, Tomlinson and Cassidy (2005) "Securing the prehospital airway: a comparison of laryngeal mask insertion and endotracheal intubation by U K paramedics" Emerg Med J; 22 (1), pp 64 – 67 77 Dennis M Fisher (2002) “Laryngeal mask airway”;in: Pediatric Anesthesia, 4th Edition Churchill Livingstone; ed: George A Gregory pp 191 – 216 78 Divatia and al (2005) "Complications of endotracheal intubation and other airway management procedures" Indian Journal of Anesthesia; 49 (4), pp 308 - 318 79 Duenpen Horatanaruang, Somboon Thienthong, Suthannee Simajareuk, Wimonrat Krisanaprakornkit (1997) “Comparison of laryngeal mask airway (LMA) insertion and endotracheal intubation by nurse anesthetist trainees” The 10th ASEAN Congress of anaesthesiologists, - December 1997, Chiang Mai, Thailand; p 298 80 Evans, Gardner, James, King, Roux, Bennett, Nattrass, Llewellyn and Visu (2002) "The proseal laryngeal mask: results of a descriptive trial with experience of 300 cases" Br J Anaesth; 88 (4), pp 534 – 539 - 10 - 81 Fabregat-Lopez, Garcia-Rojo and Cook (2008) "A case series of the use of the proseal laryngeal mask airway in emergency lower abdominal surgery" Anaesthesia; 63 (9), pp 967 - 971 82 Fiani N, Scandella C, Giollito N, Prudhomme G, Leon A (1994), “Comparison of reinforced laryngeal mask versus endotracheal tube in tosillectomy” Anesthesiology; 81: A 491 83 Frank H Netter (1990), Atlas of Human Anatomy Third Printing Consulting Editor Ciba - Geigy Corporation 84 Felice Agro, Serena Antonelli, Rita Cataldo and al (2002) “The proseal laryngeal mask airway: fibreoptic visualization of the glottic opening is associated with ease of insertion of the gastric tube” Canadian Journal of Anaesthesia; 49 (8); pp 867 – 870 85 Ferson D Z, Rosenblatt W H, Johansen M J, Osborn I, Ovassapian A (2001) “Use of the intubating LMA-Fastrach TM in 254 patients with difficult-to-manage airways” Anesthesiology; 95: 1175 – 1181 86 Fujii Y., Tanaka H., Toyoka H (1998), “Cardiovascular responses to tracheal extubation or LMA removal in children”, Can J Anaesth 45: pp 178 - 181 87 Ganatra SB, D Mello J, Butani M, Janmani P (2002) “Conditions for insertion of the LMA: comparison between sevoflurane and propofol using fentanyl as a co-induction agent A pilot study” Eur J Anesthesiol ; 19 (5); pp 371 - 375 88 Ganzouri A Avramov, Budac S, Moric M, Tuman K J (2003) "Proseal laryngeal mask airway versus endotracheal tube: ease of insertion, hemodynamic responses and Anesthesiology; 99: pp 571 - 576 - 11 - emergence characteristists" 89 Gataure P.S., Rust S (1995) “Complications associated with removal of the laryngeal mask airway: a comparison of removal in deeply anaesthetised versus awake patient” Canadian Journal of Anaesthesia , 42 (12): pp 1113 – 1116 90 Gupta A, Stierer T, Zuckerman R, Sakina N, Parker SD, Fleisher LA (2004) “Comparison of recovery profile after ambulatory anesthesia with propofol, isoflurane, sevoflurane and desflurane: a systemic review” Anesth Analg; 98: pp 632 - 641 91 Hagberg A, Tigran N, Jacques E (2004) "The incidence of gastroesophageal reflux and tracheal aspiration detected with pH electrodes is similar with the laryngeal mask airway and esophageal tracheal combitube -a pilot study" Can J Anaesth; 51 (3), pp 243 - 249 92 Howarh A, Brimacombe J, Keller C (2002) "Gum elastic bougie guide insertion of the proseal laryngeal mask airway A new techniques" Anesth Intens Care; 30: pp 624 – 627 93 Higgins, Chung and Mezei (2002) "Postoperative sore throat after ambulatory surgery" Br J Anaesth; 88 (4), pp 582 - 584 94 Imai M, Matsumura C, Hanaoka Y, Kemmotsu O (1995) “Comparison of cardiovascular responses to airway management: using a new adaptor, laryngeal mask insertion, or conventional larygoscopic intubation” J Clin Anesth; 7: 14 - 18 95 Jonathan L Benumoff (1999): “The ASA difficult airway algorithm: new thoughts and considerations” Annual Refresher Course Lectures October 09 – 13, 1999 Dallas: pp 134 / – 96 Jonathan L Benumoff (2001): “Obesity, Sleep Apnea, the Airway and Anesthesia” Annual Refresher Course Lectures - October 13 – 17, 2001 New Orleans, Louisiana; pp 234 / – - 12 - 97 Jayashree Sood (2005) "Laryngeal mask airway and its variants" Indian J Anaesth; 49 (4): pp 275 - 280 98 Keith G Allman, Lain H Wilson (2007) “Laryngeal mask airway”; in: Oxford Handbook of Anaesthesia Oxford University Press, Second Edition pp 766 - 783 99 Keller C, Brimacombe J, Radler C, Pubringer F (1999) "Do laryngeal mask devices attenuate liquid flow between the esophagus and pharynx? A randomised controlled cadaver study" Anesth Analg; 88, pp 904 – 907 100 Keller C, Brimacombe J (2000) "Mucosal pressure and oropharyngeal leak pressure with the proseal versus laryngeal mask airway in anaesthetized paralyzedpatients" Br J Anaesth; 85 (2), pp 262 - 266 101 Keller C, Brimacombe J, Bittersohl, Lirk and von Goedecke (2004) "Aspiration and the laryngeal mask airway: three cases and a review of the literature" Br J Anaesth; 93 (4), pp 579 - 582 102 Keller C, Brimacombe J, Kleinsasser and Loeckinger (2000) "Does the proseal laryngeal mask airway prevent aspiration of regurgitated fluid?" Anesth Analg; 91 (4), pp 1017 - 1020 103 Keller C, Brimacombe J (2003) "Stability of the proseal and standard laryngeal mask airway in different head and neck positions A randomised crossover study" Eur J Anaesthesiol; 20; pp 65 - 69 104 Keller C, Brimacombe J (2001) "Resting esophageal sphincter pressures and deglutition frequency in awake subjets after oropharyngeal topical anesthesia and laryngeal mask device insertion" Anesth Analg; 93; pp 226 - 229 - 13 - 105 Kihara and Brimacombe J (2003) "Sex - based proseal laryngeal mask airway size selection: a randomised crossover study of anesthetised, paralyzed male and female adult patients" Anesth Analg; 97; pp 280 - 284 106 Kihara, Brimacombe J, Yaguchi, Taguchi and Watanabe (2004) "A comparison of sex- and weight-based proseal laryngeal mask size selection criteria: a randomized study of healthy anesthetised, paralyzedadult patients" Anesthesiology; 101 (2), pp 340 - 343 107 Kwong F K, Fun G C, Keng F C (1999) "Laryngeal mask insertion using thiopental and low dose atracurium: a comparison with propofol" Can J Anaesth; 46 (7), pp 670 - 674 108 Ketchada (2004) "Postoperative throat discomport after using LMA prosealTM versus profile soft-seal cuffTM for anesthesia in ambulatory gynaecologic laparoscopy: A Thesis Submitted in Partial Fulfilment of the Riquirements for the Degree of Master of Science in Health Development; pp 23 - 38 109 Klockgether- Radke A, Gerhardt D, Muhlendyck H, Braun U (1996) “The effect of the laryngeal mask airway on the postoperative incidence of vomiting and sore throat in children” Anaesthetist; 45: pp 1085 - 1088 110 Kheterpal S, Han R, Tremper K K, et al (2006) “Incidence and predictors of difficult and impossible mask ventilation” Anesthesiology; 105: pp 885 – 991 111 Klock P Allan, Ovassapian Andranik (2007) “Airway Management”.in: Anesthesiology; edit; David E Longnecker; 35: 685 – 716 - 14 - 112 Larson C Philip Jr (2006) “Larygngeal mask airway”;in: Clinical Anesthesiology, 4th edition Lange Medical Books, Mc Graw – Hill; ed: Morgan G Edward pp 104 – 147 113 Lim S W, Manavalan J A (1997) “Propofol vs Thiopentone co- induction for LMA introduction” The 10th ASEAN Congress of Anaesthesiologists, - December 1997, Chiang Mai, Thailand; p 232 114 Lee S K, Hong K H, Choe H, Song H S (1993) “Comparison of the effects of the laryngeal mask airway and endocheal intubation on vocal function” Br J Anaesth; 71: pp 648 - 650 115 Lily Ho-Tai (1998) "Gas leak and gastric insufflation during controlled ventilation: face mask versus laryngeal mask airway" Canadian Journal of Anaesthesia; 45 (3), pp 206 - 211 116 LMA – ProSealTM Instruction Manual Revised 2001 The Laryngeal Mask Company Limited, pp 1- 25 117 Lopez-Gil, Brimacombe J and Keller C (2001) "A comparison of four methods for assessing oropharyngeal leak pressure with the laryngeal mask airway (LMA) in paediatric patients" Paediatr Anaesth; 11 (3), pp 319 - 321 118 Lu P P, Brimacombe J, Yang C and al (2002) "Proseal versus the classic laryngeal mask airway for positive pressure ventilation during laparoscopic cholecystectomy" Br J Anaesth; 88 (6): pp 824 - 827 119 Maltby J R, Beriault M T, Watson N C, Liepert D J, Fick G H (2003) "LMA-classic and LMA-proseal are effective alternatives to endotracheal intubation for gynecologic laparoscopy" Canadian Journal of Anaesthesia; 50 (1): pp - 10 120 Malby J R, Beriault M T, Watson N C, Liepert D J, Fick G H (2003) “LMA classic and LMA proseal are effective alternatives to - 15 - endotracheal intubation for gynecologic laparoscopy” Can J Anaesth; 50 (1); pp - 10 121 Mary F M, Donal J B (1999) “Propofol or sevoflurane for laryngeal mask airway insertion” Can J Anesth; 46 (4); pp 322 - 326 122 Martlew R A, Meakin G, Wadsworth R, Sharples A, and Baker R D (1996) “Dose of propofol for LMA insertion in children: effect of premedication with midazolam”, Br J Anaesth; 76: pp 308 - 309 123 Montazari K, Naghhibi K H, Hashemy S J (2004) “Comparison of hemodynamic changes after insertion of laryngeal mask airway, facemask and endotracheal tube” Acta Med Iranica; 42 (6): pp 437440 124 Malby J R, Beriault M T, Watson N C (2000) “Gastric distension and ventilation during laparoscopic cholecystectomy: LMAclassic versus tracheal intubation” Canadian Journal of Anaesthesia; 47 (7): pp 622 - 626 125 Maltby J R, Beriault M T, Watson N C, Liepert D J, Fick G H (2003) “Laparoscopic cholecystectomy: LMA proseal versus endotracheal tube” Anaesthesia; 50; pp 42 - 48 126 Maurizio Cecconi, Luca Miceli, Giorgio Della Rocca (2006) "Tracheal intubation using a classic laryngeal mask airway, Frova introduccer, and pediatric bronchoscope" Anesthesia and Analgesia; 103 (6), pp 1622 127 Molloy Mary E, Buggy Donal J, Scanlon Patrick (1999) “ Propofol or sevoflurane for laryngeal mask airway insertion”, Can J Anaesth 46: pp 322 – 326 - 16 - 128 Natalini, Lanza, Rosano, Dell'Agnolo and Bernardini (2003) "Standard laryngeal mask airway and LMA-proseal during laparoscopic surgery" J Clin Anesth; 15 (6), pp 428 - 432 129 Neil C, Watson N C, Malby J R, Micheal T, Fick G H (2002) “The LMA-proseal™ is an effective to tracheal intubation for laparoscopic cholescystectomy”, Canadian Journal of Anaesthesia; 49: pp 857 - 862 130 Nyall R Evans, Richard L Llewellyn, Susan V Gardner (2002) "Aspiration prevented by the proseal mask airway: a case report" Canadian Journal of Anaesthesia; 49 (4): pp 413 - 416 131 Oczenski W., Krenn H., Ashraf A, Dahaba, Maria Binder, Irene El- schahawi - Kienzl, Helmuth Jellinek, Sylvia Schwarz, and Robet D fitzgerald (1999).“Hemodynamic and catecholamine stress responses to insertion of the Combitube, LMA or tracheal intubation”, Anesth Analg; 88: 1389 - 1394 132 O’Connor J R, Borromeo C J, and Stix M S (2002) "Assessing proseal laryngeal mask positioning: the suprasternal notch test" Aneth Analg; 94; pp 1374 - 1375 133 Owens, Robertson, Twomey, Doyle, McDonald and McShane (1995) "The incidence of gastroesophageal reflux with the laryngeal mask: a comparison with the face mask using esophageal lumen pH electrodes" Anesth Analg; 80 (5), pp 980 - 984 134 Panchal and al (2003) "A comparative study between the cuffed oropharyngeal airway and the laryngeal mask airway in spontanously breathing anaesthetised adults" Indian Journal of Anesthesia; 47 (3), pp 194-197 - 17 - 135 Prerana P Shrooff, Surekha K Kamath and al (2006) "Randomised comparative study between the proseal laryngeal mask airway and the endotracheal tube for laparoscopic surgery" The Internet Journal of Anesthesiology; 11 (1); pp - 10 136 Peter S Sebel (2001) “Awareness during general anesthesia” ASA Annual Meeting Refresher Course Lectures New Orleans, Louisiana, October 13 - 17, 2001 137 Putzke, Max, Geldner and Wulf (2005) "Severe ARDS following perioperative aspiration of gastric content associated with the use of a proseal laryngeal mask airway" Anasthesiol Intensivmed Notfallmed Schmerzther; 40 (8), pp 487- 489 138 Rosenblatt (2003) "The use of the laryngeal mask airway- proseal in airway resuscitation" Anesth Analg; 97, pp 1773 - 1775 139 Sunisa Chatmongkolchart, Chanchayanon T (1997) “The laryngeal mask airway in pediatric anesthesia: two methods of insertion” The 10th ASEAN Congress of anaesthesiologists, - December 1997, Chiang Mai, Thailand; p 259 140 Salnar M S, Faraj M M, Samar K T (2005), “A comparison of Sevoflurane - Propofol versus Sevoflurane or Propofol for LMA insertion in adults”, Anesth Analg; 100: pp 1204 - 1209 141 Shinichi, Kihar (2004) "A comparison of sex and weight base prosealTM laryngeal mask size selection creteria: A randomised study of health anesthetizedparalyzedadult patients" Anesthesiology; 101 (2), August; pp 340 - 343 142 Steven C Hall (2002) “The Child with a Difficult Airway: Recognition and Management” Annual meeting refresher course lectures ASA Orlando, Florida October 12 - 16, 2002 pp 246 / – - 18 - 143 Samarkandi A.H (1998) “Awake removal of the laryngeal mask airway is safe in paediatric patients”, Can J Anaesth 45: pp 510 -512 144 Shetty and Chaudhari (2004) "A comparative study of various airway devices as regards ease of insertion and hemodynamic responses" Indian Journal of Anaesthesia; 48 (2), pp 134-137 145 Shinj T, Taro M, Masayuki M, Hidenori T (2002) "Hemodynamic responses to tracheal intubation with laryngoscopy versus lightwand intubating device in adult with normal airway" Anesth Analg; 95: pp 480 - 484 146 Suhaini K, Felicia S K Lim (2007) "Removal of laryngeal mask airway in pediatric patients: awake vs deep anaesthesia" ASEAN Journal of Anaesthesiology; 8: pp - 12 147 Stix M S and O'Connor J R (2003) “Depth of insertion of the proseal TM laryngeal mask airway” British Journal of Anaesthesia 90 (2): pp 235 - 237 148 Stix M S and O'Connor J R (2002) “Maximum minute ventilation test fore the ProsealTM laryngeal mask airway” Anesth Analg; 95: pp 1782 – 1787 149 Tong J L, Smith J E (2004) “Cardiovascular changes following insertion of oropharyngeal and nasopharyngeal airway” British Journal of Anaesthesia 93 (3): pp 339 – 342 150 Nguyen Anh Tuan, Nguyen Hoang Đuc et al (2007) “General anesthesia using prosealTM laryngeal mask airway for urological endoscopic procedures” ASEAN Journal of Anaesthesiology; Abstracts of the 15th ASEAN Congress of Anesthesiologists; volume 8: pp - 19 - 151 Tanaka M, Nishikawa T (2003) “Propofol requirement for insertion of cuffed oropharyngeal airway vesus LMA with or without Fentanyl: a dose - finding study”, British Journal of Anaesthesia 90 (1): pp 14 - 20 152 Tanaka A Isonoshiro, Isikawa T Nishino (2005) “Laryngeal reflex before and after placement of airway interventions: endotracheal tube and laryngeal mask airway” Anesthesiology; 102 (1): pp 20 -25 153 Takahashi, Mizutani, Miyabe and Toyoka (2002) "Hemodynamic responses to tracheal intubation with laryngoscope versus lightwand intubating device (Trachlight) in adults with normal airway" Anesth Analg; 95 (2), pp 480 - 484 154 Tim M Cook, Tony S Brooks, Joreline Van Der Westuizen, Jerry P Nolan (2005) “The Proseal TM laryngeal mask airway: a review of the literature” Canadian Journal of Anaesthesia; 52 (7); pp 630 - 633 155 Tef A., Fawaz A (2008), “Comparison of laryngeal mask with endotracheal tube for anesthesia in endoscopic sinus surgery”, American Journal of Rhinology, 22 (6): pp 653 - 657 156 White (1991) "The Laryngeal Mask - a non-invasive airway" Eur J Anaesthesiol Suppl; 4: pp 1- 157 Webster A C, Morley- Forster P K, Dain S, et al (1993) “Anaesthesia for adenotonsillectomy: a comparison between tracheal intubation and the armourred laryngeal mask airway” Can J Anaesth; 40: pp 1171 1177 158 Wilson I G, Fell D, Robinson S L, Smith G (1992) “Cardiovasculaire response to insert of the laryngeal mask” Anaesthesia; 47:300-302 159 Williams P J, Bailey P M (1993) “Comparison of the reinforced laryngeal mask airway and tracheal intubation for adenotonsillectomy” Br J Anaesth; 70: pp 30 - 33 - 20 - 160 Williams P J, Thomsett C, Bailey P M (1995) “Comparison of the reinforced laryngeal mask airway and tracheal intubation for nasal surgery” Anaesthesia; 50: pp 987 - 989 161 Wilson I G, Fell D, Robinson SL, Smith G (1992) “Cardiovascular responses to insertion of laryngeal mask” Anaesthesia; 47: pp 300 - 302 162 Webster A C, Forster P K, Janzen V, Watson J, Dain S L, Taves D, et al (1999) “Anesthesia for intranasal surgery: a comparison between tracheal intubation and the flexible reinforced laryngeal mask airway” Anesth Analg; 88: pp 421 - 425 Tiếng Pháp 163 George Brigitte, Troje Christian, Bunodiere Michel, Eurin Benoit (1998) “Liberté des voies aeriennes en anesthésiologie Masque laryngé et intubation tracheale” Encycl Méd Chir (Elsevier, Paris), Anesthésie – Réanimation, 36-190-A-10,1998,34 p 164 Guellec V, Orliaguet (2009) « Gestion des voies aériennes d’enfant » 51è Congrès national d’anesthésie et de réanimation 2009 SFAR pp 01 – 14 165 Haiat A, Benhamou D (2001) : «Masque Laryngé, COPATM »; Protocoles 2001 Anesthésie Réanimation; département d’Anesthésie – Réanimation de Bicêtre MAPAR Edition 9è Édition pp 165 – 172 166 Jaber S, Jung B, Cissé M, Rossel N, Verzilli D, El Kamel M, Chanques G (2009) : « Gestion et risques de l’intubation en réanimation » 51è Congrès national d’anesthésie et de réanimation 2009 SFAR pp 01 – 16 - 21 - 167 Solis A, Baillard C (2009) : «Préoxygénation chez l’adulte» 51è Congrès national d’anesthésie et de réanimation 2009 SFAR pp 01 – 14 168 Tentillier E, Cros A M (2004) : « ML-FastrachTM et Médecine d’Urgence ».22è Journées Internationales de Mises Au Point en Anesthésie – Réanimation ; Paris et Juin 2004 Communications Scientifiques MAPAR 2004 pp 379 – 383 - 22 - ... CỦA ĐỀ TÀI BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ Về tình hình thực đóng góp đề tài KH-CN cấp Tên đề tài: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MẶT NẠ THANH QUẢN ĐỂ KIỂM SOÁT ĐƯỜNG THỞ TRONG GÂY MÊ PHẪU THUẬT, ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN KHĨ VÀ CẤP... diện: vùng đầu -mặt- cổ, hầu-họng, thanh- kh? ?quản đặt dụng cụ gây mê ống mũi hầu, mặt nạ quản, ống nội khí quản, đánh giá mức độ khó đặt ống nội khí quản 1.4 MẶT NẠ THANH QUẢN LỊCH SỬ PHÁT MINH - Vào... dưỡng khí (SpO2), áp lực thán khí thở (ETCO2) • Đánh giá tính dể sử dụng mặt nạ quản cổ điển, mặt nạ quản proseal, loại mặt nạ quản khác qua kỹ thuật đặt rút mặt nạ quản Vấn đề Y Đức: Nghiên cứu ứng

Ngày đăng: 12/04/2014, 13:25

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
9. Vũ Văn Dũng, Đỗ Thị Dung, Huỳnh Thị Mỹ Hạnh (2004), “Chỉ định của mặt nạ thanh quản trong xử lý đường thở khó: kết quả sử dụng tại Bệnh viện Bình Dân”. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 8 (1), tr 210 - 222 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chỉ định của mặt nạ thanh quản trong xử lý đường thở khó: kết quả sử dụng tại Bệnh viện Bình Dân
Tác giả: Vũ Văn Dũng, Đỗ Thị Dung, Huỳnh Thị Mỹ Hạnh
Năm: 2004
10. Đỗ Văn Dũng (2004). "SPSS 11.5 và ứng dụng trong nghiên cứu y học." Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, tr. 92 - 128 Sách, tạp chí
Tiêu đề: SPSS 11.5 và ứng dụng trong nghiên cứu y học
Tác giả: Đỗ Văn Dũng
Năm: 2004
11. Lê Tuyên Hồng Dương, Nguyễn Hữu Tú, Nguyễn Thụ (2006). “Liên quan giữa cỡ ống nội khí quản với biến chứng đau họng và khàn tiếng sau mổ”. Kỹ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Hội nghị Gây mê toàn quốc Hải Phòng 11/2006, tr.161 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Liên quan giữa cỡ ống nội khí quản với biến chứng đau họng và khàn tiếng sau mổ
Tác giả: Lê Tuyên Hồng Dương, Nguyễn Hữu Tú, Nguyễn Thụ
Năm: 2006
12. Lê Minh Đại (1996)."Thuốc Mê Tĩnh Mạch". Trong: Bài giảng Gây Mê Hồi Sức Cấp Cứu; Trung tâm Đào tạo & Bồi dưỡng Cán bộ Y tế Thành Phố Hồ Chí Minh, tr 18 – 23 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Gây Mê Hồi Sức Cấp Cứu
Tác giả: Lê Minh Đại
Nhà XB: Trung tâm Đào tạo & Bồi dưỡng Cán bộ Y tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Năm: 1996
13. Phan Thị Hồ Hải, Trương Thanh Hoàng (2004). "Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ". Trong: Gây Mê Hồi Sức, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Y học, chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, tr. 1 - 8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ
Tác giả: Phan Thị Hồ Hải, Trương Thanh Hoàng
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2004
14. Đỗ Thanh Huy, Nguyễn Văn Chừng (2010). “ Nghiên Cứu Sử Dụng Mặt Nạ Thanh Quản Proseal Với Thuốc Mê Tĩnh Mạch Propofol Trong Gây Mê Phẫu Thuật Trong Ngày”. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 14 (1), tr 217 - 222 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên Cứu Sử Dụng Mặt Nạ Thanh Quản Proseal Với Thuốc Mê Tĩnh Mạch Propofol Trong Gây Mê Phẫu Thuật Trong Ngày
Tác giả: Đỗ Thanh Huy, Nguyễn Văn Chừng
Năm: 2010
15. Dương Anh Khoa, Nguyễn Quốc Kính (2008). "Đánh giá vai trò của mặt nạ thanh quản Proseal trong gây mê mổ nội soi ổ bụng". Báo cáo khoa học, Đại hội Gây Mê Hồi Sức Việt Nam 2008, tr. 110 - 113 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá vai trò của mặt nạ thanh quản Proseal trong gây mê mổ nội soi ổ bụng
Tác giả: Dương Anh Khoa, Nguyễn Quốc Kính
Năm: 2008
16. Nguyễn Thanh Liêm, Đặng Phương Kiệt, Lê Bích Thủy (1997). "Lựa Chọn Phương Pháp Nghiên Cứu". Trong: Cách Tiến Hành Công Trình Nghiên Cứu Y Học , Nhà xuất bản Y học, tr. 11 - 71 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lựa Chọn Phương Pháp Nghiên Cứu
Tác giả: Nguyễn Thanh Liêm, Đặng Phương Kiệt, Lê Bích Thủy
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 1997
18. Nguyễn Thị Hoài Nam, Nguyễn Văn Chừng, Trần Thị Xuân Mai (2010). “ Nghiên Cứu Sử Dụng Mặt Nạ Thanh Quản Phối Hợp Duy Trì Mê Bằng Sevofluran Trong Phẫu Thuật Nội Soi Mũi Xoang”. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 14 (1), tr 234 - 242 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên Cứu Sử Dụng Mặt Nạ Thanh Quản Phối Hợp Duy Trì Mê Bằng Sevofluran Trong Phẫu Thuật Nội Soi Mũi Xoang
Tác giả: Nguyễn Thị Hoài Nam, Nguyễn Văn Chừng, Trần Thị Xuân Mai
Năm: 2010
19. Trần Thị Kiệm, Nguyễn Quốc Anh và CS (2006), “Nghiên cứu tác dụng của phương pháp gây mê bằng Propofol và mask thanh quản trong phẫu thuật viêm tai xương chủm”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học Hội nghị Gây mê toàn quốc- Hải phòng; tr 27-35 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu tác dụng của phương pháp gây mê bằng Propofol và mask thanh quản trong phẫu thuật viêm tai xương chủm
Tác giả: Trần Thị Kiệm, Nguyễn Quốc Anh và CS
Năm: 2006
20. Nguyễn Văn Phát. (2007). “Đánh giá hiệu quả sử dụng LMA trong gây mê – phẫu thuật nội soi lấy sỏi niệu quản”. Luận văn thạc sĩ y học.PGS.Nguyễn Văn Chừng: hướng dẫn; Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh, tr. 92 - 128 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá hiệu quả sử dụng LMA trong gây mê – phẫu thuật nội soi lấy sỏi niệu quản
Tác giả: Nguyễn Văn Phát
Năm: 2007
21. Võ Quang Nguyên Phổ, Nguyễn Văn Chừng (1999), “Sử dụng mặt nạ thanh quản cho gây mê trẻ em”, Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, 4 (1), tr 53 - 58 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng mặt nạ thanh quản cho gây mê trẻ em
Tác giả: Võ Quang Nguyên Phổ, Nguyễn Văn Chừng
Năm: 1999
22. Nguyễn Viết Quang, Nguyễn Xuân Chiến (2000), “Đánh giá bước đầu sử dụng mask thanh quản trong gây mê tại khoa Gây Mê Hồi Sức bệnh viện Trung ương Huế”, Hội nghị khoa học Gây mê Hồi sức toàn quốc, tr. 44 - 45 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá bước đầu sử dụng mask thanh quản trong gây mê tại khoa Gây Mê Hồi Sức bệnh viện Trung ương Huế
Tác giả: Nguyễn Viết Quang, Nguyễn Xuân Chiến
Năm: 2000
24. Nguyễn Thành, Phan Tôn Ngọc Vũ, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Văn Chừng (2008), “Đánh giá hiệu quả mặt nạ thanh quản proseal trong gây mê - phẫu thuật nội soi cắt túi mật”, Tạp chí Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, 12 (1), tr 35 - 41 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá hiệu quả mặt nạ thanh quản proseal trong gây mê - phẫu thuật nội soi cắt túi mật
Tác giả: Nguyễn Thành, Phan Tôn Ngọc Vũ, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Văn Chừng
Năm: 2008
25. Trần Ngọc Thảo, Huỳnh Nam Hải, Lê Minh Diễm Loan, Nguyễn Văn Chừng.(2008). “Nghiên cứu sử dụng mặt nạ thanh quản trong gây mê- hồi sức”. Sở Y Tế Kiên Giang. BV đa khoa Tỉnh Kiên Giang. Kỷ yếu công trình Nghiên cứu Khoa học 2007, tháng 10/2008, pp 42 - 46 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sử dụng mặt nạ thanh quản trong gây mê- hồi sức
Tác giả: Trần Ngọc Thảo, Huỳnh Nam Hải, Lê Minh Diễm Loan, Nguyễn Văn Chừng
Nhà XB: Sở Y Tế Kiên Giang
Năm: 2008
26. Nguyễn Anh Tuấn (2007). “So sánh thay đổi huyết động trên bệnh nhân tăng huyết áp khi đặt nội khí quản và mặt nạ thanh quản proseal”. Kỷ niệm 105 năm Đại học Y Hà Nội, tr 34 - 36 Sách, tạp chí
Tiêu đề: So sánh thay đổi huyết động trên bệnh nhân tăng huyết áp khi đặt nội khí quản và mặt nạ thanh quản proseal
Tác giả: Nguyễn Anh Tuấn
Nhà XB: Kỷ niệm 105 năm Đại học Y Hà Nội
Năm: 2007
27. Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Văn Chừng (2009). “Kết hợp gây tê ngoài màng cứng tăng cường và gây mê mask thanh quản proseal cho phẫu thuật nội soi lớn trong ổ bụng – Kinh nghiệm qua 36 trường hợp”, Kỷ yếu Báo Cáo Khoa Học; Hội Nghị Khoa Học Chuyên Ngành Gây Mê Hồi Sức. Hội Gây Mê Hồi Sức Đồng Bằng Sông Cửu Long Năm 2009;tr 112 - 115 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết hợp gây tê ngoài màng cứng tăng cường và gây mê mask thanh quản proseal cho phẫu thuật nội soi lớn trong ổ bụng – Kinh nghiệm qua 36 trường hợp
Tác giả: Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Văn Chừng
Nhà XB: Kỷ yếu Báo Cáo Khoa Học; Hội Nghị Khoa Học Chuyên Ngành Gây Mê Hồi Sức
Năm: 2009
28. Nguyễn Anh Tuấn (2006). “Mask thanh quản proseal TM ngăn ngừa được hiện tượng hít sặc dịch vị khi xảy ra trào ngược”, Kỷ yếu Công trình Nghiên cứu Khoa học Hội nghị Gây mê toàn quốc, Thành phố Hải phòng; tr 70 - 70 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mask thanh quản prosealTM ngăn ngừa được hiện tượng hít sặc dịch vị khi xảy ra trào ngược
Tác giả: Nguyễn Anh Tuấn
Năm: 2006
29. Nguyễn Anh Tuấn (2010). “Sử dụng Proseal Laryngeal Mask Airway và cây dẫn đường GEB để đặt nội khí quản trên ba trường hợp cấp cứu đường thở khó”, Hội nghị Gây Mê Hồi Sức, Hội Gây Mê Hồi Sức TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 – 10 – 2010; tr 87 – 92 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng Proseal Laryngeal Mask Airway và cây dẫn đường GEB để đặt nội khí quản trên ba trường hợp cấp cứu đường thở khó
Tác giả: Nguyễn Anh Tuấn
Nhà XB: Hội nghị Gây Mê Hồi Sức, Hội Gây Mê Hồi Sức TP.Hồ Chí Minh
Năm: 2010
30. Nguyễn Thị Hồng Vân, Mã Thanh Tùng, Trần Thị Hoàn Mỹ, Nguyễn Văn Chừng (2010). “Sử dụng mặt nạ thanh quản trên sản phụ được Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng mặt nạ thanh quản trên sản phụ được
Tác giả: Nguyễn Thị Hồng Vân, Mã Thanh Tùng, Trần Thị Hoàn Mỹ, Nguyễn Văn Chừng
Năm: 2010

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w