Điều tra, nghiên cứu tảo độc, tảo gây hại ở một số vùng nuôi trồng thủy sản tập trung ven biển, đề xuất một số giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác hại do chúng gây ra” pdf
Hình 1.
Biến đổi nhiệt độ, độ mặn của nước và lượng mưa của 2 khu vực Vân Phong (VP) và Cam Ranh (CR) trong năm 1999 (Trang 9)
Bảng 1.
Phân bố thành phần loài Tảo độc hại trong vùng biển Khánh Hòa (Trang 11)
Hình 2.
Bản đồ cho thấy ven bờ tỉnh Khánh Hòa và vị trí Đầm Nha Phu với các mũi tên chỉ định các ô vuông nhỏ là khu vực nuôi trồng thủy sản (Vẹm- Perna viridis và tôm Sú – (Trang 13)
Hình 3
Sự tổ hợp các trạm theo phân tích cluster trên cơ sở giống nhau về các điều kiện môi trường và các thành phần Thực vật phù du (Trang 15)
Hình 4
A-F. Sự biến đổi nhiệt độ ( o C), độ mặn (S‰), oxy hòa tan (D.O., mg.L -1 ), pH và độ trong của nước (m), từ tháng V đến X-2004 (Trang 17)
Hình 4
G-L (tiếp theo). So sánh sự biến đổi nhiệt độ ( o C), độ mặn (S‰), oxy hòa tan (D.O., mg.L -1 ), pH và độ trong của nước (m) ở các trạm nghiên cứu từ tháng XI-2004 đến V-2005 (Trang 18)
Hình 5
A cho thấy sự biến đổi của các yếu tố môi trường nói trên ở trạm 1- 1-ao tôm Sú (Trang 19)
Hình 5
B. Sự biến đổi của các điều kiện môi trường theo thời gian ở tổ hợp trạm 2 & 3, Đầm Nha phu trong thời gian nghiên cứu (Trang 20)
Hình 5
B cho thấy sự biến đổi của các yếu tố môi trường nói trên ở tổ hợp trạm 2 và 3 (Trang 21)
Hình 5
C cho thấy sự biến đổi của các yếu tố môi trường nói trên ở tổ hợp trạm 4 và 5 (Trang 22)
Hình 6
B: Sự biến đổi của các muối dinh dưỡng trong thời kỳ nở hoa của tảo Hai roi – (Trang 23)
Hình 6
A. Sự biến đổi các muối dinh dưỡng ở Trạm 1 -ao nuôi tôm Sú, chú ý đến đỉnh cao của NH 3 -N và NO 2 -N (các mũi tên) trong tháng VIII-2004 (xem thêm Hình 7) (Trang 23)
Hình 8.
Sự biến đổi hàm lượng trung bình (±1S.D.) các muối dinh dưỡng ở tổ hợp trạm 2 và trạm 3, Đầm Nha phu trong thời gian nghiên cứu (Trang 24)
Hình 7.
Sự biến đổi hàm lượng trung bình (±1S.D.) các muối dinh dưỡng ở tổ hợp trạm 2 và trạm 3, Đầm Nha phu trong thời gian nghiên cứu (Trang 24)
Hình 9.
Phân bố tỉ lệ giữa các nhóm tảo phù du ghi nhận trong thời gian khảo sát (Trang 25)