Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 32 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
32
Dung lượng
430,47 KB
Nội dung
1
Chuyên đề8
Giám sátthicôngkếtcấubêtông,bêtôngcốtthépvà
kết cấugạch,đá (8 tiết)
2
MỞ ĐẦU
Vật liệu sử dụng trong công trình xây dựng rất đa dạng về chủng loại. Việc giámsát chất lượng
khi đưa chúng vào sử dụng được thực hiện theo các bước sau:
1. Kiểm tra chất lượng trước khi thi công;
2. Giámsát sử dụng vật liệu trong quá trình thi công;
3. Nghiệm thu vật liệu trong công trình sau khi thi công.
Bước 1 áp dụng cho tất cả các loại vật liệu. Bước 2 và 3 áp dụng cho các loại vật liệu có thay đổi
hoặc có tính chất thử hình thành hoàn chỉnh trong và sau quá trình thi công.
Tài liệu này đề cập tới các loại vật liệu chính, thường sử dụng trong các công trình xây dựng, sau
đây:
1. Bêtông nặng thông thường (mác C10-40)
2. Bêtông đặc biệt:
- Loại mác cao (C50-60);
- Bêtông chống thấm;
- Bêtông chịu uốn;
- Bêtông bơm;
- Bêtông kéo dài thời gian ninh kết;
- Bêtông cho kếtcấu cần tháo đà giáo sớm.
3. Khối xây thông thường;
4. Vữa đặc biệt;
5. Thépcốtbê tông;
6. Ngói lợp, tấm lợp;
7. Sơn, vôi.
3
I. GIÁMSÁT CHẤT LƯỢNG BÊTÔNG NẶNG THÔNG THƯỜNG
(MÁC C10 - 40)
1.1. Căn cứ đểgiám sát.
Các căn cứ chính về kỹ thuật mà người kỹ sư lấy làm chuẩn đểgiámsát là: Yêu cầu của
thiết kế; các tiêu chuẩn, quy phạm, tài liệu kỹ thuật được duyệt và các yêu cầu riêng của chủ đầu
tư.
1.1.1 Yêu cầu của thiết kế.
Các yêu cầu chính thường được thể hiện trực tiếp trên bản vẽ (ví dụ: bêtông C30 MPa, cốtthép
CII Ra = 30 N/mm2 ), các yêu cầu khác được chỉ dẫn tuân thủ theo một số tiêu chuẩn quy phạm
hoặc tài liệu kỹ thuật biên soạn riêng (ví dụ các tài liệu kỹ thuật về công tác bêtông,công tác
xây trát, công tác vữa chèn, công tác hàn, sơn kếtcấuthép )
Yêu cầu của thiết kế đối với vật liệu bêtông có thể gồm:
- Giá trị cường độ nén của bêtông ở tuổi nghiệm thu (hay còn gọi là mác ). Ví dụ: Đối với các
công trình dân dụng, công nghiệp thường là cường độ nén của bêtông ở tuổi 28 ngày (R
28
).
Đối với các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi có thể là cường độ nén của bêtông ở các tuổi 180, 90
hoặc 28 ngày. Giá trị cường độ nén của bêtông tại thời điểm thực hiện một công việc nào đó. Ví
dụ : để cẩu, lắp cấu kiện, để kéo căng ứng suất, để tháo ván khuôn đà giáo, để vận chuyển vv
- Các chỉ tiêu cơ lý khác (ngoài cường độ nén) của bêtông .
Ví dụ: cường độ uốn, độ chống thấm nước, độ chịu mài mòn, khối lượng thể tích
- Các yêu cầu riêng đối với vật liệu chế tạo bê tông.
Ví dụ: Xi măng dùng loại PC40 hoặc loại ít toả nhiệt Q
7ngày
75 Cal/g, loại bền sunphat
Đá dăm Dmax = 20 mm, phụ gia loại dẻo hoá hoặc siêu dẻo, chống thấm, hạn chế tốc độ toả
nhiệt
- Các yêu cầu liên quan công nghệ thi công.
Đối với một số công trình, thiết kế có thể giàng buộc yêu cầu về công nghệ. Ví dụ: sử dụng bê
tông phù hợp công nghệ cốp pha trượt, bêtông có thời gian ninh kết phù hợp để không phát sinh
mạch ngừng thicông vv
Tóm lại: Yêu cầu của thiết kế đối với vật liệu bêtông là tập hợp các giá trị cường độ (nén ,
nén/uốn), các chỉ tiêu cơ lý khác (độ chống thấm nước, độ chịu mài mòn ) ở tuổi nghiệm thu
và ở các thời điểm thực hiện một công nghệ (cẩu lắp, kéo ứng suất trước ); các yêu cầu riêng
liên quan vật liệu vàcông nghệ chế tạo bê tông.
1.1.2. Tiêu chuẩn, quy phạm, tài liệu kỹ thuật.
+ Tiêu chuẩn, quy phạm.
Khi thiết kế chỉ định trực tiếp trên bản vẽ.
4
Ví dụ: Thép CIII TCVN 1651-85; thép SD 490 JIS G 3112 - 91
Khi thiết kế không chỉ định trực tiếp trên bản vẽ.
Thiết kế kếtcấu theo tiêu chuẩn quốc gia nào thì vật liệu bêtông được giámsát khống chế theo
tiêu chuẩn nước đó.
Ví dụ: Kếtcấu được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt nam thì kích thước viên mẫu chuẩn được lấy
theo TCVN 3105-93 (150x150x150 mm), thí nghiệm ép mẫu theo TCVN 3118-93
Kết cấu được thiết kế theo tiêu chuẩn Mỹ thì kích thước viên mẫu chuẩn được lấy theo tiêu chuẩn
Mỹ ASTM C 172 - 69 (xH = 150x300 mm), thí nghiệm ép mẫu theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM
C39- 72
Lưu ý các tình huống thường gặp:
- Hệ số quy đổi từ cường độ nén của bêtông xác định trên viên mẫu hình trụ kích thước
150x300 (xH) sang viên mẫu lập phương kích thước 150x150x150 mm:
R
(Mẫu lập phương)
= k x R
(mẫu trụ)
k = 1,15 - 1,25, trung bình k = 1,2 (TCVN 3118-93)
- Kích thước viên mẫu đúc để kiểm tra cường độ phải phù hợp đường kính hạt lớn nhất của cốt
liệu sử dụng.
Dmax = 10,20 mm (đá 1x2) dùng viên mẫu kích thước tối thiểu 100x100x100mm;
Dmax = 40 mm (đá2 x4) dùng viên mẫu kích thước tối thiểu 150x150x150mm;
Dmax = 70 mm (đá 4x6) dùng viên mẫu kích thước tối thiểu 200x200x200mm;
Dmax = 100 mm (đá 6x8) dùng viên mẫu kích thước tối thiểu 300x300x300mm.
Dùng khuôn kích thước nhỏ để đúc các viên mẫu bêtông có cốt liệu kích thước to hơn quy định
sẽ tạo ra giá trị cường độ mẫu ép cao hơn 10-30% nhưng đây là giá trị giả tạo, không đúng cường
độ bêtôngkếtcấu thực.
(Chi tiết tham khảo TCVN 3105-93, TCVN 3118-93).
+ Tài liệu kỹ thuật
Ở một số công trình lớn, người thiết kế có thể soạn thảo các tài liệu kỹ thuật riêng dưới
dạng trích yếu các nội dung, yêu cầu chính từ các tiêu chuẩn, quy phạm. Tài liệu này có lượng
thông tin lớn về yêu cầu của người thiết kế. Cách làm này tránh được việc ghi quá nhiều yêu cầu
trên một bản vẽ và lặp lại một thông tin trên nhiều bản vẽ.
Một vài ví dụ:
- Specification for concrete work (điều kiện cho công tác bê tông)
- Specification for grouting (điều kiện cho công tác vữa rót)
- Điều kiện kỹ thuật công tác sản xuất bêtông thuỷ điện Hoà bình
Thực chất tài liệu kỹ thuật cũng là sự tập hợp các tiêu chuẩn quy phạm xây dựng dưới dạng rút
gọn. Đây cũng là yêu cầu bắt buộc của thiết kế.
5
1.1.3. Yêu cầu riêng của chủ đầu tư.
Thông thường, trong nhiệm vụ BQLDA giao cho bộ phận kỹ thuật trực thuộc hoặc trong
hợp đồng giao cho một tổ chức giámsát khác thì yêu cầu chính vẫn là đảm bảo việc giámsátthi
công thực hiện theo thiết kế đưọc duyệt, phù hợp tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành hoặc tài liệu kỹ
thuật được phê duyệt.
Bên cạnh đó chủ đầu tư có thể đặt ra một số yêu cầu riêng buộc công tác thicông phải tuân thủ.
Các yêu cầu này thường căn cứ vào điều kiện thực tế của công trình, không trái với các văn bản
pháp quy và yêu cầu thiết kế.
Ví dụ: Cũng là thực hiện công việc thicôngbêtông C30, chủ đầu tư có thể yêu cầu một số hoặc
tất cả các hạng mục phải sử dụng bêtông thương phẩm hoặc bêtông bơm, quy định nguồn vật tư
cung cấp vv Đây cũng là căn cứ kỹ thuật đểgiám sát.
Tóm lại: Căn cứ kỹ thuật đểgiảmsát là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật của thiết kế, các tiêu
chuẩn, quy phạm hoặc tài liệu kỹ thuật cần được áp dụng và một số yêu cầu riêng của chủ
đầu tư.
1.2. Trình tự và nội dung giám sát.
1.2.1. Kiểm tra chất lượng vật liệu trước khi thi công.
Bao gồm kiểm tra vật liệu chế tạo bêtôngvà thành phần bêtôngthí nghiệm.
1.2.1.1. Kiểm tra vật liệu chế tạo bê tông.
Mục tiêu cần đạt: Sự phù hợp của các vật tư cung ứng trên công trường và các phiếu kiểm tra
chất lượng chúng với các căn cứ kỹ thuật được yêu cầu phải đảm bảo.
Đối với các công trình áp dụng TCVN:
+ Xi măng: Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu : Loại; lô sản phẩm; độ mịn; thời gian bắt
đầu, kết thúc ninh kết; tính ổn định thể tích; cường độ nén.
Xi măng đã chấp thuận cho sử dụng khi các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 2682-99 đối với xi
măng poóc lăng thường, phù hợp TCVN 6260-97 đối với xi măng poóc lăng hỗn hợp. Riêng
cường độ nén của xi măng Rx phải phù hợp với mác bêtông chế tạo Rb như sau:
Rx/Rb 1 đối với bêtông không có phụ gia dẻo hoá và Rx/Rb = 0,8 - 1
đối với bêtông có phụ gia dẻo hoá.
+ Cát: Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu: nguồn gốc, khối lượng riêng, khối lượng thể
tích, lượng tạp chất hữu cơ, cấp phối hạt, môđun độ lớn, lượng hạt trên sàng 5 mm, độ bẩn.
Cát được chấp thuận cho sử dụng khi các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 1770-86. Đối với bê
tông Rb < 30MPa khi có đủ luận chứng kinh tế - kỹ thuật có thể linh hoạt chấp thuận cho sử
dụng nếu cát có 1-2 chỉ tiêu nào đó không hoàn toàn phù hợp TCVN 1770-86.
Các loại cát nước bẩn, nước lợ cần được khống chế thêm chỉ tiêu hàm lượng Cl
-
0,05%.
6
Các loại cát sử dụng cho các hạng mục công trình chịu lực quan trọng, các khối đổ kích thước lớn
cần được khống chế khả năng phản ứng kiềm - silíc.
+ Đá (sỏi): Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu: nguồn gốc, khối lượng thể tích, khối lượng
thể tích xốp, đường kính hạt lớn nhất, độ bẩn, lượng hạt hoi dẹt, cấp phối, độ nén dập.
Đá (sỏi) được chấp thuận cho sử dụng khi các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 1771-87.
Đối với bêtông Rb < 30MPa khi có đủ luận chứng kinh tế - kỹ thuật có thể linh hoạt chấp thuận
cho sử dụng nếu dá dăm (sỏi) có 1-2 chỉ tiêu không hoàn toàn phù hợp TCVN 1771-87.
Các loại sỏi nước biển, nước lợ cần được khống chế thêm hàm lượng Cl
-
0,01%.
+ Nước trộn và bảo dưỡng: Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu: loại, nguồn gốc; độ pH;
lượng muối hoà tan, lượng ion Cl
-
, lượng ion SO
4
=
.
Nước được chấp thuận cho sử dụng nếu các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 4506-87.
Thận trọng khi cho phép sử dụng các nguồn nước nhiễm mặn. Công trình bêtôngcốtthép thông
thường xây ở vùng biển nên khống chế Cl
-
500mg/l.
+ Phụ gia bê tông: Chứng chỉ của nhà sản xuất hoặc phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu : loại;
hãng sản xuất; năng lực và tính chất (khả năng giảm nước, khả năng kéo dài ninh kết, ); tỷ lệ
phụ gia khuyến cáo sử dụng theo % so với xi măng.
Phụ gia được chấp thuận cho sử dụng khi phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật hoặc thicông của
công trình, đúng hướng dẫn sử dụng của hãng sản xuất, có kết quả so sánh đối chứng bêtông có
và không có phụ gia trên loại phụ gia đưa về công trình.
Không nên sử dụng phụ gia có chứa Cl
-
cho kếtcấubêtôngcốtthép trong điều kiện Việt nam.
1.2.1.2. Kiểm tra thành phần bêtôngthí nghiệm.
Mục tiêu cần đạt: Sự phù hợp vật liệu thí nghiệm và vật liệu thi công, độ tin cậy của quá trình
đúc, ép mẫu thí nghiệm và phiếu thành phần bêtông do phòng thí nghiệm lập.
Thành phần bêtông được chấp thuận cho sử dụng khi đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Vật liệu thí nghiệm được lấy từ nguồn vật tư đã được chuẩn bị đủ cung ứng cho một hạng
mục công trình cần đổ, đạt chất lượng theo kết quả kiểm tra nêu ở 1.2.1.1
b. Có độ sụt phù hợp dạng kếtcấuvà biện pháp thicông chúng. Tham khảo bảng 1.
Bảng 1. Độ sụt hỗn hợp bêtông nên dùng cho các dạng kết cấu.
Dạng kếtcấu Độ sụt, cm
Tối đa Tối thiểu
Móng và tường móng bêtôngcốtthép
7
-8 2
3
Móng bêtông, giếng chìm, tường phần ngầm
7
8 2
3
Dầm, tường bêtôngcốtthép
9
10 2
3
Cột
9
10 2
3
Đường, nền, sàn
7
8 2
3
7
Khối lớn
5
6 2
3
Ghi chú: Bảng này áp dụng cho thời gian thicông 45 phút ở thời tiết nóng (T 30
o
C) 60 phút cho
thời tiết mát (T< 30
o
C).
- Khi thicông đầm máy, độ sụt có thể theo bảng 1.
- Khi thicông đầm thủ công, độ sụt có thể chọn cao hơn 2 3cm.
- Khi thicông đầm bằng phương pháp rung nén, rung va, độ sụt chọn bằng 01 cm
hoặc chọn hỗn hợp có độ cứng Vebe 4 8 s.
- Độ sụt thích hợp phục vụ một số công nghệ thicông đặc biệt có thể chọn như sau:
Cọc khoan nhồi: 14 16cm; bêtông bơm: 12 18cm tuỳ theo khoảng cách và chiều
cao bơm; chèn các khe, hốc, mối nối nhỏ không đầm được: 18 22 cm.
- Khi thời gian thicông cần kéo dài thêm 3045 phút, độ sụt có thể chọn cao hơn 23
cm so với giá trị ghi ở bảng 1
c. Đủ sản lượng: Thành phần bêtôngthí nghiệm phải đảm bảo đủ thể tích cho 1m
3
bêtông sử
dụng (vật liệu khô). Điều này được kiểm tra bằng công thức:
X C Đ
+ N + + = 1000 , lít (1)
aX
aC
aĐ
Trong đó:
X, N, C, Đ là lượng dùng xi măng , nước, cát, đá (sỏi) cho 1m
3
bêtông ở trạng thái khô;
aX
, - Khối lượng riêng của xi măng, giá trị trung bình với xi măng Poóc lăng bằng 3,1g/cm
3
aC
,
aĐ
- Khối lượng thể tích của cát, đá hoặc sỏi cho 1m
3
bêtông, giá trị thường gặp:
aC
= 2,62 - 2,65 g/cm
3
với cát sông,
aĐ
= 2,63-2,68 g/cm
3
với đá dăm gốc đá vôi; 2,7-2,8 g/cm
3
với đá dăm granít; 2,63-2,66 g/cm
3
với sỏi
Ví dụ: Bêtông mác 20 (MPa) thường gặp
Thành phần 1m
3
bêtông 1: X1 = 340 kg; C1 = 685 kg; Đ1 = 1180 Kg; N1 = 185 lít
Thành phần 1m
3
bêtông 2: X2 = 390 kg; C2 = 780 kg; Đ2 = 1360 Kg; N2 = 210 lít
Thể tích bêtông thực theo công thức 1 là:
V1 = 340/3,1 + 685/2,63 + 1180/2,65 + 185 = 1000 lít = 1m
3
V2 = 390/3,1 + 780/2,63 + 1360/2,65 + 210 = 1145 lít = 1,145m
3
Như vậy ở thành phần 2 có lượng dùng xi măng lớn hơn so với ở thành phần 1 nhưng thực chất
thể tích của chúng lại lớn hơn 1 m
3
nên thành phần đó cần được hiệu chỉnh qui về 1m
3
:
V2/V1 = 1,145/1 = 1,145
X
cp
2 = X2/1,145 = 340 kg C
cp
2 = C2/1,145 = 681 kg
Đ
cp
2 = Đ2/1,145 = 1188 kg N
cp
2 = N2/1,145 = 183 kg
8
Thành phần đúng của 1m
3
bêtông 2:
X2 = 340 kg; C2 = 681 kg; Đ2 = 1188 Kg; N2 = 183 lít
d. Đạt mác trên mẫu thí nghiệm thành phần:
Mẫu bêtông sau khi đúc được thí nghiệm kiểm tra cường độ nén được quy đổi về cường độ mẫu
chuẩn kích thước 150x150x150 mm. Cường độ nén từng viên mẫu bêtông được tính theo công
thức:
R = . P/F (2)
Trong đó: P - Tải trọng phá hoại, tính bằng daN;
F - Diện tích chịu lực nén của viên mẫu, tính bằng cm
2;
- Hệ số tính đổi kết quả thử nén các viên mẫu bêtông kích thước khác viên mẫu
chuẩn về cường độ của viên mẫu kích thước 150x150x150mm. Giá trị lấy theo bảng 2.
Bảng 2
Hình dáng và kích thước mẫu (mm)
Hệ số tính đổi
Mẫu lập phương
100x100x100
150x150x150
200x200x200
300x300x300
0,91
1,00
1,05
1,10
Mẫu trụ
71,4x143 và 100x200
150x300
200x400
1,16
1,20
1,24
Cường độ nén của thành phần bêtôngthí nghiệm là trung bình số học của cường độ nén các viên
mẫu (chi tiết xem TCVN 3118-93)
Thành phần bêtôngthí nghiệm được coi là đạt khi có mức dự phòng cho thicông như sau:
- Trong trường hợp đong bằng xô, xe cải tiến, trộn bằng xẻng, đầm bằng tay: cường độ
nén trung bình vượt mác bêtông thiết kế 18-20%;
- Trong trường hợp đong bằng xe cải tiến vạch mức chính xác, hộc đong thể tích chính
xác, trộn bằng máy, đầm bằng máy: cường độ nén trung bình vượt mác thiết kế 13-
15%;
- Trong trường hợp cân tự động, trộn máy, đầm máy: cường độ nén trung bình vượt
mác bêtông thiết kế 10-12%.
e. Đạt mác theo các chỉ tiêu khác nếu thiết kế có yêu cầu: cường độ chịu uốn, mác chống thấm,
cường độ ở các tuổi công nghệ
Sau khi kiểm tra đầy đủ thấy đạt tất cả các yêu cầu kể trên (từ a-e) có thể tiến hành chấp nhận cho
sử dụng thành phần đãthí nghiệm để chế tạo bêtôngkết cấu.
1.2.2. Giámsátthi công.
9
Bao gồm giámsát các công đoạn trộn, vận chuyển, đổ đầm, bảo dưỡng, lấy mẫu thử cơ lý và sử
lý khuyết tật (nếu có).
1.2.2.1. Giámsát trộn hỗn hợp bê tông:
Mục tiêu cần dạt: Sử dụng đúng vật liệu, phù hợp thành phần bêtôngthí nghiệm đã chấp thuận.
Trộn bêtông theo các công nghệ khác nhau: thủ công (cân đong thủ công), bán cơ giới (cân đông
thủ công, trộn may), cơ giới (cân đong tự động , trộn máy) ảnh hưởng tới mức đồng đều các tính
chất cơ lý của bêtông dao động ở mức 7-20%.
Các nội dung giámsát chính:
Thành phần mẻ trộn:
Trình tự xác định khối lượng của thành phần một mẻ trộn phù hợp dung tích máy trộn như sau:
* Tính hệ số ra bêtông .
1
= (3)
X + C + Đ
vx
vc
vđ
Trong đó:
X,C,Đ - Khối lượng xi măng, cát, đá (sỏi) trong 1m
3
bêtông, Kg ;
vx
,
vc
,
vđ
(
vs
) - Khối lượng thể tích xốp (đổ đống) của xi măng, cát, đá ( sỏi ), Kg/m
3
Số liệu thường gặp
vx
= 1100 1300 Kg/m
3
;
vc
=1350 1450 Kg/m
3
;
vđ
= 1350 1450 Kg/m
3
;
vs
= 1500 1550Kg/m
3
* Tính thể tích bêtông V
mẻ
tối đa có thể trộn 1 mẻ trong thùng máy dung tích V
máy
V
mẻ
= . V
máy
(4)
* Vật liệu thực tế cho 1 mẻ trộn máy X
1,
, C
1
, Đ
1
, N
1
, PG
X
1
= X . V
m
ẻ
(5 )
C
1
= C . V
m
ẻ
(6)
Đ
1
= Đ . V
m
ẻ
(7)
N
1
= N . V
m
ẻ
(8)
PG = PG . V
m
ẻ
(9)
Năng lực máy trộn: máy trộn rơi tự do áp dụng cho DS 4-5cm. Máy trộn cưỡng bức áp
dụng cho mọi loại độ sụt.
Điều chỉnh thành phần mẻ trộn:
Khi cốt liệu ẩm:
10
- Thí nghiệm xác định độ ẩm của vật liệu.
- Căn cứ vào thành phần bêtông do phòng thí nghiệm cấp, điều chỉnh thành phần bêtông hiện
trường phù hợp với độ ẩm thực tế của vật liệu.
X
h
= X (10)
C
h
= C (1 + W
c
/100) (11)
Đ
h
= Đ (1 + W
đ
/100) (12)
N
h
= N - C. W
c
/100 - ĐW
đ
/100 (13)
X
h
,C
h
,Đ
h
,N
h
:-Khối lượng xi măng,cát đá ,nước của thành phần điều chỉnh, Kg
X, C , Đ , N : -Khối lượng xi măng, cát đá, nước của thành phần vật liệu khô, Kg
W
c
, W
đ
: - Độ ẩm tương ứng của cát, đá, %
- Khi chỉ ước tính được độ ẩm của cát, đá, cần khống chế chặt chẽ lượng nước trộn N
h
đảm bảo
hỗn hợp trộn ra cho đúng độ sụt của thành phần thí nghiệm.
Khi cát lẫn sỏi:
- Lượng sỏi trong cát xác định bằng lượng cỡ hạt > 5mm. Thành phần bêtông hiện trường được
hiệu chỉnh như sau: Xi măng và nước giữ nguyên, lượng cát vàđá được hiệu chỉnh theo công
thức 14 và 15:
C
h
= C (1 + S
h
c
/100) (14)
Đ
h
= Đ - C. S
h
c
/100) (15)
Trong đó: C
h
,Đ
h
: Khối lượng cát, đá của thành phần hiện trường, Kg
S
h
c
: Lượng sỏi trong cát sót lại trên sàng 5mm , xác định qua thí
nghiệm,%
C , Đ : Khối lượng cát, đá của thành phần thí nghiệm,Kg
- Nếu trong thành phần thiết kế, lượng sỏi trong cát đã được tính bù vào cát thì cần so sánh
lượng sỏi trong cát thực tế hiện trường S
h
s
với lượng sỏi ở thành phần thí nghiệm S
s
. Khi đó giá
trị S
h
s
trong các công thức 13 và 14 được thay bằng (S
h
s
- S
s
).
1.2.2.2. Giámsát vận chuyển hỗn hợp bê tông.
Mục tiêu cần đạt: đảm bảo hỗn hợp bêtông tại cửa máy bơm và tại vị trí đổ bêtông có độ sụt phù
hợp yêu cầu ghi ở mục 1.2.1.2 (b).
Từ các yêu cầu ghi ở mục 1.2.1.1.b và mức tổn thất độ sụt trung bình 2-3 cm cho 30 phút mùa
hè và 45 phút về mùa đông cho phép sử dụng thành phần thí nghiệm điều chỉnh độ sụt tại trạm
trộn theo nguyên tắc:
Đồng thời tăng nước và tăng xi măng (giữ nguyên tỷ lệ N/X và lượng cốt liệu).
Một thông số khác cần giámsát trong quá trình vận chuyển là sự phân ly của hỗn hợp bêtông,
tức hiện tượng cốt liệu lớn chìm xuống hoặc tách khỏi mẻ trộn, xi măng nước nổi lên trên. Điều
[...]... hợp bêtông có độ sụt lớn, vận chuyển bằng xe ben trên đường xóc hoặc bêtông ít xi măng ( 180 - 220 kg/m3) Khi đó hỗn hợp bêtông cần được yêu cầu đảo lại bằng xẻng trước khi đổ vào kếtcấu 1.2.2.3 Giámsát đổ, đầm bê tôngkếtcấu Mục tiêu cần đạt : Không đểbêtông trong kếtcấu bị rỗ hoặc phân tầng Giới hạn cho phép thicông không bị rỗ a) Độ sụt: - Đầm dùi: DSmin = 2-3 cm với kếtcấu lớn hoặc ít cốt. .. giữa 2 ký hiệu TISCO 80 0 - 1100mm Công ty thép VINAKYOEI (Thép Việt - Nhật) 1000 - 1162mm 5 Nhà máy cán thép miền trung (Thép Miền Trung) 6 MT 84 0 - 87 0mm Công Ty thép Miền Nam (Thép Miền Nam) V 950 - 1050mm 7 Công Ty thép Tây Đô S 87 5 - 980 mm 8Công Ty NASTEELVINA (Thép Việt - Sinh) N S V 4 82 0 - 88 0mm c) Thép thủ công: - Một số dấu hiệu nhận biết: + Không có ký hiệu trên cây thép; + Hoặc nhại ký... mịn trong 1m3 bêtông, Kg Cốt liệu lớn: sỏi Cốt liệu lớn: Dăm 450500 500600 500550 600700 600650 700 80 0 Được khẳng định qua kết quả thí nghiệm Rn/W : thử theo TCVN 31 18 và 3116: 1993 Giám sátthi công: Cần quan tâm giámsat chặt chẽ Độ đồng nhất hỗn hợp bêtông (nên dùng trạm cân đong tự động, trộn cưỡng bức) Công tác đầm chặt (không đểbêtông bị khuyết tật, nứt) Mạch ngừng thicông cần được... nước và hun nóng hỗn hợp bêtông 2.6 Bêtông tháo cốt pha, đà giáo sớm 2.6.1 Kiểm tra trước khi thi công: 18 Thời gian cần tháo ván khuôn đà giáo, phụ thuộc vào các thông số: dạng, khẩu độ và cường độ bê tôngkếtcấu ở tại thời điểm tháo Các thông số này được lấy theo qui định của thi t kế hoặc chỉ dẫn của TCVN 4453 : 1995 Từ cường độ bêtông yêu cầu tại thời điểm tháo ván khuôn xác định tuổi bê tông. .. không bị rỗ a) Độ sụt: - Đầm dùi: DSmin = 2-3 cm với kếtcấu lớn hoặc ít cốt thép; DSmin = 4-5 cm với kếtcấu mảnh hoặc dày cốtthép DSmin = 5-6 cm với kếtcấu lớn hoặc ít cốt thép; DSmin = 7 -8 cm với kếtcấu mảnh hoặc dày cốtthép - Đầm tay: b) Kích thước đá: Đường kính hạt lớn nhất của đá (sỏi), Dmax, đểthi c ông một kếtcấu cụ thể cần đảm bảo đồng thời các điều kiện: - Không vượt quá 1/5 kích thước... Nghiệm thu Công việc nghiệm thu vật liệu bêtông được dựa trên các căn cứ: - Chấp thuận vật liệu, thành phần trước khi thi công; - Chấp thuận chất lượng bêtôngđã sản xuất và đổ; - Chấp thuận phiếu thử nghiệm cường độ (và một số chỉ tiêu khác thi t kế yêu cầu) bêtông của khối đổ; - Bêtông được xử lý hết khuyết tật sau khi tháo cốp pha: 13 II BÊTÔNG ĐẶC BIỆT 2.1 Bêtông cường độ cao (C50 -80 ) Ngoài... mác cao) hoặc đổ bêtông khối lớn, nhiệt thuỷ hoá xi măng trong bêtông thường gây ứng suất nhiệt lớn để làm nứt bêtôngGiámsát cần yêu cầuvà chấp thuận các biện pháp nhằm : - Hạn chế ảnh hưởng nhiệt độ cho kếtcấu thông thường; Có các biện pháp thicông phù hợp với bêtông khối lớn Bảo dưỡng, chống nứt co ngót: - Cần tăng cường hơn, liên tục hơn so với bêtông thông thường 2.2 Bêtông chịu uốn Ngoài... thành phần bêtông các loại) - - - Với bêtông mác 50: Dùng xi măng cường độ 5055 (MPa) kết hợp với tối thi u 1 loại phụ gia dẻo hoá Dùng xi măng cường độ 4045 (MPa) kết hợp với tối thi u 1 loại phụ gia dẻo hoá cao cho bêtông có độ sụt thấp (ĐS 10 cm), kết hợp với tối thi u 1 loại phụ gia siêu dẻo cho bêtông có độ sụt cao (ĐS = 12 18cm) Với bêtông mác 60: Dùng xi măng cường độ 5055 (MPa) kết hợp... thành phần, công nghệ - Độ đặc chắc đều của lớp vữa phun, chiều dày phun theo thi t kế - Phiếu thử cường độ vữa phun Lấy mẫu vữa phun thực tế, kiểm tra độ hút nước, cường độ nén và các chỉ tiêu thi t kế yêu cầu V THÉPCỐTBÊTÔNG 5.1 Thông tin cần biết 5.1.1 Phân loại a) Thép cốtbêtông do Việt Nam sản xuất Tiêu chuẩn Sản phẩm: TCVN 1651 -85 ); Phương pháp thử: TCVN197 -85 (thử kéo); TCVN 1 98- 85(thử uốn)... ISO-9002: Bảng 2 Bảng 2 Các sản phẩm thép cốtbêtông thuộc TôngCông ty thép VN được cấp chứng chỉ ISO-9002 24 TT Tên Công ty/tên loại thép 1 VINAUSTEEL (Thép Việt - úc) 2 VSC-POSCO (Thép Việt - Hàn Quốc) 3 Ký hiệu trên cây thép Khoảng cách giữa 2 ký hiệu V - UC 950 - 1050mm VPS 1000 - 1200mm Công Ty Gang thép Thái Nguyên (Thép Thái Nguyên) + Nhóm CI (trơn) và CII (gai) TISCO 80 0 - 1100mm + Nhóm CIII (gai): . Chuyên đề 8 Giám sát thi công kết cấu bê tông, bê tông cốt thép và kết cấu gạch, đá (8 tiết) 2 MỞ ĐẦU Vật liệu sử dụng trong công. dạng kết cấu. Dạng kết cấu Độ sụt, cm Tối đa Tối thi u Móng và tường móng bê tông cốt thép 7 -8 2 3 Móng bê tông, giếng chìm, tường phần ngầm 7 8 2 3 Dầm, tường bê tông cốt thép. kết cấu lớn hoặc ít cốt thép; DSmin = 4-5 cm với kết cấu mảnh hoặc dày cốt thép - Đầm tay: DSmin = 5-6 cm với kết cấu lớn hoặc ít cốt thép; DSmin = 7 -8 cm với kết cấu mảnh hoặc dày cốt thép