LẬP TRÌNH VBA CĂN BẢN LẬP TRÌNH VBA LẬP TRÌNH VBA CĂN BẢNCĂN BẢN Gv PHẠM PHÚC THỊNHPHẠM PHÚC THỊNH Giới thiệu về VBAGiới thiệu về VBA • VBA Visual Basic for Application • Giúp cho người sử dụng nâng c[.]
LẬP TRÌNH VBA CĂN BẢN Gv : PHẠM PHÚC THỊNH Giới thiệu VBA • VBA : Visual Basic for Application • Giúp cho người sử dụng nâng cao hiệu sử dụng Access, biến CSDL đơn giản trở thành sản phẩm đóng gói thương mại • Để sử dụng VBA cần hiểu biết kiến thức : - Cách sử dụng cấu trúc lệnh - Cách khai báo biến - Thực thủ tục giải yêu cầu đặt Màn hình làm việc VBA Hệ thống menu & toolbar Cửa sổ Project Explorer Cửa sổ viết lệnh Các thành phần cửa sổ VBA Hệ thống thực đơn công cụ : Chứa menu cần thiết & Các công cụ Cửa sổ Project Explorer : phân cấp lớp đối tượng có chứa mã lệnh VBA, giúp người viết lệnh dễ dàng quản lý mã lệnh VBA viết Cửa sổ viết lệnh : Nơi soạn thảo cá dịng lệnh VBA, cửa sổ gồm tồn mã lệnh cho đối tượng : Form, Report, Modules cửa sổ có nhiều phần viết lệnh CÁC KIỂU DỮ LIỆU & KHAI BÁO Các kiểu liệu Kiểu Boolean : Nhận giá trị YES/NO TRUE/FALSE Chiếm byte nhớ Kiểu Byte : Kiểu số nguyên dương, phạm vi giá trị – 255 Chiếm byte nhớ Kiểu Integer : Kiểu số nguyên, phạm vi giá trị -32768 đến 32767 Chiếm byte nhớ Kiểu Long : Kiểu số nguyên dài, phạm vi giá trị -2.147.483.648 đến 2.147.483.647 Chiếm byte nhớ Kiểu Single : Kiểu số thực Chiếm byte nhớ Các kiểu liệu Kiểu Double : Kiểu số thực có độ lớn kiểu Single Chiếm byte nhớ Kiểu Currency : Kiểu tiền tệ, chất kiểu số Chiếm byte nhớ, ln có ký hiệu tiền tệ kèm Kiểu String : Kiểu chuỗi ký tự Tối đa 255 ký tự Kiểu Variant : Kiểu liệu khơng khai báo cụ thể Có thể nhận giá trị Được sử dụng phải xử lý biến mềm dẻo 10 Kiểu Object : loại biến kiểu Variant, chiếm byte, dùng để tham chiếu đến đối tượng lập trình Biến & Cách sử dụng biến I Biến – khai báo biến đơn giản - Biến (Variable) thành phần ngôn ngữ lập trình, giúp xử lý liệu linh hoạt &mềm dẻo - Biến định kiểu, nhiên với VBA khơng cần định kiểu sử dụng được, trường hợp biến nhận kiểu Variant - Biến khai báo đâu phần viết lệnh VBA Biến có hiệu lực từ sau lời khai báo, có phạm vi hoạt động quy định Biến & Cách sử dụng biến Cách khai báo biến DIM tên biến số AS kiểu liệu Ví dụ : - Dim i as integer - Dim i,j as integer - Dim i as integer,st as string*15 (biến i kiểu integer, biến st kiểu string độ dài 15 ký tự) - Dim i (biến i kiểu variant) - Dim hoten(45) as string*30 (biến mảng hoten có 45 phần tử kiểu string độ dài 30 ký tự) Phạm vi Biến Biến cục - Biến cục khai báo sau từ khóa DIM có tác dụng chương trình con, cục form, module - Biến có tác dụng sau lệnh khai báo Dim Biến toàn cục - Biến tồn cục khai báo sau từ khóa PUBLIC, có tác dụng tồn chương trình - Biến toàn cục khai báo phần Decralations module Hằng & Cách sử dụng I Khai báo - Hằng (Constant) đại lượng có giá trị xác định khôgn bị thay đổi - Tương ứng với kiểu liệu, có tương ứng Hằng & Cách sử dụng Cách khai báo CONST tên = giá trị Ví dụ : - Const a = - Const = #24/12/2005# - Const phongban = “tài vụ” - Const OK = true Phạm vi Hằng - Hằng khai báo thủ tục nào, cục form, report module có tác dụng phạm vi Hằng có phạm vi tồn cục phải khai báo sau từ khóa Public Const vùng Decralations module CÁC CẤU TRÚC LỆNH VBA Gv : Phạm Phúc Thịnh NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA LỆNH VBA • Có cấu trúc : cấu trúc lệnh có từ khóa bắt đầu từ khóa kết thúc • Các lệnh thực • Các cấu trúc lệnh có khả lồng vào # CẤU TRÚC IF … END IF • Cấu trúc gọi lệnh lựa chọn • Cú pháp lệnh sau : If then < thủ tục 1> [else ] End if • Phần [ ] có khơng lệnh # CẤU TRÚC IF … END IF • Ví dụ : Kiểm tra số số chẵn lẻ If so mod = then Msgbox “là số chẵn” else Msgbox “là số lẻ” End if # CẤU TRÚC SELECT CASE … END SELECT • Là cấu trúc lựa chọn với nhiều chọn lựa • Cú pháp sau Select case Case Case [Case else End Select # CẤU TRÚC SELECT CASE … END SELECT • • Biểu thức số nguyên, chuỗi ký tự, kiểu logic Cách hoạt động lệnh Case sau Tính giá trị biểu thức Kiểm tra biểu thức = giá trị 1(n) thủ tục 1(n) kết thúc lệnh thực tiếp lệnh sau End select Trong trường hợp giá trị từ 1,n không thỏa mãn thực lệnh CASE ELSE (nếu có) chuyển thực lệnh sau End Select # CẤU TRÚC SELECT CASE … END SELECT Select SO vào số bất kỳ, trả tên Ví dụ case : nhập ứng số thángCase tương thang = “tháng giêng” Case thang = “tháng hai” Case 12 thang = “tháng chạp” Case else thang = “khơng có tháng này” End Select #